Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xuất nhập khẩu phúc dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.99 KB, 73 trang )

Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
PHÚC DƯƠNG ..................................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH XNK Phúc Dương......................... 3
Tên công ty bằng tiếng Việt : CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
PHÚC DƯƠNG ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Khát quát hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XNK Phúc Dương ... 4
1.2.1 Đặc điểm hàng hóa và bán hàng của công ty TNHH XNK Phúc Dương
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Quy trình bán hàng của công ty TNHH XNK Phúc Dương .................. 4
1.2.3 Tổ chức bán hàng của công ty TNHH XNK Phúc Dương ..................... 5
1.2.4. Tình hình kinh doanh của công ty TNHH XNK Phúc Dương trong
những năm gần đây. ........................................................................................ 7
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XNK Phúc Dương .. 8
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH XNK phúc Dương..
1.5.Hình thức ghi sổ……………………………..........................................1
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ ............................. 13
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK PHÚC
DƯƠNG ............................................................................................................... 13
2.1. ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓA VÀ TỔ CHỨC BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 13
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa của công ty. .......................................................... 13
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng tại công ty TNHH XNK Phúc Dương ..... 13
2.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG. .................................................... 15
2.2.1. Chứng từ sử dụng ................................ Error! Bookmark not defined.
2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNGError!
defined.



Bookmark

not

2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 43
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 49

Thực hiện: Phạm Thị Hoài

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU PHÚC DƯƠNG ................................................... 52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ở công ty
TNHH XNK Phúc Dương…………………..................................49
3.1.1 Những ưu điểm ..................................................................................... 53
3.1.2 Những nhược điểm ............................................................................... 54
3.2 Những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH
XNK Phúc Dương............................................................................................. 56
3.2.1 Hoàn thiện kế toán dự phóng giảm giá hàng tồn kho........................... 56
3.2.2 Hoàn thiện về tài khoản sử dụng .......................................................... 58
3.2.3 Hoàn thiện về sổ kế toán chi tiết .......................................................... 60
3.2.4 Hoàn thiện về sổ kế toán tổng hợp ....................................................... 62
3.2.5 Một số giải pháp khác: ......................................................................... 62


SV: Phạm Thị Linh

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TNHH

: Trách nhiê ̣m hữu hạn

DN

: Doanh nghiệp

TMDV & XNK

: Thương ma ̣i dich
̣ vu ̣ và xuấ t nhâ ̣p khẩ u

TSCĐ

: Tài sản cố đinh
̣


HTK

: Hàng tồ n kho

GTGT

: Giá tri ̣gia tăng

SV: Phạm Thị Linh

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế……………………………………………….18
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho…………...……………………………………..20
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng ........................................................................ 20
Xuất bán lẻ tại kho kế toán lập phiếu thu tiền bán hàng như sau: ....................... 24
Biểu số 2.5: Phiếu thu .......................................................................................... 24
Biểu số 2.6: Sổ kế toán chi tiết doanh thu TK 511 _Doanh thu tiêu thụ đối với
mặt hàng Sầu riêng (mẫu sổ này chỉ được trích một phần) ............ 32
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho ...................................... Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.9: Sổ Cái_tài khoản 511........................... Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.10: Sổ Nhật ký chung_tài khoản 511 ....................................................... 39
Biểu 2.11: Sổ Cái_tài khoản 511......................................................................... 41
Biểu 2.12: Biên bản trả lại hàng ........................... Error! Bookmark not defined.

Biểu 2.13: Phiếu nhập kho ................................... Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 531_ Doanh thu hàng bán bị trả lại ............ Error!
Bookmark not defined.
Biểu số 2.15: Phiếu chi......................................................................................... 44
Biểu 2.16: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng ......................................................... 46
Biểu 2.17: Sổ Cái_tài khoản 641 (mẫu sổ này chỉ được trích một phần) ........... 47
Biểu 2.19: Sổ Cái_tài khoản 911 (mẫu sổ này chỉ được trích một phần) ........... 51
Biểu 3.1 Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho .......................................... 58
Bảng 3.1: Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng .............................................. 60
Bảng số 3.2: Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng cuối niên độ ............. 62

Thực hiện: Phạm Thị Hoài

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Sơ đồ 1.1 : Khái quát quá trình luân chuyển chứng từ (kế toán tiêu thụ theo
phương pháp trực tiếp) ................. Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Quá trình đặt hàng – giao hàng ............................................................. 5
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH XNK Phúc Dương ......................... 8
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty ........................................................... 11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ thao tác máy.............................................................................. 26
Sơ đồ 2.2: Khái quát quá trình luân chuyển chứng từ (kế toán tiêu thụ đối với đơn
đặt hàng trước).............................. Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng .................... 45


SV: Phạm Thị Linh

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiê ̣n nền kinh tế thi ̣ trường với nhiều thành phầ n kinh tế đang
phát triển, sự ra đời của nhiều doanh nghiê ̣p trẻ và đầ y triể n vo ̣ng khiế n cho sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt, vâ ̣y các doanh
nghiê ̣p nên làm gı̀ để tồn ta ̣i? Làm gı̀ để phát triể n và vươ ̣t lên những thách đố
nghiệt ngã của thị trường. Đây là câu hỏi xuyên suố t trong quá trı̀nh phát triể n
của doanh nghiệp. Bất kì mô ̣t doanh nghiê ̣p cũng hướng tới mu ̣c tiêu tố i đa hóa
lơ ̣i nhuâ ̣n. Nhưng mu ̣c tiêu đó có trở thành hiện thực hay không? Thı̀ khâu tiêu
thu ̣ hàng hóa đươ ̣c xem là yếu tố quyế t định.
Những năm vừa qua, đất nước ta đang từng bước tiế n lên xã hô ̣i chủ nghıã
theo đinh
̣ hướng Công nghiê ̣p hóa – Hiện đa ̣i hóa phát triể n lâu dài và quá trıǹ h
hô ̣i nhâ ̣p WTO từ năm. Cùng với quá trình phát triể n kinh tế và quá trıǹ h đổ i mới
của cơ chế kinh tế, hệ thố ng kế toán Việt Nam đã không ngừng đươ ̣c hoàn thiện,
phát triể n góp phầ n tıć h cực vào viê ̣c tăng cường và nâng cao chất lươ ̣ng quản lý
tài chính của Nhà Nước và quản lý doanh nghiệp. Với tinh thầ n chung đó, hê ̣
thống kế toán doanh nghiê ̣p mới được xây dựng và chỉnh sửa phù hơ ̣p với đă ̣c
điể m kinh tế , yêu cầ u quản tri ̣ kinh doanh của doanh nghiệp cũng như yêu cầ u
quản lý của Nhà Nước đố i với hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của doanh nghiê ̣p trong nề n
kinh tế thị trường hiê ̣n nay. Tuy nhiên để phù hơ ̣p vời những quy đinh

̣ mới về cơ
chế tài chı́nh đố i với doanh nghiê ̣p kế toán phải thường xuyên hoàn thiê ̣n vı̀ quy
đinh
̣ trong kế toán chưa đầy đủ, chưa hoàn toàn phù hơ ̣p với thực tế .
Trong doanh nghiệp thương mại, nghiê ̣p vu ̣ bán hàng là hoa ̣t đô ̣ng chı́nh
diễn ra hàng ngày, do đó viê ̣c cung cấ p thông tin kế toán mô ̣t cách liên tu ̣c, đầ y
đủ và chính xác cho chủ doanh nghiệp trở thành nhu cầ u thiế t yế u. Viê ̣c nắ m
vững chế đô ̣ kế toán và áp du ̣ng vào thực tế có nhiề u bấ t câ ̣p do đó nhấ t thiế t kế
toán bán hàng phải có phương hướng, biê ̣n pháp điều chı̉nh phù hợp nâng cao
hiê ̣u quả trong công tác quản lý tài chı́nh của doanh nghiê ̣p mı̀nh.
Nhâ ̣n thức đươ ̣c tầ m quan tro ̣ng cũng như tıń h cấ p thiế t của công tác kế
toán bán hàng ở doanh nghiê ̣p thương ma ̣i trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay, qua quá trıǹ h
thực tâ ̣p ta ̣i Công ty TNHH XNK Phúc Dương, đươ ̣c sự hướng dẫn tâ ̣n tın
̀ h của
cô Ths. PHẠM THANH THỦY cùng với sự giúp đỡ của cán bô ̣ kế toán trong

SV: Phạm Thị Linh

1

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

phòng kế toán công ty. Em đã hoàn thành chuyên đề thực tâ ̣p của mı̀nh với mảng
để tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ta ̣i công ty TNHH
XNK Phúc Dương"

Bản chuyên đề này được thực hiê ̣n với phương pháp nghiên cứu dựa trên lý
luâ ̣n quan sát tı̀m hiể u thực tế quá trı̀nh bán hàng và công tác kế toán của công ty
để rồ i từ đó đề xuấ t ra phương hướng, biê ̣n pháp giải quyế t những bấ t hơ ̣p lý
nhằ m hoàn thiê ̣n công tác kế toán bán hàng ta ̣i Công ty TNHH XNK Phúc
Dương.
Chuyên đề tố t nghiêp̣ gồ m ba phầ n:
Phần 1: Lời mở đầu
Phần 2: Nội dung
Chương1: Tổng quan về Công ty TNHH XNK Phúc Dương
Chương 2: Thực tra ̣ng kế toán bán hàng ta ̣i công ty TNHH XNK Phúc
Dương
Chương 3: Hoàn thiê ̣n kế toán bán hàng ta ̣i Công ty TNHH XNK Phúc
Dương
Phần 3: Kết luận
Do thời gian và trı̀nh đô ̣ còn ha ̣n chế , từ lý thuyế t đi vào thực tế còn nhiề u
bỡ ngỡ. Chı́nh vı̀ thế , bản chuyên đề này không tránh khỏi sai sót, ha ̣n chế . Em
rấ t mong đươ ̣c sự chı̉ bảo, đóng góp ý kiế n của các thầ y cô giáo và các đô ̣i ngũ
nhân viên kế toán phòng kế toán của công ty TNHH XNK Phúc Dương để
chuyên đề này của em đươ ̣c hoàn thiê ̣n hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Phạm Thị Linh

2

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội


Báo Cáo Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
PHÚC DƯƠNG

1. 1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH XNK Phúc Dương
Với các mặt hàng chuyên dụng trong thị trường tiêu dùng công ty TNHH
XNK Phúc Dương đã trở thành một nhà cung cấp lớn trong hệ thống siêu
thị toàn

quốc

o Thành lập : Ngày 11 tháng 4 năm 2005
o Ngân hàng ĐK Tài khoản: NHTMCP Á Châu- CN Thăng Long
o Số tài khoản

: 29740449

o Điện thoại

: (04) 36.41.08.55

o Fax
o Vốn điều lệ

SV: Phạm Thị Linh

: (04) 36.41.08.55
: 8.000.000.000 ( Tám tỷ Việt Nam Đồng)


3

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

1.2. Khát quát hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XNK Phúc Dương
Thông qua các hoạt động kinh doanh và dịch vụ của mình, Công ty góp phần
vào quá trình lưu thông hàng hóa từ khâu sản xuất tới khâu tiêu dùng, từ thành thị
tới nông thôn như cung cấp các sản phầm phục vụ cho tiêu dùng: hoa quả, bánh
kẹo, các sản phẩm nông nhiệp, giống cây trồng hay phân phối các sản phẩm cao
cấp cho các siêu thị, các cửa hàng,..bên cạnh đó còn cung cấp nguyên vật liệu
cho quá trình sản xuất.
Các hoạt động kinh doanh và dịch vụ của Công ty được thực hiện thông qua
các đơn đặt hàng của các đại lý phân phối, các cửa hàng, các siêu thị, khách hàng
có ký kết các hợp đồng kinh tế…
1.2.1 Đặc điểm hàng hóa và bán hàng của công ty TNHH XNK Phúc Dương
Hàng hóa của Công ty đa dạng về sản phẩm cũng như mẫu mã và chủng loại,
cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho người dân trong đời sống sinh hoạt hàng
ngày khắp mọi miền từ Bắc tới Nam. Các mặt hàng của Công ty đáp ứng đủ các
chủng loại
 Các mặt hoa quả:
Măng cụt, xoài xanh, sầu riêng, nho đỏ Việt Nam, dưa hấu không hạt, dưa
hấu ruột vàng, quả nhãn, cóc xanh, dừa tươi, chôm chôm giống Thái…
 Các mặt hang mứt, bánh kẹo :
Kẹo sầu riêng dẻo, kẹo nha đam dẻo, kẹo dâu dẻo, mứt dâu tằm Đà Lạt,
mứt sầu riêng, nho khô, hạt điều, hạt dẻ cười, hạt hướng dương, hạnh

nhân.……
Công ty TNHH XNK Phúc Dương góp phần vào quá trình lưu thông hàng
hóa từ thành thị tới nông thôn ở khắp các miền Bắc Trung Nam cả nước: như là
cung cấp các sản phẩm nông sản phục vụ cho tiêu dùng, bên cạnh đó cũng cung
cấp các nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất . Bên cạnh đó Công ty cũng cung
cấp các sản phẩm cao cấp cho các doanh nghiệp, đại lý cửa hàng bán lẻ, các sản
phẩm chất lượng cao cho người tiêu dùng.
Kể từ khi thành lập, Công ty đã đưa sản phẩm của mình có mặt trên khắp
mọi miền của đất nước, từ những vùng xa xôi tới những thành phố lớn. Trong

SV: Phạm Thị Linh

4

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

những năm gần đây sản phẩm của Công ty liên tục gia tăng về số lượng và nâng
cao về chất lượng.
1.2.2 Tổ chức bán hàng của công ty TNHH XNK Phúc Dương
Sơ đồ 1.2: Quá trình đặt hàng – giao hàng
Kiểm tra (7)
Dịch vụ chăm
sóc khách hàng
sau bán hàng


Khách hàng
có nhu cầu (1)

NVKD tiếp nhận
thông tin chuyển
về TT phân phối
sản phẩm (2

Kế toán
kiểm tra (3)

ký duyệt (4)

Thủ kho xuất
hàng (5)

SV: Phạm Thị Linh

Giám đốc

5

Lái xe
Giao hàng (6)

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội


Báo Cáo Tốt Nghiệp

Diễn giải quy trình:
(1) Khách hàng (đại lý, các cửa hàng, các siêu thị,…)khi có nhu cầu mua
hàng giao tại kho hoặc tại địa chỉ khách hàng yêu cầu thì có thể đặt hàng
qua điện thoại, hoặc fax do nhân viên kinh doanh trực tiếp quản lý, từ đó
yêu cầu đơn đặt hàng.
(2) Nhân viên kinh doanh: sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng, hai bên
nhân viên kinh doanh và khách hàng lập hợp đồng bán hàng, điền đầy đủ
thông tin của khách hàng cũng như của công ty, phải có dấu, chữ ký của
đại diện bên mua hàng một cách hợp lệ và sau đó phải nộp về cho kế toán
bán hàng của Công ty
(3) Kế toán bán hàng: kết hợp với khách hàng kiểm tra, đối chứng lại đơn
đặt hàng, xác đinh số lượng, chủng loại, địa điểm, thời gian giao hàng,
thông tin về người nhận hàng. Kiểm tra toàn bộ thủ tục lần cuối để thực
hiện việc xuất hàng bán.
(4) Giám đốc: xem xét các đơn hàng, ký duyệt đơn hàng. Đối với những đơn
hàng chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu bán hàng phải báo cáo lại với lãnh
đạo Công ty từ đó xin chỉ đạo để giải quyết đơn hàng.
(5) Thủ kho: Sau khi nhận được lệnh điều hàng của kế toán bán hàng phải
kiểm tra tính hợp lý của hàng hóa và địa chỉ giao hàng, viết biên bản giao
nhận hàng hóa, phiếu xuất kho, sau khi kiểm tra. Hướng dẫn lái xe đi giao
hàng
(6) Lái xe: Tiếp nhận biên bản giao nhận, kiểm tra số lượng hàng trên chứng
từ và thực tế số lượng hàng đi giao. Xác nhận địa chỉ người giao hàng và
người nhận hàng. Sau khi giao nhận hàng để khách hàng ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu (nếu có) trên biên bản giao nhận hàng hóa.
(7) Kiểm tra (chăm sóc khách hàng):Kiểm tra lại xem khách hàng đã nhận
hàng đúng số lượng, đúng chủng loại theo đơn đặt hàng của khách chưa.
Thái độ phục vụ của lái xe, của nhân viên giao hàng, của nhân viên kinh

doanh có niềm nở, nhiệt tình hay không.

SV: Phạm Thị Linh

6

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

1.2.3 Tình hình kinh doanh của công ty TNHH XNK Phúc Dương trong
những năm gần đây.
ĐV tính: Triệu đồng
Năm
2010

Năm
2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

8.877.655


9.232.343

10.294.928

12.991.397

13.096.866

890.833

990.824

1.119.034

1.794.362

15

22

481.981

598.213

7.465.764

9.598.923

6. Lợi nhuận từ hoạt động KD


901.557

7. Lợi nhuận khác

Chỉ tiêu
1. Tổng vốn kinh doanh
2. Tổng chi phí sản xuất kinh

798.765

doanh
3. Tổng số lượng lao động bình
10

quân
4. SL hàng hóa cung cấp hàng

309.234

25

30

621.241

891.287

12.701.984

17.701.928


19.750.948

1.290.945

2.398.983

3.390.938

4.489.349

289.876

590.844

789.835

922.584

1.238.837

8. Lợi nhuận sau thuế TNDN

675.765

745.834

902.827

1.042.425


2.932.835

9. Thuế thu nhập DN

225.389

322.736

599.745

847.734

1.122.337

3.235

3.924

4.309

4.508

5.127

năm
5. Doanh Thu bán hàng và CCDV

10. Thu nhập bình quân người LĐ


Qua bảng phân tích ta thấy tốc độ phát triển của công ty đã tăng dần theo từng
năm theo hướnh tích cưc. Doanh thu cũng như lượng hàng tiêu thu cũng tăng đều
theo từng năm. Càng về sau sự phát triển của công ty càng thể hiện rõ qua từng
năm. Từ năm 2010 sau năm năm thành lập công ty doanh thu của công ty đã đạt
lên tới hơn 7 tỷ đồng, cho đến năm 2014 doanh thu đã đạt tới hơn 19 tỷ. tương
đương với tỷ lệ này là lợi nhuận đạt được qua năm liên tục là từ hơn 600 triệu

SV: Phạm Thị Linh

7

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

lên tới hơn 2 tỷ đồng. Điều này cho thấy mặt hàng kinh doanh của công ty là mặt
hàng thiết yếu có đà phát triển mạnh mang lại hiệu quả kinh tế cao.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XNK Phúc Dương
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH XNK Phúc Dương
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KINH
DOANH


PHÒNG
KẾ
HOẠCH

PHÒNG
TỔ CHỨC

SV: Phạm Thị Linh

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
KỸ
THUẬT

8

PHÒNG
TC – KẾ
TOÁN

PHÒNG
VẬT TƯ

Lớp : CKT12.13



Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Nhiệm vụ , chức năng cơ bản:
 Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành hoạt động
hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc có các quyền và nhiệm
vụ sau đây:
-

Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh
và phương án đầu tư của công ty

-

Bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty

-

Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ của công ty
và quyết định của Hội đồng quản trị.

 Phòng kế hoạch:
Đây là phòng giúp giám đốc quản lý công tác kế hoạch đầu tư, điều độ sản xuất,
chỉ đạo có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong công ty.
-

Thực hiện lập kế hoạch sản xuất, mua bán hàng hóa vật tư và tiêu thụ sản
phẩm sản xuất.


-

Theo dõi, khảo sát chỉ đạo việc lập và quyết toán các hợp đồng trong việc ký
kết các hợp đồng với khách hàng.

-

Lập kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm.

-

Tổng hợp thống kê các báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.

-

Kiểm tra đôn đốc tác nghiệp sản xuất hàng ngày đối với các đơn vị.

 Phòng tổ chức:
-

Là phòng chức năng của công ty, cung cấp đầy đủ nhân lực cần thiết cho công
ty.

-

Phụ trách công tác thi đua khen thưởng – kỷ luật, bảo vệ an ninh, công tác
hành chính y tế.

-


Điều hành công tác nội bộ khi Giám đốc đi vắng.

SV: Phạm Thị Linh

9

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

 Phòng kỹ thuật:
-

Quản lý kỹ thuật sản xuất, đổi mới công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật,tiêu
chuẩn định mức

-

Hướng dẫn giám sát kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm, chất lượng thí
nghiệm, đo kiểm, nghiệm thu.

-

Lập phương án bố trí lại sản xuất để hợp lý hóa các dây truyền sản xuất, cải
tiến phương thức quản lý kỹ thuật, quản lý năng lực sản xuất.


-

Quản lý công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật, và chế tạo sản phẩm mới.

-

Quản lý chẩt lượng sản phẩm của các đơn vị sản xuất, nắm vững chất lượng
hàng cùng loại trên thị trường để tạo ra tiêu chuẩn phù hợp trong công ty đảm
bảo tính tiên tiến, cạnh tranh khả thi.

 Phòng tài chính kế toán:
-

Là phòng chức năng của công ty, có nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý công
tác tài chính và tổ chức công tác hạch toán kế toán của toàn doanh nghiệp.

-

Thực hiện các biện pháp bảo đảm đầy đủ và ổn định nguồn tài chính cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức, quản lý và sử dụng các
nguồn vốn, quỹ của công ty một cách hợp lý, đúng chế độ.

-

Tổ chức việc thực hiện thanh quyết toán trong và ngoài đơn vị, thu nộp với
ngân sách nhà nước tại địa phương một cách kịp thời đúng chế độ.

-

Trích lập các quỹ từ lợi nhuận và các nguồn thu khác trên cơ sở đã được hội

nghị CBCNVC thông qua đảm bảo nguyên tắc quản lý tài chính của doanh
nghiệp.

-

Quản lý vốn tài sản , kiểm kê tài sản, vật tư trong toàn doanh nghiệp theo quy
định của doanh nghiệp.

-

Tổ chức lưu giữ bảo quản hồ sơ chứng từ, tài liệu kế toán theo quy định nhà
nước.

 Phòng vật tư:
-

Cung cấp đầy đủ điện nước, khí nén cho sản xuất và sinh hoạt.

-

Đảm bảo đủ vật tư trang thiết bị đáp ứng cho yêu cầu sản xuất, dự phòng thay
thế và cải tiến liên tục.

-

Quản lý công tác lao động và dự phòng cháy nổ.

SV: Phạm Thị Linh

10


Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH XNK phúc Dương
Là công cụ điều hành quản lý, kiểm tra việc tính toán, ghi chép phản ánh
của kế toán xem có đảm bảo tính chính xác, kịp thời, rõ ràng của các nghiệp vụ
kinh tế, đề xuất ý kiến tham mưu cho lãnh đạo để ra phương pháp giải quyết các
tình huống một cách kịp thời hợp lý.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Trưởng phòng kế toán công ty

Giao nhiệm vụ

Báo cáo

Kế toán tổng hợp

Đối chiếu

Kế toán thanh
toán

Tổng hợp

Kế toán bán

hang + tiền
lương

Thủ quỹ

Kế toán trưởng:giúp giám đốc thực hiện chế độ hiệ hành về thuế, thống kê
kế toán kinh doanh từ công ty xuống các phân xưởng giúp giám đốc giám sát
chuyển đổi hoạt động sản xuất của công ty đạt hiệu quả cao, chịu trác nhiệm
trước Công ty về công tác kế toán tài chính.
Kế toán tổng hợp: tổng hợp cứng từ vào sổ kế toán tổng hợp, hạch toán giá
thành và xác định kết quả lỗ, lãi.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo giõi và thanh toán công nợ đối với
khách hàng mua và bán.

SV: Phạm Thị Linh

11

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Kế toán bán hàng + tiền lương: ghi chép và phản ánh kịp thời chính xác số
lượng hàng hóa tiêu thu, đồng thời căn cứ vào bản chấm côngvà số lượng sản
phẩm hoàn thành để tính lương cho các bộ phận.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý, thu chi tiền mặt khi có phiếu thu, chi hợp lệ
và phản ánh vàp sổ sách.

1.5 Hình thức ghi sổ
Doanh nghiệp ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Sơ đồ 1.5: Hình thức ghi sổ nhật ký chung

SV: Phạm Thị Linh

12

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK PHÚC
DƯƠNG

2.1. Đặc điểm hàng hóa và tình hình tổ chức bán hàng tại công ty.
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa của công ty.
Hàng hóa của Công ty đa dạng về sản phẩm cũng như mẫu mã và chủng
loại, cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho người dân trong đời sống sinh hoạt
hàng ngày khắp mọi miền từ Bắc tới Nam. Các mặt hàng của Công ty đáp ứng đủ
các chủng loại, các mặt hàng hoa quả, bánh kẹo là hai mặt hàng chủ yếu hiện nay
được công ty bán chạy nhất trên thị trường hiện giờ.
Với đặc thù của hàng hóa là thực phẩm tiêu dùng hàng ngày, mặt hàng của
công ty là mặt hàng dùng ngay ko để lâu, nên nhập và xuất chỉ trong thời gian có
hạn.
Vì vậy với phương xuất xuất kho, công ty đã áp dụng phương pháp nhập

trước xuất trước, luôn theo dõi và kiểm tra chất lượng hàng để xuất hàng đi kịp
thời mà không bị giảm chất lượng.
VD: Mặt hàng sầu riêng J6 trong tháng 2 như sau:
- Tồn đầu kỳ 250 Kg, đơn giá 40.000đ
- Ngày 2/03 nhập 600kg, đơn giá 42.000đ
- Ngày 3/03 Xuất cho Siêu thị BigC Thăng Long 300 Kg.
Kế toán áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước, lô hàng xuất ngày 3/03 sẽ
được tính như sau:
Trị giá xuất = (250 * 40.000) + ( 50 * 42.000) = 12.020.000
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng tại công ty TNHH XNK Phúc Dương
a. Phương thức bán hàng
Đối với các doanh nghiệp thương mại, tổ chức tiêu thụ sản phẩm là vấn đề
xương sống, quyết định đến sự tồn tại và phát triển bản thân của mỗi doanh
nghiệp. Công ty TNHH XNK Phúc Dương bên cạnh hàng loạt các sản phẩm có
chất lượng tốt, đa dạng, phong phú về mẫu mã, kiểu dáng thì việc đa dạng hóa
phương thức bán hàng cũng có thể được coi là một thế mạnh của Công ty.
Hiện nay Công ty đang áp dụng các phương thức bán hàng sau:

SV: Phạm Thị Linh

13

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

 Bán buôn: cụ thể có hai hình thức: hàng

 Bán trực tiếp qua kho: Công ty xuất hàng trực tiếp tại kho cho khách hàng.
Hàng được coi là bán khi khách hàng đã nhận hàng và ký xác nhận vào
chứng từ bán hàng. Song thực tế phương thức này được áp dụng không
nhiều vì công ty đại đa số chỉ cung cấp cho các đại lý lớn, hoặc các công
ty đặt hàng trước thông qua các hợp đồng thương mại và luôn có đội ngũ
nhân viên bán hàng, giao hàng sẵn sàng đến đúng địa chỉ mà khách hàng
yêu cầu bằng các phương tiện vận chuyển sẵn có như xe máy, ô tô.
 Bán hàng không qua kho: áp dụng đối với những lô hàng lớn mà đã có
hợp đồng đặt trước như các mặt thực phẩm nhập trực tiếp từ các nước
như: Thái Lan… khi hàng về đến cảng sẽ được chuyển thẳng đến cho
người mua.
 Bán lẻ: Nhân viên bán hàng trực tiếp đi giao hàng và thu tiền khách hàng, đến
cuối ngày phải nộp lại số tiền bán được trong ngày cho thủ quỹ. Trường hợp
khách hàng chưa thanh toán ngay thì nhân viên bán hàng sẽ ghi nhận nợ và
yêu cầu khách hàng thanh toán trong một ngày xác định gần nhất không quá
một tuần.
b. Phương thức và hình thức thanh toán
Phương thức thanh toán là một vấn đề vô cùng quan trọng trong hoạt động
doanh của doanh nghiệp vì chỉ khi quản lý tốt về vấn đề này nó mới giúp doanh
nghiệp tránh được những mất mát về tiền hàng, không để xảy ra trường hợp
chiếm dụng vốn một cách bất hợp pháp làm ảnh hưởng đến lợi ích chung của
doanh nghiệp.
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng các phương thức thanh toán như
sau:


Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:
Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp thì sẽ

thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. Thông thường phương thức này

được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ, mua hàng
với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng.


Thanh toán qua ngân hàng:

SV: Phạm Thị Linh

14

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Việc thanh toán qua ngân hàng thì khi đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian
giữa doanh nghiệp và khách hàng làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản của
người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại. Phương thức này có
nhiều hình thức thanh toán như: thanh toán bằng séc, thanh toán bằng thẻ tín
dụng, thanh toán bù trừ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi….
Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những
khách hàng lớn, hoạt động ở vị trí cách xa doanh nghiệp và đã mở tài khoản ở
ngân hàng

2.2. Quy trình hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty
Đơn đặt hàng


Bộ phận bán hàng

Bộ phận tài vụ

Kế toán bán
hàng và thanh

Kho

Bộ phận vận chuyển

Kế toán hàng hoá

Đầu tiên bộ phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng, sau
đó chuyển đơn đặt hàng này cho phòng tài vụ để xác định phương thức
thanh toán. Khi chấp nhận bán hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập hoá đơn bán
hàng. Thủ kho căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho,
ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho,
ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn nàycho kế toán. Căn cứ vào hóa đơn kế
toán ghi sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán với người mua.
2.3 Kế toán bán hàng và xác định kinh doanh tại công ty
2.3.1 Kế toán hàng hóa tại công ty

Công ty TNHH XNK Phúc Dương chuyên cung cấp hàng cho hệ thống siêu
thị nên chứng từ chủ yếu của phiếu xuất kho, và hóa đơn GTGT. Ngoài ra
công ty có phát sinh số ít mặt hàng bán lẻ tại kho thu tiền ngay thì có phiếu
xuất kho bán lẻ và phiếu thu tiền mặt.
SV: Phạm Thị Linh

15


Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

VD: Căn cứ và hợp đồng kinh tế được lập giữa các bên. Ngày 04/09 công
ty xuất hàng cho siêu thị BigC Thăng Long theo đơn đặt hàng. Bộ phận
kho tiến hàng làm phiếu xuất gửi lên phòng kế toán với nội dung sau:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIỂU 2.1. HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 17/VL-HP/2011
Căn cứ vào:
-Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 27
tháng 6 năm 2005
-Luật Thương mại nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 27
tháng 6 năm 2005
-Nhu cầu, năng lực và ý nguyện các bên liên quan.
Hôm nay, ngày 04 tháng 09 năm 2014, tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên A (Bên mua): CÔNG TY TNHH TMQT & DVTM BIGC THĂNG
LONG
Địa chỉ: Số 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Đại diện: Ông Nguyễn Trọng An - Tổng giám đốc
MST: 0100456381
Tel: ( 04) 36.41.08.55
TK số: 29783920


Fax: ( 04) 36.456.234
Tại ngân hàng TMCP Á Châu

Bên B (Bên bán): CÔNG TY TNHH XNK PHÚC DƯƠNG
Địa chỉ: 72/2/5 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
Đại diện: Ông Lê Đình Trường- Giám đốc
MST: 0600337686
Tel/ Fax: ( 04) 36.41.08.55
TK số: 29740449

Tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thăng

Long

SV: Phạm Thị Linh

16

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Điều 1: Hàng hoá và đơn giá
Tên sản phẩm

ĐVT


SL

Đơn Giá Thành tiền

Sầu riêng J6

Kg

42

42.000

1.764.000

Măng cụt

Kg

33

60.000

1.980.000

Xoài da xanh

Kg

27


50.000

1.350.000

Nho đỏ Việt Nam

Kg

20

70.000

1. 400.000

Hồng xiêm

Kg

52

42.000

2.184.000

Ghi Chú

8.678.000

Tổng Cộng


Bằng chữ: Tám triệu, sáu trăm bẩy mươi tám nghìn đồng chẵn./

Điều 2: Chất lượng và đóng gói
1. Chất lượng
- Đảm bảo đúng loại
- Hàng hoá phải đúng hình dáng theo mẫu đã được ký duyệt, xác nhận bởi
bên mua. Lưu ý: Trước khi sản xuất hàng loạt, bên bán sẽ làm mẫu để bên
mua ký duyệt và xác nhận mẫu.
- Kết cấu hàng hoá phải chắc chắn, không nứt vỡ trong điều kiện khí hậu
lạnh và khô.
- Hàng yêu cầu phải đẹp, đều, không có bất cứ khuyết tật nào, bề mặt phải
nhẵn, tươi, không hư hỏng
2. Đóng gói
- Hàng phải được đóng gói theo đúng tiêu chuẩn sau:
Từng loại được đóng vào thùng, kiện cẩn thận. Bên ngoài thùng carton 5
lớp phải được in đầy đủ theo hướng dẫn của bên mua.

SV: Phạm Thị Linh

17

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Điều 3: Điều kiện giao hàng

- Địa điểm giao hàng: Giao hàng đến kho hoặc địa điểm theo chỉ định của
bên mua.
- Thời gian giao hàng: Chậm nhất là ngày 06/09/2014
Điều 4: Điều kiện thanh toán
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
Thời gian thanh toán:
+ Ứng trước 50% trị giá hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng.
+ Phần còn lại sẽ thanh toán hết trước khi giao hàng.
Điều 5: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi sửa đổi, bổ sung phải được
hai bên nhất trí bằng văn bản mới có giá trị thực hiện. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vấn đề gì phát sinh, hai bên cùng thoả thuận giải quyết.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để cùng nhau
thực hiện

ĐẠI DIỆN BÊN A

SV: Phạm Thị Linh

ĐẠI DIỆN BÊN B

18

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho
Mẫu số : 01- VT
Đơn vị : Công ty TNHH XNK Phúc Dương

( QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày

20/03/2006

bộ

trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 09 năm 2014
Số CT :

6970

Liên :

- Họ và tên người nhận hàng: Trần Quốc Anh
- Lý do xuất kho :

1

Địa chỉ(bộ phận)

Xuất bán cho BigC Thăng Long theo đơn đặt hàng.

- Xuất tại kho( ngăn lô): Kho công ty

STT Tên vật tư

Địa điểm:

Mã vt

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Sầu riêng J6

S01

Kg

42

42.000

1.764.000

2


Măng cụt

M01

Kg

33

60.000

1.980.000

3

Xoài da xanh

X01

Kg

27

50.000

1.350.000

4

Nho đỏ Việt Nam


NH01

Kg

20

70.000

1.400.000

5

Hồng xiêm

H03

Kg

52

42.000

2.184.000
8.678.000

Cộng

Xuất, ngày 05 tháng 09 năm 2014
Người lập phiếu


Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

( ký, họ tên

( ký, họ tên )

( ký, họ tên )

( ký, họ tên)

Sau khi nhận được phiếu xuất kế toán đối chiếu lại với bên BigC và xuất HĐ như
sau:

SV: Phạm Thị Linh

19

Lớp : CKT12.13


Trường CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN


Mẫu số: 01 GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: PD/12P

Liên 3: Lưu nội bộ

0023657

Ngày 05 tháng 09 năm 2014

Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU PHÚC DƯƠNG
Địa chỉ: Số 72/5/125 Nguyễn Lương Bằng, P.Nam Đồng, Đống

Mã số thuế: 36334756
Điện thoại: (04) 36.41.08.55
Số tài khoản: 29740449 – Tại ngân hàng TMCP Á Châu- chi nhánh Thăng Long
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Viết Tuyên
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Thương Mại Quốc Tế & Dịch Vụ Siêu Thị BigC Thăng
Long
Địa chỉ: 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM
T
T

Mã hàng


MS: 0100956381
Tên hàng hóa

ĐVT

S

Đơn

Thành

L

giá

tiền

1. S-01

Sầu riêng J6

Kg

42

42.000

1.764.000

2. S-02


Sầu riêng hạt lép

Kg

52

40.000

2.080.000

3. QM

Măng cụt

Kg

60

33.000

1.980.000

Xoài da xanh

Kg

90

27.000


4.

X-01

2.430.000

5. N-01

Nho đỏ Việt Nam

Kg

20

60.000

1.200.000

6. HX

Hồng xiêm

Kg

52

28.000

1.456.000

10.910.000

Cộng tiền hàng:
Chiết khấu:

0

Thuế suất GTGT (5%) Tiền thuế GTGT

SV: Phạm Thị Linh

20

545.500

Lớp : CKT12.13


×