Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Chơng 4
Dự báo nhu cầu vận tải hành khách trên tuyến
đờng sắt Cát Linh - Hà Đông
4.1 khái quát
Nhu cầu vận tải của tuyến đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông gồm hai loại:
-
Nhu cầu vận tải nội tỉnh tức là nhu cầu đi lại giữa các quận huyện của thủ đô Hà
Nội có qua đoạn tuyến Cát Linh - Hà Đông;
-
Nhu cầu vận tải hớng ngoại giữa thủ đô Hà Nội với các tỉnh khác qua cửa ngõ
ranh giới Cát Linh - Hà Đông.
4.2 Dự báo nhu cầu vận tải nội tỉnh
Để dự báo nhu cầu vận tải nội tỉnh của thủ đô Hà Nội trên tuyến đờng sắt
nghiên cứu không thể sử dụng phơng pháp dự báo xu thế trên trục đờng Hà Nội -Hà
Đông một cách độc lập mà phải dự báo tổng thể nhu cầu đi lại nội tỉnh của toàn thành
phố Hà Nội và tuyến đờng nghiên cứu phải đợc gắn kết trong mạng lới giao thông
của toàn thành phố để dự báo, với các căn cứ sau:
-
Mạng lới giao thông của thủ đô Hà Nội trong tơng lai, giai đoạn đến 2010 và
2020, có sự phát triển rất nhanh và thay đổi căn bản so với mạng giao thông
hiện tại (rất nhiều tuyến đờng mới sẽ đợc xây dựng);
-
Hà Nội đã đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt và hiện đang triển khai thực
hiện quy hoạch phát triển không gian đô thị Hà Nội đến năm 2020. Theo quy
hoạch này Hà Nội phát triển mạnh về phía Bắc và phía Tây. Nhiều vùng đất
nông nghiệp hiện nay sẽ trở thành các trung tâm đô thị và trung tâm công
nghiệp lớn. Giãn dân trong khu phố cổ và khu phố cũ của Hà Nội ra vùng đô thị
mới, di dời nhiều nhà máy và trờng đại học ra ngoại vi thành phố. Chính vì vậy
các hớng, luồng vận tải trong tơng lai khác về căn bản so với hiện nay.
-
Khi tuyến đờng sắt Cát Linh - Hà Đông xây dựng xong, nhất là khi đã hoàn
thành một mạng lới đờng sắt gồm một số tuyến nhất định, thì do tính u việt
của vận tải bánh sắt hơn hẳn xe buýt (sức chở lớn hơn, tốc độ vận tải nhanh hơn,
an toàn hơn, tiện nghi hơn) nên nó thu hút hành khách không chỉ là hành khách
đờng bộ trên tuyến đờng Cát Linh - Hà Đông hiện nay mà nó còn thu hút
hành khách đờng bộ trên tất cả các tuyến đờng cùng hớng với tuyến Cát
Linh - Hà Đông và có thể tiếp chuyển sang tuyến đờng sắt Cát Linh - Hà
Đông.
Theo đó, nhu cầu vận tải nội tỉnh của Hà Nội đợc dự báo theo phơng pháp 4 bớc:
Bớc 1: Dự báo phát sinh, thu hút nhu cầu vận tải
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 1
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Hà Nội đợc phân chia thành 229 vùng giao thông tơng ứng với 229 phờng,
xã. Dự báo dân số và số lao động đến làm việc cho từng vùng giao thông căn cứ vào
"Định hớng phát triển kinh tế xã hội thủ đô Hà Nội đến 2010" và "Quy hoạch phát
triển không gian đô thị Hà Nội đến 2020". Xây dựng các hàm dự báo phát sinh/thu hút
chuyến đi liên quan với dân số và số lao động đến làm việc của từng vùng giao thông
để dự báo tổng chuyến đi xuất phát và tổng chuyến đi đến mỗi một vùng giao thông
cho các thời kỳ dự báo 2010, 2020, 2030.
Bớc 2 : Phân bổ vận tải
Trên cơ sở kết quả điều tra 7000 hộ gia đình toàn thành phố Hà Nội xây dựng
ma trận OD hiện tại (OD 2003). Sử dụng phơng pháp Frata xây dựng ma trận OD
tơng lai cho các thời kỳ 2010, 2020 và 2030, ấn định tổng phát sinh và tổng thu hút
chuyến đi của mỗi một vùng nh đã dự báo ở trên.
Bớc 3 : Phân chia thị phần giữa các phơng thức vận tải
Mục đích của bớc này là xây dựng một ma trận OD các chuyến đi trên mạng
lới đờng sắt cho các thời kỳ 2010, 2020, 2030.
Các kịch bản của mạng đờng sắt cho các thời kỳ 2010, 2020 và 2030 đợc đề
xuất nh sau:
Thời kỳ 2010
Phơng án 1: Mạng đờng sắt gồm 3 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Cát Linh - Hà Đông
3. Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
Phơng án 2: Mạng đờng sắt gồm 4 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Hà Đông - Ngã T Sở nối vào tuyến Kim Mã- Hoà Lạc từ
cầu Trung Kính
3. Kim Mã - Hoà Lạc
4. Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
Thời kỳ 2020
Phơng án 1: Mạng đờng sắt gồm 5 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Hà Nội - Ga Hà Đông
3. Nhà hát lớn TP - Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
4. Kim Mã - Hoà Lạc
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 2
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
5. Ga Hà Nội - Kim Mã - Sân bay Nội Bài
Phơng án 2: Mạng đờng sắt gồm 4 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Hà Nội - Ga Hà Đông
3. Nhà hát lớn TP - Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
4. Ga Hà Nội - Kim Mã - Hoà Lạc
Thời kỳ 2030
Phơng án duy nhất: Mạng đờng sắt gồm 8 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Hà Nội - Ga Hà Đông
3. Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
4. Ga Hà Đông - Ngã T Sở nối vào tuyến Kim Mã - Hoà Lạc từ cầu
Trung Kính
5. Kim Mã - Hoà Lạc
6. Nhà hát lớn TP - Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
7. Ga Hà Nội - Kim Mã - Sân bay Nội Bài
8. Ga Hà Nội - Kim Mã - Hoà Lạc
Nguyên tắc phân chia thị phần giữa các phơng thức vận tải.
Thị phần đảm nhận của các phơng thức vận tải hoạt động trên địa bàn Hà Nội
trong tơng lai rất khó xác định vì mô hình vận tải hiện tại cha ổn định, trái lại sẽ
thay đổi về căn bản. Loại phơng tiện vận tải đô thị bằng bánh sắt hiện nay cha có
nên không thể đánh giá đợc thái độ của ngời dân đối với loại hình vận tải này. Hơn
thế nữa vận tải đô thị là ngành vận tải phải có trợ giá, bù lỗ thì mới tồn tại đợc, nhu
cầu vận tải của mỗi một loại phơng thức vận tải hoàn toàn tuỳ thuộc vào chính sách
của Thành phố khuyến khích hoặc hạn chế phát triển đối với loại hình vận tải đó.
Chính vì vậy để tính toán xác định thị phần đảm nhận của mỗi một loại phơng thức
vận tải, phải đa ra một số giả thiết cần thiết về chính sách trong tơng lai:
-
Hạn chế tối đa phơng tiện cá nhân (nhất là xe máy);
Tiến trình giảm xe máy tuỳ thuộc vào tiến trình phát triển vận tải công cộng.
Một khi vận tải công cộng cha đáp ứng đợc nhu cầu đi lại của ngời dân thì
thị phần vận tải của xe máy và xe đạp còn cao.
-
Khuyến khích phát triển vận tải công cộng. Mục tiêu chiến lợc của Thành phố
là đến năm 2010 vận tải công cộng đảm đơng 30% nhu cầu đi lại bằng phơng
tiện của thành phố. Đến năm 2020 vận tải công cộng phấn đấu đảm đơng 55%
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 3
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
và đến năm 2030 đảm đơng 65% nhu cầu đi lại bằng phơng tiện của thành
phố.
Trong khi đó năng lực chuyên chở của xe buýt là có giới hạn, xe buýt chỉ
chuyên chở đợc khoảng 3000 hành khách/giờ. Đối với xe buýt có đờng giành
riêng thì cũng chỉ chuyên chở đợc 9000 hành khách/giờ. Thêm vào đó mạng
lới đờng phố của Hà Nội nói chung nhỏ hẹp (nhất là từ vành đai 2 trở vào),
giao cắt nhiều và hầu hết là giao cắt bằng, xe buýt cỡ lớn đi lại rất dễ gây tắc
nghẽn giao thông, khả năng đầu t mở rộng đờng là rất khó khăn, việc tổ chức
đờng giành riêng cho xe buýt chỉ thực hiện đợc ở một vài trục đờng.
-
Phơng tiện vận tải bánh sắt u việt hơn hẳn xe buýt (tốc độ vận chuyển của
đờng sắt là 35-40 km/h trong khi đó của xe buýt là 18-20 km/h), an toàn hơn,
tiện nghi hơn vì vậy hành khách bị thu hút bởi phơng tiện bánh sắt hơn hẳn xe
buýt.
-
Quan điểm tổ chức vận tải công cộng trong tơng lai là: Phát triển mạng đờng
sắt đô thị trở thành các trục vận tải xơng sống của Hà Nội, xe buýt đóng vai trò
gom khách cho đờng sắt. Các tuyến xe buýt không đợc tổ chức song song với
đờng sắt mà chỉ tổ chức trên các tuyến không có đờng sắt.
Trên cơ sở phân tích xu thế tăng trởng của các loại phơng thức vận tải của Hà
Nội trong những năm vừa qua, so sánh với các thành phố khác trong khu vực và trên
thế giới kết hợp với phân tích kết quả điều tra hộ gia đình về các chuyến đi sử dụng
phơng tiện và thái độ của ngời dân đối với vận tải công cộng và tuân thủ các giả thiết
nêu trên, thị phần cho các phơng thức vận tải trong tơng lai ở cự ly vận tải trung bình
sau đó điều chỉnh cho các cự ly xa hơn và gần hơn đợc ớc tính nh sau :
Bảng 4.1a: Thị phần cho các phơng thức vận tải - năm 2010
Loại Phơng tiện
Cự ly gần
(<=5 km)
Cự Ly bình quân
( 6 - 10 km)
Cự ly xa
(>10 km)
Xe đạp
11%
8%
5%
Xe con
7%
9%
12%
Xe máy
53%
53%
47%
Đờng sắt
10%
10%
12%
Xe bus
19%
20%
24%
100%
100%
100%
Tổng cộng
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 4
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.1b: Thị phần cho các phơng thức vận tải - năm 2020
Cự ly gần
(<=5 km)
Cự Ly bình quân
( 6 - 10 km)
Cự ly xa
(>10 km)
Xe đạp
9%
7%
4%
Xe con
13%
15%
18%
Xe máy
28%
23%
18%
Đờng sắt
27%
30%
33%
Xe bus
23%
25%
27%
100%
100%
100%
Loại Phơng tiện
Tổng cộng
Bảng 4.1c: Thị phần cho các phơng thức vận tải - năm 2030
Cự ly gần
(<=5 km)
Cự Ly bình quân
( 6 - 10 km)
Cự ly xa
(>10 km)
Xe đạp
7%
5%
2%
Xe con
13%
15%
17%
Xe máy
15%
15%
8%
Đờng sắt
38%
38%
38%
Xe bus
27%
27%
27%
100%
100%
100%
Loại Phơng tiện
Tổng cộng
Tách ma trận OD đờng sắt cho các thời kỳ 2010, 2020 và 2030.
Trên cơ sở ma trận OD dự báo cho các thời kỳ 2010, 2020 và 2030 đã xây dựng
ở bớc 2 chọn đợc những cặp OD có thể đi trên đờng sắt. Đó là những cặp OD có
vùng đi và vùng đến đều có đờng sắt đi qua; vùng đi hoặc vùng đến có đờng sắt đi
qua; vùng đi hoặc vùng đến không có đờng sắt đi qua nhng tổng khoảng cách bằng
đờng bộ của các vùng này đến các ga đờng sắt gần nhất nhỏ hơn khoảng cách đi
bằng đờng bộ giữa hai vùng O, D đó. Sau đó ớc tính thị phần đi bằng đờng sắt của
các nhóm cặp OD này sao cho tổng số các chuyến đi bằng đờng sắt chiếm thị phần
trong tổng số chuyến đi nh đã xác định ở trên ta đợc ma trận OD sơ bộ cho đờng
sắt theo các giai đoạn 2010, 2020 và 2030. Rà soát lại các ma trận OD này loại bỏ các
chuyến đi bất hợp lý tiếp tục điều chỉnh thị phần của đờng sắt đối với mỗi nhóm cặp
OD để đạt đợc thị phần đờng sắt đảm nhận nh mục tiêu chiến lợc đề ra (đờng sắt
đảm nhận 10% năm 2010, 30% năm 2020 và 38% năm 2030 ở cự ly vận chuyển trung
bình 6-10 km).
Bớc 4: Phân công vận tải trên mạng đờng sắt nghiên cứu
Từ ma trận OD của đờng sắt đã xác định ở bớc 3, sử dụng phần mềm Strada
để phân công khối lợng vận tải trên mạng đờng sắt (theo các kịch bản đã đề xuất).
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 5
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Kết quả sau khi chạy phần mềm này biểu thị mật độ vận tải trên tuyến đờng sắt
nghiên cứu. Đây chỉ là mật độ của vận tải nội tỉnh của Hà Nội.
Bảng 4.2: Số ngời tập trung trong 14 giờ (6:00 - 20:00)
Địa điểm
ô tô
nhỏ
ô tô chở Xe buýt
khách
Xe chở
hàng
Xe máy
Xe đạp
Đờng Nguyễn Trãi (gần cầu Hà
Đông)
8782
33265
43670
7338
154654
27717
Nguyễn Trãi (Cầu Mới)
9730
23350
43581
5334
207059
34103
Đờng Tây Sơn
10817
17998
49548
4550
250211
33734
Đờng Tôn Đức Thắng
7998
9578
11892
2773
128892
16800
Bảng 4.3: Số lợng khách tập trung trong 4 giờ cao điểm
(7:00-9:00 và 16:00 - 18:00)
Địa điểm
ô tô nhỏ
Đờng Nguyễn Trãi (gần cầu
Hà Đông)
2752
10751
Nguyễn Trãi (Cầu Mới)
2867
Đờng Tây Sơn
Đờng Tôn Đức Thắng
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
ô tô chở Xe buýt
khách
Xe chở
hàng
Xe máy
Xe đạp
14100
1696
55297
11590
5480
14011
538
87736
13767
3283
5239
15691
491
114096
15957
2327
2973
3492
273
55050
6151
Trang 4 - 6
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.4 : So sánh các hệ số trên tuyến Hà Nội Hà Đông
(hệ số giữa 14 giờ và 4 giờ cao điểm)
Điểm cuối
Số ngời
trung
bình/giờ
Số ngời
trung
bình/giờ
cao điểm
Hệ số
trong giờ
cao điểm
PCU
trung
bình/giờ
PCU
trung
bình/
giờ cao
điểm
Hệ số
trong
giờ cao
điểm
(PUC)
Đờng Nguyễn
Trãi (gần cầu
Hà Đông)
19673.25
24046.21
1.222
4363.06
5193.25
1.190
Nguyễn Trãi
(Cầu Mới)
23082.69
31099.92
1.347
5158.14
6813.98
1.321
Đờng Tây Sơn
26204.14
38689.13
1.476
5859.34
8567.78
1.462
Đờng Tôn Đức
Thắng
12709.33
17566.35
1.382
3101.18
4148.23
1.338
Bảng 4.5 : So sánh các hệ số trên tuyến (24 giờ với 14 giờ)
Điểm cuối
Số ngời / Số ngời /
24giờ
24giờ
Hệ số
14h/24h
PCU
trung
bình/
1giờ
PCU
trung
bình/
1giờ
Hệ số
14h/24h
Đờng Nguyễn
Trãi (gần cầu
Hà Đông)
13760.24
13760.24
1.430
3159.63
4363.06
1.381
Đờng Tây Sơn
17923.48
17923.48
1.288
4064.62
5158.14
1.269
(gần Ngã T
Sở)
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 7
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.6: Dự báo mật độ vận tải nội tỉnh trên tuyến đờng sắt nghiên cứu
giai đoạn 2010 Phơng án 1và Phơng án 2
Đơn vị: Ngời/ ngày đêm
Phơng án 1 ( 3 tuyến) Phơng án 2 (4 tuyến)
Khu Đoạn
Hớng
Hớng
Hà Nội - Hà Đông Hà Đông
Hà Nội
Hớng
Hà Nội Hà Đông
Hớng
Hà Đông Hà Nội
Ga Hà Nội Ga Cát Linh
76.973
74.193
83.997
82.165
Ga Cát Linh Ga La Thành
74.097
71.114
84.243
82.494
Ga Nhạc Viện Hà Nội Ga Thái Hà
84.356
84.021
74.953
74.713
Ga Thái Hà - Ga Láng
71.408
71.230
64.547
64.380
Ga Láng Ga Ngã T Sở
60.607
60.460
57.903
57.764
Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG
45.621
45.560
41.901
41.822
Ga ĐHQG Ga Vành đai 3
29.864
29.842
25.004
24.974
Ga Vành Đai 3 Ga Thanh Xuân 3
14.554
14.532
10.507
10.482
Ga Thanh Xuân 3- Ga Bến xe Hà Đông
12.278
12.247
8.953
8.920
10.746
10.721
7.822
7.792
Ga Bệnh viện Hà Đông Ga La Khê
7.303
7.299
3.876
3.862
Ga La Khê - Ga Văn Khê
3.085
3.083
2.735
2.735
Ga Văn Khê - Ga Hà Đông mới
2.766
2.768
2.409
2.413
84.356
84.021
84.243
82.494
Ga BX Hà Đông Ga BV Hà Đông
Lu lợng lớn nhất
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 8
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.7: Dự báo mật độ vận tải nội tỉnh trên tuyến đờng sắt nghiên cứu
giai đoạn 2020 phơng án 1 và phơng án 2
Đơn vị: Ngời / ngày đêm
Phơng án 1 ( 5 tuyến) Phơng án 2 (4 tuyến)
Khu Đoạn
Hớng
Hớng
Hớng
Hớng
Hà Nội - Hà Đông - Hà Nội - Hà Đông Hà Đông
Hà Nội
Hà Đông
Hà Nội
Ga Hà Nội Ga Cát Linh
204.519
10.393
197.469
195.915
Ga Cát Linh Ga La Thành
202.424
07.997
177.125
176.605
Ga La Thành Ga Thái Hà
214.045
13.629
202.756
203.609
Ga Thái Hà - Ga Láng
206.071
204.357
194.316
195.419
Ga Láng Ga Ngã T Sở
169.915
168.428
164.471
164.079
Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG
25.142
24.055
120.663
120.447
Ga ĐHQG Ga Vành đai 3
80.538
79.559
77.242
77.087
Ga Vành Đai 3 Ga Thanh Xuân 3
38.095
37.242
36.277
36.123
Ga Thanh Xuân3 Ga Bến xe Hà Đông
33.224
32.353
31.595
31.433
Ga BX Hà Đông Ga BV Hà Đông
29.001
28.143
27.485
27.346
Ga Bệnh viện Hà Đông Ga La Khê
13.849
13.131
13.034
12.960
Ga La Khê - Ga Văn Khê
9.729
9.067
9.061
9.009
Ga Văn Khê - Ga Hà Đông mới
8.558
7.964
7.976
7.944
214.045
213.629
202.756
203.609
Lu lợng lớn nhất
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 9
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.8: Kết quả phân bổ vận tải nội tỉnh trên tuyến đờng sắt nghiên cứu
Cát Linh - Hà Đông cho năm 2030
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Khu Đoạn
Hớng
Hà Nội - Hà Đông
Hớng
Hà Đông - Hà Nội
Ga Hà Nội Ga Cát Linh
223.788
222.716
Ga Cát Linh Ga Láng
211.986
210.933
Ga Láng Ga Thái Hà
110.394
111.088
Ga Thái Hà - Ga Láng
95.553
96.226
Ga Láng Ga Ngã T Sở
93.285
88.340
Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG
167.818
167.397
Ga ĐHQG Ga Vành đai 3
141.733
141.328
Ga Vành Đai 3 Ga Thanh Xuân 3
37.996
36.777
Ga Thanh Xuân Ga Bến xe Hà Đông
33.802
32.570
Ga BX Hà Đông Ga BV Hà Đông
29.652
28.422
Ga Bệnh viện Hà Đông - Ga La Khê
13.224
12.030
Ga La Khê - Ga Văn Khê
8.494
7.387
Ga Văn Khê - Ga Hà Đông mới
7.431
6.472
223.788
222.716
Lu lợng lớn nhất
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 10
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
4.3 Dự báo nhu cầu vận tải hớng ngoại của Hà Nội trên
tuyến đờng sắt nghiên cứu
Để dự báo nhu cầu vận tải hớng ngoại của Hà Nội trên tuyến đờng sắt đô thị
Cát Linh - Hà Đông, công tác đếm xe đã đợc tiến hành 24/24h và dừng xe phỏng vấn
14h tại vị trí ranh giới giữa TP.Hà Nội và tỉnh Hà Đông.
Sau khi xử lý số liệu đếm xe và các phiếu phỏng vấn hành khách và lái xe
khách, nhóm nghiên cứu đã xây dựng đợc các luồng hành khách hớng ngoại vào và
ra Thủ đô Hà Nội qua cửa ngõ ranh giới Hà Nội-Hà Đông (phân theo 3 khu vực):
+ Khu vực 1:
1. Quận Long Biên
2. Huyện Đông Anh
3. Quận Gia Lâm
4. Huyện Sóc Sơn
+ Khu vực 2:
1. Quận Hai Bà Trng
2. Quận Đống Đa
3. Quận Ba Đình
4. Quận Hoàn Kiếm
5. Quận Tây Hồ
+ Khu vực 3:
1. Quận Thanh Trì
2. Huyện Từ Liêm
3. Quận Hoàng Mai
4. Quận Thanh Xuân
5. Quận Cầu Giấy
Luồng hành khách Hà Nội - Hà Đông và khu vực lân cận đợc tách riêng do
đặc điểm của luồng vận tải này có tính chất là vận tải đô thị giống nh luồng vận tải
giữa các vùng giao thông trong nội đô Hà Nội
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 11
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.9a: Luồng vận tải khách hớng ngoại hiện tại trên trục
Hà Nội - Hà Đông (2004)
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến
Đi
Hà Đông
Vùng khác
Khu vực 1
37.874
9.469
Khu Vực 2
71.343
17.836
Khu vực 3
38.777
9.694
Bảng 4.9b: Luồng vận tải khách hớng nội hiện tại trên trục
Hà Nội - Hà Đông (2004)
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến
Khu vực 1
Đi
Khu vực 2
Khu vực 3
Hà Đông
38.117
71.444
38.663
Vùng khác
9.529
17.861
9.666
Để dự báo luồng khách hớng ngoại này cho các năm mục tiêu trong tơng lai
chúng tôi thực hiện nh sau:
Luồng khách Hà Đông đi các khu vực của Hà Nội và ngợc lại tăng trởng
cùng với tốc độ tăng trởng của lu lợng vận tải giữa các vùng nội đô của Hà Nội.
Luồng khách các vùng khác đi vào các khu vực của Hà Nội qua của ngõ ranh
giới Hà Nội
Hà Đông tăng trởng theo tốc độ tăng trởng phù hợp với các nghiên cứu giao
thông vận tải liên tỉnh do Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT thực hiện (6.5%/năm
giai đoạn đến 2010; 5%/năm các giai đoạn sau).
Bảng 4.9c: Luồng vận tải khách hớng ngoại trên trục
Hà Nội - Hà Đông giai đoạn 2010
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến
Hà Đông
Vùng khác
Khu vực 1
53.024
13.816
Khu Vực 2
99.880
26.025
Khu vực 3
54.287
14.145
Đi
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 12
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.9d: Luồng vận tải khách hớng nội trên trục
Hà Nội - Hà Đông 2010
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Hà Đông
53.364
100.021
54.129
Vùng khác
13.905
26.062
14.104
Đi
Bảng 4.9e: Luồng vận tải khách hớng ngoại trên trục
Hà Nội - Hà Đông giai đoạn 2020
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến
Hà Đông
Đi
Vùng khác
Khu vực 1
63.628
13.885
Khu Vực 2
119.856
31.230
Khu vực 3
65.145
16.974
Bảng 4.9f: Luồng vận tải khách hớng nội trên trục
Hà Nội - Hà Đông 2020
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến
Đi
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Hà Đông
64.037
120.026
64.954
Vùng khác
13.974
31.274
16.925
Luồng khách hớng ngoại đi trên tuyến đờng sắt nghiên cứu đợc tách ra từ
luồng hành khách trên theo thị phần nh với vận tải nội đô.
Bảng 4.9g: Thị phần vận tải khách hớng ngoại trên tuyến đờng sắt nghiên cứu
Năm
Thị phần dành cho
đờng sắt
Thị phần dành cho
xe Bus
2010
11%
21%
2020
30%
25%
2030
38%
27%
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 13
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.10a: Kết quả dự báo luồng hành khách đi trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông các giai đoạn 2010. 2020. 2030
Đơn vị: Ngời /ngày
Điểm đi
Điểm đến
2010
2020
2030
Vùng 1
Hà Đông
5.656
19.089
26.597
Vùng 2
Hà Đông
10.654
35.957
50.100
Vùng 3
Hà Đông
5.791
19.543
27.231
Hà Đông
Vùng 1
5.692
19.211
26.768
Hà Đông
Vùng 2
10.669
36.008
50.171
Hà Đông
Vùng 3
5.774
19.486
27.151
Vùng 1
Vùng khác
1.474
4.166
5.303
Vùng 2
Vùng khác
2.776
9.369
11.927
Vùng 3
Vùng khác
1.509
5.092
6.483
Vùng khác
Vùng 1
1.483
4.192
5.337
Vùng khác
Vùng 2
2.780
9.382
11.944
Vùng khác
Vùng 3
1.504
5.077
6.464
Tính toán mật độ hành khách hớng ngoại trên các khu đoạn của tuyến đờng
sắt nghiên cứu.
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành đếm xe khảo sát lu lợng giao thông tại các vị
trí khác nhau trên trục Hà Nội - Hà Đông nhằm xác định mức độ tăng giảm lu lợng
vận tải qua các đoạn tuyến này trên cơ sở đó mà tiến hành phân chia lu lợng hành
khách đi, đến cho các đoạn tuyến khác nhau của mỗi một khu vực 1.2.3. Giả thiết rằng
xu thế này vẫn đúng trong tơng lai.
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 14
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.10b : Kết quả dự báo mật độ hành khách trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông của năm 2010 - 2020 - 2030 (hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
2010
2020
Cát
Linh Hà
Đông
Hà
Đông Hà Nội
Ga Hà Nội Ga Cát Linh
2.377
2.392
7.752
Ga Cát Linh Ga La Thành
4.753
4.783
Ga La Thành - Thái Hà
7.130
Ga Thái Hà - Ga Láng
Khu Đoạn
Hà
Nội Hà
đông
2030
Hà Nội
- Hà
đông
Hà
Đông Hà Nội
7.801
10.633
10.702
15.503
15.602
21.267
21.403
7.175
23.255
23.403
31.900
32.105
9.368
9.417
30.809
30.968
42.238
42.458
Ga Láng Ga Ngã T Sở
11.607
11.658
38.364
38.533
52.576
52.810
Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG
13.845
13.900
45.918
46.098
62.914
63.163
Ga ĐHQG Ga Vành đai 3
16.083
16.141
53.472
53.663
73.251
73.515
Ga Vành Đai 3Ga Thanh Xuân3
18.322
18.383
61.027
61.228
83.589
83.868
Ga Thanh XuânGa BX Hà Đông
20.560
20.624
68.581
68.793
93.927
94.220
Ga BX Hà ĐôngGa BV Hà Đông
22.385
22.444
74.740
74.934
102.356
102.624
Ga BV Hà Đông Ga La Khê
24.210
24.263
80.899
81.075
110.784
111.028
Ga La Khê - Ga Văn Khê
26.035
26.083
87.057
87.215
119.213
119.431
Ga Văn Khê Ga Hà Đông mới
27.860
27.902
93.216
93.356
127.641
127.835
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Hà
Đông Hà Nội
Trang 4 - 15
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.10c: Kết quả dự báo mật độ hành khách trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông, Phơng án 1 của năm 2010 - 2020 (nội tỉnh và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010
Khu Đoạn
Hớng
Hà Nội Hà Đông
Hớng
Hà Đông Hà Nội
Năm 2020
Hớng
Hà Nội Hà Đông
Hớng
Hà Đông Hà Nội
Ga Hà Nội Ga Cát Linh
79.350
76.585
212.271
218.194
Ga Cát Linh Ga La Thành
78.850
75.897
217.927
223.599
Ga La Thành - Thái Hà
91.486
91.196
237.300
237.032
Ga Thái Hà - Ga Láng
80.776
80.647
236.880
235.325
Ga Láng Ga Ngã T Sở
72.214
72.118
208.279
206.961
Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG
59.466
59.460
171.060
170.153
Ga ĐHQG Ga Vành đai 3
45.947
45.983
134.010
133.222
Ga Vành Đai 3Ga Thanh Xuân3
32.876
32.915
99.122
98.470
Ga Thanh XuânGa BX Hà Đông
32.838
32.871
101.805
101.146
Ga BX Hà ĐôngGa BV Hà Đông
33.131
33.165
103.741
103.077
Ga BV Hà Đông Ga La Khê
31.513
31.562
94.748
94.206
Ga La Khê - Ga Văn Khê
29.120
29.166
96.786
96.282
Ga Văn Khê Ga Hà Đông mới
30.626
30.670
101.774
101.320
91.486
91.196
237.300
237.032
Lu lợng lớn nhất
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 16
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.10d : Kết quả dự báo mật độ hành khách trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông, Phơng án 2 của năm 2010 - 2020 (nội tỉnh và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010
Khu Đoạn
Hà Nội Hà Đông
Hà Đông Hà Nội
Năm 2020
Hà Nội Hà Đông
Hà Đông Hà Nội
Ga Hà Nội Ga Cát Linh
86.374
84.557
205.221
203.716
Ga Cát Linh Ga La Thành
88.996
87.277
192.628
192.207
Ga La Thành - Thái Hà
82.083
81.888
226.011
227.012
Ga Thái Hà - Ga Láng
73.915
73.797
225.125
226.387
Ga Láng Ga Ngã T Sở
69.510
69.422
202.835
202.612
Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG
55.746
55.722
166.581
166.545
Ga ĐHQG Ga Vành đai 3
41.087
41.115
130.714
130.750
Ga Vành Đai 3Ga Thanh Xuân3
28.829
28.865
97.304
97.351
Ga Thanh XuânGa BX Hà Đông
29.513
29.544
100.176
100.226
Ga BX Hà ĐôngGa BV Hà Đông
30.207
30.236
102.225
102.280
Ga BV Hà Đông Ga La Khê
28.086
28.125
93.933
94.035
Ga La Khê - Ga Văn Khê
28.770
28.818
96.118
96.224
Ga Văn Khê Ga Hà Đông mới
30.269
30.315
101.192
101.300
88.996
87.277
226.011
227.012
Lu lợng lớn nhất
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 17
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.10e: Kết quả dự báo mật độ hành khách trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông cho năm 2030 (nội tỉnh và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Hớng
Cát Linh - Hà Đông
Hớng
Hà Đông - Hà Nội
Ga Hà Nội Ga Cát Linh
234.421
233.418
Ga Cát Linh Ga La Thành
233.253
232.336
Ga La Thành - Thái Hà
142.294
143.193
Ga Thái Hà - Ga Láng
137.791
138.684
Ga Láng Ga Ngã T Sở
145.861
141.150
Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG
230.733
230.560
Ga ĐHQG Ga Vành đai 3
214.984
214.843
Ga Vành Đai 3Ga Thanh Xuân3
121.585
120.645
Ga Thanh XuânGa BX Hà Đông
127.729
126.790
Ga BX Hà ĐôngGa BV Hà Đông
132.008
131.046
Ga BV Hà Đông Ga La Khê
124.008
123.058
Ga La Khê - Ga Văn Khê
127.707
126.818
Ga Văn Khê Ga Hà Đông mới
135.072
134.307
234.421
233.418
Khu Đoạn
Lu lợng lớn nhất
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 18
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
4.4 Dự báo số lợng hành khách lên xuống ở các ga trên
tuyến đờng sắt nghiên cứu
4.4.1 Đối với vận tải nội tỉnh
Khối lợng hành khách đi. đến các ga trên tuyến đờng sắt đợc tính từ ma trận OD
đờng sắt. các chuyến đi xuất phát từ một vùng nào đó đợc quy vào ga đờng sắt gần
nhất. Tổng các chuyến đi xuất phát đợc quy về một ga nào đó chính là khối lợng
hành khách lên tầu ở ga đó. Cũng tơng tự nh vậy ta tính toán đợc khối lợng hành
khách xuống tàu ở một ga nào đó chính bằng tổng khối lợng các chuyến đi đến các
vùng xác định đợc quy vào ga đó (là ga gần nhất). Toàn bộ quá trình tính toán này
đợc thực hiện bằng phần mềm Strada.
4.4.2 Đối với vận tải hớng ngoại
Từ kết quả dự báo luồng hành khách hớng ngoại đi trên tuyến đờng sắt đô thị Hà
Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông nêu trên chúng tôi tính toán đợc tổng khối lợng
hành khách đi. đến tổng các ga của các khu vực 1.2.3
Khu vực 1 gồm các ga :
1. Ga Hà Nội
2. Ga Hàng Bột
3. Ga Nhạc Viện Hà Nội
Khu vực 2 gồm các ga:
4. Ga Thái Hà
5. Ga Giáp Nhất
6. Ga Ngã T Sở
7. Ga Thanh Xuân 1
8. Ga Thanh Xuân 2
9. Ga Thanh Xuân 3
Khu vực 3 gồm các ga:
10. Ga Bến xe Hà Đông
11. Ga Bệnh viện Hà Đông
12. Ga La Khê
13. Ga Văn Khê
14. Ga Bến xe Hà Đông Mới
Sau đó tính toán dự báo cho từng ga trong khu vực phù hợp với sự thay đổi lu
lợng vận tải giữa các khu đoạn.
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 19
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Tổng hợp kết quả dự báo khối lợng hành khách đi. đến các ga đờng sắt theo
các giai đoạn 2010, 2020, 2030.
Bảng 4.11a: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông, Phơng án 1 của năm 2010 - 2020 (nội tỉnh)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010
Năm 2020
Tên nhà ga
Khách lên
Khách xuống
Khách lên
Khách xuống
Ga Hà Nội
76.973
74.193
204.519
210.393
Ga Cát Linh
26.293
26.090
19.600
19.299
Ga La Thành
102.207
104.855
300.889
294.900
Ga Thái Hà
17.601
17.758
42.780
41.482
Ga Láng
13.410
13.441
61.037
61.264
Ga Ngã T Sở
19.203
19.289
55.512
55.912
Ga Đại học Quốc gia
18.430
18.469
50.903
51.011
Ga Vành đai 3
15.654
15.654
43.012
43.138
Ga Thanh Xuân 3
2.344
2.335
5.038
5.020
Ga Bến xe Hà Đông
1.526
1.532
4.220
4.233
Ga Bệnh viện Hà Đông
3.422
3.443
15.032
15.172
Ga La Khê
4.234
4.236
4.064
4.120
315
319
1.103
1.171
2.768
2.766
7.964
8.558
304.380
304.380
815.673
815.673
Ga Văn Khê
Ga Hà Đông mới
Tổng số
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 20
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.11b: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông. Phơng án 2 của năm 2010 - 2020(nội tỉnh)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010
Năm 2020
Tên nhà ga
Khách lên
Khách xuống
Khách lên
Khách xuống
Ga Hà Nội
83.997
82.165
197.469
195.915
Ga Cát Linh
11.175
11.258
60.419
61.453
Ga La Thành
115.369
116.878
260.113
261.486
Ga Thái Hà
13.471
13.544
44.139
44.389
8.548
8.576
52.199
50.704
Ga Ngã T Sở
19.889
19.949
54.759
54.935
Ga Đại học Quốc gia
19.311
19.360
49.735
49.796
Ga Vành đai 3
14.672
14.677
41.649
41.650
Ga Thanh Xuân 3
1.603
1.595
4.840
4.832
Ga Bến xe Hà Đông
1.130
1.133
4.097
4.120
Ga Bệnh viện Hà Đông
3.930
3.946
14.403
14.468
Ga La Khê
1.127
1.141
3.951
3.973
322
326
1.065
1.085
2.413
2.409
7.944
7.976
296.957
296.957
796.782
796.782
Ga Láng
Ga Văn Khê
Ga Hà Đông mới
Tổng số
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 21
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.11c: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông của năm 2030 (nội tỉnh)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Tên nhà ga
Khách lên
Khách xuống
Ga Hà Nội
223.788
222.716
Ga Cát Linh
61.266
61.285
Ga La Thành
148.921
150.668
Ga Thái Hà
41.277
41.256
Ga Láng
24.142
18.524
110.227
114.750
54.651
54.668
133.878
133.064
Ga Thanh Xuân 3
4.319
4.306
Ga Bến xe Hà Đông
4.158
4.160
16.423
16.459
4.643
4.730
915
1.063
6.472
7.431
835.080
835.080
Ga Ngã T Sở
Ga Đại học Quốc gia
Ga Vành đai 3
Ga Bệnh viện Hà Đông
Ga La Khê
Ga Văn Khê
Ga Hà Đông Mới
Tổng số
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 22
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.11d: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông. Phơng án 1 của năm 2010 2020 (nội tỉnh
và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010
Năm 2020
Tên nhà ga
Khách lên
Khách xuống
Khách lên
Khách xuống
Ga Hà Nội
79.350
76.585
212.271
218.194
Ga Cát Linh
28.670
28.482
27.352
27.100
Ga La Thành
104.584
107.247
308.641
302.701
Ga Thái Hà
19.839
20.000
50.334
49.047
Ga Láng
15.648
15.683
68.591
68.829
Ga Ngã T Sở
21.441
21.531
63.066
63.477
Ga Đại học Quốc gia
20.668
20.711
58.457
58.576
Ga Vành đai 3
17.892
17.896
50.566
50.703
Ga Thanh Xuân 3
4.582
4.577
12.592
12.585
Ga Bến xe Hà Đông
3.351
3.352
10.379
10.374
Ga Bệnh viện Hà Đông
5.247
5.263
21.191
21.313
Ga La Khê
6.059
6.056
10.223
10.261
Ga Văn Khê
2.140
2.139
7.262
7.312
30.670
30.626
101.320
101.774
360.142
360.142
1.002.245
1.002.245
Ga Hà Đông mới
Tổng số
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 23
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.11e:Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trong giờ
cao điểm (sáng từ 7-9giờ ; chiều từ 16-18giờ) trên tuyến đờng sắt đô thị Cát Linh
- Hà Đông. Phơng án 1 của năm 2010 - 2020(nội tỉnh và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/4 giờ cao điểm
Năm 2010
Năm 2020
Tên nhà ga
Khách lên
Khách xuống
Khách lên
Khách xuống
Ga Hà Nội
25.419
24.533
67.999
69.897
Ga Cát Linh
9.184
9.124
8.762
8.681
Ga La Thành
33.503
34.356
98.871
96.968
Ga Thái Hà
6.355
6.407
16.124
15.712
Ga Láng
5.013
5.024
21.973
22.049
Ga Ngã T Sở
6.869
6.897
20.203
20.334
Ga Đại học Quốc gia
6.621
6.634
18.726
18.764
Ga Vành đai 3
5.732
5.733
16.199
16.242
Ga Thanh Xuân 3
1.468
1.466
4.034
4.032
Ga Bến xe Hà Đông
1.073
1.074
3.325
3.323
Ga Bệnh viện Hà Đông
1.681
1.686
6.788
6.827
Ga La Khê
1.941
1.940
3.275
3.287
686
685
2.326
2.342
9.825
9.811
32.457
32.603
115.369
115.369
321.062
321.062
Ga Văn Khê
Ga Hà Đông Mới
Tổng số
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 24
Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông
Dự án đầu t
Bảng 4.11f: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông. Phơng án 2 của năm 2010 - 2020 (nội tỉnh
và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010
Năm 2020
Tên nhà ga
Khách lên
Khách xuống
Khách lên
Khách xuống
Ga Hà Nội
86.374
84.557
205.221
203.716
Ga Cát Linh
13.552
13.650
68.171
69.254
Ga La Thành
117.746
119.270
267.865
269.287
Ga Thái Hà
15.709
15.786
51.693
51.954
Ga Láng
10.786
10.818
59.753
58.269
Ga Ngã T Sở
22.127
22.191
62.313
62.500
Ga Đại học Quốc gia
21.549
21.602
57.289
57.361
Ga Vành đai 3
16.910
16.919
49.203
49.215
Ga Thanh Xuân 3
3.841
3.837
12.394
12.397
Ga Bến xe Hà Đông
2.955
2.953
10.256
10.261
Ga Bệnh viện Hà Đông
5.755
5.766
20.562
20.609
Ga La Khê
2.952
2.961
10.110
10.114
Ga Văn Khê
2.147
2.146
7.224
7.226
30.315
30.269
101.300
101.192
352.719
352.719
983.354
983.354
Ga Hà Đông Mới
Tổng số
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)
Trang 4 - 25