HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 4
1. TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI 1
a. Công thức:
TH1. Đường cong C có PT tham số: x = x(t), y = y(t), a ≤ t ≤ b
2
2
2
2
dx dy
dx dy
C f (x, y)ds a f (x, y) dt dt dt trong đó: ds dt dt dt
b
TH2: Đường cong C có PT: y = y(x); a ≤ x ≤ b
b
2
f (x, y)ds f (x, y(x)) 1 y ' (x)dx
C
a
Ví dụ 1:Tính (2 x 2 y)ds , trong đó C là nửa trên đường tròn đơn vị x2 + y2 = 1
C
Phương trình tham số của C là: x = cost, y = sint, 0 t (do lấy nửa trên đường tròn)
Áp dụng công thức, ta được:
(2 x y)ds (2 cos
2
C
2
t sin t) sin 2 t cos 2 tdt
0
(2 cos 2 t sin t)dt 2
0
2
3
Giờ ta giả sử C là đường cong trơn từng khúc, nghĩa là C gồm một số hữu hạn cung trơn
C1, C2, …, Cn, khi đó:
f (x, y)ds f (x, y)ds f (x, y)ds ... f (x, y)ds
C
C1
C2
Cn
Ví dụ 2: Tính 2xds trong đó C gồm cung C1 của parabol y = x2 từ (0,0) tới (1,1) và
C
cung C2 là đoạn thẳng nối (1,1) tới (1,2).
Ta có: 2xds 2xds 2xds
C
C1
C2
Phương trình tham số của C1: x = x, y = x2, x [0,1]
1
Do đó:
2
2xds 2x 1 4x dx
C1
0
5 5 1
6
2
Với C2, ta coi y là tham số: x = 1, y=y, 1 y 2 , do vậy :
2xds 2.1. 0 1dy 2
C2
Vậy ta có : 2xds
C
1
5 5 1
2
6
b. Tích phân đường trong không gian:
Công thức
Giả sử C là đường cong trơn trong không gian có phương trình tham số:
x x(t), y y(t), z z(t),a t b
2
2
2
dx dy dz
C f (x, y, z)ds a f (x, y, z) dt dt dt dt
b
Ví dụ 1: Tính y sin zds trong đó C là đường: x cos t, y sin t, z t,0 t 2
C
2
2
Lời giải: y sin zds sin t.sin t. sin t cos t 1dt 2 sin 2 tdt 2
2
C
2
0
0
Ví dụ 2: Tính ydx zdy xdz trong đó C gồm đoạn thẳng C1 từ (2,0,0) tới (3,4,5) và
C
đoạn thẳng C2 từ (3,4,5) tới (3,4,0).
Lời giải:
Phương trình tham số của C1: x 2 t, y 4t, z 5t,0 t 1
1
Do đó : ydx zdy xdz (4t)dt (5t)4dt (2 t)5dt 24,5
C
0
C2: x 3, y 4, z 5 5t,0 t 1
1
Nên ydx zdy xdz 15dt 15
C
0
Vậy: ydx zdy xdz 24,5 15 9,5
C
c. Ứng dụng của tích phân đường loại 1:
Nếu khối lượng riêng tại M(x, y, z) của cung AB là (x,y,z) thì
+ Khối lượng của cung AB là:
m (x, y, z)ds
AB
+ Toạ độ trọng tâm G: x G
1
1
1
x(M)ds, yG y(M)ds, z G z(M)ds
m AB
m AB
m AB
Chú ý: Nếu AB là đồng chất thì: x G
1
xds, yG
AB
với
là độ dài cung AB:
1
yds, z G
AB
1
zds;
AB
ds
AB
2. TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI 2.
a. Công thức:
TH1: Đường cong AB có PT: y = y(x); x: a → b
b
P(x, y)dx Q(x, y)dy P(x, y(x)) Q(x, y(x))y '(x) dx
AB
a
TH2: Đường cong AB có PT tham số: x = x(t), y = y(t), t: α→β
P(x, y)dx Q(x, y)dy P(x(t), y(t))x '(t) Q(x(t), y(t))y '(t) dt
AB
Ví dụ: Tính y 2 dx xdy trong đó:
C
(a) C = C1 là đoạn thẳng từ (-5,-3) tới (0,2)
(b) C = C2 là cung parabol x = 4-y2 từ (-5,-3) tới (0,2).
Lời giải :
(a) Phương trình tham số của đường thẳng là : x 5t 5, y 5t 3, 0 t 1
1
1
2
2
2
y dx xdy (5t 3) (5dt) (5t 5)(5dt) 5 (25t 25t 4)dt
Do vậy :
C1
0
0
5
6
(b) Phương trình của parabol là: x 4 y , y y, 3 y 2
2
2
2
y dx xdy y (2y)dy (4 y )dy (2y
Vậy dx = -2ydy nên
2
2
2
3
C2
3
y 2 4)dy 40
3
5
6
b. Công thức Green
Giả sử D là miền liên thông bị chặn với biên trơn từng khúc L (có thể gồm nhiều
đường cong kín rời nhau). Nếu các đạo hàm riêng cấp một của P(x, y) và Q(x, y) liên tục
trong D thì
Q P
dxdy .
y
D x
P(x, y)dx Q(x, y)dy
L
Ví dụ. Tính I = [(x) y 2 ]dx [x 2xy (y)]dx , trong đó L là đường tròn x2 + y2 = 2y,
L
còn (x) và (y) là các hàm khả tích bất kỳ xác định với x và y trong hình tròn đó.
P(x, y) = (x) + y2
Ta có:
P
= 2y,
y
Q(x, y) = x + 2xy + (y)
Q
= 1 + 2y.
x
Q P
dxdy = dxdy = (diện tích hình tròn).
y
D x
D
AD công thức Green ta có I =
3. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI 1
a. Công thức:
Giả sử S = {(x, y, z): (x, y) D, z = z(x, y)}.
2
2
f (x, y, z)dS f (x, y, z(x, y)) 1 z x ' (x, y) z y ' (x, y)dxdy
S
D
Ví dụ. Tính I = z 2 (x 2 y2 )dS với S là một phần tư mặt cầu
S
x2 + y2 + z2 = a2, x 0, y 0.
2
2
2
z
S1
2
Từ x + y + z = a ta có z.z’x = x, z.z’y = y
D
x
y
S2
a2
.
z2
z 2 (z '2x z '2y ) = x2 + y2 1 z '2x z '2y =
Chia S thành hai phần là S1 và S2 tương ứng với z 0 và z < 0.
Trên S1 thì z =
a 2 x 2 y 2 , z2(x2 + y2) 1 z '2
z '2
= a a 2 x 2 y 2 (x2 + y2);
x
y
dxdy
dS 1 z'2
z'2
dxdy
x
y
a 2 x 2 y2
Trên S2 thì z = – a 2 x 2 y 2 , z2(x2 + y2) 1 z '2x z '2y = a a 2 x 2 y 2 (x2 + y2);
dxdy
dS 1 z'2
z'2
dxdy
x
y
a x 2 y2
2
Vậy I1 = z 2 (x 2 y2 )dS = z 2 (x 2 y2 )dS = I2.
S1
S2
Chuyển sang toạ độ cực, D’ = {(r, ) : 0 /2, 0 r a}
/2
a
0
0
I = 2a a 2 x 2 y2 (x 2 y2 )dxdy = 2a d a 2 r 2 r 3dr .
D
a
/2
0
0
Đặt r = asint, 0 t /2 a 2 r 2 r 3dr = a5 sin 3 t cos 2 tdt =
I = 2a
2 5
a
15
2 5 2 6
a = a .
2 15
15
b. Ứng dụng của tích phân mặt loại 1
a) Tính khối lượng của mặt cong
Nếu mặt S có khối lượng riêng tại M(x, y, z) là (x, y, z) thì khối lượng của mặt S là
m = (x, y, z)dS .
S
Đặc biệt, diện tích của mặt S là dS .
S
b) Trọng tâm của mặt
Các toạ độ trọng tâm G của mặt S có khối lượng riêng tại M là (M) được tính theo
công thức:
xG =
1
1
1
x(M)dS , yG = y(M)dS , zG = z(M)dS , m = (M)dS .
mS
mS
mS
S
Ví dụ 1. Tính diện tích phần của paraboloid z = x2 + y2 nằm phía dưới mặt phẳng z = 9.
Lời giải
Hình 3
Mặt phẳng giao với paraboloid theo đường tròn x2 + y2 = 9, z = 9. Do đó mặt phẳng
đã cho nằm trên đĩa D với tâm là gốc tọa độ và bán kính bằng 3. (Xem Hình 4.)
Do đó ta có
∬ √
(
)
(
(
∬ √
)
)
Chuyển sang tọa độ cực ta được
∫
∫ √
∫ √
∫
( ) (
)
|
(
)
√
Ví dụ 2: Xác định tọa độ trọng tâm của mặt paraboloid
)
khối lượng riêng (
.
, biết
√
Lời giải:
Hình chiếu D:
Khối lượng:
∬
∬
√
Gọi G là trọng tâm, ta có:
∬
∬
∬(
=…
Tương tự với xG, yG
√
√
√
)
√
4. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI 2.
a. Cách tính: I = P(x, y, z)dydz Q(x, y, z)dzdx R(x, y, z)dxdy (1)
S
Xét tích phân R(x, y, z)dxdy . Giả sử mặt S = {(x, y, z): (x, y) D, z = f(x, y)}.
S
R(x, y, z)dxdy = R(x, y, f (x, y))dxdy nếu ( n , Oz) là góc nhọn
S
S
R(x, y, z)dxdy = – R(x, y, f (x, y))dxdy nếu ( n , Oz) là góc tù.
S
S
Các tích phân P( x, y,z )dydz và Q( x, y,z )dzdx cũng được tính tương tự.
S
S
Chú ý:
Tích phân (1) là thông lượng của trường vectơ F P(x, y, z)i Q(x, y, z) j R(x, y, z)k
qua mặt cong S.
Ví dụ 1: Tính I = x dydz + y dzdx + z dxdy = Ix + Iy + Iz, với S là mặt phía ngoài
S
2
2
S
2
S
2
của mặt cầu x + y + z = R .
Lời giải
Dễ thấy rằng, Ix = Iy = Iz, do đó ta chỉ cần tính Iz.
Ta phân S thành hai phần, S1 ứng với z 0, còn S2 ứng với z < 0.
Cả hai phần đều có chung miền hình chiếu D = {(x, y): x2 + y2 R2}.
Trên S1 thì z =
R 2 x 2 y 2 và véc tơ pháp tuyến làm với trục Oz một góc nhọn nên
I1 = R 2 x 2 y2 dxdy .
D
Trên S2 thì z = – R 2 x 2 y2 và véc tơ pháp tuyến làm với trục Oz một góc tù nên
I2 = – ( R 2 x 2 y2 )dxdy = I1.
D
Chuyển sang toạ độ cực ta có
2
R
0
0
2
2
2
2
2
R x y dxdy = d R r rdr =
D
2
2
R3 I = 6 R3 = 4R3.
3
3
b. Công thức Ostrogradsky
Giả sử V là miền giới nội trong R3 với biên là mặt kín S trơn từng mảnh. Khi đó ta có công
thức Ostrogradsky, ở đây tích phân mặt lấy theo phía ngoài của S
(
V
P Q R
)dxdydz Pdydz Qdzdx Rdxdy
x y z
S
Ví dụ. Tính thông lượng của F xyi y 2 e xz
2
j sin(xy)k qua biên S hướng ra ngoài của
vật thể V giới hạn bởi mặt trụ z = 1 – x2 và các mặt phẳng y = 0, z = 0, y + z = 2.
Tính trực tiếp = Fn dS rất phức tạp.
z
Sa
y=2–z
Áp dụng công thức Ostrogradsky ta có
1
1x 2
2 z
1
0
0
= divF dxdydz 3y dxdydz 3 dx dz ydy =
V
V
y
2
=
3 1 1x
11 2
184
2
3
.
dx
(2
z)
dz
[(x 1) 8]dx
2 1
2 1
35
0
x
z = 1 – x2