Tải bản đầy đủ (.pdf) (1,056 trang)

Từ Điển Tiếng Việt - Nhóm biên soạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 1,056 trang )

Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt

Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
Chào mừng các bạn đón đọc đầu sách từ dự án sách cho thiết bị di động
Nguồn: />Tạo ebook: Nguyễn Kim Vỹ.
MỤC LỤC
A
B (1)
B (2)
B (3)
B (4)
C (1)
C (2)
C (3)
C (4)
C (5)
C (6)
D (1)
D (2)
D (3)
D (4)
D (5)
E
G (1)

Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ


Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
G (2)
G (3)
H (1)
H (2)
H (3)
H (4)
I
K (1)
K (2)
K (3)
L (1)
L (2)
L (3)
L (4)
M (1)
M (2)
M (3)
N (1)
N (2)
N (3)
N (4)
O
P (1)
P (2)

Q

Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
R (1)
R (2)
S (1)
S (2)
S (3)
T (1)
T (2)
T (3)
T (4)
T (5)
T (6)
T (7)
T (8)
T (9)
T (10)
T (11)
T (12)
U
V (1)
V (2)

X (1)
X (2)
Y

Nhóm biên soạn

Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
Từ điển tiếng Việt
A
a

- ,A Con chữ thứ nhất của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm "a"; 2) viết nguyên âm "a"
ngắn trong au, ay; 3) viết nguyên âm "e" ngắn trong ach, anh; 4) viết yếu tố thứ hai của một nguyên
âm đôi trong ia (và ya, ở uya), ua, ƣa.
- 1 d. Nông cụ gồm hai lƣỡi cắt tra vào cán dài, để cắt cỏ, rạ hay gặt lúa. Rèn một lƣỡi a bằng ba lƣỡi
hái (tng.).
- 2 d. Đơn vị đo diện tích ruộng đất, bằng 100 mét vuông.
- 3 đg. Sấn vào, xông vào. A vào giật cho đƣợc.
- 4 I tr. (dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý hỏi, hơi lấy làm lạ hoặc hơi mỉa mai. Cứ để mãi thế này a?
- II c. Tiếng thốt r biểu lộ sự vui mừng, ngạc nhiên hoặc sực nhớ điều gì. A! Mẹ đã về! A! Còn việc
này nữa.
- 1 Ampere, viết tắt. 2 Kí hiệu phân loại trên dƣới: thứ nhất. Hàng loại A. Khán đài A. Nhà số 53A
(trƣớc số 53B).

a dua
- đgt. (H. a du: hùa theo) Hùa theo ngƣời khác một cách vô ý thức hoặc để lấy lòng: A dua theo thời
thƣợng (ĐgThMai).
a hoàn
- d. Ngƣời ở gái trong nhà quyền quý thời phong kiến.
a phiến
- Nh. Thuốc phiện.
a tòng
- đgt. (H. a: dựa vào; tòng: theo) Hùa theo làm bậy: Nó chỉ a tòng tên tƣớng cƣớp.
à
- 1 đg. (id.). a tới, sấn tới ồ ạt cùng một lúc. L tr à vào vƣờn.
- 2 I tr. (kng.; dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý hỏi thân mật để rõ thêm về điều gì đó. Mới đó mà quên
rồi à? Anh đi à?
- II c. (kng.). Tiếng thốt ra biểu lộ sự ngạc nhiên hoặc sực nhớ ra điều gì. , đẹp nhỉ!

quên!


- dt. 1. c Ngƣời con gái: Đầu lòng hai ả tố nga (Truyện Kiều) ả Chức chàng Ngƣu (x. Ngƣu Lang
Chức Nữ) nàng Ban ả Tạ. 2. Khinh Ngƣời phụ n : ả đã lừa đảo nhiều vụ ả giang hồ. 3. Chị: Tại anh
tại ả, tại cả đôi bên 4. đphg. chị gái (tng.).

Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt

ả đào

- dt. Ngƣời phụ nữ làm nghề ca xƣớng trong chế độ c : ả đào đã phất lên theo hƣớng đào rƣợu
(HgĐThuý).
á
- c. Tiếng thốt ra biểu lộ sự s ng sốt hoặc cảm giác đau đớn đột ngột.

đau!

á khẩu
- đgt. Câm: bị á khẩu từ bé.
á khôi
- dt. (H. á: dƣới một bậc; khôi: đứng đầu) Ngƣời đỗ thứ hai trong kì thi thời phong kiến: Đỗ á khôi
trong kì thi hƣơng.
á kim
- d. (c ). Tên gọi chung các đơn chất không phải kim loại; nguyên tố không kim loại.

- trt. Tiếng tỏ ý kính trọng hoặc thân mật khi xƣng hô trò chuyện (thƣờng dùng ở cuối câu hoặc sau
từ chỉ ngƣời nói chuyện với mình): Vâng ạ Em chào thầy ạ Chị ạ, mai em bận mất rồi.
ác
- 1 dt. 1. Con quạ: ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mƣa (tng) 2. Miếng gỗ dùng để dòng dây go trong
khung c i: Cái ác ở khung c i có hình con quạ 3. Mặt trời: Trông ra ác đã ngậm gƣơng non đoài (K).
- 2 dt. Cái thóp trên đầu tr mới đ (id): Che cái ác cho cháu.
- 3 dt. (thực) Nhánh cây mới đâm ra: Cây mới trồng đã đâm nhánh ác.
- 4 tt. 1. Có tính hay làm khổ ngƣời khác: Thằng Tây nó ác lắm, đồng chí ạ (NgĐThi) 2. Dữ dội, có
tác hại: Trận rét này ác quá! 3. Có ý trêu chọc, tinh nghịch: Câu nói ác; Cách chơi ác 4. Từ mới dùng
một cách thông tục chỉ sự đẹp, tốt: Cái xe ác quá!.
ác cảm
- d. Cảm giác không ƣa thích đối với ai. Có ác cảm. Gây ác cảm.
ác chiến

- đgt. Chiến đấu ác liệt: trận ác chiến.
ác mộng
- dt. (H. ác: xấu; mộng: giấc mơ) 1. Giấc mơ rùng rợn: Cơn ác mộng khiến nó rú lên giữa ban đêm 2.
Điều đau đớn, khổ sở đã trải qua: Tỉnh lại, em ơi: Qua rồi cơn ác mộng (Tố-hữu).
ác nghiệt
- t. Độc ác và cay nghiệt. Sự đối x ác nghiệt.
ác tà
- dt. Xế chiều, lúc mặt trời sắp lặn: Trải bao thỏ lặn ác tà (Truyện Kiều).
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
ác tâm
- dt. (H. ác: ác; tâm: lòng) Lòng độc ác: K có ác tâm đã vu oan cho chị ấy.
ác thú
- d. Thú dữ lớn có thể làm hại ngƣời.
ách

- 1 dt. 1. Đoạn gỗ cong mắc lên cổ trâu bò để buộc dây kéo xe, cày, bừa: bắc ách quàng ách vào cổ
trâu tháo ách. 2. Gông cùm, xiềng xích: ách áp bức ách đô hộ phá ách kìm kẹp. 3. Tai hoạ việc rắc
rối phải gánh chịu: ách giữa đàng quàng vào cổ (tng.) ách giặc giã cƣớp bóc.
- 2 (F. adjudant) dt., c Chức phó quản thuộc bậc hạ sĩ quan thời Pháp thuộc.
- 3 (F. halte) đgt. Ngăn, chặn lại, làm cho phải ngừng, dừng lại: ách xe giữa đƣờng để hỏi giấy tờ ách
việc sản xuất lại chờ lệnh mới Chuyến đi du lịch nƣớc ngoài bị ách rồi.
- 4 đgt. (Bụng) bị đầy ứ gây khó chịu: ách cả bụng vì ăn quá nhiều no ách.
ạch

- Nh. Oạch.
ai
- đt. 1. Ngƣời nào: Ai có súng dùng súng, ai có gƣơm dùng gƣơm (HCM) 2. Mọi ngƣời: Đến phong
trần c ng phong trần nhƣ ai (K) 3. Ngƣời khác: Nỗi lòng kín chẳng ai hay (K) 4. Đại từ không xác
định về cả ba ngôi: Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai (K) 5. Không có ngƣời nào: Ai giàu ba họ, ai khó ba
đời (tng).
ai ai
- đ. (chỉ dùng làm chủ ngữ, và thƣờng dùng trƣớc c ng). Tất cả mọi ngƣời. Ai ai c ng biết điều đó.
ai điếu
- dt. Bài văn viếng ngƣời chết để bày tỏ lòng thƣơng xót; điếu văn.
ai oán
- đgt. (H. ai: thƣơng xót; oán: hờn giận, thù hằn) Đau thƣơng oán trách: Hơn thiệt thôi đừng ai oán
nữa (Thơ Vƣơng Tƣờng).
ải
- 1 d. 1 Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới hoặc trên đƣờng tiến vào một nƣớc. i Chi Lăng. 2
(vch.). Bƣớc th thách lớn, khó vƣợt qua. i cuối cùng đã vƣợt qua.
- 2 I t. 1 (Chất hữu cơ thực vật) dễ gẫy nát, không còn bền chắc do chịu tác dụng lâu ngày của mƣa
nắng. Lạt ải. Cành cây khô đã bị ải. 2 (Đất trồng trọt sau khi đã đƣợc cày cuốc và phơi nắng) khô và
dễ tơi nát. Phơi cho ải đất.
- II đg. (kết hợp hạn chế). Làm (nói tắt, trong sự đối lập với làm dầm). Chuyển ải sang dầm.
ải quan
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt


- dt. C a ải, chỗ qua lại chật hẹp, hiểm trở giữa hai nƣớc, thƣờng có binh lính trấn giữ: Tính rồi xong
xả chƣớc mầu, Phút nghe huyền đã đến đầu ải quan (Lục Vân Tiên).
ái
- 1 đgt. (H. ái: yêu) Yêu đƣơng: Làm cho bể ái, khi đầy khi vơi (K).
- 2 tht. Tiếng thốt ra khi bị đau đột ngột: ái! đau quá!.
ái ân
- I d. Tình thƣơng yêu đằm thắm giữa trai và gái.
- II đg. (vch.). Chung sống thành vợ chồng và ăn ở đằm thắm với nhau.
ái hữu
- tt. (H. ái: yêu; hữu: bạn bè) Nói tổ chức của những ngƣời cùng nghề nghiệp tập họp nhau để bênh
vực quyền lợi của nhau: Hội ái hữu của công chức bƣu điện.
ái khanh
- đ. Từ vua chúa dùng để gọi ngƣời đàn bà mình yêu khi nói với ngƣời ấy.
ái lực
- dt. Sức, khả năng kết hợp với chất khác: ái lực của ô-xi với sắt.
ái mộ
- đgt. (H. ái: yêu; mộ: mến chuộng) Yêu quí ai, muốn giữ ngƣời ấy ở lại trong cƣơng vị c : Làm đơn
ái mộ dâng liền một chƣơng (NĐM).
ái nam ái nữ
- t. Có bộ phận sinh dục ngoài không giống của nam, c ng không giống của nữ.
ái ngại
- đgt. 1. Thƣơng cảm, có phần lo lắng và không đành lòng trƣớc tình cảnh của ngƣời khác: ái ngại
cho l tr mồ côi Trƣớc cảnh thƣơng tâm ai mà không ái ngại. 2. Cảm thấy phiền hà đến ngƣời khác
mà không đành lòng trƣớc sự ƣu ái của ngƣời đó đối với bản thân: nhận quà của bạn, thật ái ngại Bác
rộng lƣợng thế khiến tôi ái ngại quá.
ái phi
- d. Vợ lẽ yêu quý của vua chúa (thƣờng dùng để xƣng gọi).
ái quốc
- đgt. Yêu nƣớc: giàu lòng ái quốc nhà ái quốc vĩ đại.
- 1 (xã) h. Lộc Bình, t. Lạng Sơn.

- 2 (xã) h. Nam Sách, t. Hải Dƣơng.
ái tình
- dt. (H. ái: yêu; tình: tình cảm) Tình cảm yêu đƣơng nam nữ: Sức mạnh của ái tình.
am
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt

- d. 1 Chùa nhỏ, miếu nhỏ. 2 Nhà ở nơi h o lánh, tĩnh mịch của ngƣời ở ẩn thời xƣa.
am hiểu
- đgt. Hiểu biết rành rõ, tƣờng tận: am hiểu âm nhạc am hiểu vấn đề.
am pe
- am-pe dt. (lí) (Pháp: ampère) Đơn vị cƣờng độ dòng điện: Dòng điện 1 am-pe.
ảm đạm
- t. 1 Thiếu ánh sáng và màu sắc, gợi lên sự buồn t . Nền trời ảm đạm. Chiều mùa đông ảm đạm. 2
Thiếu hẳn v tƣơi vui, gợi cảm giác rất buồn. Nét mặt ảm đạm.
ám
- 1 đgt. 1. Bám vào làm cho tối, bẩn: Bồ hóng ám vách bếp Trần nhà ám khói hƣơng bàn thờ. 2.
Quấy nhiễu làm u tối đầu óc hoặc gây cản trở: bị quỷ ám ngồi ám bên cạnh không học đƣợc.
- 2 dt. Món ăn bằng cá luộc nguyên con, kèm một số rau, gia vị chấm nƣớc mắm: cá ám cá nấu ám.
ám ảnh
- đgt. (H. ám: tối, ngầm; ảnh: hình bóng) 1. Lởn vởn luôn trong trí óc, khiến cho phải suy nghĩ,
không yên tâm: Chủ nghĩa cá nhân đang ám ảnh một số đồng chí (HCM) 2. Nhƣ ám3: Nó cứ đến ám
ảnh tôi mãi. // dt. Điều làm cho mình cứ phải nghĩ đến luôn: Cái vƣờn cao-su giới tuyến đối với tôi
đã trở thành một ám ảnh (NgTuân).

ám chỉ
- đg. Ngầm chỉ ngƣời nào, việc gì. Câu nói có ý ám chỉ anh ta.
ám hại
- đgt. Giết ngƣời một cách lén lút, hãm hại ngầm: ám hại ngƣời ngay ám hại bằng thuốc độc bị địch
ám hại.
ám hiệu
- dt. (H. ám: ngầm; hiệu: dấu hiệu) Dấu hiệu kín, không cho ngƣời khác biết: Thấy l a ám hiệu đã lại
quay sang (NgTuân).
ám muội
- t. Lén lút, không chính đáng.

định ám muội. Việc làm ám muội.

ám sát
- đgt. Giết ngƣời một cách bí mật lén lút, có trù tính trƣớc: bị ám sát.
ám tả
- dt. (H. ám: ngầm; tả: viết) Bài viết theo nghe đọc, sao cho đúng, không có lỗi: Ngày nay môn ám tả
đƣợc gọi là chính tả.
ám thị
- đg. 1 (id.). Tỏ cho biết một cách kín đáo, gián tiếp. 2 Dùng tác động tâm lí làm cho ngƣời khác tiếp
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt

nhận một cách thụ động những ý nghĩ, ý định của mình. m thị bằng thôi miên.

an
- tt. Yên, yên ổn: tình hình lúc an lúc nguy Bề nào thì c ng chƣa an bề nào (Truyện Kiều).
an bài
- đgt. (H. an: yên; bài: bày biện) Xếp đặt yên ổn: Những ngƣời duy tâm cho rằng mọi việc đều do tạo
hoá an bài.
an cƣ
- đgt. 1. Sống yên ổn: Phải an cƣ thì mới yên ổn làm ăn đƣợc. 2. Nh. Kết hạ.
- (phƣờng) tp. Cần Thơ, t. Cần Thơ.
- 1 (xã) h. Tuy An, t. Phú Yên.
- 2 (xã) h. Tịnh Biên, t. An Giang.
an dƣỡng
- đgt. (H. an: yên; dƣỡng: nuôi) Nghỉ ngơi và đƣợc bồi dƣỡng để lấy lại sức: Bị thƣơng, đi bệnh viện,
đi an dƣỡng (NgKhải).
an nghỉ
- (c ). x. yên nghỉ.
an ninh
- tt. (H. an: yên; ninh: không rối loạn) Đƣợc yên ổn, không có rối ren: Giữ cho xã hội an ninh cơ
quan an ninh Cơ quan có nhiệm vụ bảo vệ sự yên ổn và trật tự của xã hội: Các cán bộ của cơ quan an
ninh đã khám phá đƣợc một vụ cƣớp.
an phận
- đg. Bằng lòng với thân phận, với hoàn cảnh, không mong gì hơn. Sống an phận. Tƣ tƣởng an phận.
an táng
- đgt. (H. an: yên; táng: chôn cất) Chôn cất t tế: Dự lễ an táng ngƣời bạn.
an tâm
- đg. Nhƣ yên tâm.
an toàn
- tt. (H. an: yên; toàn: trọn vẹn) Yên ổn, không còn sợ tai họa: Chú ý đến sự an toàn lao động.
an ủi
- đg. Làm dịu nỗi đau khổ, buồn phiền (thƣờng là bằng lời khuyên giải). Tìm lời an ủi bạn. Tự an ủi.
an vị

- đgt. (H. an: yên; vị: chỗ ngồi) Ngồi yên tại chỗ: Khi mọi ngƣời đã an vị, cuộc họp bắt đầu.
án
- 1 d. Bàn cao và hẹp mặt.
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt

- 2 d. 1 Vụ phạm pháp hoặc tranh chấp quyền lợi cần đƣợc xét x trƣớc toà án. Vụ án chƣa x . n
giết ngƣời. 2 Quyết định của toà x một vụ án. Bản án t hình. Chống án.
- 3 d. n sát (gọi tắt).
- 4 đg. 1 Chắn ngang, làm ngăn lại. Núi án sau lƣng. Xe chết nằm án giữa đƣờng. 2 (kết hợp hạn
chế). Đóng quân lại một chỗ. n quân lại nằm chờ.
án mạng
- dt. Vụ làm chết ngƣời: Tên hung thủ đã gây án mạng.
án ngữ
- đg. Chắn lối qua lại, lối ra vào một khu vực. Dãy núi án ngữ trƣớc mặt. Đóng quân án ngữ các ngả
đƣờng.
án phí
- dt. (H. án: vụ kiện; phí: tiền tiêu) Tiền phí tổn về một vụ kiện: Nộp án phí cho tòa án.
án sát
- d. Chức quan trông coi việc hình trong một tỉnh, dƣới thời phong kiến.
án thƣ
- dt. (H. án: bàn; thƣ: sách) Bàn dùng để xếp sách: án thƣ sơn son thếp vàng nguy nga (Tố-hữu).
ang
- 1 d. 1 Đồ đựng nƣớc bằng đất nung, thành hơi phình, miệng rộng. Ang sành. Ang đựng nƣớc. 2 Đồ

đựng trầu bằng đồng, thấp, thành hơi phình, miệng rộng.
- 2 d. Dụng cụ đong lƣờng bằng gỗ hoặc đan bằng tre, hình hộp, dung tích khoảng bảy tám lít, dùng
ở một số địa phƣơng để đong chất hạt rời. Một ang gạo.
ang áng
- trgt. Độ chừng: Giá tính ang áng một triệu đồng.
áng
- 1 d. (ph.). Bãi phẳng chƣa đƣợc khai khẩn. ng cỏ.
- 2 d. (vch.; kết hợp hạn chế). Từ dùng chỉ từng đơn vị thuộc loại sự vật đƣợc coi là có v đẹp lộng
lẫy, rực rỡ. ng mây hồng. Một áng văn kiệt tác.
- 3 đg. Nhìn trên đại thể mà ƣớc lƣợng, mà đoán định. Cụ già áng ngoài sáu mƣơi tuổi. ng theo đó
mà làm. // Láy: ang áng (x. mục riêng).
anh
- 1 dt. Loài chim giống chim yến: Điều đâu lấy yến làm anh (K).
- 2 dt. 1. Ngƣời con trai do mẹ mình đ trƣớc mình: Anh tôi hơn tôi mƣời tuổi 2. Ngƣời con trai con
vợ cả của cha mình: Anh ấy kém tuổi tôi, nhƣng là con bà cả 3. Ngƣời đàn ông đang tuổi thanh niên:
Anh bộ đội. // đt. 1. ngôi thứ nhất khi ngƣời đàn ông tự xƣng với em mình, vợ mình, ngƣời yêu của
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Từ điển tiếng Việt

Nhóm biên soạn

mình, hoặc một ngƣời ít tuổi hơn mình: Em nói với mẹ là anh đi thi; Em cho con đi với anh; Anh thế
là không yêu ai ngoài em; Em bé ơi, chỉ cho anh nhà ông chủ tịch nhé 2. Ngôi thứ hai khi mình nói
với anh ruột hay anh họ: Anh nhớ biên thƣ cho em nhé; khi vợ nói với chồng: Anh về sớm để đƣa
con đi học nhé; khi một cô gái nói với ngƣời yêu: Em mong thƣ của anh; khi bố, mẹ hoặc ngƣời có
tuổi trong họ nói với con trai, con rể hoặc một ngƣời đàn ông còn tr : Anh đã lớn rồi phải làm gƣơng

cho các em; khi nói với một ngƣời đàn ông chƣa đứng tuổi hay một ngƣời huynh trƣởng trong đoàn
thể thanh niên: Anh dạy cho em một bài quyền nhé; Anh công nhân ơi, anh s a cho tôi cái máy này
nhé 3. Ngôi thứ ba chỉ một ngƣời đàn ông còn tr : Tôi đến thăm một ngƣời bạn vì anh ốm; Anh Trỗi
d ng cảm, mọi ngƣời kính phục anh.
anh ánh
- t. x. ánh2 (láy).
anh d ng
- tt. (H. anh: tài hoa; d ng: can đảm) Can đảm khác thƣờng: Quân ta anh d ng lại hào hùng (X-thuỷ).
anh đào
- d. Cây to vùng ôn đới cùng họ với hoa hồng, quả to bằng đầu ngón tay, vỏ nhẵn bóng, màu đỏ hoặc
vàng nhạt, vị ngọt, hơi chua.
anh em
- dt. 1. Anh và em: Anh em ta bánh đa, bánh đúc (tng) 2. Bè bạn: Hồ Chủ tịch coi các dân tộc bị áp
bức là anh em (PhVĐồng). // tt. Coi nhƣ anh em: Các nƣớc anh em.
anh hùng
- I d. 1 Ngƣời lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nƣớc. Nguyễn Huệ là một anh
hùng dân tộc. 2 Nhân vật thần thoại có tài năng và khí phách lớn, làm nên những việc phi thƣờng.
Các anh hùng trong truyện thần thoại Hi Lạp. 3 Danh hiệu vinh dự cao nhất của nhà nƣớc tặng
thƣởng cho ngƣời hoặc đơn vị có thành tích và cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến
đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lƣợng v trang. Đại đội không quân anh hùng.
- II t. Có tính chất của ngƣời . Hành động anh hùng.
anh linh
- dt. (H. anh: đẹp tốt; linh: thiêng liêng) Hồn thiêng liêng: Anh linh các liệt sĩ. // tt. Thiêng liêng:
Ngƣời mê tín cho là vị thần thờ ở miếu đó anh linh.
anh tài
- d. (c ). Ngƣời tài giỏi xuất sắc. Đủ mặt anh tài.
anh thƣ
- dt. (H. anh: tài giỏi; thƣ: phụ nữ) Ngƣời phụ nữ tài giỏi hơn ngƣời: Bà Triệu là anh thƣ trong lịch s
nƣớc nhà.
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ


Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
anh tuấn

- t. (id.). (Ngƣời đàn ông) có tƣớng mạo đẹp và tài trí hơn ngƣời. Chàng thanh niên anh tuấn.
ảnh
- 1 dt. 1. Hình của ngƣời, vật hay cảnh chụp bằng máy ảnh: Giữ tấm ảnh làm kỷ niệm 2. (lí) Hình
một vật nhìn thấy trong một tấm gƣơng hay một thấu kính: ảnh chỉ nhìn thấy mà không thu đƣợc gọi
là ảnh ảo.
- 2 đt. (đph) Ngôi thứ ba chỉ một ngƣời đàn ông mới nói đến: Thì để các ảnh thở chút đã chứ (Phan
Tứ).
ảnh ảo
- d. nh chỉ nhìn thấy, không thu đƣợc trên màn; phân biệt với ảnh thật.
ảnh hƣởng
- dt. (H. ảnh: bóng; hƣởng: tiếng dội lại) 1. Sự tác động của vật nọ đến vật kia, của ngƣời này đến
ngƣời khác: ảnh hƣởng của những chủ trƣơng sai lầm (HCM) 2. Uy tín và thế lực: Đế quốc đã mất
hết ảnh hƣởng ở các nƣớc mới đƣợc giải phóng. // đgt. Tác động đến: Không tỉnh táo thì chúng ta
c ng có thể bị ảnh hƣởng (PhVĐồng).
ánh
- 1 d. Nhánh của một số củ. nh tỏi. Khoai sọ trồng bằng ánh.
- 2 I d. 1 Những tia sáng do một vật phát ra hoặc phản chiếu lại (nói tổng quát). nh đèn. nh trăng.
nh kim loại. 2 (chm.). Mảng ánh sáng có màu sắc. Có ánh xanh của lá cây. Pha ánh hồng.
- II t. Có nhiều tia sáng phản chiếu lóng l. Nƣớc sơn rất ánh. Sáng ánh. Mặt nƣớc ánh lên dƣới bóng
trăng. Đôi mắt ánh lên niềm tin (b.). // Láy: anh ánh (ý mức độ ít).
ánh sáng

- dt. 1. Nguyên nhân làm cho một vật có thể trông thấy đƣợc khi phát xuất hay phản chiếu từ vật ấy
vào mắt: ánh sáng mặt trời 2. Sự tỏ rõ, mọi ngƣời đều có thể biết: Đƣa vụ tham ô ra ánh sáng 3. Sự
chỉ đạo, sự hƣớng dẫn sáng suốt: ánh sáng của chủ nghĩa Mác.
ao
- 1 d. Chỗ đào sâu xuống đất để giữ nƣớc nuôi cá, thả bèo, trồng rau, v.v. Ao rau muống. Ao sâu tốt
cá (tng.).
- 2 đg. Đong để ƣớc lƣợng. Ao thúng thóc. Ao lại dầu xem còn mấy chai.
ao ƣớc
- đgt. Mong mỏi đƣợc cái mà mình muốn có: Thú Hƣơng-sơn ao ƣớc bấy lâu nay (ChMTrinh). // dt.
Điều mơ ƣớc: Có những ao ƣớc phóng khoáng (Tố-hữu).
ào
- I đg. Di chuyển đến với số lƣợng nhiều một cách rất nhanh và mạnh, không kể gì trở ngại. Nƣớc lụt
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
ào vào cánh đồng. Cơn mƣa ào tới.

- II p. (dùng phụ sau đg.). Một cách nhanh và mạnh, không kể gì hết. Lội xuống ruộng. Làm ào cho
chóng xong.
ào ào
- trgt. đgt. 1. Nhanh và mạnh: Gió bấc ào ào thổi (NgHTƣởng) 2. ồn ào, sôi sục: Ngƣời nách thƣớc,
k tay đao, đầu trâu mặt ngựa ào ào nhƣ sôi (K).
ào ạt
- t. Mạnh, nhanh và dồn dập trên phạm vi lớn. Gió thổi ào ạt. Tiến quân ào ạt. o ạt nhƣ nƣớc vỡ bờ.
ảo

- tt. Không thực: Câu chuyện ảo.
ảo ảnh
- d. 1 Hình ảnh giống nhƣ thật, nhƣng không có thật. Bóng ngƣời trong sƣơng lờ mờ nhƣ một ảo ảnh.
2 (chm.). x. ảo tƣợng.
ảo giác
- dt. (H. ảo: không thực; giác: thấy đƣợc) Cảm giác sai lầm khiến không thấy đƣợc đúng sự thật:
Ngƣời mắc bệnh tâm thần thƣờng có những ảo giác.
ảo mộng
- d. Điều ƣớc muốn viển vông, không thực tế. Nuôi ảo mộng. o mộng ngông cuồng.
ảo não
- tt. Nhƣ áo não: Một giọng hát ảo não xen vào tiếng gió (NgCgHoan).
ảo thuật
- d. Thuật dựa vào động tác nhanh và khéo léo làm biến hoá các đồ vật, hiện tƣợng, khiến ngƣời xem
tƣởng nhƣ có phép lạ. Làm trò ảo thuật.
ảo tƣởng
- dt. (H. ảo: không thực; tƣởng: suy nghĩ) Điều suy nghĩ viển vông không thể thực hiện đƣợc: Gột
r a đƣợc các loại ảo tƣởng (Trg-chinh).
ảo tƣợng
- d. Hiện tƣợng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngƣợc của những vật ở xa
mà tƣởng lầm phía trƣớc có mặt nƣớc.
áo
- 1 dt. Đồ mặc che thân từ cổ trở xuống: Buông cầm, xốc áo vội ra (K).
- 2 dt. Bột hay đƣờng bọc ngoài bánh, kẹo, viên thuốc: Viên thuốc uống dễ vì có áo đƣờng.
- 3 dt. áo quan (nói tắt): Cỗ áo bằng gỗ vàng tâm.
áo choàng
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net



Từ điển tiếng Việt

Nhóm biên soạn

- d. o rộng, dài đến đầu gối, dùng khoác ngoài để giữ vệ sinh trong khi làm việc hoặc để chống rét.
áo dài
- dt. áo dài đến quá đầu gối, có khuy cài từ cổ xuống đến dƣới nách: Tôi mặc chiếc áo dài thay vai
(Sơn-tùng).
áo giáp
- d. Bộ đồ mặc làm bằng chất liệu có sức chống đỡ với binh khí hoặc nói chung với những vật gây
tổn hại, nguy hiểm cho cơ thể. Mặc áo giáp ra trận.
áo gối
- dt. Vỏ bọc ngoài chiếc gối: Tặng cô dâu chú rể một đôi áo gối thêu.
áo mƣa
- d. o bằng loại vải không thấm nƣớc để đi mƣa.
áo quan
- dt. (H. quan là cái hòm ở trong cái quách dùng chôn ngƣời chết, theo tập quan Trung-quốc ngày
xƣa) Thứ hòm dài đựng xác ngƣời chết để đem chôn: Chiếc áo quan ấy nhẹ quá (NgCgHoan).
áo quần
- d. Nhƣ quần áo.
áo sơ mi
- dt. áo kiểu âu, cổ đứng hoặc b , có tay, có khi x sƣờn.
áp
- 1 đgt. 1. Đặt sát vào: Bà bế, áp mặt nó vào ngực (Ng-hồng) 2. Ghé sát vào: áp thuyền vào bờ.
- 2 gt. 1. Gần đến: Mấy ngày áp Tết 2. Ngay trƣớc: Ngƣời con áp út; Một âm áp chót.
áp bức
- đg. Đè nén và tƣớc hết mọi quyền tự do. ch áp bức.
áp dụng
- đgt. Đƣa vào vận dụng trong thực tế điều nhận thức, lĩnh hội đƣợc: áp dụng khoa học kĩ thuật vào
sản xuất áp dụng kinh nghiệm tiên tiến.

áp đảo
- đgt. (H. áp: ép; đảo: đánh đổ) Đè bẹp, khiến không thể ngoi lên đƣợc: Hoả lực ta áp đảo hoả lực
địch. // tt. Hơn hẳn: Đa số áp đảo.
áp đặt
- đg. Dùng sức ép bắt phải chấp nhận (một chế độ chính trị, hình thức chính quyền, v.v.).
áp giải
- đgt. Đi kèm phạm nhân trên đƣờng để giải: áp giải tù binh về trại.
áp lực
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
- dt. (H. áp: ép; lực: sức) Sức ép: áp lực không khí, áp lực của cuộc đấu tranh.
áp suất

- d. Đại lƣợng vật lí có trị số bằng áp lực trên một đơn vị diện tích. p suất khí quyển.
áp tải
- đgt. Đi kèm (các phƣơng tiện giao thông) để bảo vệ hàng chuyên chở: áp tải hàng.
áp tới
- đgt. xông đến gần: áp tới chỗ tên k cƣớp định trốn.
át
- 1 d. Tên gọi của con bài chỉ mang có một dấu quy ƣớc trong cỗ bài tulơkhơ, thƣờng là con bài có
giá trị cao nhất. Con át chủ.
- 2 đg. Làm cho che lấp và đánh bạt đi bằng một tác động mạnh hơn. Nói át giọng ngƣời khác. t cả
tiếng sóng. Mắng át đi.
au

- (aurum) dt. Kí hiệu hoá học của nguyên tố vàng.
- tt. Có màu đỏ, vàng tƣơi, ng lên hoặc sáng óng: Hai má đỏ au Da đỏ au Trái cam vàng au.
áy náy
- đgt. Có ý lo ngại, không đƣợc yên tâm: Mẹ không áy náy gì về con đâu (Tô-hoài).
ắc qui
- ắc-qui dt. (Pháp: accumulateur) Dụng cụ tích trữ điện năng với phản ứng hoá học: Nơi chƣa có nhà
máy điện, phải dùng ắc-qui để chiếu bóng.
ăm ắp
- t. x. ắp (láy).
ẵm
- đgt. 1. Bế (tr nhỏ): ẵm em đi chơi. 2. ăn cắp, lấy trộm: K trộm vô nhà ẵm hết đồ đạc.
ăn
- đgt. 1. Cho vào cơ thể qua miệng: Ăn có nhai, nói có nghĩ (tng) 2. Dự bữa cơm, bữa tiệc: Có ngƣời
mời ăn 3. Ăn uống nhân một dịp gì: ăn tết 4. Dùng phƣơng tiện gì để ăn: Ngƣời âu-châu không quen
ăn đ a 5. Hút thuốc hay nhai trầu: Ông cụ ăn thuốc bà cụ ăn trầu 6. Tiếp nhận, tiêu thụ: Xe này ăn
tốn xăng; lò này ăn nhiều than 7. Nhận lấy để chở đi: Ô-tô ăn khách; tàu ăn hàng 8. Phải nhận lấy cái
không hay: Ăn đòn; ăn đạn 9. Nhận để hƣởng: Ăn thừa tự; ăn lƣơng; ăn hoa hồng 10. Thông với, hợp
vào: Sông ăn ra biển 11. Đƣợc thấm vào, dính vào: Giấy ăn mực; Sơn ăn từng mặt (tng); Hồ dán
không ăn 12. Phụ vào, thuộc về: Ruộng này ăn về xã tôi 13. Giành lấy về phần mình: Ăn giải 14. Có
tác dụng: Phanh này không ăn 15. Tƣơng đƣơng với: Một cân ta ăn 600 gam 16. Ngang giá với: Hôm
nay một đô-la Mĩ ăn mƣời ba nghìn đồng Việt-nam.
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
ăn bám


- đg. Có sức lao động mà không làm việc, chỉ sống nhờ vào lao động của ngƣời khác. Sống ăn bám.
Không chịu đi làm, ăn bám bố mẹ.
ăn bận
- đgt. ăn mặc: ăn bận gọn gàng.
ăn bốc
- đgt. ăn bằng tay, không dùng đ a hoặc nĩa: Có những dân tộc quen ăn bốc, nhƣng trƣớc khi ăn,
ngƣời ta r a tay thực sạch sẽ.
ăn bớt
- đg. Lấy bớt đi để hƣởng một phần, lợi dụng việc mình nhận làm cho ngƣời khác. Nhận làm gia
công, ăn bớt nguyên vật liệu.
ăn cánh
- đgt. Hợp lại thành phe cánh: Giám đốc và kế toán trƣởng rất ăn cánh với nhau.
ăn cắp
- đgt. Lấy vụng tiền bạc đồ đạc, của ngƣời ta, khi ngƣời ta vắng mặt: Ăn cắp quen tay, ngủ ngày
quen mắt (tng).
ăn chay
- đg. Ăn cơm chay để tu hành, theo đạo Phật và một số tôn giáo khác. Ăn chay niệm Phật. Ăn chay
ngày rằm và mồng một. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng.).
ăn chắc
- đgt. Nắm vững phần lợi hay phần thắng: Hồ Chủ tịch chỉ thị cho quân đội lấy súng địch đánh địch,
đánh ăn chắc (Trg-chinh).
ăn chơi
- đg. Tiêu khiển bằng các thú vui vật chất (nói khái quát).
ăn cỗ
- đgt. Dự một bữa ăn trọng thể nhân một dịp gì: ăn cỗ đi trƣớc, lội nƣớc đi sau (tng).
ăn cƣới
- đgt. Dự đám cƣới (thƣờng là có ăn mặn): ăn cƣới chẳng tày lại mặt (tng.).
ăn cƣớp
- đgt. Dùng v lực để đoạt tiền của ngƣời khác: Vừa ăn cƣớp vừa la làng (tng).

ăn giải
- đgt. Đƣợc phần thƣởng trong một cuộc đua: Nếu không đƣợc ăn giải thì chí ít c ng hấp dẫn cảm
tình ngƣời xem (NgTuân).
ăn gian
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt

- đg. (kng.). Cố ý tính sai, làm sai đi để thu lợi về mình. Chơi bài ăn gian. Nó đếm ăn gian mất mấy
trăm.
ăn giỗ
- đgt. Dự lễ và ăn uống trong ngày kị một ngƣời đã qua đời: Ông tôi đi ăn giỗ ở xóm trên.
ăn hại
- đg. Chỉ ăn và gây tốn kém, thiệt hại cho ngƣời khác, không làm đƣợc gì có ích. Sống ăn hại xã hội.
Đồ ăn hại! (tiếng mắng).
ăn hiếp
- đgt. Buộc tr con hoặc ngƣời yếu thế hơn phải làm theo ý mình bằng bắt nạt, doạ dẫm: Ngƣời lớn
mà lại ăn hiếp tr con.
ăn hỏi
- đgt. Đến nhà ngƣời con gái để xin cƣới: Mới ăn hỏi đƣợc mấy hôm đã tổ chức lễ cƣới.
ăn hối lộ
- đg. Nhận tiền của hối lộ.
ăn không
- đgt. 1. ăn tiêu mà không làm ra tiền, của cải: Cứ ngồi nhà ăn không thì của núi c ng hết. 2. Lấy
không của ngƣời khác bằng thủ đoạn, mánh khoé: Kiểu kí kết nhƣ thế này thì quả là làm để cho chủ

ăn không.
ăn khớp
- đgt. 1. Rất khít vào với nhau: Mộng ăn khớp rồi 2. Phù hợp với: Kế hoạch ấy không ăn khớp với
tình hình hiện tại.
ăn kiêng
- đgt. Tránh ăn những thứ mà ngƣời ta cho là độc: Ông lang khuyên ngƣời ốm phải ăn kiêng thịt gà.
ăn lãi
- đgt. Hƣởng tiền lời khi bán một thứ gì: Ăn lãi nhiều thì không đắt khách.
ăn lƣơng
- đgt. Hƣởng lƣơng tháng theo chế độ làm việc: làm công ăn lƣơng nghỉ không ăn lƣơng ăn lƣơng
nhà nƣớc.
ăn mày
- đgt. 1. Đi xin để sống: Đói cơm, rách áo, hoá ra ăn mày (cd) 2. Nói khiêm tốn một sự cầu xin: Ăn
mày c a Phật.
ăn nằm
- đg. 1 (id.). Ăn và nằm (nói khái quát). Chỗ ăn nằm sạch sẽ. 2 (kng.). Chung đụng về xác thịt.
ăn năn
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt

- đgt. Cảm thấy day dứt, giày vò trong lòng về lỗi lầm đã mắc phải: tỏ ra ăn năn hối lỗi biết ăn năn
thì sự tình đã quá muộn màng.
ăn nhịp
- đgt. Hòa hợp với: Lời ca ăn nhịp với đàn.

ăn nói
- đg. Nói năng bày tỏ ý kiến. Có quyền ăn nói. Ăn nói mặn mà, có duyên.
ăn ở
- đgt. 1. Nói vợ chồng sống với nhau: ăn ở với nhau đã đƣợc hai mụn con 2. Đối x với ngƣời khác:
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc (TrTXƣơng); Lấy điều ăn ở dạy con (GHC).
ăn quịt
- x. ăn quỵt.
ăn sống
- đgt. ăn thức ăn sống, không nấu lên: ăn sống nuốt tƣơi (tng.).// ăn sống nuốt tƣơi 1. ăn các thức
sống, không nấu chín. 2. Có hành động vội vã, thiếu suy nghĩ, cân nhắc. 3. Đè bẹp, tiêu diệt ngay
trong chớp nhoáng.
ăn sƣơng
- đgt. 1. ăn trộm: Nó là một tên quen ăn sƣơng, ngƣời ta đã quen mặt 2. Làm đĩ: Đoán có lẽ là cánh
ăn sƣơng chi đây (NgCgHoan).
ăn tạp
- đg. Ăn đƣợc nhiều loại thức ăn khác nhau, cả thức ăn thực vật lẫn động vật. Lợn là một loài ăn tạp.
ăn tết
- đgt. ăn uống, vui chơi trong những ngày Tết Nguyên đán: về quê ăn tết Năm nào Hà Nội ăn tết
c ng vui.
ăn tham
- tt. 1. Muốn ăn thật nhiều, quá sự cần thiết: Thằng bé ăn tham 2. Hƣởng một mình, không chia s
cho ngƣời khác: ăn tham vơ cả món lời.
ăn thề
- đg. Cùng thề với nhau một cách trang nghiêm trong buổi lễ. Uống máu ăn thề. Làm lễ ăn thề.
ăn thua
- đgt. 1. Giành giật cho bằng đƣợc phần thắng: có tƣ tƣởng ăn thua trong thi đấu thể thao chơi vui
không cốt ăn thua. 2. Đạt kết quả hoặc có tác dụng nhất định nhƣng thƣờng chỉ dùng với ý phủ định,
nghi vấn, hoặc sẽ xẩy ra trong điều kiện cho phép): cố gắng mãi mà chẳng ăn thua gì mới thế đã ăn
thua gì, còn phải cố gắng nhiều.
ăn thừa

Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
- đgt. ăn thức ăn ngƣời khác bỏ lại: Thơm thảo bà lão ăn thừa (cd).
ăn tiệc

- đgt. Dự bữa ăn đƣợc tổ chức trọng thể, có nhiều ngƣời thƣờng là khách mời với nhiều món ăn
ngon, sang, bày biện lịch sự: mời đi ăn tiệc Ngày thƣờng mà ăn sang nhƣ ăn tiệc.
ăn tiền
- đgt. 1. ăn hối lộ: K ăn tiền của dân 2. Có kết quả tốt (thtục): Làm thế mới ăn tiền.
ăn tiêu
- đg. Chi tiêu cho đời sống hằng ngày. Ăn tiêu dè s n.
ăn trộm
- đgt. Lấy của ngƣời khác một cách lén lút vào lúc đêm hôm hoặc lúc vắng ngƣời: Đang đêm có k
l n vào nhà ăn trộm.
ăn uống
- đgt. 1. Ăn và uống nói chung: Ăn uống đơn sơ nên ít bệnh (HgĐThuý) 2. Bày vẽ cỗ bàn: Cƣới xin
không ăn uống gì.
ăn vạ
- đg.

, nằm

ra để đòi cho kì đƣợc hoặc để bắt đền. Không vừa ý, thằng bé nằm lăn ra ăn vạ.


ăn vụng
- đgt. ăn giấu, không để cho ngƣời khác biết: ăn vụng không biết chùi mép (tng.) Những ngƣời béo
trục, béo tròn, ăn vụng nhƣ chớp đánh con suốt ngày (cd.). // ăn vụng không biết chùi mép không
biết che đậy, giấu giếm những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng khéo chùi mép biết cách
giấu giếm, che đậy những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng nhƣ chớp chuyên ăn vụng và
ăn vụng rất sành, khó lòng bắt quả tang.
ăn xổi
- đgt. 1. Nói cà, dƣa mới muối đã lấy ăn: Cà này ăn xổi đƣợc 2. S dụng vội vàng, chƣa đƣợc chín
chắn: Thực hiện kế hoạch đó phải có thời gian, không nên ăn xổi.
ăn ý
- đg. Hợp ý với nhau, tạo ra sự nhất trí trong hành động. Chuyền bóng rất ăn ý. Có sự phối hợp ăn ý.
ắp
- đgt. Đầy hết mức, không còn chứa thêm đƣợc nữa: Ruộng ắp nƣớc.
ắt
- trgt. chắc hẳn, nhất định phải: Thân đã có, ắt danh âu phải có (NgCgTrứ).
âm
- 1 I d. 1 Một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất (đối lập với dƣơng), từ đó tạo ra muôn vật, theo
một quan niệm triết học cổ ở phƣơng Đông. 2 (vch., hoặc chm.). Từ dùng để chỉ một trong hai mặt
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Từ điển tiếng Việt

Nhóm biên soạn

đối lập nhau (thƣờng coi là mặt tiêu cực; mặt kia là dƣơng), nhƣ đêm (đối lập với ngày), mặt trăng
(đối lập với mặt trời), nữ (đối lập với nam), chết (đối lập với sống), ng a (đối lập với sấp), v.v. Cõi
âm (thế giới của ngƣời chết). Chiều âm của một trục.

- II t. (chm.). 1 (Sự kiện) mang tính chất tĩnh, lạnh, hay (sự vật) thuộc về nữ tính hoặc về huyết dịch,
theo quan niệm của đông y. 2 Bé hơn số không. -3 là một số . Lạnh đến âm 30 độ.
- 2 I d. 1 Cái mà tai có thể nghe đƣợc. Thu âm. Máy ghi âm*. 2 Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất. Các âm của
tiếng Việt.
- II đg. (id.). Vọng, dội. Tiếng trống vào vách núi.
- III t. ( thanh) không to lắm, nhƣng vang và ngân. Lựu đạn nổ những tiếng âm.
âm ấm
- tt. x. ấm
âm ba
- dt. (lí) (H. âm: tiếng; ba: sóng) Sóng âm: Âm ba do dao động trong không khí hay trong môi trƣờng
truyền âm khác.
âm cung
- d. (c ). Cung điện dƣới âm phủ; âm phủ.
âm cực
- dt. (lí) (H. âm: trái với dƣơng; cực: đầu mút) Cực của máy điện chứa điện âm: Nối dây từ âm cực
sang dƣơng cực.
âm dƣơng
- d. Âm và dƣơng, hai mặt đối lập nhau, nhƣ đêm với ngày, chết với sống, v.v. Âm dƣơng đôi ngả
(k chết, ngƣời sống). Âm dƣơng cách biệt.
âm đạo
- dt. ống cơ cấu tạo đơn giản, có khả năng co giãn, nằm giữa bọng đái và ruột thẳng, xuất phát từ t
cung và thông ra bên ngoài, có ở đa số động vật có vú giống cái để tiếp nhận cơ quan giao phối của
con đực khi giao phối.
âm điệu
- dt. (H. âm: tiếng; điệu: nhịp điệu) Nhịp điệu cao thấp của âm thanh trong thơ ca, trong âm nhạc:
Tiếng nói hằng ngày tự nhiên, có âm điệu (HgĐThuý).
âm hạch
- dt. (giải) (H. âm: nữ, hạch: hột) Bộ phận nhận cảm thuộc bộ máy sinh dục của phụ nữ, ở phía trên
và trƣớc c a mình: Viêm âm hạch.
âm hộ

- d. Bộ phận ngoài của cơ quan sinh dục nữ và thú giống cái.
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
âm hồn
- dt. Hồn ngƣời chết.
âm hƣởng

- dt. (H. âm: tiếng; hƣởng: tiếng dội lại) 1. Tiếng vang (nghĩa đen và nghĩa bóng): âm hƣởng của
tiếng súng từ trong rừng vọng ra; Lời tuyên bố chẳng có âm hƣởng gì 2. Sự truyền âm của một căn
phòng: Âm hƣởng của rạp chiếu bóng.
âm ỉ
- t. Ngấm ngầm, không dữ dội, nhƣng kéo dài. L a cháy âm ỉ. Đau âm ỉ.
âm lƣợng
- dt. Số đo cƣờng độ của cảm giác mà âm thanh gây ra trên tai ngƣời.
âm mao
- dt. Lông mu của bộ phận sinh dục nữ.
âm mƣu
- dt. (H. âm: ngầm; mƣu: mƣu mẹo) Mƣu kế ngầm: Kiên quyết chống lại âm mƣu của bọn thực dân
Pháp (HCM). // đgt. Có mƣu kế ngầm: Đế quốc Mĩ âm mƣu xâm lƣợc (NgTuân).
âm nang
- d. Bìu dái.
âm nhạc
- dt. (H. âm: tiếng; nhạc: nhạc) Nghệ thuật dùng âm thanh để diễn đạt tình cảm: Âm nhạc có tác dụng
lớn lắm (PhVĐồng).

âm phủ
- d. Cõi âm, thế giới của linh hồn ngƣời chết. Chết xuống âm phủ.
âm sắc
- dt. 1. Phẩm chất của âm thanh phụ thuộc vào mối tƣơng quan về cao độ và cƣờng độ của thanh
chính và thanh phụ. 2. Sắc thái âm thanh đặc trƣng cho từng giọng nói hay từng nhạc khí.
âm thầm
- tt. Lặng lẽ: Đêm thanh những âm thầm với bóng (BNT). // trgt. Ngấm ngầm, không nói ra: Đau đớn
âm thầm.
âm thoa
- d. Thanh kim loại dễ rung, hình chữ U, khi gõ phát ra một âm đơn có tần số nhất định, thƣờng dùng
để lấy âm chuẩn.
âm tín
- dt. Tin tức: biệt vô âm tín (tng.).
âm u
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt

- tt. (H. âm: kín; u: vắng v ) Tối tăm, vắng v , lặng lẽ: Một vùng trời đất âm u, đêm hiu hắt lạnh,
ngày mù mịt sƣơng (X-thuỷ).
âm vận
- dt. (H. âm: tiếng; vận: vần) Vần trong thơ ca: Thi sĩ khéo tìm âm vận.
ầm
- t. 1 Từ mô phỏng tiếng động to và rền. Súng nổ ầm. Cây đổ đánh ầm một cái. Máy chạy ầm ầm. 2
To tiếng và ồn ào. Cƣời nói ầm nhà. Đồn ầm cả lên.

ầm ĩ
- tt. (âm thanh) ồn ào, hỗn độn, náo loạn gây cảm giác khó chịu: quát tháo ầm ĩ khóc ầm ĩ khua
chiêng gõ mõ ầm ĩ L tr nô đùa ầm ĩ.
ẩm
- tt. Thấm nƣớc hoặc chứa nhiều nƣớc: Thóc ẩm; Quần áo ẩm.
ẩm thấp
- t. 1 Có chứa nhiều hơi nƣớc; ẩm (nói khái quát). Khí hậu ẩm thấp. 2 Không cao ráo. Nhà c a ẩm
thấp.
ẩm thực
- Nh. ăn uống.
ấm
- 1 dt. 1. Đồ dùng để đun nƣớc, đựng nƣớc uống, pha chè, sắc thuốc: Bếp đun một ấm đất nấu nƣớc
mƣa (Ng-hồng) 2. Lƣợng nƣớc chứa đầy một ấm: Uống hết cả ấm chè 3. Lƣợng chè đủ pha một ấm:
Xin anh một ấm chè.
- 2 dt. 1. ân trạch của ông cha truyền lại: Phúc nhà nhờ ấm thông huyên (BCKN) 2. ấm sinh nói tắt:
Ngƣời ta thƣờng gọi thi sĩ Tản-đà là ông ấm Hiếu 3. Từ chỉ một ngƣời con trai một cách bông đùa
hay chế giễu: Ba cậu ấm nhà bà ta đều ghê gớm cả.
- 3 tt. 1. Nóng vừa và gây cảm giác dễ chịu: Hôm nay ấm trời 2. Giữ nóng thân thể: áo ấm 3. Nói
giọng hát trầm và êm: Giọng hò khu Tƣ trầm và ấm (VNgGiáp) 4. Đã ổn thoả: Sao cho trong ấm thì
ngoài mới êm (K) 5. Nói cây mọc thành khóm dày: Cây khô nảy nhị, cành thêm ấm chồi (cd); Nhƣ
tre ấm bụi (tng) 6. Yên ổn: Cao nấm ấm mồ (tng) 7. Cảm thấy dễ chịu: Mỗi bƣớc đi thấy lòng ấm lại
(VNgGiáp).
ấm áp
- t. Ấm và gây cảm giác dễ chịu (nói khái quát). Nắng xuân ấm áp. Giọng nói ấm áp. Thấy ấm áp
trong lòng.
ấm cúng
- tt. Có cảm giác thoải mái, dịu êm và rất dễ chịu trong ý nghĩ, tình cảm trƣớc một hiện thực nào đó:
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net



Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
Gian phòng ấm cúng Gia đình ấm cúng, hạnh phúc.
ấm no
- tt. Đủ ăn, đủ mặc: Liệu cả gia đình này có đƣợc ấm no không (Ng-hồng).
ân
- d. (kết hợp hạn chế). Ơn (nói khái quát). Ân sâu nghĩa nặng.
ân ái
- đgt. Nh. ái ân.
ân cần

- trgt. (H. ân: chu đáo; cần: gắn bó) Niềm nở và chu đáo: Dƣới đèn ghé đến ân cần hỏi han (K).
ân hận
- đg. Băn khoăn, day dứt và tự trách mình trƣớc việc không hay đã để xảy ra. Ân hận vì đã làm mẹ
buồn. Không có điều gì phải ân hận.
ân huệ
- dt. ơn to lớn ở trên ban xuống: ban ân huệ đƣợc hƣởng ân huệ.
ân nghĩa
- dt. (H. ân: ơn; nghĩa: nghĩa) tình nghĩa đằm thắm do mang ơn lẫn nhau: Ăn ở có ân nghĩa với nhau.
ân nhân
- d. Ngƣời làm ơn, trong quan hệ với ngƣời mang ơn.
ân oán
- dt. ân nghĩa và thù oán: Chút còn ân oán đôi đƣờng ch a xong (Truyện Kiều).
ân tình
- dt. (H. ân: ơn; tình: tình nghĩa) tình cảm sâu sắc do có ơn đối với nhau: Nhƣ keo sơn gắn chặt ân
tình (X-thuỷ). // tt. Có tình nghĩa và ơn huệ của nhau: Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung (Tố-hữu).
ân xá

- đg. Tha miễn hình phạt cho phạm nhân đã bị kết án, coi đó là một đặc ân của nhà nƣớc. Ra lệnh ân
xá một số phạm nhân.
ẩn
- 1 đgt. Đẩy mạnh, nhanh một cái; ẩy: ẩn c a bƣớc vào.
- 2 I. đgt. 1. Giấu mình kín đáo vào nơi khó thấy: Ngôi nhà ẩn dƣới lùm cây Bóng ngƣời lúc ẩn lúc
hiện. 2. Lánh đời về ở nơi vắng v , ít ngƣời biết đến: từ quan về ở ẩn. II. dt. Cái chƣa biết trong một
bài toán, một phƣơng trình.
ẩn dật
- tt. (H. ẩn: kín; dật: yên vui) Yên vui ở một nơi h o lánh. Vân Tiên nghe nói mới tƣờng: c ng trang
ẩn dật biết đƣờng thảo ngay (LVT).
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn

Từ điển tiếng Việt
ẩn náu
- đg. Lánh ở nơi kín đáo để chờ dịp hoạt động. Toán cƣớp ẩn náu trong rừng.
ẩn ý

- dt. ý kín đáo ở bên trong lời nói, câu viết đƣợc hiểu ngầm mà không đƣợc nói rõ ra: Câu nói đầy ẩn
ý.
ấn
- 1 dt. Con dấu của vua hay của quan lại: Rắp mong treo ấn, từ quan (K).
- 2 đgt. 1. Dùng bàn tay, ngón tay đè xuống, gí xuống: ấn nút chai 2. Nhét mạnh vào: ấn quần áo vào
va-li 3. ép ngƣời khác làm việc gì: ấn việc giặt cho vợ.
ấn định
- đg. Định ra một cách chính thức để mọi ngƣời theo đó mà thực hiện. Ấn định nhiệm vụ. Ấn định

sách lƣợc đấu tranh.
ấn hành
- đgt. In ra và phát hành: ấn hành báo chí.
ấn loát
- đgt. (H. ấn: in; loát: chải) In tài liệu: Phụ trách việc ấn loát.
ấn quán
- dt. c Nhà in: Nha cảnh sát thƣờng xuyên lục soát các ấn quán..
ấn tín
- dt. (H. ấn: con dấu; tín: tin) Con dấu của quan lại; Cách mạng nổi lên, tên tuần phủ gian tham bỏ cả
ấn tín mà chạy trốn.
ấn tƣợng
- d. Trạng thái của ý thức ở giai đoạn cảm tính xen lẫn với cảm xúc, do tác động của thế giới bên
ngoài gây ra. Gây ấn tƣợng tốt. Để lại nhiều ấn tƣợng sâu sắc.
ấp
- 1 dt. 1. Đất vua ban cho chƣ hầu, công thần ngày trƣớc. 2. Làng xóm nhỏ đƣợc lập lên ở nơi mới
khai khẩn.
- 2 đgt. 1. (Loài chim) nằm phủ lên trứng trong một thời gian nhất định để trứng có đủ nhiệt độ nở
thành con: Ngan ấp trứng Gà ấp. 2. Làm cho trứng có đủ điều kiện và nhiệt độ để nở thành con: máy
ấp trứng. 3. áp sát vào trên toàn bề mặt: Bé ấp đầu vào lòng mẹ.
ấp ủ
- đgt. Giữ ở trong lòng: ấp ủ một hi vọng.
ập
- đg. 1 Đến một cách nhanh, mạnh, đột ngột, với số lƣợng nhiều. Cơn mƣa dông ập xuống. 2 (dùng
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


Nhóm biên soạn


Từ điển tiếng Việt

phụ sau đg.; kết hợp hạn chế). Chuyển vị trí nhanh, mạnh, đột ngột. Đóng ập c a. Đổ ập xuống.
âu
- 1 dt. Đồ đựng giống cái chậu nhỏ, ang nhỏ: âu sành.
- 2 dt. 1. âu tàu, nói tắt. 2. ụ (để đƣa tàu thuyền lên).
- 3 đgt. Lo, lo lắng phiền não: Thôi thôi chẳng dám nói lâu, Chạy đi cho khỏi k o âu tới mình (Lục
Vân Tiên).
- 4 pht. Có lẽ, dễ thƣờng: âu c ng là số kiếp âu c ng là một dịp hiếm có âu đành quả kiếp nhân
duyên (Truyện Kiều).
- 5 Tiếng nựng tr con: âu! Ngủ đi con.
- 6 dt. Một trong bốn châu: âu châu âu hoá châu âu đông âu tây âu.
âu phục
- dt. (H. âu: châu Âu, phục: quần áo) Quần áo may theo kiểu châu Âu: Mặc âu phục.
âu sầu
- t. Có v lo buồn. Nét mặt âu sầu. Giọng nói âu sầu.
âu yếm
- đgt. Biểu lộ tình yêu thƣơng dịu dàng thắm thiết bằng điệu bộ, c chỉ, giọng nói: Đôi mắt nhìn âu
yếm Vợ chồng âu yếm nhau.
ẩu
- pht. Bừa bãi, không nghiêm chỉnh: Làm ẩu.
ẩu đả
- đg. Đánh lộn. Xông vào ẩu đả nhau. Vụ ẩu đả.
ấu
- 1 dt. Cây trồng lấy củ ăn, sống hàng năm, mọc nổi trên mặt nƣớc, thân mảnh, lá chìm bị khía thành
những khúc hình sợi tóc, mọc đối, lá nổi hình quả trám, mép khía răng mọc thành hoa thị, cuống dài
phồng thành phao, hoa trắng, củ hình nón ngƣợc mang hai gai, màu đen.
- 2 dt. Tr nhỏ, tr con: nam, phụ, lão, ấu.
ấu trĩ
- tt. (H. ấu: tr em; trĩ: tr nhỏ) Còn non nớt: Thời kì ấu trĩ chúng ta đã vƣợt qua nhiều khó khăn;

Nhiều bệnh ấu trĩ (Trg-chinh).
ấu trùng
- d. Dạng của loài động vật mới nở từ trứng ra và đã có đời sống tự do.
ấy
- I. đt. Ngƣời, vật, hoặc thời điểm đƣợc nhắc tới, biết tới: nhớ mang cuốn sách ấy nhé anh ấy thời ấy.
II. trt. Từ biểu thị ý nhấn mạnh ngƣời, vật hoặc thời điểm đã đƣợc nhắc tới: Điều ấy ƣ, thôi khỏi phải
Tạo Ebook: Nguyễn Kim Vỹ

Nguồn truyện: vnthuquan.net


×