Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
VUA NHIẾP ẢNH - VUA MÁY ẢNH
Kiến thức cô đọng - Chụp ảnh tài ba - Ảnh đẹp cự phách
Rss Feed
Trang nhất
Video
Ảnh đẹp
Hỏi đáp
Kỹ thuật nhiếp ảnh
Liên hệ
Thiết bị nhiếp ảnh
Thuật ngữ
Thông tin thiết bị
Giới thiệu
Kỹ thuật nhiếp ảnh Kỹ thuật bấm máy ảnh Lý thuyết chụp ảnh cơ bản
Gửi bài viết qua email
In ra
Lưu bài viết này
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Đăng lúc: Thứ hai - 05/05/2014 13:10. Đã xem 9021 - Người đăng bài viết: Phạm Hải Đăng
Chuyên mục : Kỹ thuật bấm máy ảnh
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Nếu bạn làm chủ máy ảnh của bạn thì bạn sẽ là VUA MÁY ẢNH
I.Sự lôi cuốn của máy ảnh DSLR
Sự quyến rũ của máy ảnh DSLR nằm ở khả năng mở rộng hệ thống và chất lượng hình ảnh rất cao. Trong bài
viết này, chúng ta hãy tìm hiểu về các đặc điểm của máy ảnh SLR số bằng cách so sánh chúng với máy ảnh số
nhỏ gọn.
/>
1/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Hoàn Toàn Khác Biệt về Sức Mạnh Biểu Đạt
Hiệu ứng bokeh được tạo ra bởi máy ảnh SLR số
Kích thước của cảm biến hình ảnh trong một chiếc máy ảnh SLR là rất lớn so với máy ảnh số nhỏ gọn, và
điều này giúp dễ tạo các hiệu ứng bokeh hơn. Nhòe nền sau lớn giúp làm nổi bật chủ đề chính.
Hiệu ứng bokeh được tạo ra bởi máy ảnh số nhỏ gọn
/>
2/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Ngược lại, máy ảnh số nhỏ gọn, có cảm biến hình ảnh nhỏ, và không hỗ trợ ống kính thay đổi được, làm cho
khó tạo được hiệu ứng bokeh lớn.
Tác động của kích thước cảm biến hình ảnh đối với hiệu ứng bokeh
Bên cạnh bề ngoài vượt trội, máy ảnh DSLR và máy ảnh số nhỏ gọn cũng khác nhau đáng kể về cấu trúc bên
trong. Sự khác biệt dễ nhận thấy nhất là ở cảm biến hình ảnh, thành phần nhận ánh sáng và tạo ảnh. Trong khi
các máy ảnh số nhỏ gọn thường có cảm biến hình ảnh với kích thước 1/2 inch, cảm biến hình ảnh định dạng
APS-C, thường được sử dụng trên các máy DSLR, có diện tích lớn hơn gần 10 lần. Một cảm biến hình ảnh
lớn cho phép mỗi điểm ảnh bắt nhiều ánh sáng hơn, và điều này cũng giúp tăng thêm rất nhiều lợi thế cho các
tính chất điện, chẳng hạn như mức nhiễu thấp. Ngoài ra, ấn tượng của ảnh có được sẽ thay đổi rất lớn với
nhòe nền. Về mặt này, máy ảnh DSLR, cho phép thay đổi ống kính, cũng vượt trội so với máy ảnh số nhỏ
gọn. Sự khác biệt về hiệu ứng bokeh dựa trên kích thước cảm biến hình ảnh cũng phụ thuộc nhiều vào độ dài
tiêu cự của ống kính. Nếu chúng ta so sánh hai ảnh có cùng một bố cục, độ dài tiêu cự có xu hướng ngắn hơn
(góc rộng) khi khu vực được cảm biến hình ảnh chụp nhỏ hơn. Điều này đến lượt nó làm cho bạn khó tạo ra
nhòe nền hơn. Do đó, một trong những lý do mà ảnh có được lại rất khác biệt trong trường hợp máy ảnh
DSLR có thể là do kích thước cảm biến hình ảnh.
Hoàn toàn khác biệt về kích thước cảm biến hình ảnh
/>
3/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
1: 35mm
2: 24mm
3: 36mm
Khu vực có thể được chụp bởi một tấm phim 35mm là khoảng 24 x 36mm. Cái tên, “35mm,” xuất phát từ
chiều rộng của phim.
1: 24mm
2: 36mm
Một cảm biến hình ảnh full-frame chụp được khu vực giống như của một tấm phim 35mm. Cảm biến này có
thể được tìm thấy chủ yếu trên các mẫu máy EOS được thiết kế cho các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp và các
nhiếp ảnh gia nghiệp dư cao cấp.
1: 14,9mm
2: 22,3mm
Cảm biến này được sử dụng trên nhiều mẫu máy ảnh khác nhau, từ các mẫu cấp thấp đến tầm trung. Nó cho
phép máy ảnh có thiết kế nhỏ gọn đồng thời tạo ra chất lượng hình ảnh cao.
/>
4/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
1: 4,8mm
2: 6,4mm
Được minh họa ở đây là cảm biến hình ảnh 1/2 inch. Đối với các máy ảnh số nhỏ gọn, cảm biến CMOS có
nhiều kích thước đa dạng được sử dụng, chẳng hạn như các định dạng 1/2,5 inch và 1/1,7 inch.
Chất lượng hình ảnh cũng phụ thuộc vào kích thước cảm biến hình ảnh
Bên trên là sự so sánh các kích thước cảm biến hình ảnh điển hình với phim 35mm làm cơ sở. Chúng ta có thể
thấy rằng ngay cả đối với cảm biến định dạng APS-C, được sử dụng rộng rãi, diện tích là đủ lớn, và sự khác
biệt được thấy rõ khi so sánh với cảm biến của máy ảnh số nhỏ gọn. Diện tích của cảm biến cỡ APS-C lớn
hơn khoảng 10 lần so với cảm biến 1/2 inch được sử dụng trên các máy ảnh số nhỏ gọn. Khoảng cách này
thậm chí còn lớn hơn trong trường hợp cảm biến full-frame, lớn hơn khoảng 28 lần. Ngoài hiệu ứng bokeh lớn
hơn được tạo ra bởi kích thước cảm biến hình ảnh lớn hơn, mỗi điểm ảnh bên trong cảm biến hình ảnh cũng
có khả năng thu được nhiều ánh sáng hơn, do đó hình ảnh sẽ ít bị hạt hơn (ít nhiễu hơn). Đồng thời, phạm vi
tăng màu tái tạo từ trắng đến đen cũng mở rộng tỉ lệ thuận với khu vực được chụp bởi cảm biến hình ảnh.
Mở Rộng Phạm Vi Biểu Đạt của Bạn bằng Nhiều Ống Kính Thay Đổi Được
Với trên 70 ống kính, ống kính EF series của Canon là một trong những ống kính hàng đầu trong ngành chụp
/>
5/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
ảnh trên thế giới.
Tiềm năng của máy ảnh DSLR của bạn mở rộng với số lượng ống kính
Các máy SLR số có nguồn gốc từ máy ảnh SLR phim, và có khả năng đáp ứng các nhu cầu chụp khác nhau
với việc sử dụng các ống kính có thể thay đổi. Ngược lại, máy ảnh số nhỏ gọn, sử dụng một ống kính cố định,
không tháo được, do đó bất kể khả năng ống kính zoom có thể mạnh đến mức nào, chúng không bao giờ có
thể sánh được với dòng ống kính thay đổi được, phong phú dành cho máy ảnh DSLR. EOS series của Canon
đi kèm các ống kính EF với độ dài tiêu cự từ 8mm đến 800mm, và trên 60 loại biến thể khác nhau. Những
ống kính EF này được phân loại thêm theo các thuộc tính chẳng hạn như độ sáng và các đặc điểm của ống
kính. Do đó, sự quyến rũ của ống kính DSRL nằm ở khả năng sử dụng đầy đủ tập hợp ống kính này, và một
trong những ưu điểm lớn nhất của chúng là bạn có thể chụp ảnh mình muốn một cách đơn giản bằng cách thay
đổi ống kính, cho dù đó là một tấm ảnh phóng to đối tượng, hay một tấm ảnh góc rộng chụp môi trường xung
quanh.
Ảnh được chụp bằng ống kính EF8-15mm f/4L Fisheye USM.
EF8-15mm f/4L Fisheye USM
Ống kính này có thể tạo ra một hiệu ứng phối cảnh mạnh, cho phép khắc họa với góc xem rộng hơn chúng ta
thường thấy.
/>
6/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Ảnh được chụp bằng ống kính EF300mm f/2.8L IS II USM.
EF300mm f/2.8L IS II USM
Bạn có thể chụp được những tấm ảnh ngoạn mục như thế này bằng cách gắn ống kính chụp xa. Nó làm đóng
băng chuyển động của đối tượng để tạo ra sự khắc họa sắc nét.
Chụp khoảnh khắc quyết định
Khung ngắm quang giúp bạn chụp được khoảnh khắc quyết định
/>
7/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Độ trễ thời gian xuất hiện khi bạn dùng máy ảnh số nhỏ gọn.
Khi bạn chụp ảnh dùng màn hình LCD trên một chiếc máy ảnh số nhỏ gọn, máy ảnh không thể tái tạo chuyển
động của đối tượng trong thời gian thực. Điều này làm cho nhiếp ảnh gia không thể nhả cửa trập đúng lúc.
Nếu bạn đang chụp qua khung ngắm của một chiếc máy ảnh SLR, bạn sẽ có thể chụp được đối tượng tại thời
điểm mong muốn.
Khả năng đáp ứng nhanh có thể chụp được những khoảnh khắc thoáng qua
So với máy ảnh số nhỏ gọn, một trong những phẩm chất khi dùng máy ảnh DSLR là độ trễ thời gian ngắn của
các thao tác máy ảnh. Nhiều máy ảnh số nhỏ gọn chụp ảnh bằng màn hình LCD. Tuy nhiên, những gì bạn
thấy trên màn hình là, nói nghiêm túc, không phải hình ảnh thời gian thực mà là hình ảnh của một lúc trước.
Điều này là do độ trễ thời gian xuất hiện trong quá trình tái tạo ảnh bằng điện tử. Ngược lại, máy ảnh DSLR
sử dụng khung ngắm quang, cho phép bạn thấy hình ảnh thực tế mà không có bất kỳ độ trễ nào, do đó không
có độ trễ thời gian giữa chuyển động của đối tượng và những gì bạn thấy qua máy ảnh. Ngoài ra, chức năng
tự động lấy nét, cũng như các cơ chế bao gồm cơ chế chuyển động cửa trập hoạt động ở tốc độ nhanh hơn
nhiều trên máy ảnh DSLR. Đây là những phẩm chất giúp các nhiếp ảnh gia chụp được những khoảnh khắc
quyết định. Với một chiếc máy ảnh DSLR, bạn có thể dễ dàng chụp được những tấm ảnh chẳng hạn như một
/>
8/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
trận thể thao và biểu đạt thoáng qua của một đối tượng chân dung, nếu dùng máy ảnh số nhỏ gọn bạn sẽ gặp
khó khăn.
Tập trung sự chú ý liên tục vào đối tượng qua khung ngắm để chụp được khoảnh khắc phù hợp.
II.Tìm Hiểu cấu tạo của máy ảnh DSLR
Sau khi cầm trên tay chiếc máy ảnh DSLR, hãy bắt đầu ghi nhớ tên của các bộ phận khác nhau trước khi bạn
bắt đầu sử dụng. Một sự hiểu biết hợp lý về tên và các chức năng của máy ảnh là bước đầu tiên trong việc
cải thiện các kỹ năng nhiếp ảnh của bạn.
Phía trước
/>
9/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
1: Nút Chụp Hình
Nhấn nút này để nhả cửa trập. Hành trình nút chụp được chia thành hai giai đoạn: nhấn một nửa nút chụp để
kích hoạt chức năng AF, và nhấn hết để nhả cửa trập.
2: Ngàm Ống Kính
/>
10/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Đây là đoạn để nối ống kính thay đổi được với thân máy. Gắn ống kính bằng cách trượt nó dọc theo bề mặt
của ngàm ống kính.
3: Gương
Ánh sáng đi qua ống kính được phản xạ từ gương này lên khung ngắm. Gương này có thể di chuyển, và lật
lên ngay trước khi chụp.
4: Khoang Pin
Lắp pin bán kèm ở đây. Lắp pin với hướng đầu nối pin khớp với hướng bên trong máy ảnh.
/>
11/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
5: Lỗ Gắn Chân Máy
Đây là lỗ ở đáy thân máy để gắn máy ảnh vào một chân máy có bán trên thị trường. Kích thước của vít được
chuẩn hóa, do đó có thể sử dụng chân máy của bất kỳ hãng sản xuất nào.
6: Nút Nhả Ống Kính
Nhấn nút này khi bạn muốn tháo ống kính. Chân khóa ống kính sẽ thụt vào khi nhấn nút này, cho phép bạn tự
do xoay ống kính. Trước khi chụp, hãy khóa ống kính cố định bằng cách xoay cho đến khi nghe tiếng “cách”.
7: Điểm định vị trên ngàm ống kính
Căn chỉnh dấu trên ống kính với dấu này khi bạn gắn hoặc tháo ống kính. Đối với ống kính EF, sử dụng chỉ
báo màu đỏ.
/>
12/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
8: Đèn Flash Tích Hợp
Hiển Thị Khung Ngắm
1: Điểm AF
/>
13/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Cho biết vị trí lấy nét trong quá trình chụp với AF (lấy nét tự động). Bạn có thể chọn một điểm AF tự động
hoặc thủ công.
2: Tốc Độ Cửa Trập
Cho biết thời gian cách khoảng trong đó cửa trập được mở. Giá trị tốc độ cửa trập được ghi ở định dạng
“1/parameter” (“1/thông số”). Tuy nhiên, chỉ có giá trị thông số được hiển thị trong khung ngắm. Việc tăng giá
trị thông số sẽ rút ngắn thời gian cách khoảng mà cửa trập vẫn mở. Tốc độ cửa trập chậm hơn 1/4 giây được
cho biết là, ví dụ như 0’’3, 0’’4, 0’’5, 0’’6, 0’’8, 1’’, hoặc 1’’3. Trong trường hợp này, 1”3 có nghĩa là 1,3
giây.
3: Giá Trị Khẩu Độ
Giá trị này cho biết mức độ mở của các lá khẩu bên trong ống kính. Giá trị nhỏ hơn có nghĩa là khẩu độ mở
rộng hơn, cho phép bắt được nhiều ánh sáng hơn. Phạm vi giá trị khẩu độ có thể chọn khác nhau tùy ống kính
đang được sử dụng.
4: Độ Nhạy Sáng ISO
/>
14/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Thiết lập độ nhạy sáng ISO thường xuyên thay đổi khi chọn thiết lập Auto. Độ nhạy sáng ISO càng cao sẽ
giúp càng dễ chụp ảnh ở cảnh thiếu sáng.
Phía sau
1: Nắp chụp kính ngắm
Nắp chụp thị kính ngăn ánh sáng bên ngoài đi vào khi mắt bạn tiếp xúc với thị kính. Một vật liệu mềm được
sử dụng để giảm tác động lên mắt và trán.
/>
15/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
2: Thị Kính của Khung Ngắm
Nhìn qua thị kính để xem hình ảnh bạn muốn chụp. Các thiết lập máy ảnh cũng có thể được hiển thị trong
khung ngắm bên cạnh hình ảnh.
3: Nút MENU
Sử dụng nút này để hiển thị trình đơn để điều chỉnh các chức năng khác nhau của máy ảnh. Sau khi chọn một
mục menu, bạn có thể điều chỉnh các thiết lập của máy ảnh một cách chi tiết hơn.
4: Màn Hình LCD
Ngoài các thiết lập chụp được trình bày trong hình minh họa ở đây, hình ảnh được chụp cũng như thông tin
văn bản chẳng hạn như menu cũng có thể được hiển thị trên màn hình LCD. Ngoài ra, bạn có thể phóng to
ảnh hiển thị để kiểm tra chi tiết. Với màn hình LCD có thể thay đổi góc, có thể thay đổi góc của màn hình
trong khi chụp ở chế độ Live View (Xem Trực Tiếp), giúp dễ chụp các ảnh góc thấp hoặc góc cao hơn.
/>
16/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
5: Nút Phát Lại
Đây là nút để phát lại ảnh bạn đã chụp. Nhấn nút này một lần sẽ hiển thị ảnh cuối cùng bạn đã chụp hoặc phát
lại trên màn hình LCD.
6: Nút Xóa
Sử dụng nút này để xóa các ảnh không mong muốn.
7: Đèn Báo Truy Cập
Đèn báo nhấp nháy khi có sự truyền dữ liệu giữa máy ảnh và thẻ nhớ. Không được mở khe cắm thẻ nhớ hay
nắp khoang pin trong khi đèn đang nhấp nháy. Làm như thế có thể làm hỏng máy ảnh.
/>
17/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
8: Nút SET/Nút Đa Điều Khiển
Có thể sử dụng các phím của nút đa điều khiển để di chuyển giữa các hạng mục trình đơn hoặc để di chuyển
màn hình đã phóng to đến một điểm mong muốn trong khi phát lại ảnh, trong khi đó nút SET được sử dụng
để xác nhận một lựa chọn. Ở chế độ chụp, chức năng của nút này sẽ chuyển sang chức năng được cho biết
bằng biểu tượng.
9: Loa
Có thể phát lại âm thanh của một đoạn phim đã quay qua loa này. Trong khi phát lại phim, xoay Bánh Xe
Chính cho phép bạn điều chỉnh mức âm lượng. Không những thế, bạn cũng có thể chọn và phát lại nhạc nền
từ màn hình menu.
10: Nút Chọn Điểm Lấy Nét
/>
18/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Sử dụng nút này để chọn vị trí lấy nét (điểm AF) trong khi chụp với AF. Bạn có thể chọn bất kỳ điểm AF nào
bằng tay.
11: Công Tắc Chụp Ở Chế Độ Live View (Xem Trực Tiếp)/ Quay Phim
Sử dụng nút này để bật hoặc tắt chức năng Live View (Xem Trực Tiếp). Nhấn nút này một lần sẽ hiển thị
hình ảnh Live View trên màn hình LCD, và máy ảnh sẵn sàng để chụp ở chế độ Live View (Xem Trực Tiếp).
Để quay phim, đặt chế độ chụp thành “Movie shooting (Quay phim),” và nhấn nút này để bắt đầu quay. Để
dừng, nhấn lại nút này.
12: Núm Điều Chỉnh Diop
Sử dụng núm này để điều chỉnh độ rõ của hình ảnh trong khung ngắm theo thị lực của bạn. Để làm như thế,
hãy xoay núm này trong khi nhìn qua khung ngắm.
Các Thiết Lập trên Màn Hình LCD
/>
19/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
1: Chế Độ Chụp
Hiển thị văn bản hoặc biểu tượng tương ứng với chế độ chụp bạn đã chọn khi bạn xoay Bánh Xe Điều Chỉnh
Chế Độ.
2: Tốc Độ Cửa Trập
/>
20/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Hiển thị thời gian cách khoảng trong đó cửa trập được mở. Việc tăng giá trị thông số sẽ rút ngắn thời gian
cách khoảng mà cửa trập vẫn mở.
3: Hiển Thị Mức Pin
Hiển thị mức pin còn lại với một biểu tượng. Hình minh họa ở đây cho thấy trạng thái khi mức pin vẫn đầy.
Biểu tượng sẽ thay đổi khi mức pin giảm.
4: Số Ảnh Còn Lại
Cho biết số ảnh còn lại có thể chụp. Số này khác nhau tùy dung lượng của thẻ nhớ được sử dụng cũng như
chất lượng ghi hình bạn đã chọn.
5: Chất Lượng Ghi Hình
/>
21/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Hiển thị chất lượng ghi hình đang được chọn. Biểu tượng ở đây cho thấy trạng thái khi chọn JPEG Large/Fine
(JPEG Lớn/Mịn).
6: Độ Nhạy Sáng ISO
Độ nhạy sáng ISO càng cao sẽ giúp càng dễ chụp ảnh ở cảnh thiếu sáng. Nói chung, ISO 100 được sử dụng
làm thiết lập tiêu chuẩn. Ở thiết lập ISO Auto, giá trị tối ưu sẽ được tự động chọn tùy theo cảnh. Bạn cũng có
thể chọn cài đặt độ nhạy ISO thủ công.
7: Giá Trị Khẩu Độ
Giá trị này cho biết mức độ mở của các lá khẩu bên trong ống kính. Giá trị nhỏ hơn có nghĩa là khẩu độ mở
rộng hơn, cho phép bắt được nhiều ánh sáng hơn. Giá trị khẩu độ cũng được gọi là số f, số này khác nhau tùy
ống kính được sử dụng.
Trên
/>
22/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
1: Công Tắc Chế Độ Lấy Nét
Sử dụng công tắc này để cài đặt chế độ lấy nét thành Tự Động (AF) hoặc Thủ Công (MF).
2: Micrô
Đây là micrô tích hợp để ghi âm thanh trong lúc quay phim. Micrô được sử dụng có thể là đơn âm hoặc âm
/>
23/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
thanh nổi tùy vào mẫu máy ảnh.
3: Mấu Gắn Dây Đeo
Kéo đầu dây đeo qua móc treo, và cố định nó trong khi đảm bảo rằng hai đầu dây đeo được cân bằng tốt.
4: Khe Gắn Đèn
Đây là đầu nối để gắn đèn flash ngoài, lớn. Dữ liệu được gửi giữa máy ảnh và đèn flash thông qua các điểm
tiếp xúc. Giữ cho các điểm tiếp xúc được sạch sẽ để đảm bảo có thể nháy đèn flash ngoài một cách thích hợp
khi cần.
5: Bánh Xe Điều Chỉnh Chế Độ
/>
24/49
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nhập môn sử dụng máy ảnh DSLR
Xoay bánh xe này để chọn một chế độ chụp theo cảnh bạn muốn chụp. Các chế độ chụp chủ yếu được chia
thành hai vùng, Creative (Sáng tạo) và Basic (Cơ bản).
A: Creative Zone (Vùng Sáng Tạo)
Các chế độ Creative Zone (Vùng Sáng Tạo) cho phép người dùng chọn và cài đặt các chức năng theo mục
đích mong muốn của mình.
B: Basic Zone (Vùng Cơ Bản)
Ở các chế độ Basic Zone (Vùng Cơ Bản), máy ảnh tự động chọn các thiết lập thích hợp theo cảnh đã chọn.
6: Công Tắc Nguồn
Sử dụng công tắc này để bật hoặc tắt nguồn của máy ảnh. Khi máy ảnh được để bật trong thời gian dài, nó sẽ
tự động chuyển sang chế độ chờ để tiết kiệm điện. Đối với một số máy ảnh, công tắc nguồn có trang bị một
biểu tượng Phim như được cho thấy trong hình minh họa, cho phép bạn trực tiếp chuyển sang chế độ quay
phim.
7: Nút Thiết Lập Độ Nhạy Sáng ISO
Nhấn nút này để điều chỉnh độ nhạy của máy ảnh đối với ánh sáng. Độ nhạy sáng ISO là một tiêu chuẩn quốc
tế được xác định dựa trên độ nhạy của phim âm bản.
8: Bánh Xe Chính
/>
25/49