Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu, ứng dụng phần mềm MasterCam v9.1 Lập trình gia công tiện CNC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 191 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
BỘ MÔN KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
ZY ZY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

NGHIÊN CỨU/ ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM MASTERCAM V9.1
PHẦN LẬP TRÌNH GIA CÔNG TIỆN CNC

GVHD : Th.S NGUYỄN HOÀI NAM
SVTH : NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ
LỚP : 001041C
MSSV : 00104122

TP. HỒ CHÍ MINH – 01/2005


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
BỘ MÔN KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập- Tự Do – Hạnh Phúc
*********

*********



NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Thò Huỳnh Như.
Ngành
: Kỹ Thuật Công Nghiệp.
Niên khóa : 2000 – 2005.

Lớp
: 001041C.
MSSV : 00104122.

Đề tài:
NGHIÊN CỨU/ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MASTERCAM V9.1- PHẦN
LẬP TRÌNH GIA CÔNG TIỆN CNC.
1.

2.

3.
4.
5.
6.

Số liệu cho trước:
Phần Help của phần mềm MasterCAM V9.1.
Các tài liệu khác liên quan.
Nội dung:
Tìm hiểu các lệnh xây dựng hình học.
Tìm hiểu các chu trình tiện.
Ứng dụng Post Processor tạo tập tin điều khiển NC dạng G-Codes.

Bài tập áp dụng các chu trình gia công.
Giáo viên hướng dẫn:
Th. S Nguyễn Hoài Nam.
Giáo viên phản biện:
Trần Quốc Hùng.
Ngày giao nhiệm vụ:
1/09/2004
Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/01/2005
Chủ nhiệm bộ môn
Ký tên

Giáo viên hướng dẫn
Ký tên

Nguyễn Tử Đònh

Nguyễn Hoài Nam


LỜI NÓI ĐẦU
ZY ZY
Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật đã phát triển vượt bậc các thành tựu khoa
học được ứng dụng rộng rãi trong mọi lónh vực: Công nghiệp, nông nghiệp, y tế,
giáo dục… Việc ứng dụng những thành tựu kỹ thuật mới vào trong sản xuất sẽ tạo
ra những sản phẩm tinh vi, phức tạp, chất lượng cao, giá thành hạ…đặc biệt phát
triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin và ngành điện tử mà sản phẩm của
hai ngành này được ứng dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất khác đặc biệt sản
xuất với ngành cơ khí chính xác, bởi vì đối với công cụ thông thường điều khiển
bằng tay không thể sản xuất ra những sản phẩm, những chi tiết tinh vi phức tạp
cần độ chính xác cao theo nhu cầu của thò trường. Ngành cơ khí chế tạo máy là

một trong những ngành được ứng dụng công nghệ thông tin một cách mạnh mẽ
làm thay đổi bộ mặt của nền công nghiệp, cụ thể là sự thay thế những máy công
cụ bởi máy điều khiển theo chương trình số CNC, được điều khiển bởi máy tính
điện tử đã giải phóng sức lao động của con người và không ngừng nâng cao sức
lao động, độ chính xác tuyệt đối của chi tiết gia công. Muốn khai thác một cách
hiệu quả và biến những ý tưởng của mình thành sản phẩm thì cần phải khai thác
và sử dụng tốt những phần mềm hổ trợ cơ khí tổ hợp CAD/CAM.
Do nhu cầu của thò trường cần sản xuất ra những sản phẩm phức tạp, có độ
chính xác cao mà máy công cụ không thể sản xuất được, hệ thống máy công cụ kỹ
thuật số đã ra đời, đó là máy phay, máy tiện…điều khiển bằng kỹ thuật số, hay
bằng máy tính. Nhưng thực tế chỉ khai thác lập trình gia công chi tiết ở dạng lập
trình bằng tay đơn giản mà những chi tiết phức tạp hơn thì cần phải có một phần
mềm tin học hổ trợ CAD/CAM để vừa có thể thiết kế và gia công trên máy tiện
CNC. Chính vì vậy, em được Khoa và Bộ môn giao nhiệm vụ thực hiện đề tài:
“NGHIÊN CỨU/ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MASTERCAM V9.1 – PHẦN
LẬP TRÌNH GIA CÔNG TIỆN CNC” cho đồ án tốt nghiệp của mình.
Dù rất cố gắng khi thực hiện tập đồ án này, nhưng chắc chắn không tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong đón nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô
và các bạn để đề tài toàn diện hơn. Xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, Ngày 20 tháng 01 năm 2004.
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ


LỜI CẢM ƠN
ZY ZY
Tập đồ án được hoàn thành là một bước ngoặt báo hiệu kết thúc thời gian học
tập tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật. Nếu không có sự đóng góp về nhiều
phía chắc chắn Em khó mà đạt được những kết quả sau 5 năm học đại học.
Đó là sự đóng góp tích cực về vật chất, sự ủng hộ về tinh thần của gia đình

đã hình thành một chỗ dựa vững chắc. Em sẽ mãi mãi ghi nhớ.
Được học môn CAD/CAM CNC và các môn khác cùng với sự trực tiếp hướng
dẫn nhiệt tình của thầy NGUYỄN HOÀI NAM đã giúp em thực hiện đề tài. Xin
chân thành cảm ơn.
Và Em cũng chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong khoa Cơ Khí Máy
cùng các bạn đã đóng góp ý kiến và kinh ngiệm quý báo trong quá trình thực hiện
đề tài này.
TP.HCM, Ngày 20 Tháng 01 Năm 2005.
Sinh Viên Thực Hiện

NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ZY ZY
............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

TP. HCM, Ngày
tháng 01 năm 2005
Giáo viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
ZY ZY
............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

TP. HCM, Ngày
tháng 01 năm 2005
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
ZY ZY

PHẦN A: CAD/CAM – CNC
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ CAD/CAM – CNC ............................. 1

I.1. Công nghệ CAD/CAM................................................................................ 1
I.2. Lòch sử phát triển CAD/CAM – CNC......................................................... 2
I.2.1. Các giai đoạn phát triển ..................................................................... 2
I.2.2. Hệ thống điều khiển của máy công cụ .............................................. 6
I.2.3. Khái niệm và mô hình hoá máy CNC................................................ 7
I.2.4. Ưu điểm của máy CNC. ..................................................................... 7
I.2.5. Yêu cầu khi sử dụng máy CNC.......................................................... 8

CHƯƠNG II: MASTERCAM 9.1 – PHẦN LATHE........................... 10
II.1. Khái niệm và khả năng ứng dụng. .......................................................... 10
II.2. Cấu trúc màn hình đồ hoạ. ...................................................................... 10
II.2.1. Main Menu. ..................................................................................... 11
II.2.2. Secondary Menu. ............................................................................ 12
II.2.3. Sử dụng các Menu........................................................................... 14
II.2.4. ToolBar. .......................................................................................... 15
II.2.5. Những thiết lập ban đầu.................................................................. 15
II.2.6. Các phím tắt chọn lệnh. .................................................................. 20

PHẦN B: CHU TRÌNH GIA CÔNG
CHƯƠNG III: THIẾT LẬP THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ ................... 21


III.1. Lathe Job Setup...................................................................................... 21
III.1.1. Chọn phôi....................................................................................... 21
III.1.2. Chọn vật liệu gia công................................................................... 26
III.1.3. Một số tuỳ chọn khác. ................................................................... 27
III.2. Setting Lathe Tool.................................................................................. 30
III.2.1. Tools Parametter............................................................................ 31
III.2.2. Thay đổi thông số hình học cho dao. ............................................. 34
III.2.3. Thiết lập thông số dao mới............................................................ 44

III.3. Xác đònh chế độ cắt................................................................................ 45
III.3.1. Chế độ cắt thay đổi theo From Tool.............................................. 45
III.3.2. Chế độ cắt thay đổi theo Material. ................................................ 46
III.3.3. Tab Parametter – Lathe Tool. ....................................................... 47

CHƯƠNG IV: VERIFY - MÔ PHỎNG............................................... 51

IV.1. Operation Manager. ............................................................................... 51
IV.2. Lathe Backplot. ...................................................................................... 52
IV.3. Toolpath Verify...................................................................................... 54
IV.4. Posting Processing.................................................................................. 58

CHƯƠNG V: CHU TRÌNH GIA CÔNG.............................................. 61

V.1. Vạt mặt – Lathe Face.............................................................................. 61
V.1.1. Face toolpath – Tạo chu trình vạt mặt............................................ 61
V.1.2. Thiết lập thông số Tab Face Parameters. ....................................... 62
V.1.1.3. Ví dụ minh hoạ............................................................................. 64
V.2. Tiện thô – Lathe Rough. ......................................................................... 66
V.2.1. Tạo chu trình tiện thô ...................................................................... 66
V.2.2. Thiết lập thông số Tab Rough Parameters. .................................... 66
V.2.3. Ví dụ minh hoạ................................................................................ 71
V.3. Tiện tinh – Lathe Finish. ......................................................................... 74
V.3.1. Tạo chu trình tiện tinh..................................................................... 74
V.3.2. Thiết lập thông số Tab Finish Parameters...................................... 74
V.3.3. Ví dụ minh hoạ ............................................................................... 77
V.4. Tiện rãnh – Lathe Groove....................................................................... 78
V.4.1. Tạo chu trình tiện rãnh.................................................................... 78
V.4.2. Grooving Options ............................................................................ 79
V.4.3. Groove Shape Parameters – Thông số tạo hình dáng rãnh............ 81

V4.4. Groove Rough Parameters – Thông số tiện thô rãnh ...................... 86
V4.5. Groove Finish Parameters – Thông số tiện tinh rãnh...................... 89


V.4.6. Ví dụ minh hoạ................................................................................ 92
V.5. Chu trình Quick – Gia công nhanh .......................................................... 95
V.5.1. Chu trình Quick – Lathe Quick Rough……………………………...
95
V.5.2. Chu trình Quick – Lathe Quick Finish………………………………98
V.5.3. Chu trình Quick – Lathe Quick Groove……………………………100
V.5.4. Ví dụ minh hoạ……………………………………………………...105
V.6. Khoan – Drill……………………………………………………………..107
V.6.1. Tạo chu trình khoan lỗ Drill……………………………………107
V.6.2. Hộp thoại Simple Drill – no peck………………………………107
V.6.3. Ví dụ minh hoạ…………………………………………………
V.7. Tiện Ren - Lathe thread…………………………………………………
V.7.1. Tạo chu trình tiện ren…………………………………………..
V.7.2. Thread Shape Parameters………………………………………113
V.7.3. Hộp thoại Thread Cut Parameters……………………………..
V.7.4. Ví dụ minh hoạ…………………………………………………
V.8. Cắt đứt – Lathe cutoff…………………………………………………...
V.8.1. Tạo chu trình cắt đứt …………………………………………..
V.8.2. Hộp thoại Cutoff Parameters…………………………………..
V.8.3. Ví dụ minh hoạ…………………………………………………

110
112
112
120
121

124
124
124
127

CHƯƠNG VI: CHUYỂN ĐỔI FILE…………………………………......................129
VI.1. Khái quát Converting Files……………………………………………..129
VI.2. Thiết lập những thông số chuyển đổi…………………………………..129
VI.3. Chuyển File Autodesk…………………………………………………..130
VI.4. Chuyển File SAT………………………………………………………..131
VI.5. Chuyển File ProE……………………………………………………….132

CHƯƠNG VII: BÀI TẬP ÁP DỤNG ……..………………………….....................135
VII.1. Bài tập 1........................................................................................................ 135
VII.2. Bài tập 2........................................................................................................ 136
VII.3. Bài tập 3........................................................................................................ 138
VII.4. Bài tập 4........................................................................................................ 139
VII.5. Bài tập 5........................................................................................................ 140
VII.6. Bài tập 6........................................................................................................ 141
VII.7. Bài tập 7........................................................................................................ 143
VII.8. Bài tập 8........................................................................................................ 144
VII.9. Bài tập 9........................................................................................................ 145


VII.10. Bài tập 10.................................................................................................... 146
VII.11. Bài tập 11.................................................................................................... 148
VII.12. Bài tập 12.................................................................................................... 149
VII.13. Bài tập 13.................................................................................................... 151
VII.14. Bài tập 14.................................................................................................... 152
VII.15. Bài tập 15.................................................................................................... 154

VII.16. Bài tập 16.................................................................................................... 156
VII.17. Bài tập 17.................................................................................................... 159
VII.18. Bài tập 18.................................................................................................... 161
VII.19. Bài tập 19.................................................................................................... 163
VII.20. Bài tập 20.................................................................................................... 165
VII.21. Bài tập 21.................................................................................................... 167
VII.22. Bài tập 22.................................................................................................... 169

PHẦN C: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ.


KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ
ZY ZY
I. Tóm tắt đề tài:
Sau 8 tuần nghiên cứu, tập đồ án này đã được hoàn thành đúng thời hạn và
đạt được mục tiêu đã đề ra, đó là Nghiên cứu/ ứng dụng phần mềm MasterCAM
V9.1 – Phần lập trình gia công tiện CNC.
Về mặt lý thuyết, đề tài đã nêu lên được các vấn đề cơ bản về cách thiết
lập thông số công nghệ và các chu trình gia công được ứng dụng trực tiếp trong
sản xuất.
Bên cạnh đó, đề tài đã được tiếp cận với công nghệ CAD/CAM – CNC là
công nghệ gia công cắt gọt kim loại trên máy công cụ điều khiển bằng chương
trình số, một số công nghệ còn khá mới mẻ đối với ngành công nghiệp Việt Nam
và giúp cho người thực hiện áp dụng được những kiến thức đã được trang bò trong
những năm ngồi ghế nhà trường. MasterCAM V9.1 là một phần mềm CAD/CAM
công nghiệp được ứng dụng trực tiếp trong sản xuất ở nước ta hiện nay.
Về mặt thực hành, đề tài cũng đã trình bày được các bài tập áp dụng gia
công một số chi tiết mẫu trong cơ khí.

II. Tự đánh giá:

Việc thực hiện đồ án này đã giúp cho em có cơ hội ứng dụng và kiểm tra
những kến thức đã học vào trong thực tế như việc lập trình với phần mềm
MasterCAM V9.1 để tiến hành gia công những chi tiết một cách chính xác và
nhanh chóng. Nhưng quan trọng hơn cả, việc thực hiện đồ án đã giúp em tiến hành
được công tác tự nghiên cứu khoa học ở một cấp độ phù hợp với khả năng và trình
độ.
Tuy nhiên do tài liệu tham khảo còn quá ít, phần lớn tài liệu tham khảo dựa
vào phần help của phần mềm, nên tập đồ án này không thể nào tránh khỏi các sai
sót. Mong thầy cô và các bạn thông cảm và đóng góp thêm ý kiến để tập đồ án
này được hoàn thiện hơn.


III.

Hướng phát triển đề tài:

Từ tập đồ án, có thể phát triển thêm theo nhiều hướng khác nhau:
- Có thể mở rộng bằng cách thiết lập thêm nhiều thư viện dao khác nhau và
sử dụng thêm các chu trình gia công khác mà tập đồ án chưa nghiên cứu.
- MasterCAM là một phần mềm công nghiệp dễ nghiên cứu và sử dụng để
gia công các chi tiết trên máy CNC.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
¾ Phần Help của phần mềm MasterCAM V9.1.
¾ Nguyễn Ngọc Đào – Giáo trình CAD/CAM – CNC. Trường Đại Học Sư
Phạm Kỹ Thuật.
¾ Th.s Nguyễn Hoài Nam – Giáo trình kỹ thuật lập trình CAD/CAM – CNC
nâng cao. Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật.
¾ Đỗ Thành Trung - Hướng dẫn thực hành phần mềm tiện UNISOFT và công
nghệ gia công trên máy tiện CNC MAGNUM 8025TSI. Trường Đại Học Sư

Phạm Kỹ Thuật.
¾ Phan Hữu Phúc – CAD/CAM thiết kế chế tạo có máy tính trợ giúp.
¾ Nguyễn Anh Tuấn – Cơ sở kỹ thuật tiện CNC – TT Việt Đức.
¾ PGS. TS. Trần Văn Đòch – Công nghệ trên máy CNC.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương I: Tổng Quát Về CAD/CAM - CNC

CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ CAD/CAM – CNC.
I.1. Công nghệ CAD/CAM:

Những năm cuối thế kỹ 20, công nghệ CAD/CAM đã trở thành một lónh
vực đột phá trong thiết kế, chế tạo sản phẩm công nghiệp. Computer –
Aided – Design (CAD) là thiết kế với sự trợ giúp của máy tính, Computer –
Aided - Manufacturing (CAM) là chế tạo với sự trợ giúp của máy tính. Hai
lónh này ghép nối với nhau đã trở thành một loại hình công nghệ cao, một
lónh khoa học kỹ thuật tổng hợp của sự liên ngành Cơ khí – Tin học – Tự
động hoá. Cùng với sự phát triển của khoa học máy tính, CAD/CAM đã
được nhận thức và chấp nhận nhanh chóng trong công nghiệp vì nó là hạt
nhân chính để sáng tạo và sản xuất sản phẩm, để tăng nhanh năng suất lao
động, giảm cường độ lao động và tự động hoá quá trình sản xuất, nâng cao
độ chính xác chi tiết và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Computer – Aided – Design (CAD) và Computer – Aided Manufacturing (CAM) đã làm một cuộc cách mạng về thiết kế và các
phương pháp sản xuất. Người thiết kế không cần phải tính toán các phương
trình toán học phức tạp về các vấn đề như tiếp tuyến, giao tuyến, các vò trí
tâm hoặc các bề mặt phức tạp. Việc sử dụng máy vi tính để thiết kế hình
dáng hình học và phát sinh ra chương trình điều khiển số (NC) với công cụ
mô phỏng sẽ cho ta nhìn trước kết quả gia công. Công nghệ CAD/CAM tiết

kiệm thời gian và giá thành sản phẩm nhờ vào hiệu quả và sự chính xác của
nó.
Trong quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí hoàn chỉnh thì công việc
chuẩn bò sản xuất rất quan trọng nó bao gồm các khâu chuẩn bò thiết kế,
chuẩn bò công nghệ, thiết kế và chế tạo các trang bò công nghệ phụ…. Kế
hoạch hoá quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm trong thời gian ấn đònh.
Hiện nay nó mang tính chất của loại hình sản xuất hàng loạt nhỏ, phần lớn
thời gian trong khâu chuẩn bò sản xuất thì 90% giành cho thiết kế, tra cứu số
liệu và phần còn lại giành cho lao động sáng tạo cho nên những công việc
này thực hiện trên máy tính mang lại hiệu quả cao hơn, chính xác hơn và
chất lượng hơn.
CAD/CAM là một công nghệ liên quan với việc sử dụng máy tính để
thực hiện những chức năng xác đònh trong lónh vực thiết kế và sản xuất, chế
tạo. Trước đây, hai lónh vực thiết kế và sản xuất chế tạo được thực hiện tách
biệt nhau và độc lập với nhau ngay cả trong cùng một công ty, xí nghiệp.
Công nghệ CAD/CAM đang phát triển theo hướng liên kết chặt chẽ hai lónh
này với nhau, nhằm tạo ra một cơ sở công nghệ cho mô hình nhà máy được
tích hợp với máy tính trong tương lai.
CAD/CAM là một lónh vực nghiên cứu nhằm tạo ra các hệ thống tự động
thiết kế và chế tạo. Nó dùng máy tính điện tử để thực hiện một chức năng
SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ



1


Chương I: Tổng Quát Về CAD/CAM - CNC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


nhất đònh để thiết kế và chế tạo sản phẩm. Tự động hoá chế tạo là dùng máy
tính điện tử để kế hoạch hoá, điều khiển quá trình sản xuất, điều khiển quá
trình cắt gọt kim loại và kiểm tra nguyên công gia công.
Computer – Aided – Design (CAD) là sử dụng hệ thống máy tính cùng
với phần mềm thích hợp để trợ giúp việc thiết lập, sửa đổi, phân tích hoặc tối
ưu hoá một đồ án thiết kế. CAD là đồ họa máy tính mà cơ bản là sự sáng tạo
và điều khiển các hình ảnh trên thiết bò hiển thò với sự trợ giúp của máy tính.
CAD có thể chuyển thông tin trên không gian hai chiều sang không gian ba
chiều và có được không gian khung giây (Wire frame), bề mặt (Søurface),
hoặc vật thể rắn (Solid).
Computer – Aided - Manufacturing (CAM) là sử dụng hệ thống máy
tính cùng với phần mềm thích hợp để lập kế hoạch, quản lý và điều khiển
các hoạt đông của một nhà máy thông qua giao diện trực tiếp hoặc gián tiếp
giữa máy tính với các tài nguyên sản xuất của nhà máy đóù. CAM có thể
phân thành hai loại:
• Theo dõi và điều khiển: đây là những ứng dụng trực tiếp của CAM.
9 Theo dõi được thực hiện thông qua việc thu nhập số liệu từ quá
trình sản xuất.

Máy
tính

Dữ liệu của

Quá trình
sản xuất

quá trình
sản xuất

9 Điều khiển là dựa vào số liệu thu nhập được từ quá trình sản xuất
để xử lý và đưa ra những tính hiệu điều khiển trực tiếp từ các quá trình trên
cơ sở thuật toán của phần mềm.
Dữ liệu của

Máy tính

quá trình sx
Các tín hiệu

Quá trình
sản xuất

điều khiển

SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ



2


Chương I: Tổng Quát Về CAD/CAM - CNC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

• Trợ giúp sản xuất: đây là ứng dụng gián tiếp trong đó máy tính đã
dùng để lập kế hoạch, tiến độ, dự báo, cung cấp thông tin đưa ra các chỉ thò
quản lý và điều hành công việc sản xuất. Trong trường hợp này máy tính chỉ
có chức năng trợ giúp nên nằm ngoài hệ thống còn con người thì thường

xuyên phải có mặt thực hiện các công việc theo dõi và điều khiển quá trình.
Dữ liệu của
Máy tính

Quá trình
sản suất

quá trình sản xuất
Các tín hiệu điều
khiển (giáp tiếp)

I.2. Lòch sử phát triển CAD/CAM - CNC:
I.2.1. Các giai đoạn phát triển:

Máy công cụ NC việc điều khiển các chức năng của máy được quyết đònh
bằng các chương trình đã lập sẵn. Các máy công cụ NC rất thích hợp với
dạng sản xuất hàng loạt nhỏ và trung bình. Hệ thống điều khiển của máy NC
là mạch điện tử. Thông tin vào chứa trên băng từ hoặc trên băng đục lỗ, thực
hiện chức năng theo từng khối, khi khói trước kết thúc, máy đọc tiếp các khối
lệnh tiếp theo để thực hiện các dòch chuyển cần thiết. Các máy NC chỉ thực
hiện các chức năng như: nội suy đường thẳng, nội suy đường tròn, chức năng
đọc theo băng. Các máy NC không có chức năng lưu trữ chương trình.
Sự phát triển điều khiển số cho máy công cụ được hình thành năm 1949 –
1950 tại Viện công nghệ Massachusetts (Massachusetts Institute of
Technology Cambridge, USA). Vì nhiệm vụ của Không lực Hoa Kỳ đặt chế
tạo những chi tiết quan trọng của máy bay từ một vật liệu đồng nhất tốt hơn
là dùng đinh tán hay hàn các vật liệu lại với nhau. Khi gia công những chi
tiết lớn có biên dạng phức tạp với kỹ thuật thông thường, thì gian gia công rất
lớn và chi phí sản xuất rất cao. Do đó sau một thời gian nghiên cứu, biên
dạng gia

công của những chi tiết lớn có thể dễ dàng được thay thế bằng các chức năng
toán học và người ta quyết đònh chế tạo một bộ điều khiển một máy phay
dựa trên cơ sở này.
Về mặt kỹ thuật để thực hiện ý tưởng này yêu cầu một bộ điều khiển, nó
phiên dòch các đại lượng đầu vào được miêu tả dưới dạng nhò phân và dạng
số cho các hành trình chuyển động và các chức năng vận hành máy, theo đó
SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ



3


Chương I: Tổng Quát Về CAD/CAM - CNC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

máy phay có thể hiểu được và xử lý các tín hiệu điều khiển bằng số. Với sự
phát triển nhanh chóng của xử lý tín hiệu điện tử đã tạo điều kiện cho ý
tưởng trên trở thành hiện thực.
Mô hình kỹ thuật CIM:
CIM

Phần mềm:

CAD/CAM
CAD
FFS

Phần cứng:


CNC
NC

1950

1960

1970

1980

1990

• NC (Numerical Control): Điều khiển bằng số.
• CNC (Numerical Control with integrated computer): Điều khiển
bằng số với sự tích hợp của máy tính.
• FFS (Flexible manufacturing system): Hệ thống sản xuất linh hoạt.
• CAD (Computer Aided Design): Thiết kế với sự trợ giúp của máy
tính điện tử.
• CIM (Computer Intergnated Manufacturing): Sản xuất với sự trợ
giúp của máy tính với chức năng lập kế hoạch, thiết kế và tự động sản xuất.
Máy công cụ điều khiển số đầu tiên đã chỉ rõ các đặc điểm của các máy
NC phát triển sau này:
9 Toàn bộ chương trình gia công được ghi lại trên băng đục lỗ.
9 Máy tính điều khiển và xử lý các thông tin đường chuyển dòch và các
chức năng của máy.
9 Từng truyền động cho các trục bước tiến và trục chính để điều khiển
chuyển động của dao và cơ cấu gá chi tiết.
9 Các hệ thống đo và kiểm để phản hồi vò trí của dụng cụ cắt cho hệ

thống điều khiển trong máy tính.
Giữa những năm 50, hầu hết các nhà sản xuất máy công cụ đã bắt đầu
sản xuất và phát triển máy phay điều khiển số NC và ngay sau đó là máy
tiện NC. Sự phát triển nhanh chóng của linh kiện vi điện tử như các bộ vi xử
SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ



4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương I: Tổng Quát Về CAD/CAM - CNC

lý và máy vi tính đã tạo điều kiện cho hệ điều khiển NC phát triển thành hệ
điều khiển CNC (Computer numerial control).
Năm 1953 công bố sáng chế máy phay điều khiển theo chương trình số
NC.
Năm 1959 những máy NC đầu tiên của châu âu được triễn lãm tại Paris.
Năm 1960 các hệ điều khiển số được chế tạo tương ứng với trình độ kỹ
thuật của công nghệ bóng đèn điện tử và rơle với kích thước lớn giá thành
còn cao, máy NC ở thời kỳ này được ứng dụng chủ yếu trong công nghiệp
hàng không.
Từ những năm 1970 ngành điều khiển số phát triển nhanh chóng ứng
dụng những thành tựu của kỹ thuật vi điện tử, vi mạch tích hợp, đặc biệt là sự
phát triển mạnh mẽ của ngành điện toán, cùng với công nghệ phần mềm liên
tục cho ra đời các chương trình ứng dụng với khả năng vượt trội hơn, chương
trình điều khiển linh hoạt hơn, dung lương lớn ngày càng được mở rộng. Khi
gia công những chi tiết có biên dạng gia công phức tạp nếu sử dụng kỹ thuật

thông thường sẽ tốn nhiều thời gian và chi phi rất cao, độ chính xác kém.
Nhưng nếu sử dụng chương trình số cho máy CNC để gia công những biên
dạng phức tạp này, với các hàm toán học, việc giải toán và điểu khiển thông
số qua bộ sử lý và các mạch điện tử đã trở nên dễ dàng hơn. Các giá trò tính
toán được biên dòch dưới dạng mã nhò phân, đây là nguyên tắc cơ bản để ứng
dụng điều khiển số cho máy công cụ. Máy công cụ điều số đầu tiên là máy
phay NC đứng, các trục chạy dao được điều khiển bởi motor riêng biệt.
Máy công cụ CNC là bước phát triển cao của các máy NC. Các máy NC
có một máy tính để thiết lập phần mềm điều khiển các chức năng dòch
chuyển của máy. Các chương trình gia công được đọc cùng một lúc và được
lưu trữ và bộ nhớ. Khi gia công máy tính đưa các lệnh điều khiển máy. Máy
công cụ CNC có khả năng thự hiện các chức năng như: nội suy đường thẳng,
cung tròn, mặt xoắn, mặt Parabol và bất kì mặt bậc nào. Máy CNC cũng có
khả năng bù chiều dài và đường kính công cụ. Tất cả các chức năng trên đều
được thực hiện nhờ một phần mềm máy tính. Các chương trình lập ra có thể
được lưu trữ trong đóa cứng hoặc trong đóa mềm.
Với sự đóng góp của các bộ vi xử lý ở tốc độ cao ngày càng gia tăng, đã
tạo điều kiện mở rộng khả năng hoạt của các máy công cụ điều khiển số.
Các bộ vi xử lý hiện thời và hệ điều khiển CNC cũng như máy công cụ điều
khiển bằng chương trình lôgic (PLC), đã cải tiến hiệu quả của chương trình
NC về độ chính xác gia công, tốc độ của dụng cụ cắt cũng như công suất cắt.
Hệ điều khiển CNC hiện đại có thể có vô số các chức năng khác, có khả
năng lập trình gia công các chi tiết có dạng hình học phức tạp mà không phải
tính toán thông qua sự hổ trợ của công cụ toán học.
Sự phát triển không ngừng của máy công cụ CNC đang diễn ra trong sự
hợp tác giữa các nhà máy sản xuất linh kiện vi điển tử, điều khiển CNC,
SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ




5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương I: Tổng Quát Về CAD/CAM - CNC

máy công cụ và dụng cụ cắt. Ngoài ra, người sử dụng cũng tạo điều kiện cho
nhòp độ phát triển nhanh chóng, do luôn đòi hỏi cao và yêu cầu những giải
pháp tốt nhất và mới nhất. Các trung tâm gia công CNC, hệ thống sản xuất
linh hoạt FFS và các nhà máy sản xuất tự động cao CIM đã đánh dấu bước
phát triển quan trọng của máy công cụ điều khiển bằng chương trình số.
Tại Việt Nam, trang thiết bò và công nghệ gia công tiên tiến xuất hiện
ngày càng nhiều, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp và hội nhập quốc
tế, trong đó các máy công cụ CNC chiếm vai trò quan trọng trong một số cơ
sở công nghiệp.

I.2.2. Hệ điều khiển của máy công cụ:
• Hệ điều khiển máy NC:
Ngày nay các máy trang bò hệ điều khiển NC vẫn còn thông dụng.
Đây là hệ điều khiển đơn giản với số lượng hạn chế các kênh thông tin.
Trong hệ điều khiển NC các thông số hình học của chi tiết gia công và các
lệnh điều khiển được cho dưới dạng dãy các con số. Hệ điều khiển NC làm
việc theo nguyên tắc sau đây: sau khi mở máy các lệnh thứ nhất và thứ hai
được đọc. Chỉ sau khi quá trình đọc kết thúc, máy mới bắt đầu thực hiện lệnh
thứ nhất. Trong thời gian này thông tin của lệnh thứ hai nằm trong bộ nhớ
của hệ thống điều khiển. Sau khi hoàn thành việc thực hiện lệnh thứ nhất,
máy bắt đầu thực hiện lệnh thứ hai lấy từ bộ nhớ ra. Trong khi thực hiện lệnh
thứ hai, hệ điều kiển đọc lệnh thứ ba được dựa vào chỗ của bộ nhớ mà lệnh
thứ hai vừa được giải phóng ra.

Nhược điểm chính của hệ điều khiển NC là khi gia công chi tiết tiếp
theo trong loạt hệ điều khiển lại phải đọc tất cả các lệnh từ đầu và như vậy
sẽ không tránh khỏi những sai sót của bộ nhớ tính toán trong hệ điều khiển.
Do đó chi tiết gia công có thể bò phế phẩm. Một nhược điểm khác nữa là do
cần rất nhiều lệnh chứa trong băng đục lỗ hoặc băng từ nên khả năng mà
chương trình bò dừng lại (không chạy) thường xuyên có thể xảy ra. Ngoài ra
với chế độ làm việc như vậy băng đục lỗ hoặc băng từ sẽ nhanh chóng bò bẩn
và mòn gây lỗi cho chương trình.
• Hệ điều khiển máy CNC:
Đặc điểm chính của hệ điều khiển CNC là sự tham gia của máy vi
tính. Các nhà chế tạo máy CNC cài đặt vào máy tính một chương trình điều
khiển cho từng loại máy. Hệ điều khiển CNC cho phép thay đổi và hiệu
chỉnh các chương trình gia công chi tiết và cả chương trình hoạt động của bản
thân nó. Trong hệ điều khiển CNC các chương trình gia công có thể được ghi
nhớ lại. Trong hệ điều khiển CNC chương trình có thể được nạp vào bộ nhớ
toàn bộ một lúc hoặc từng lệnh bằng tay hoặc bàn điều khiển. Các lệnh điều
khiển không chỉ được viết cho từng chuyển động riêng lẽ mà còn cho nhiều
chuyển động cùng lúc. Điều này cho phép giảm số lệnh của chương trình và
như vậy có thể nâng cao độ tin cậy làm việc của máy. Hệ điều khiển CNC có
SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ



6


Chương I: Tổng Quát Về CAD/CAM - CNC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


kích thước nhỏ hơn và giá thành thấp hơn so với hệ điều khiển NC nhưng lại
có những đặc tính mới mà hệ điều khiển trước đó không có. Ví dụ: nhiều hệ
điều khiển loại này có khả năng hiệu chỉnh những sai số cố đònh của máy
những nguyên nhân gây ra sai số gia công.

I.2.3. Khái niệm và mô hình hoá máy CNC:

CNC (Computer numerial control) là bước phát triển cao của máy diều
khiển theo chương trình số. CNC là loại máy điều khiển theo chương trình số
có cơ cấu cấp dao tự động để thực hiện nhiều nguyên công khác nhau sau
một lần kẹp phôi. Điểm khác nhau cơ bản giữa NC và CNC là:
• NC điều khiển cứng, chúng được hình thành từ mạch IC logic.
• CNC điều khiển mềm vì dùng hệ máy tính nhớ với bộ nhớ có thể đọc và
viết để điều khiển máy công cụ. Máy CNC gồm hai phần:
9 Phần điều khiển bằng chương trình điều khiển và các cơ cấu điều
khiển.
9 Phần chấp hành.
Chương trình điều khiển: Tập hợp các tín hiệu (gọi là LỆNH) được mã
hoá bằng chữ hoặc bằng số. Cơ cấu điều khiển nhận tín hiệu từ cơ cấu đọc
chương trình điều khiển để thực hiện các biến đổi cần thiết để có tín hiệu
phù hợp điều khiển các hoạt động của cơ cấu chấp hành, đồng thời kiểm tra
sự hoạt của chúng thông qua các tín hiệu được giử về từ các cảm biến liên hệ
ngược.
Cơ cấu chấp hành: Máy cắt kim loại, một số cơ cấu phụ khác như: cơ cấu
tay máy, ổ chứa dao, bôi trơn…
Mô hình hoá máy CNC:
Phần điều
khiển

Phần chấp

hành

Chương trình
Điều khiển
Bàn phím

Các cơ cấu điều
khiển.

* Điều khiển bằng tay.
* Điều khiển tự động.

công.

Tính hiệu màn hình.

SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

phôi
* Chuyển động.
* Vận tốc.
* Vò trí.
* Báo lỗi.

Máy cắt
kim
loại.

Chi tiết gia




7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương I: Tổng Quát Về CAD/CAM - CNC

I.2.4. Ưu điểm của máy CNC:
Tính kinh tế đạt được cao với máy công cụ CNC bởi tốc độ nâng cao cũng
như thời gian gia công cơ bản, thời gian phụ, thời gian chuẩn bò và thời gian
kết thúc giảm. Các nhân tố ảnh hưởng sau đây tác động mạnh tới kinh tế của
máy CNC:
• Lập trình trực tiếp trên máy bởi khả năng nhập bằng tay.
• Việc đảm trách ở bộ phận chuẩn bò chuẩn bò sản xuất cho việc lập
trình, sẵn sàng vật liệu cũng như dụng cụ cắt và nhập các dữ liệu được thực
hiện tại chỗ làm việc.
• Lưu trữ trong các trường hợp gia công lập lại của một chương trình gia
công chi tiết đặc biệt dưới dạng chương trình con.
• Tối ưu hoá chương trình NC trong hệ điều khiển.
• Mô tả hình dạng chi tiết gia công thông qua việc cho dạng hình học
đơn giản.
• Chạy dao tự động cho đến khi đạt kích thước.
• Tự động vận hành các chức năng của máy và trực tiếp can thiệp khi
xảy ra lỗi hoặc bò nhiễu.
• Quan sát tự động quá trình gia công thông qua hệ điều khiển CNC (đo
và kiểm tra tự động).
• Hệ thống ổ dao chứa nhiều dao.
• Có khả năng chuẩn bò dụng cụ cắt bên ngoài máy mà không ảnh

hưởng đến quá trình gia công.
Chất lượng chi tiết gia công ổn đònh, ít phế phẩm.
Làm tăng chính xác gia công, do cấp chính xác của máy cao (1/1000mm
độ chính xác đo).
Thời gian gia công ngắn thông qua việc tổ chức sản xuất và trùng lắp
công việc.
Thời gian vận hành máy cao.
Tính linh hoạt trong sản xuất cao bởi hệ thống gia công và do vậy gia
công hợp lí cho loạt nhỏ hoặc gia công đơn chiếc với độ phức tạp cao.

I.2.5. Yêu cầu khi sử dụng máy CNC:
Để vận hành và lập trình trên máy công cụ CNC, nhất thiết đòi hỏi người
vận hành máy phải có trình độ cao. Nhiều kinh nghiệm từ gia công trên máy
thông thường không thể ứng dụng cho gia công CNC do tốc độ cắt cao hơn
rất nhiều. Chi tiết gia công trên máy CNC có ảnh hưởng đến kết cấu của đồ
gá, do đó nó phải đảm bảo những yêu cầu về kỹ thuật an toàn gồm:
• Phải cài then an toàn để chống lại việc gia công các chi tiết bò gá đặt
sai hoặc không đủ cứng vững, để tránh văng của các phần tử chuyển
động.

SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ



8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương I: Tổng Quát Về CAD/CAM - CNC


• Chi tiết gia công phải có những bề mặt chuẩn tốt đảm bảo độ chính
xác và độ ổn đònh gá đặt, đồng thời chi tiết phải có bề mặt thuận tiện
cho việc kẹp chặt không gây biến dạng chi tiết.
• Để không dùng đồ gá phụ thì chi tiết không nên có những bề mặt
nghiêng và góc nghiêng.
• Để đảm bảo độ chính xác gá đặt cao, chi tiết cần phải đònh vò theo ba
bề mặt. Trong trường hợp này có thể dùng các bề mặt đã qua gia công
trên các máy vạn năng để đònh vò.
• Nếu chi tiết gia công không cho phép đònh vò theo ba bề mặt thì đònh
vò theo một bề mặt và hai lỗ, khoảng cách các lỗ phải xa nhau và có
độ bóng cấp 7.
• Phải khoá các thiết bò kẹp chi tiết trên máy CNC.
• Giữa khoảng cách an toàn giữa các bộ phận nhô xa của các máy CNC
lân cận trong hệ thống mạng máy CNC.
• Tránh phoi văng cũng như tia phun của nước trơn nguội.
• Hút bụi không khí trong không gian máy.

SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ



9


Chương II: MasterCAM V9.1 – Phần

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lathe


CHƯƠNG II: MASTERCAM V9.1 – PHẦN LATHE.
II.1. Khái niệm và khả năng ứng dụng:
MasterCAM V9.1 là tổ hợp toàn bộ phần mềm CAD/CAM cho phép
thiết kế và gia công cơ khí một cách chính xác và nhanh chóng, còn tạo ra
các bản vẽ kỹ thuật chuẩn bò gia công các chi tiết có độ chính xác cao, hoàn
thành bản vẽ, sơ đồ các đường chạy dao và mã chương trình NC.
Trước đây hai lónh vực kinh tế và chế tạo, sản xuất được thực hiện tách
rời nhau ngay cả khi trong cùng một xí nghiệp. CAD/CAM ngày càng phát
triển thì mối quan hệ của chúng ngày càng chặt chẽ nhằm tạo ra một cơ sở
công nghệ cho mô hình hoá nhà máy được tích hợp với máy tính trong tương
lai, phạm vi ứng dụng rộng là đặc điểm tiêu biểu của máy CNC. Vì vậy,
MasterCAM được dùng để lập trình gia công chi tiết trên máy tiện
CNC…nhằm mang lại hiệu quả cao hơn, chính xác hơn và chất lượng hơn.

II.2. Cấu trúc màn hình đồ họa:

Khi khởi động MasterCAM thì màn hình sẽ xuất hiện như sau:

Dòng lệnh hiện
hành

Toolbar

Menu chính

Tọa độ con trỏ

Sợi tóc
Con trỏ màn hình


Menu thứ cấp
Vùng đồ hoạ
Dòng nhắc lệnh

SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

10




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương II: MasterCAM V9.1 – Phần

Lathe

II.2.1. Main Menu:

Menu chính bao gồm:

• Analyze: Trình bày tất cả các thông tin thích hợp về: point, contour,
only, between pts, angle, dynamic, area/volume, number, chain, surface, trên
màn hình để ta sử dụng, các thông tin này rất có ích trong khi thao tác tạo đối
tượng.
• Create: Cho phép ta tạo các đối tượng hình học như: point, line, arc,
fillet, spline, curve, surface, rectangle, drafting, chamfer, letters, pattern,
ellipse, polygon…
• File: Thao tác trên các tập tin như lưu, tìm kiếm, biến đổi, truyền phát,

tiếp nhận…
• Modify: Hiệu chỉnh dạng hình học bằng các lệnh: Fillet, Trim, Break,
Join, Extend, Drag.
• Xform: Sao chép hình với các lệnh: Mirror, Rotate, Scale, Translate,
Offset.
• Delete: Xoá một đối tượng hoặc một nhóm các đối tượng trên vùng
trích đồ họa và cơ sở giữ liệu của chúng trong hệ thống.
• Screen: Thiết lập các thông số liên quan đến giao diện và việc thể
hiện các đối tượng trên diện tích vẽ.
• Solids: Tạo mô hình khối rắn bằng các lệnh như: Extrude, Revolve,
Sweep, Loft, Fillet, Chamfer, Shell, Primitives, Draf faces, Trim.
• Toolpaths: Chương trình chạy dao NC (chỉ có trong hệ thống dao).
• NC utils: Chuyển động chạy dao NC (chỉ có trong hệ thống CAM).

SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

11




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương II: MasterCAM V9.1 – Phần

Lathe

II.2.2. Secondary Menu:
Menu thức cấp:


• Z: Để thay đổi chiều sâu (hướng của trục Z) cấu trúc hiện hành. Giá
trò này có thể nhập vào bằng cách chọn một điểm đang tồn tại chiều sâu cấu
trúc được thay đổi một cách tự động trong hầu hết các chức năng tạo hình
trong kiểu cấu trúc 3D.
• Color: Để cài đặt hệ thống màu hiện hành. Hệ thống màu được dùng
để áp dụng cho đối tượng sẽ được tạo ra (tạo: line, arc, in tập tin: lưu hình
vẽ…) hoặc tải từ một đóa tập tin mà nó không chứa các màu như DXF.
MasterCAM chứa hai bảng màu từ hệ thống màu mà ta chọn, bảng 16 màu
và bảng 256 màu.

• Level: Sự lựa chọn này để cài đặt hệ thống lớp. Hệ thống lớp được
dùng để lưu trữ bất kỳ hình vẽ nào được tạo ra hoặc tải từ một đóa tập tin mà
đònh dạng không chứa các lớp như NLF hoặc ASCII. Đặc điểm này cũng cho
phép kiểm soát các lớp. Ta có thể cài đặt tổng cộng là 256 lớp trong
MasterCAM. Khái niệm lớp rất có ích để tạo và hiệu chỉnh hình dạng hình
học. MasterCAM trình bày cài đặt lớp hiện hành trong hộp thoại Level
Manager. Click vào nút này
thì hệ thống trình bày cửa sổ
SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

12




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương II: MasterCAM V9.1 – Phần

Lathe


Level Manager xuất hiện.
Chú ý: Sự trình bày của Level này có thể khác trong cách thể hiện, tuỳ
chọn vào cách chọn đặc điểm Screen/ Configure/ Levels Manager hộp
thoại xuất hiện.

• Attributes: Lựa chọn này cho phép ta lựa chọn các dạng đường nét vẽ
như: solid, hiden, center, phantom, zbreak. Ngoài ra, còn có thể chọn màu,
level và chọn bề rộng của nét vẽ. Click vào nút này hệ thống sẽ trình bày
Attributes.

SVTH: NGUYỄN THỊ HUỲNH NHƯ

13




×