Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

Bài giảng cơ sở văn hóa việt nam phong tục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 61 trang )

II. PHONG TỤC


II. PHONG TỤC
(Phong: gió; tục: thói quen; phong tục:
thói quen lan rộng được mọi người làm
theo)
2.1 Phong tục hôn nhân:
Tính cộng đồng chi phối đời sống cá
nhân, kể cả hôn nhân là lĩnh vực riêng tư
nhất.


2.1.1 Phục vụ quyền lợi gia tộc
-Hôn nhân xác lập quyền lợi (quan hệ) giữa hai
gia tộc.
- Đối với gia tộc, hôn nhân là công cụ duy nhất và
thiêng liêng duy trì dòng dõi và phát triển nguồn
nhân lực (quan tâm đến năng lực sinh sản của
họ).
- Hôn nhân làm lợi cho gia đình (con gái phải đảm
đang đem lại vật chất cho gia đình nhà chồng:
con trai phải thành đạt đem lại vẻ vang (tinh
thần) cho gia đình nhà vợ.


2.1.2 Đáp ứng quyền lợi của làng xã
- Hôn nhân đáp ứng yêu cầu ổn định của
làng xã - chọn vợ chồng cùng làng –>
Tiền cheo là một lệ phí nói lên điều đó.
- Nhìn chung, lịch sử hôn nhân Việt Nam


luôn là lịch sử hôn nhân vì cộng đồng, tập
thể: Mỵ Châu – Trọng Thủy; Huyền Trân –
Chế Mân; Ngọc Hân – Nguyễn Huệ…


2.2 Phong tục tang ma
2.2.1 Xem tang ma như việc về “bên kia thế
giới”
- Xem như việc đưa tiễn, người ta chuẩn bị
rất chu đáo - lo áo quan, xây sinh phần…
- Tang ma là việc xót thương - sinh li tử biệt:
Tục khóc than, mặc vải thô, trai chống
gậy, gái lăn đường…


2.1.3 Nhu cầu riêng tư được đặt ra sau đó
- Sự phù hợp của đôi trai gái.
- Quan hệ mẹ chồng – nàng dâu.


2.2.2 Phong tục tang lễ của ta thấm nhuần
sâu sắc triết lí âm dương – ngũ hành
- Về màu sắc: màu trắng – hành Kim - xấu
(hướng Tây) - nơi chôn mồ mả của người
Việt. Màu đen: chỉ khi Chút, Chắt để tang
cụ (là tốt cho thấy các cụ sống lâu)
- Về loại số: mọi thứ liên quan đến người
chết đều là số chẵn, lạy 2 lạy hoặc 4 lạy



2.3 Phong tục lễ Tết và lễ Hội
2.3.1 Các ngày lễ Tết được phân bố theo
thời gian trong năm, xen vào các khoảng
trống trong thời vụ
- Lễ Tết gồm 2 phần: Cúng gia tiên (lễ), ăn
uống (Tết)
- Quan trọng nhất là Tết nguyên đán. Ngoài
ra còn có tết trung thu, tết Đoan Ngọ, Tết
Nguyên Tiêu…











Tết Nguyên Đán (23/12-07/01).
Tết Thượng Nguyên (Rằm tháng Giêng).
Tết Trung Nguyên (Rằm tháng 7).
Tết Hạ Nguyên (Rằm tháng 10).
Tết Hàn Thực (3/3).
Tết Đoan Ngọ (05/5).
Tết Ngâu (7/7).
Tết Ông Táo (23/12).



- Truyền thống Việt Nam không có tục kỉ
niệm sinh nhật. Tết đến, mọi người đều
được mừng thêm một tuổi, không kể trẻ
hay già - tính cộng đồng


2.3.2 Lễ hội phân bố theo vùng
- Phần lễ: cầu xin thần linh phù hộ (quan hệ
với môi trường tự nhiên, môi trường xã
hội, đời sống cộng đồng: cầu mưa thuận
gió hòa; kỉ niệm các anh hùng dân tộc;
các lễ hội tôn giáo…)
- Phần hội: gồm các trò vui chơi, giải trí hết
sức phong phú


Đền Hùng (Phú Thọ) (10/3)


Phủ Giày -Đền thờ Liễu Hạnh
(Nam Định) (01-10/3)


Đền thờ Phù Đổng (Hà Nội) (9/4 )


Đền An Dương Vương (Hà Nội)
(06-16/1)



Đền Hai Bà Trưng (Vĩnh Phúc)
(14 - 17/3) :


Đền Kiếp Bạc (Hương Đạo Vương)
(Hải Dương) (20/8)


Lễ hội Tây Sơn (Bình Định) (05/1)


Chùa Hương (Hà Nội)
(14/01-18/2)


Chùa Tây Phương (Hà NỘi)


Thuỷ đình Chùa Thầy (Hà Nội)
(5-7/3)


Hội đền Bắc Lệ (Lạng Sơn) (Mẫu
Thượng Ngàn) (18-20/9)


Đền Dạ Trạch (Hưng Yên)(10-12/2)


Núi Bà Đen (Tây Ninh) (15/01)



Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ núi Sam
Châu Ðốc (21-27/5)


×