Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh (HOSE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.63 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ CHÍNH

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ
VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH
(HOSE)

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2015


Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HOÀNG TÙNG

Phản biện 1: PGS. TS. Lê Văn Huy
Phản biện 2: TS. Hồ Kỳ Minh
.

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh chuyên ngành Tài chính –
Ngân hàng họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 12 năm


2015.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thuyết đề tài
Quản trị vốn luân chuyển m

thể l quản trị tài sản ngắn hạn

và quản trị nợ ngắn hạn, là một trong những nội dung quan trọng
trong thực tế quản trị tài chính của bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào.
Ở Việt Nam, quản trị vốn luân chuyển là một chủ đề không quá mới
vấn đề n y đ v đ ng đ ợc xem xét hằng ngày trong các quyết định
củ giám đố t i h nh á

ng ty Tuy nhi n trong ối ảnh nền

kinh tế đ ng g p nhiều kh kh n á

o nh nghiệp N đ ng phải đối

m t với những ất n v tiềm n nhiều rủi ro nh hiện n y th việ
n ng

o hiệu quả quản trị


ng ty trong đ

quản trị vốn lu n

huyển lại trở th nh một hủ đề thu h t sự qu n t m đ
độ nh quản trị o nh nghiệp

iệt t g

c biệt trong gi i đoạn t n m

8

đến n y khi m h ng loạt những doanh nghiệp VN phải ng ng sản
xuất đ ng ửa ho

rơi v o t nh trạng khốn kh đ đ t ra dấu hỏi lớn

về sự hữu hiệu của các chiến l ợ t i h nh tr ớc những thách thức
cam go của nền kinh tế. Quản trị vốn luân chuyển nh thế n o để gia
t ng khả n ng sinh lợi trong điều kiện kinh tế hiện nay vẫn là vấn đề
nan giải đối với các doanh nghiệp đ c biệt là các doanh nghiệp v a
và nhỏ. Hiểu đ ợc tầm quan trọng của vấn đề này, m c tiêu củ đề
t i l xem xét tá động của các thành phần vốn luân chuyển lên khả
n ng sinh lời của doanh nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
ề tài nhằm đánh giá mối quan hệ giữa quản trị vốn luân
chuyển và khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán Hồ Ch Minh Qu đ r t r kết luận


ơ sở

khoa họ để ứng d ng vào việc quản lý doanh nghiệp nhằm cải thiện


2
và nâng cao khả n ng sinh lời tại các doanh nghiệp niêm yết trên
SGDCK Hồ Chí Minh nói riêng và Toàn bộ các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả
n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán
Hồ Chí Minh (HOSE). Ta lần l ợt làm rõ các vấn đề sau:
- Thứ nhất: Quản trị vốn luân chuyển

tá động đến khả

n ng sinh lời của công ty hay không?
- Thứ hai: Nếu

tá động nó có quan hệ cùng chiều hay

ng ớc chiều
- Thứ ba: Kết quả nghiên cứu có gì khác so với các bài nghiên
cứu tr ớc ở thế giới và Việt Nam hay không?
- Thứ t : C thể dự đoán đ ợc tỷ suất sinh lời dựa vào cấu trúc
vốn luân chuyển trong doanh nghiệp thông qua mô hình hồi quy.
4. Cách tiếp cận, phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu
- Cách tiếp cận:


ể nghi n ứu mối qu n hệ giữ việ quản

trị vốn lu n huyển v khả n ng sinh lời ủ
thự nghiệm tr n ử liệu

ng ty tá giả tiến h nh

tr n áo áo t i h nh ủ

á

o nh

nghiệp ni m yết tr n Sở Gi o Dị h Chứng Khoán Hồ Ch Minh
- Phƣơng pháp nghiên cứu: tá giả sẽ áp

ng h i ph ơng

pháp nghi n ứu: ph n t h t ơng qu n v ph n t h hồi quy (sử
phần mềm SPSS E IEWS STATA…)
l ợng

ng

thể l ph ơng pháp ớ

nh qu n tối thiểu m h nh hiệu ứng ố định FEM v

nh


qu n tối thiểu t ng quát GLS…
- Phạm vi nghiên cứu: Cá

o nh nghiệp ni m yết tr n Sở

Gi o Dị h Chứng Khoán Hồ Ch Minh

iệt N m Những

ng ty


3
n y kh ng

o gồm những

ng ty t i h nh nh ng n h ng

ảo

hiểm hứng khoán…
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp ta xem xét quản trị vốn luân
chuyển có ảnh h ởng và ảnh h ởng nh thế n o đến khả n ng sinh
lời

ể t đ t m r giải pháp nhằm nâng cao khả n ng sinh lời tại các


doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh
(Hose). Kết quả này có thể nhân rộng để áp d ng cho các doanh
nghiệp khác niêm yết trên thị tr ờng chứng khoán Việt Nam.
6. Kết cấu luận văn
Ch ơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị vốn luân chuyển và khả
n ng sinh lời của doanh nghiệp
Ch ơng : Nghi n ứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân
chuyển và khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở
giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE)
Ch ơng 3: Kiểm định mối quan hệ giữa quản trị vốn luân
chuyển và khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở
giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh
Ch ơng 4: H m ý v

h nh sá h

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- Gamze VURAL 2012: “Ảnh h ởng ủ quản trị vốn đến
hiệu suất

ng ty Bằng hứng thự nghi m tại Th Nhĩ Kỳ” B i

nghi n ứu nh n định rằng quản lý vốn l u động
trọng đối với á

v i trò qu n

ng ty Nghi n ứu n y ự tr n số liệu thứ ấp

đ ợ thu thập t 75 o nh nghiệp sản xuất ni m yết tr n thị tr ờng

gi o ị h hứng khoán Ist n ul ho gi i đoạn
lự để điều tr

-

9 với một nỗ

á mối qu n hệ giữ quản lý vốn v hiệu suất ủ

o nh nghiệp ằng á h ph n t h ữ liệu ảng Cá

á

iến đ ợ sử


4
ng trong

i nghi n ứu l : GOP (lợi nhuận gộp AR (Kỳ phải thu)

AP (Kỳ phải trả) CCC( Chu kỳ huyển đ i tiền m t) Firm size (Quy
m

ng ty) v Lever ge (Tỷ lệ nợ) Cá kết quả ho thấy á

nghiệp
phải thu v

o nh


thể t ng lợi nhuận ằng á h r t ngắn thời gi n á khoản
hu kỳ huyển đ i tiền m t

- TS Nguyễn Thị Uyên Uyên & Ths. T Thị Kim Thoa : Mối
quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lợi: Bằng
chứng thực nghiệm ở VN. Bài nghiên cứu này sử d ng phân tích dữ
liệu bảng gồm 208 công ty phi tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội (HNX) trong gi i đoạn
ớ l ợng

6 đến 2012, bằng á ph ơng pháp

nh ph ơng tối thiểu (pooled OLS), mô hình hiệu ứng cố

định (FEM) v

nh ph ơng tối thiểu t ng quát (GLS) kiểm định mối

quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả n ng sinh lợi ở các
doanh nghiệp VN. Kết quả cho thấy việc quản trị vốn luân chuyển
hiệu quả bằng cách rút ngắn kỳ thu tiền và kỳ l u kho sẽ gi t ng khả
n ng sinh lợi cho các doanh nghiệp. Nhóm tác giả còn nghiên cứu
mối quan hệ này ở một số ngành khác nhau và kết quả cho thấy do
đ

điểm ngành khác nhau mối quan hệ giữa quản trị vốn luân

chuyển và khả n ng sinh lợi giữ


á ng nh ũng khá nh u

- M r Deloof “ Liệu quản trị vốn l u động ảnh h ởng đến lợi
nhu n của các doanh nghiệp Bỉ?” B i nghi n ứu này sử d ng dữ
liệu của 1009 công ty phi tài chính của Bỉ gi i đoạn 1992-1996. Kết
quả cho thấy các nhà quản lý có thể l m t ng lợi nhuận doanh nghiệp
bằng cách giảm số ngày các khoản phải thu và hàng tồn kho.
-A

s li Pour gh j n: “Tá động của công tác quản lý vốn

đến khả n ng sinh lời, bằng chứng t sàn giao dịch chứng khoán
Tehran thủ đ n ớc Cộng hòa Hồi giáo Ir n” B i nghi n ứu sử


5
d ng bộ dữ liệu gồm 400 công ty t n m

6 đến n m 010. Kết

quả nghiên cứu cho thấy quản lý vốn có thể l m t ng lợi nhuận của
công ty thông qua làm giảm chu kỳ chuyển đ i tiền m t.
- Jo n Filip Lourenço G r i : “Tá động của công tác quản
lý vốn đến lợi nhuận công ty : Bằng chứng t

á

ng ty h u Âu”


Bài nghiên cứu sử d ng dữ liệu của 2974 công ty phi tài chính trong
vòng 1 n m t n m 1998 -2009. Kết quả phân tích hồi quy OLS và
GLS bài nghiên cứu đ t m thấy một mối quan hệ tiêu cực giữa các
thời gian chuyển đ i hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả,
chu trình chuyển đ i tiền m t và lợi nhuận

iều này cho thấy rằng

các công ty có thể nâng cao lợi nhuận của họ bằng cách giảm các
khoảng thời gian của hàng tồn kho, khoản phải thu, và giảm ngắn
thời gian chuyển đ i tiền m t.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN
VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN
1.1.1 . Vốn luân chuyển
a. Khái niệm
Vốn luân chuyển là lượng tiền ứng trước để thỏa mãn nhu cầu
về các đối tượng lao động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục.
b. Vai trò vốn luân chuyển
c. Thành phần, kết cấu của VLC và các nhân tố ảnh hưởng
đến kết cấu VLC
 Thành phần vốn luân chuyển


6
Vốn luân chuyển = Vốn l u động ròng

ơng = T i sản ngắn


hạn – Nợ ngắn hạn
 Tài sản ngắn hạn
- Khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Tiền m t
 Nợ ngắn hạn
- Khoản phải trả
- Chi ph phải trả
 Kết cấu vốn luân chuyển
1.1.2. Quản trị vốn luân chuyển
Quản trị vốn luân chuyển là quản trị tiền m t, quản trị khoản
phải thu và quản trị hàng tồn kho, quản trị khoản phải trả.
a. Quản trị hàng tồn kho
Quản trị hàng tồn kho là nhằm tối thiểu hóa các chi phí dự trữ
tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ợc tiến h nh

nh th ờng.

b. Quản trị tiền mặt
 Quản trị tiền mặt tồn quỹ: Là quyết định mức tồn quỹ tiền
m t c thể l đi t m

i toán tối u để ra quyết định cho mức tồn quỹ

tiền m t sao cho t ng hi ph đạt tối thiểu mà vẫn đủ để duy trì hoạt
động

nh th ờng của doanh nghiệp.

 Quản trị chu kỳ tiền mặt
Chu kỳ tiền m t là dòng chảy liên t c của nguồn vốn qua các

tài khoản vốn l u động khá nh u nh : tiền m t, khoản phải thu,
hàng tồn kho, khoản phải trả và chi phí phải trả.
Kỳ luân chuyển tiền m t = Số ngày thu tiền + Số ngày tồn
kho - Số ngày trả tiền


7
c. Quản trị khoản phải thu
Quản trị khoản phải thu gắn liền với việc xây dựng và thực thi
chính sách bán chịu và thu hồi nợ nhằm đạt đ ợc m c tiêu công ty
trong t ng thời kỳ. Chỉ ti u đại diện cho quản trị khoản phải thu là kỳ
thu tiền.
d. Quản trị khoản phải trả.
Các khoản phải trả, một trách nhiệm pháp lý trong ngắn hạn,
đề cập đến tín d ng đ ợc cung cấp bởi công ty bán hàng. Chính sách
quản lý các khoản phải trả của công ty cần phải cân nhắc giữa lợi ích
và chi phí của việc thanh toán sớm để h ởng chiết khấu hay thanh
toán muộn để sử d ng nguồn tài trợ đ v o á m

đ h đầu t

ủa

công ty. Tác giả sử d ng kỳ phải trả bình quân làm biến đại diện cho
việc quản lý các khoản phải trả
1.2 . KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP
L th ớ đo đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp. Nó là kết quả t ng hợp của hàng loạt biện pháp và
quyết định quản lý của doanh nghiệp.
1.3 . TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU QUẢN TRỊ VỐN LUÂN
CHUYỂN LÊN KHẢ NĂNG SINH LỜI.
1.3.1 . Phân tích tác động của quản trị vốn luân chuyển lên
khả năng sinh lời
Tác động của quản trị hàng tồn kho lên khả năng sinh lời
Các doanh nghiệp mong muốn tồn kho một l ợng v

đủ

nhằm đáp ứng hoạt động kinh doanh v a giảm thiểu hi ph l u kho
Nếu hàng tồn kho lớn th

u điểm là sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của

khách hàng nhằm t ng o nh thu án h ng v khả n ng ạnh tranh
tuy nhiên hạn chế l l m t ng hi ph

ảo quản v l u kho hi ph ơ

hội t ng o t i sản tồn tại ở dạng hàng tồn kho sẽ không có khả n ng


8
sinh lời, làm mất đi ơ hội đầu t

ủa doanh nghiệp đồng thời làm

gi t ng rủi ro trong tr ờng hợp doanh nghiệp kh ng án đ ợc hàng

sẽ làm ứ đọng vốn và gây ra những hệ l y khác, không những làm
giảm khả n ng sinh lời mà còn dẫn đến nguy ơ phá sản của doanh
nghiệp. Còn nếu hàng tồn kho nhỏ sẽ làm mất đi ơ hội bán hàng,
giảm khả n ng ạnh tranh, do thiếu h t h ng h

kh ng đáp ứng

đ ợc nhu cầu của khách hàng, làm giảm doanh thu d n đến làm giảm
khả n ng sinh lời Do đ
hàng tồn kho “v

o nh nghiệp luôn muốn duy trì trạng thái

đủ” để đảm bảo doanh thu và giảm đ ợc chi phí

l u giữ kho xuống tối thiểu.
Tác động của quản trị khả phải thu lên khả năng sinh lời
Hầu hết á

ng ty đều phát sinh các khoản phải thu nh ng

với mứ độ khác nhau, t mứ kh ng đáng kể ho đến mức không
thể kiểm soát n i. Việc bán chịu nh

on

o h i l ởi. Nếu không

bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi ơ hội án h ng


o đ l m giảm khả

n ng ạnh tranh, làm giảm doanh thu dẫn đến làm cho lợi nhuận
giảm. Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều đồng nghĩ với doanh thu
t ng tuy nhi n hi ph khoản phải thu sẽ t ng nh
hi ph ơ hội t ng

hi ph thu hồi nợ,

o l ợng vốn khoản phải thu không có khả n ng

sinh lời, làm mất ơ hội đầu t

đồng thời khoản phải thu t ng sẽ làm

t ng nguy ơ phát sinh á khoản nợ kh đòi



rủi ro không thu

hồi đ ợc nợ cũng gi t ng
Tác động của quản trị khoản phải trả lên khả năng sinh lời
Khoản phải trả đ ợc gọi là nguồn vốn nội sinh của doanh
nghiệp v n đ ợc tạo ra t hoạt động th ờng xuyên của công ty. Dễ
dàng thấy đ ợc lợi ích củ ng ời mua khi mua chịu hàng hóa dịch v
là sử d ng nguồn lự để tạo ra lợi nhuận mà không phải trả tiền ngay.
iếu đ l t ng ơ hội đầu t

ủa doanh nghiệp dẫn đến l m t ng khả



9
n ng sinh lời. Tuy nhiên khi các doanh nghiệp quá lạm d ng sẽ làm
giảm uy tín công ty, làm cho tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
bị ảnh h ởng, đồng thời doanh nghiệp sẽ kh ng h ởng đ ợc lợi ích
của việc thanh toán sớm, dẫn đến làm giảm khả n ng sinh lời.
Tác động của quản trị tiền mặt lên khả năng sinh lời
Các doanh nghiệp có chu kỳ luân chuyển tiền m t ngắn hơn
chứng tỏ sự chuyển hóa giữa các tài khoản vốn luân chuyển nhanh
hơn ẫn đến hoạt động tái đầu t nh nh gi p t ng o nh thu t ng khả
n ng sinh lời

ống thời kỳ luân chuyển tiền m t ngắn, doanh nghiệp

sẽ ít phải đầu t v o vốn luân chuyển hơn v

o vậy chi phí tài trợ

của những doanh nghiệp n y th ờng thấp hơn Do nh nghiệp sẽ dùng
nguồn vốn n y đầu t v o á hạng m c khác nhằm t ng khả n ng
sinh lời. Tr ờng hợp kỳ luân chuyển

i hơn tức là vốn luân chuyển

tồn tại ở dạng hàng tồn kho và khoản phải thu qua lâu, làm nguồn
vốn

đọng, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra chậm


hơn g y giảm doanh thu dẫn đến làm giảm khả n ng sinh lời

ồng

thời kỳ luân chuyển kéo dài, nguồn vốn luân chuyển bị thâm h t, lúc
này doanh nghiệp phải t ng nguồn vốn tài trợ sẽ l m t ng hi ph t i
trợ cho vốn luân chuyển nên dẫn đến làm giảm khả n ng sinh lời.
1.3.2 . Tác động của quản trị vốn luân chuyển lên khả năng
sinh lời trong các nghiên cứu trƣớc đây
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Trong h ơng 1 tá giả đ tr nh bày một số nội ung ơ ản
về vốn luân chuyển và quản trị vốn luân chuyển, khả n ng sinh lời,
tá động của quản trị vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lời. Tác giả
ũng hỉ ra các chỉ tiêu phản ánh quản trị vốn luân chuyển và các chỉ
tiêu ảnh h ởng đến việc quản trị vốn luân chuyển để l m ơ sở lựa
chọn các biến trong h ơng

B n ạnh đ

tá giả ũng tr nh

y về


10
tá động của quản trị vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lợi trong các
nghiên cứu tr ớ đ y nhằm cung cấp một ơ sở vững chắ đồng thời
cung cấp thêm những ý t ởng về quản trị vốn luân chuyển và các
thành phần của vốn luân chuyển.
CHƢƠNG 2

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ
VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH (HOSE)
2.1 DỮ LIỆU
2.1.1. Dữ liệu
a. Giới thiệu về Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hồ Chí Minh
b. Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu ủ đề tài bao gồm 70 công ty đ ợ
niêm yết trên Sở gi o ị h hứng khoán TP Hồ Chí Minh (HOSE),
Việt Nam. Những công ty này không bao gồm các công ty tài
h cộng đồng theo phân loại ngành củ

chính và các công ty tiện

SGDCKTPHCM. Những công ty đ ợ đ

vào nghiên cứu phải có

đầy đủ ộ dữ liệu trong giai đoạn 2010-2014, liên t
trong giai đoạn này và tiếp t
o nh nghiệp này có 43
hế tạo 9
khoán 7

hoạt động

hoạt động trong n m 2015. Trong 70

ng ty thuộ ng nh C ng nghiệp hế iến


ng ty thuộ ng nh x y ựng 7

ng ty thuộ ng nh kh i

ng ty thuộ ng nh án u n án lẻ v 4

ngành n ng l m thủy sản
c. Chọn loại dữ liệu

ng ty thuộ


11
2.2 . BIẾN NGHIÊN CỨU
đề t i l xem xét tá động ủ quản trị vốn lu n huyển
l n khả n ng sinh lời v vậy á
đại iện v phản ánh đ ợ
th

iến nghi n ứu đ ợ lự

họn phải

á nội ung ần nghi n ứu Trong

i

h i th nh phần h nh đ l khả n ng sinh lời v quản trị vốn


luân huyển C thể tá giả lự

họn ROA l

n ng sinh lời v tá giả thấy ROA l

iến ti u iểu nhất ROA l

iến thể hiện 1 đồng t i sản sẽ tạo r
Ngo i r nh đ

iến đại iện ho khả

o nhi u đồng lợi nhuận

iết quản trị vốn lu n huyển gồm

4 th nh phần

h nh đ l quản trị h ng tồn kho quản trị khoản phải thu quản trị
tiền m t v quản trị khoản phải trả
ho 4 th nh phần n y th

trả l

họn iến đại iện

nghĩ l đại iện ho quản trị vốn lu n

huyển C thể kỳ phải thu l

thu kỳ l u kho l

ậy ần lự

iến đại iện ho quản trị khoản phải

iến đại iện ho quản trị h ng tồn kho kỳ phải

iến đại iện ho quản trị khoản phải trả v

huyển tiền m t v

đại iện ho quản trị tiền m t v

hu kỳ lu n
l

iến ti u

iểu nhất đại iện ho quản trị vốn lu n huyển

á
t

hỉ ti u ùng để t nh toán á

áo áo t i h nh đ kiểm toán ủ
1 -

14 Trong


á

iến đ ợ thu thập t
ng ty trong gi i đoạn

i nghi n ứu n y tá giả sử

ng á

iến

sau:
Biến và công thức tính biến
Biến
Lợi nhuận trên t ng
tài sản
Kỳ l u kho

Viết tắt
ROA

Kỳ thu tiền bình quân

RP

IP

Công thức
Lợi nhuận sau thuế / Giá trị tài sản bình

quân trong kỳ
(Số hàng tồn kho bình quân trong kỳ/ Giá
vốn hàng bán) *365
(Các khoản phải thu bình quân / Doanh
thu thuần)*365


12
Biến
Kỳ phải trả

Viết tắt
PP

Chu kỳ luân chuyển
tiền m t
Tỷ lệ nợ
Quy mô công ty
Hệ số khả n ng
thanh toán hiện hành

CCC

Công thức
(Các khoản phải trả bình quân / Giá vốn
hàng bán) *365
RP + IP - PP

DR
LNS

CR

T ng nợ/ T ng tài sản
Logarit tự nhiên của t ng tài sản
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

2.3. CÁC GIẢ THUYẾT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.3.1. Các giả thuyết nghiên cứu
Với m c tiêu tìm hiểu tá động của quản trị vốn luân chuyển
lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch
chứng khoán TP Hồ Chí Minh, tác giả đ t ra các giả thuyết sau:
 Giả thuyết chung: H0: Quản trị vốn luân chuyển không tác
động lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở
Giao Dịch Chứng Khoán TPHCM.
 Giả thuyết hung tr n đ ợc c thể hóa bằng 4 giả thuyết:
- Giả thuyết 1: Kỳ thu tiền (RP) kh ng tá động lên khả n ng
sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
TP Hồ Chí Minh
Mô hình (1)
ROA = β0 + β1 (RPit) + β2 (CRit) + β3(DRit) + β4(LNSit) + εit (1)
- Giả thuyết 2: Kỳ l u kho (IP) kh ng tá động lên khả n ng
sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
TP Hồ Chí Minh
Mô hình (2)
ROA = β0 + β1 (IPit) + β2 (CRit) + β3(DRit) + β4(LNSit) + εit (2)


13
- Giả thuyết 3: Kỳ phải trả (PP) kh ng tá động lên khả n ng
sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán

TP Hồ Chí Minh
Mô hình (3)
ROA = β0 + β1 (PPit) + β2 (CRit) + β3(DRit) + β4(LNSit) + εit (3)
- Giả thuyết 4: Kỳ luân chuyển tiền m t (CCC) không tác
động lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sở
giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh
Mô hình (4)
ROA = β0 + β1 (CCCit) + β2 (CRit) + β3(DRit) + β4(LNSit) + εi (4)
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Mô hình nghiên cứu
Mô hình ảnh hƣởng cố định (Fixed Effects Model, FEM)
Mô hình ảnh hƣởng ngẩu nhiên (Random Effects Model,
REM).
Sự khác nhau giữa REM và FEM
C n thận l u ý sự khác nhau giữa FEM và REM. Trong FEM,
mỗi đơn vị theo không gian có giá trị tung độ gốc (cố định) riêng,
t ng cộng có N giá trị nh vậy cho toàn bộ N đơn vị. M t khác,
trong REM, tung độ gốc β1 tiêu biểu cho trị trung bình của tất cả
các tung độ gốc và số hạng sai số εi tiêu biểu cho sự sai lệch (ngẫu
nhiên) của t ng tung độ gốc so với trị trung bình này. Tuy nhiên,
nên nhớ rằng εi không thể quan sát trực tiếp đ ợc; nó đ ợc gọi là
biến không thể quan sát, hay biến n.
Kiểm định Hausman
y l kiểm định giúp ta chọn lựa giữa mô hình FEM và mô
hình REM. Kiểm định Hausman nhằm lựa chọn mô hình FEM hay
REM phù hợp cho hồi quy dữ liệu mẫu.


14
b. Quá trình nghiên cứu

Nghiên cứu sẽ tiến hành lần l ợt qu

á

ớ nh s u:

B ớc 1: Thu thập dữ liệu
B ớ

: Thực hiện thống kê mô tả các iến với toàn bộ mẫu .

B ớ 3: Xây ựng ma trận t ơng quan.
B ớ 4: Ướ l ợng m h nh

n đầu

B ớ 5: Kiểm định Hausman.
B ớ 6: Kiểm định và phân tích mối quan hệ phi tuyến
giữa quản trị VLC và khả n ng sinh lời
B ớ 7: Ướ l ợng và phân tích tác động củ khả n ng sinh lời
lên việ quản trị LC
B ớ 8: Thực hiện các kiểm định sau:
B ớ 9: Kết luận v h m ý
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Tác giả thực hiện nghiên cứu tá động của các chỉ tiêu quản
trị vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lời của các doanh nghiệp niêm
yết trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. Tác giả sử d ng Tỷ
suất lợi nhuận trên t ng tài sản (ROA) l th ớ đo khả n ng sinh lời
của doanh nghiệp nh l một biến ph thuộc và các biến độc lập bao
gồm kỳ thu tiền bình quân (RP), chu kỳ l u kho (IP) kỳ phải trả

(PP), và chu kỳ luân chuyển tiền m t (CCC), các biến nh Log rit tự
nhiên của t ng tài sản (LNS), tỷ lệ nợ (DR), và hệ số khả n ng th nh
toán hiện hành (CR) làm các biến đ ợc giải thích. Tác giả ũng tr nh
bày về ph ơng pháp nghi n ứu ũng nh quy tr nh nghi n ứu sẽ
đ ợc thực hiện ở h ơng 3


15
CHƢƠNG 3
KIỄM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN
CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HỒ CHÍ MINH
3.1. THỰC HIÊN THỐNG KÊ MÔ TẢ
3.2. PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN
3.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY
3.3.1. Phân tích hồi quy cho toàn bộ mẫu
a. Kết quả chạy mô hình FEM và REM
Bảng 3.3. Kết quả mô hình ảnh hưởng cố định (FEM)
Mô hình 1
ROA

Prob

Mô hình 2
ROA

Prob

Mô hình 3

ROA

Prob

C

0.8491 0.0005 0.6968 0.0061 0.7263 0.0040

RP

-0.0003 0.0000

Mô hình 4
ROA

Prob

0.7617

0.0023

-0.0001

0.0000

0.0030 0.4806 -0.0003 0.9391 -0.0025 0.5687

0.0020

0.6473


DR

0.0612 0.0885 0.0226 0.5417 0.0196 0.5908

0.0428

0.2444

LNS

-0.0649 0.0016 -0.0507 0.0178 -0.0526 0.0133 -0.0569

0.0069

IP

-0.0001 0.0051

PP

-0.0004 0.0003

CCC
CR

R-squared

0.6370


0.5980

0.6055

0.6147

Adjusted R-squared

0.5409

0.4917

0.5011

0.5127

S.E. of regression

0.0692

0.0728

0.0721

0.0712

F-statistic

6.6336


5.6250

5.8027

6.0310

Prob(F-statistic)

0.0000

0.0000

0.0000

0.0000

Sum squared resid

1.3199

1.4614

1.4343

1.4009

Durbin-Watson stat

1.9085


1.6812

1.7036

1.7645


16
Bảng 3.4. Kết quả mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM)
Mô hình 1
ROA
C

Prob

Mô hình 2
ROA

Prob

Mô hình 3
ROA

Prob

Mô hình 4
ROA

Prob


0.3335 0.0241 0.2468 0.0997 0.2580 0.0852 0.2885 0.0524

RP

-0.0002 0.0000

IP

-0.0001 0.0024

PP

-0.0002 0.0014

CCC

-0.0001 0.0000

CR

0.0075 0.0492 0.0058 0.1420 0.0042 0.2850 0.0075 0.0564

DR

-0.0542 0.0420 -0.0697 0.0116 -0.0774 0.0042 -0.0576 0.0349

LNS

-0.0179 0.1544 -0.0100 0.4316 -0.0105 0.4083 -0.0140 0.2690


R-squared

0.1169

0.0768

0.0774

0.1002

Adjusted R-squared

0.1067

0.0661

0.0667

0.0897

S.E. of regression

0.0724

0.0749

0.0746

0.0736


F-statistic

11.4188

7.1798

7.2378

9.5994

Prob(F-statistic)

0.0000

0.0000

0.0000

0.0000

Sum squared resid

1.8061

1.9349

1.9199

1.8709


Durbin-Watson stat

1.3879

1.2941

1.2954

1.3408

thể nhận thấy á kết quả ớ l ợng ủ

T

pháp l khá nhất quán với nh u: Tất ả á
v CCC đều

ả hai ph ơng

iến giải th h RP, IP, PP,

qu n hệ nghị h iến với tỷ lệ lợi nhuận tr n t ng

t i sản
ối với mô hình 1, RP có qu n hệ nghị h iến với ROA ở các
mứ hệ số t ơng ứng cho FEM và REM là - 0,0003 và-0,0002. Các
on số n y ho thấy rằng một sự gia t ng hay s t giảm số ngày thu
tiền sẽ có ảnh h ởng đến khả n ng sinh lợi ủ
th h rằng khá h h ng


ng th nh toán h

ng ty. iều n y giải

đơn sớm

nhiều tiền m t để tái đầu t v o h ng tồn kho
đ ợ

ng

o

ẫn đến khả n ng sinh lợi

o hơn

ng ty càng có

o vậy o nh số đạt
ồng thời các mô


17
hình 2, 3 và 4 ũng cho thấy IP, PP và CCC

qu n hệ nghị h iến

với ROA T ơng tự hu kỳ lu n huyển tiền càng ngắn tiền tái tạo ra
tiền nh nh hơn n n khả n ng sinh lợi nhiều hơn Thời gian thanh toán

ng

i uy t n ủ

ng ty tr n thị tr ờng

ng giảm

ng ảnh

h ởng đến khả n ng sinh lợi
Còn á

iến CR DR LNS th

với ROA òn DR v LNS

iến CR

qu n hệ ùng hiều

mối qu n hệ nghị h hiều

b. Lựa chon mô hình trên cơ sở kiểm định Hausman
Kiểm định Hausman là công c để lựa chọn mô hình thích hợp
nhất giữa REM và FEM.
Giả thuyết:
H0 : REM là mô hình thích hợp hơn FEM
H1 : FEM là mô hình thich hợp hơn REM
Nếu P<0.05, bác bỏ H0 Khi đ REM kh ng thích hợp và tốt

hơn xem ra ta nên sử d ng mô hình FEM.
Nếu P> 0.05 Chấp nhận Ho L

n y m h nh đ ợc sử d ng

trong bài nghiên cứu là REM
Bảng 3.5. Kết quả kiểm định Huasman
ROA
RP
Chi-Sq.
Statistic

IP
Prob.

Chi-Sq.
Statistic

PP
Prob.

Chi-Sq.
Statistic

CCC
Prob.

Chi-Sq.
Statistic


Prob.

36.670631 0.0000

24.420365 0.0001

28.434946 0.0000

27.590836 0.0000

Mô Hình FEM

Mô Hình FEM

Mô Hình FEM

Mô Hình FEM

th h hợp

th h hợp

th h hợp

th h hợp


18
c. Ý nghĩa và kết quả hồi quy
Ch ng t i đ nghi n ứu mối qu n hệ giữ quản trị vốn luân

huyển v khả n ng sinh lợi t hoạt động kinh doanh ở 70 công ty
niêm yết trên hai Sở Giao ị h Chứng khoán TP.HCM (HOSE) t
n m

1 đến n m

khác nhau đều đ

14 Kết quả nghi n ứu ằng á ph ơng pháp
hứng minh ho thấy quản trị vốn lu n huyển

đ ợ đo l ờng ằng chu kỳ lu n huyển tiển (CCC)

tá động m

lên khả n ng ủ các công ty. Chúng t i ũng t m thấy tá động m
v

ý nghĩ về m t thống kê giữ kỳ thu tiền (RP) và kỳ l u kho

(IP) v kỳ phải trả (PP) l n tỷ lệ lợi nhuận tr n t ng t i sản (ROA).
iều này hàm ý rằng các công ty có thể gia t ng lợi nhuận ủ mình
ằng cách r t ngắn kỳ thu tiền kỳ l u kho v kỳ phải trả Tuy nhiên,
mứ độ tá động kh ng lớn Kết quả n y ho n toàn nhất quán với rất
nhiều

ng tr nh nghi n ứu tr ớ đ
Nhìn chung, kết quả phân t h ủ tá giả cho thấy rằng các

công ty có thể xem xét hoạt động quản trị t i h nh ủ m nh để

thể nâng cao khả n ng sinh lợi và qua đ gia t ng giá trị tài sản ho
đ ng Một á h để thự hiện điều đ chính l tối u h

hu kỳ luân

huyển tiền hay nói khá đi quản trị vốn lu n huyển một á h
hiệu quả

n quản trị

ng ty có thể ải thiện khả n ng sinh lợi ho

công ty Một m t giảm kỳ phải thu kỳ l u kho v kỳ phải trả sẽ l m
t ng khả n ng th nh khoản ho
đến vị thế t i h nh ủ

ng ty nhờ đ tác động tích ự

ng ty. M t khá quản trị vốn lu n huyển

tốt

thể gi p phát triển á h nh thứ t i trợ khác ởi vì các t

tn

ng những ng ời sẽ xem xét và đánh giá ơ ấu ản cân đối

kế toán ủ
những


ng ty khi đ

ng ty

vay với những

r quyết định t i trợ sẽ đầu t th m v o

vị thế t i h nh mạnh v r t ớt vốn ho
ng ty

hứ

vị thế t i h nh kh ng tốt

giảm cho


19
d. Xem xét tính phù hợp với các hiện tượng đa công tuyến, tự
tương quan trong mô hình, tính phù hợp của mô hình, kiểm tra
tính dừng của phần dư
Kiểm định sự tồn tại của mô hình
Bảng 3.7. Kiểm định sự tồn tại của mô hình
ROA
Mô hình 1
R-squared



Mô hình 2

0.6370

iến độ lập

trong m h nh 1 giải
th h đ ợ 63 7% sự
th y đ i ủ

iến

R-squared


F tr

iến ROA

iến độ lập



iến độ lập

trong mô hình 4 giải

giải th h đ ợ

th h đ ợ 61 47%


60,55% sự th y đ i sự th y đ i ủ


ảng 2.63072 F tr
tồn tại

ý nghĩ thống k

0.6147

trong mô hình 3

iến ROA
ảng 2.6307 F tr
tồn

Mô hình 3

tại ý nghĩ thống

iến

ROA

F-statistic 5.62501 F-statistic 5.8027 F-statistic

tồn tại Mô hình 2

ý nghĩ thống k




giải th h đ ợ

ảng 2.630716 F tr

M h nh 1

iến độ lập

59 8% sự th y đ i


6.6336

Mô hình 4

0.5980 R-squared 0.6055 R-squared

trong mô hình 2

ROA
F-statistic

Mô hình 3

ảng 2.63072

Mô hình 4




6.031

tồn tại

ý nghĩ thống k

Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến
ể phát hiện sự tồn tại củ đ

ộng tuyến xem xét t ơng quan

c p giữa các biến giải thích bằng sự trợ giúp của phần mềm EVIEW
ta nhận thấy hệ số t ơng qu n
1 m h nh

p giữa biến giải thích trong mô hình

m h nh 3 m h nh 4 đều nhỏ hơn 0.8. Vậy chứng tỏ

không có hiện t ợng đ

ộng tuyến xảy ra.

Hiện tương tự tương quan
ể phát hiện t ơng tự t ơng qu n t

ùng ph ơng pháp kiểm


định Durbin- Watson
Kết quả Durbin – Watson

Durbin-Watson stat

Mô Hình 1

Mô Hình 2

Mô Hình 3

Mô Hình 4

1.9085

1.6812

1.7036

1.7645


20
Dựa trên kết quả Durbin-Watson ta có: DL < D có thể kết luận không có hiện t ợng tự t ơng qu n
3.3.2. Phân tích hồi quy theo ngành
Bảng 3.10. Kết quả hồi quy theo ngành
Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Mô hình 4
ROA

C

0.060764

Kỳ phải thu (RP)

ROA

ROA

0.052474

0.069815

ROA
0.048293

-0.000182

Kỳ l u kho (IP)

-0.0000858

Kỳ phải trả(PP)

-0.000202

Chu kỳ lu n huyển tiền m t (CCC)
Tỷ lệ th nh toán hiện h nh (CR)


-0.0000984
0.015045

Tỷ lệ nợ (DR)

-0.053036

0.01334

0.01207

0.015133

-0.062449 -0.072552

-0.049574

Quy mô công ty (LNS)
Ng nh X y Dựng (A)
Ngành Khai Khoán (B)
Ng nh án u n án lẻ sử
t

m t

xe máy v xe

0.106326

0.069738


0.079815

0.085605

0.08417

0.084511

0.083723

0.085091

hử
động ợ

khác (E)
Ng nh n ng nghiệp l m nghiệp
thủy sản (F)

Theo kết quả hồi quy theo ngành, ảnh h ởng của biến ngành
đến khả n ng sinh lời trong FEM và REM có kết quả t ơng đối giống
nhau. Các ngành xây dựng và ngành bán buôn bán lẻ, sửa chửa ô tô,
m t

xe máy v xe

động cợ khác không có ý nghĩ thống kê.

Còn ngành khai khoán và ngành nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản có

t ơng qu n

ơng với mứ ý nghĩ thống k

o (α = 1%)


21
CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.1. HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.1.1. Chính sách quản lý khoản phải thu
Hiện nay có nhiều doanh nghiệp kh ng đầu t đầy đủ nguồn
lự

ũng nh

h nh sá h trong việc theo dõi và thực hiện việc thu nợ,

m c dù khoản này chiếm phần không nhỏ trong t ng vốn l u động.
Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì vòng vốn

ng nh nh

ể rút ngắn

thời gian trung bình t khi án h ng đến khi thu đ ợc nợ t khách
hàng, nhà quản trị t i h nh n n đ
chính sách, hệ thống


r một giải pháp toàn diện t

on ng ời, công c hỗ trợ đến kỹ n ng quy

trình thu nợ.
4.1.2. Chính sách quản lý hàng tồn kho
Một doanh nghiệp cần cân bằng giữa chi phí và rủi ro trong
việc dự trữ l ợng hàng tồn kho, vì nó ảnh h ởng không nhỏ đến kết
quả tồn kho ũng nh ảnh h ởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh
chung của doanh nghiệp.
4.1.3. Chính sách quản lý khoản phải trả
Quản lý khoản phải trả tốt thì cần phải có nguồn nhân lực
huy n trá h theo õi đánh giá v lập tình hình công nợ để đ

r

các kiến nghị quyết định mua chịu hay trả nợ vào những thời điểm để
mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, nhằm gi t ng khả n ng sinh lời.
Ngoài nguồn nhân lực còn cần đến sự h trợ của các công c quản lý
nợ nhằm giúp công tác quản lý nợ hiểu quả hơn…
4.2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Bài nghiên cứu đ đ

r những kết luận

ơ sở khoa học về

tá động của quản trị vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lời của các



22
doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí
Minh tuy nhiên nghiên cứu n y ũng
là thời gian nghiên cứu h

những hạn chế nhất định đ

i v số công ty trong mẫu h

so với nghiên cứu tr ớ đ y đồng thời ũng h

đủ lớn

đủ lớn để phản ánh

tá động của quản trị vốn luân chuyển lên khả n ng sinh lời của toàn
thị tr ờng chứng khoán. Ngoài ra, khi nghiên cứu các nhân tố tác
động đến hiệu quả công ty chỉ d ng lại ở yếu tố nội bộ của công ty
m

h

xem xét yếu tố vĩ m

ủa nền kinh tế ũng có thể tá động

đến hiệu quả tài chính của công ty.
Ngoài ra về nguồn dữ liệu, m c dù nguồn dữ liệu đ ợc lấy t
những báo cáo tài chính củ


ng ty đáng tin ậy tuy nhiên không

tránh khỏi tr ờng hợp sai lệch nguyên nhân có thể do các doanh
nghiệp cố gắng l m đẹp áo áo t i h nh v điều này khiến kết quả
nghiên cứu l

h

h nh xá so với thực tế.

Ngoài ra, yếu tố ngành là yếu tố quan trọng tá động lên tỷ suất
sinh lợi của các doanh nghiệp, tuy bài nghiên cứu có xem xét yếu tố
ngành tuy nhiên còn nhiều hạn chế nguy n nh n l tr nh độ của tác
giả h

đáp ứng đ ợc yêu cầu nghiên cứu, thứ 2 là dữ liệu nghiên

cứu còn rất hạn hẹp, số công ty của t ng ng nh kh ng đồng đều và số
l ợng nhỏ kh ng đủ để phản ánh đ ợ đ
quả nghiên cứu còn h

h nh xá

điểm của ngành nên kết

òn nhiều thiếu sót. Vì vậy các

nghiên cứu trong t ơng l i n n h trọng vấn đề này. Nhằm đ

r


những kết luận h nh xá hơn
4.3. KIẾN NGHỊ
Qua những hạn chế n u tr n để có thể có những nghiên cứu
mang lại kết quả h nh xá hơn t i khuyến nghị
mở rộng trong chủ đề n y đ l :
- Mở rộng mẫu dữ liệu:

h ớng nghiên cứu


23
Việc mở rộng dữ liệu về cả số l ợng công ty và thời gian
nghiên cứu là cực kì quan trọng để đ

đến kết quả h nh xá hơn v

nắm bắt đ ợc những th y đ i trong mối quan hệ này một cách sớm
nhất.
- T ng th m nhiều biến
th m v o m h nh một số biến ũng ảnh h ởng đến lợi
nhuận của công ty. 2 nhóm biến có thể th m v o đ l nh m iến vĩ
mô ví d nh tố độ t ng tr ởng GDP, tỷ lệ lạm phát và nhóm biến
liên quan tới tình hình công ty nh tỷ lệ thanh toán nhanh hay tỷ lệ
vốn c phần trên t ng tài sản...
KẾT LUẬN
ề tài nghiên cứu tá động của quản trị vốn luân chuyển lên tỷ
suất sinh lợi của các doanh nghiệp Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu
gồm 7


ng ty đựợc niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ

Ch Minh (HOSE) trong gi i đoạn 2010-2014, hình thành nên dữ liệu
bảng với 35 qu n sát
phần vốn luân chuyển nh

ề t i đ ph n t h tá động của các thành
kỳ thu tiền bình quân (RP), kỳ l u kho

(IP), kỳ phải trả (PP), chu kỳ luân chuyển tiền m t (CCC), tỷ số nợ
(DR), tỷ số thanh toán hiện hành (CR), quy mô công ty (LNS) lên tỷ
suất sinh lợi đại diện bởi tỷ suất sinh lợi trên t ng tài sản.
Ph ơng pháp nghi n ứu đ ợc sử d ng là phân tích thống kê
mô tả t ơng qu n Pe rson v hồi quy các mô hình FEM và REM
với dữ liệu bảng (panel data), với RP,IP, PP, CCC, CR, DR, LNS là
biến độc lập và ROA là biến ph thuộc.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra mối t ơng qu n giữa các thành phần
vốn luân chuyển với tỷ suất sinh lợi (ROA) l t ơng qu n m
nghĩ thống kê, khá phù hợp với những nghiên cứu tr ớ

ý

iều này


×