Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Báo cáo thảo luận kế toán : Quy trình xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.47 KB, 23 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
Các doanh nghiệp thành lập ,tồn tại và phat triển nhiều loại hình khác nhau nhưng
tất cả đều hướng đến mục tieu chung là tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp . Vì vậy
xác định kết quả kinh doanh được xem là mối quan tâm hàng đầu tất cả doanh nghiệp .
Trong nền kinh tế hiện nay việc xác định 3 vấn đề quan trọng của sản xuất là: sản xuất
cho ai ? sản xuất cái gì ? sản xuất như thế nào? . Vấn đề doanh nghiệp luôn đo lường :
hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không ? doanh nghiệp có trang trải toàn bộ chi phí
bỏ ra ? làm thế nào tối đa hóa lợi nhuận . Xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất
kinnh doanh không những chịu tác động quy luật giá trị mà còn quy luật cung cầu cạnh
tranh , khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận nghĩa là giá trị sản
phẩm được thực hiện khi đó doanh nghiệp có doanh thu . Nếu doanh thu bù đắp chi phí
bỏ ra phần còn lại là lợi nhuận .Phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì
doanh thu chủ yếu có từ quá trình tiêu thụ hàng hóa sản phẩm .
Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò
quan trọng trong iệc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Các số liệu xác đinh
kết quả kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế
toán bán hàng- xác đinh kết quả bán hàng từ đó tìm biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa
mua – dự trữ -bán được kịp thời. Để thấy được tầm quan trọng và quy trình xác định kết
quả kinh doanh nhóm 4 chọn đề tài :”Quy trình xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh"
Đề tài gồm có 3 phần :
Phần 1: Khái niệm chung về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phần 2: Quy trình xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phần 3: Ví dụ minh họa.

1

1


Phần 1


1.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi ( nếu doanh thu lớn hơn chi
phí ) hoặc lỗ ( nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí)
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là:
− Trên cơ sở cố liệu về doanh thu, chi phí đã tập hợp kế toán phải tính toán xác định đúng
kết quả hoạt động SXKD của đơn vị.
− Cung cấp thông tin cho các nhà quản lý và người sử dụng thông tin kế toán để có thể đề
xuất các biện pháp khắc phục, đồng thời dự đoán tình hình hoạt động của đơn vị trong
tương lai, phát hiện ra tiềm năng, thế mạnh của đơn vị chưa được khai thác hết giúp Ban
lãnh đạo đơn vị đề ra các giải pháp phù hợp, đúng hướng, đem lại hiệu quả hoạt động
ngày càng cao.

2.Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh là cách thức và thủ tục cụ thể để các kế
toán trong Doanh nghiệp thực hiện nội dung của việc xác định kết quả kinh doanh hàng
năm cho Doanh nghiệp đó.
Để thực hiện kế toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” : tài khoản này dùng để xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ hoạch toán.
- Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”, TK 632 “Giá vốn hàng bán”. TK 641 “Chi phí bán hàng”, TK 642

2

2



“Chi phí quản lý doanh nghiệp”, TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”, TK 515 “Doanh
thu hoạt động tài chính”, TK 711 “Thu nhập khác”, TK 635 “Chi phí tài chính”, TK 811
“Chi phí khác”, TK 8211 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
3 Yêu cầu khi hạch toán xác định kết quả kinh doanh
− Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành
− Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
.− Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu
thuần và thu nhập thuần.

Phần 2: Quy trình xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh
1 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
(1) : Kết chuyển doanh thu bán hàng
(2) : Kết chuyển gía vốn hàng bán
(3) : Kết chuyển chi phí bán hàng cho số sản phẩm tiêu thụ
(4) : Kết chuyển chi phí QLDN
(5) : Hoạch toán thuế
(6) : Kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
(7a) : Kết chuyển lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh
(7b) : Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh

3

3


2 Cách xác định kết quả kinh doanh
− Kết quả KD trước thuế = Doanh thu thuần – Tổng chi phí

Trong đó :


Doanh
thu bán
=
hàng
thuần

Doanh
thu bán
hàng

DT bán
hàng bị
trả lại

Chi phí
KM,giảm
giá hàng
bán

Thuế,TTĐB,t
huế XK(nếu
có)

Xác định lợi nhuận trước thuế
− Lợi nhuận trước thuế = Doan thu thuần – giá vốn hàng bán – CF bán hàng – CF quản lí
doanh nghiệp
TH1: LNTT < 0 : Doanh nghiệp bị lỗ

 Kết chuyển lỗ

Nợ TK 421 : “Lợi nhuận chưa phân phối”
Có TK 911: “ Xác định kết quả kinh doanh’’.

TH2: LNTT > 0 : Doanh nghiệp có lãi
=> DN phải nộp thuế
.− Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế x thuế suất thuế TNDN
= Lợi nhuận trước thuế x 20%
− Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
 Kết chuyển lãi sau thuế: Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

Có TK 421 – “Lợi nhuận chưa phân phối”.

3. Nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán của kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
 1.Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh

4

4


Nội dung : Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần cà trị giá
vốn hàng bán( Gồm cả sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản
xuất của sản phẩm, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như:

chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý,
nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi
phí hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các khoản chi phí khác và
các chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
*Kết cấu
+Bên nợ:
Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển lãi
+Bên có:
Doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư
 2. Tài khoản 821- chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

*Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
*Kết cấu:
+Bên Nợ:

5

5





Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;



Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;



Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận
thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
trong năm);



Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm);



Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.

+Bên Có:



Số thuế thu nhập daonh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;



Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại;



Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu
nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);



Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm);

6

6





Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát
sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;



Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh
bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong
kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
 3. tài khoản 641- chi phí bán hàng

*nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .Tài khoản 641 được
mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ,
đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳtheo đặc điểm
kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể được
mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên
Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
*Kết cấu:
+Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
+Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính
kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
 4. Tài khoản 8211- chi phí thuế TNDN hiện hành


*Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
*Kết cấu:

7

7


+Bên Nợ:


Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;



Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

+Bên Có:


Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;




Số thuế thu nhập doanh nghiệp phảinộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;



Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối
kỳ.
 5. Tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp

*Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng
phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài
(Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp
khách, hội nghị khách hàng. . .).
*Kết cấu:
+Bên Nợ:

8

8





Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;



Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);



Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

+Bên Có:


Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);



Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
 6. Tài khoản 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

*Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế
thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.

*Kết cấu:
+Bên Nợ:


Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;



Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;



Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia
liên doanh;



Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;



Nộp lợi nhuận lên cấp trên.

+Bên Có:


Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;




Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;



Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 421 có thể có số dư Nơ hoặc số dư Có.

9

9


 7. Tài khoản 3334- thuế thu nhập doanh nghiệp

*Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về
các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
*Kết cấu:
+Bên Nợ:


Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;



Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;




Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;



Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.

+Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.Trong
trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333
phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà
nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng
chưa thực hiện việc thoái thu.
 8. Tài khoản 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

*Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp
vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bất
động sản đầu tư;
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc
nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức
cho thuê hoạt động. .

10

10



*Kết cấu
+ Bên Nợ:


Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;



Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;



Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;



Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;



Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;



Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.


+Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 9. Tài khoản 133- thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

*Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã
khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
*Kết cấu:
+Bên nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
+Bên Có:

11



Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;



Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;



Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;

11





Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

+Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng
NSNN chưa hoàn trả.

4 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu xác định kết quả kinh
doanh
 1.Kết chuyển doanh thu bán hàng ghi :

Nợ TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Có TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
 2.Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa ghi :

Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 641 – “Chi phí bán hàng”.
 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ,

ghi:
Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
 5.Hoạch toán thuế


Nợ TK 8211 – “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”
Có TK 3334 – “ Thuế TNDN ”

12

12


 6.Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thuế ghi:

Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 8211 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”.
 7a. Kết chuyển lãi hoạt đông sản xuất kinh doanh (Tính và kết chuyển số lợi

nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ) , ghi:
Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 421 – “Lợi nhuận chưa phân phối”.
 7b. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 421 – “Lợi nhuận chưa phân phối”
Có TK 911 –“ Xác định kết quả kinh doanh’’.
Sơ đồ
kế
toán
quá
trình
xác
định
kết

quả
hoạt
động
sản
xuất
kinh
doanh

13

13


III Ví dụ minh họa
Đề bài: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế
toán ghi nhận như sau :
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
Tài khoản 152: 5000kg, đơn giá là 6000 đồng/kg
Tài khoản 155: 1000 sản phẩm, đơn giá là 80.000 đồng/sản phẩm.
Tài khoản 157: 100 sản phẩm, đơn giá là 80.000đồng/sản phẩm.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 5.900đồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển là 550.000đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán tiền mặt.
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20.000đồng, ở bộ
phận quản lý phân xưởng là 10.000đồng, bộ phận bán hàng là 16.000đồng, ở bộ phận
quản lý doanh nghiệp là 14.000đồng.
3. Tính các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân
xưởng theo tỷ lệ quy định hiện hành.
4. Xuất kho một công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng 3.000.000 đống (loại phân
bổ 1 lần).

5. Xuất kho 8.000kg nguyên liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500kg cho bộ phận quản
lý phân xưởng, 100kg cho bộ phận bán hàng.
6. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý phân xưởng là 2.000.000đồng, bộ
phận bán hàng là 4.000.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000đồng.
7. Các chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế
GTGT là 19.800.000đồng, phân bổ cho bộ phận sản xuất là 8.000.000đồng, bộ phận bán
hàng là 6.000.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000đồng.
8. Khách hàng thông báo đã chấp nhận mua lô hàng gửi đi bán kỳ trước, giá bán là
120.000đồng, thuế GTGT 10%.

14

14


9. Nhập kho 1.000 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 4.800.000đồng, số
lượng sãn phẩm dở dang cuối kỳ 100 doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.
10. Xuất kho 1000 thành phẩm đi tiêu thụ, giá bán là 90.000đồng/thành phẩm , thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước
xuất trước.

Bài làm
Số dư đầu kì của các tài khoản kế toán(đơn vị: đồng):
Tk 152: 5000*6000=30.000.000
TK155: 1000*80.000=80.000.000
TK157: 100*80.000=8.000.000
1. a, Nợ TK 152: 5.000*5.900 = 29.500.000

Nợ TK 133: 2.950.000
Có TK 331: 32.450.000
b, Nợ TK 152: 500.000
Nợ TK 133: 50.000
Có TK 111 : 550.000
2. Nợ TK 622 : 20.000
Nợ TK 627 : 10.000
Nợ TK 641 : 16.000
Nợ TK 642 : 14.000
Có TK 334: 60.000
3. a, Nợ TK 622: 20.000*24%= 4.800
Nợ TK 627: 10.000*24%= 2.400
Nợ TK 641: 16.000*24%= 3.840

15

15


Nợ TK 642: 14.000*24%= 3.360
Có TK 338: 60.000*24%= 14.400
b, Nợ TK 334: 60.000*10.5%= 6.300
Có TK 338: 6.300
4. Nợ TK 641: 3.000.000
Có TK 153: 3.000.000

5. Nợ TK 621: 8.000*6.000= 48.000.000
Nợ TK 627: 500*6.000= 3.000.000
Nợ TK 641: 100*6.000= 600.000
Có TK 334: 51.600.000

6. Nợ TK 627: 2.000.000
Nợ TK 642: 2.000.000
Nợ TK 641: 4.000.000
Có TK 214: 8.000.000
7. Nợ TK 641: 6.000.000
Nợ TK 642: 4.000.000
Nợ TK 627: 8.000.000
Nợ TK 133: 1.800.000
Có TK 111: 19.800.000
8. Nợ TK 156: 120.000
Có TK 151: 120.000
9. ∑ 621 = 48.000.000 (5)
∑ 622 = 20.000 (3) + 4.800 (3a) = 24.800
∑627 = 10.000(2) + 2.400(3a) + 3.000.000(5) + 2.000.000(6) + 8.000.000(7) = 3.012.400

Nợ TK 154: 61.037.200

16

16


Có TK 621: 48.000.000
Có TK 622: 24.800
Có TK 627: 13.012.400
Z = Dd + C - Dc = 4.800.000 + 61.037.200 – 100*80.000 = 57.837.200
Z đơn vị = Z/spht = 57.837.200/1000 = 57.837,2 (đ/sp)
10. a, Nợ TK 632: 57.837,2*1000 = 57.837.200
Có TK 155: 57.837.200
b, Nợ TK 131: 99.000.000

Có TK 511: 1000*90.000= 90.000.000
Có TK 3331: 9.000.000
∑ 632= 57.837.200 (10a)
∑ 511 = 90.000.000 (10b)
∑ 641 = 16.000 (2) + 3.840 (3a) + 3.000.000 (4) + 600.000 (5) + 4.000.000 (6) +
6.000.000 (7) = 13.619.840
∑ 642 = 14.000 (2) + 3.360 (3a) + 2.000.000 (6) + 4.000.000 (7) = 6.017.360

Kết quả kinh doanh = Doanh thu – Giá vốn – CFBH – CFQLDN
= 90.000.000 – 57.837.200 – 13.619.840 – 6.017.360 = 12.525.600 >0
→ DN có lãi → LNTT = 12.525.600(đồng)
→ thuế TNDN = 12.525.600*20% = 2.505.120 (đồng)
Lợi nhuận sau thuế = 12.525.600 – 2.505.120 = 10.020.480(đồng)
* Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511: 90.000.000
Có TK 911: 90.000.000
* Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 57.837.200
Có TK 632: 57.837.200
* Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 13.619.840
Có TK 641: 13.619.840
* Kết chuyển chi phí QLDN : Nợ TK 911: 6.017.360
Có TK 642: 6.017.360
* Hạch toán thuế: Nợ TK 8211: 2.505.120

17

17


Có TK 3334: 2.505.120
* Kết chuyển thuế: Nợ TK 911: 2.505.120

Có TK 8211: 2.505.120
* Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 10.020.480
Có TK 421: 10.020.480

PHẦN KẾT LUẬN
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp tương mại nói riêng việc xác
định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng từng bước hạn chế sự thất thoaast hàng hóa
, phát hiện những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp quản lý thích hợp thúc đẩy
quá trình tuần hoan vốn . Việc xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ cở phản ánh tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp để doanh nghiệ tồn tại va phát triển . Ngược lại phản
ánh sai thực trạng của doanh nghiệp sẽ gây khó khăn , ảnh hưởng không tốt tới các quyết
định của doanh nghiệp và tồi tệ nhất là phá sản .

18

18



×