Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

CHƯƠNG 4 DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG SẮT CÁT LINH - HÀ ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.54 KB, 44 trang )

Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Chơng 4
Dự báo nhu cầu vận tải hành khách trên tuyến
đờng sắt Cát Linh - Hà Đông

4.1 khái quát
Nhu cầu vận tải của tuyến đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông gồm hai loại:
-

Nhu cầu vận tải nội tỉnh tức là nhu cầu đi lại giữa các quận huyện của thủ đô Hà
Nội có qua đoạn tuyến Cát Linh - Hà Đông;

-

Nhu cầu vận tải hớng ngoại giữa thủ đô Hà Nội với các tỉnh khác qua cửa ngõ
ranh giới Cát Linh - Hà Đông.

4.2 Dự báo nhu cầu vận tải nội tỉnh
Để dự báo nhu cầu vận tải nội tỉnh của thủ đô Hà Nội trên tuyến đờng sắt
nghiên cứu không thể sử dụng phơng pháp dự báo xu thế trên trục đờng Hà Nội -Hà
Đông một cách độc lập mà phải dự báo tổng thể nhu cầu đi lại nội tỉnh của toàn thành
phố Hà Nội và tuyến đờng nghiên cứu phải đợc gắn kết trong mạng lới giao thông
của toàn thành phố để dự báo, với các căn cứ sau:
-

Mạng lới giao thông của thủ đô Hà Nội trong tơng lai, giai đoạn đến 2010 và
2020, có sự phát triển rất nhanh và thay đổi căn bản so với mạng giao thông
hiện tại (rất nhiều tuyến đờng mới sẽ đợc xây dựng);



-

Hà Nội đã đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt và hiện đang triển khai thực
hiện quy hoạch phát triển không gian đô thị Hà Nội đến năm 2020. Theo quy
hoạch này Hà Nội phát triển mạnh về phía Bắc và phía Tây. Nhiều vùng đất
nông nghiệp hiện nay sẽ trở thành các trung tâm đô thị và trung tâm công
nghiệp lớn. Giãn dân trong khu phố cổ và khu phố cũ của Hà Nội ra vùng đô thị
mới, di dời nhiều nhà máy và trờng đại học ra ngoại vi thành phố. Chính vì vậy
các hớng, luồng vận tải trong tơng lai khác về căn bản so với hiện nay.

-

Khi tuyến đờng sắt Cát Linh - Hà Đông xây dựng xong, nhất là khi đã hoàn
thành một mạng lới đờng sắt gồm một số tuyến nhất định, thì do tính u việt
của vận tải bánh sắt hơn hẳn xe buýt (sức chở lớn hơn, tốc độ vận tải nhanh hơn,
an toàn hơn, tiện nghi hơn) nên nó thu hút hành khách không chỉ là hành khách
đờng bộ trên tuyến đờng Cát Linh - Hà Đông hiện nay mà nó còn thu hút
hành khách đờng bộ trên tất cả các tuyến đờng cùng hớng với tuyến Cát
Linh - Hà Đông và có thể tiếp chuyển sang tuyến đờng sắt Cát Linh - Hà
Đông.

Theo đó, nhu cầu vận tải nội tỉnh của Hà Nội đợc dự báo theo phơng pháp 4 bớc:
Bớc 1: Dự báo phát sinh, thu hút nhu cầu vận tải
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 1


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông


Dự án đầu t

Hà Nội đợc phân chia thành 229 vùng giao thông tơng ứng với 229 phờng,
xã. Dự báo dân số và số lao động đến làm việc cho từng vùng giao thông căn cứ vào
"Định hớng phát triển kinh tế xã hội thủ đô Hà Nội đến 2010" và "Quy hoạch phát
triển không gian đô thị Hà Nội đến 2020". Xây dựng các hàm dự báo phát sinh/thu hút
chuyến đi liên quan với dân số và số lao động đến làm việc của từng vùng giao thông
để dự báo tổng chuyến đi xuất phát và tổng chuyến đi đến mỗi một vùng giao thông
cho các thời kỳ dự báo 2010, 2020, 2030.
Bớc 2 : Phân bổ vận tải
Trên cơ sở kết quả điều tra 7000 hộ gia đình toàn thành phố Hà Nội xây dựng
ma trận OD hiện tại (OD 2003). Sử dụng phơng pháp Frata xây dựng ma trận OD
tơng lai cho các thời kỳ 2010, 2020 và 2030, ấn định tổng phát sinh và tổng thu hút
chuyến đi của mỗi một vùng nh đã dự báo ở trên.
Bớc 3 : Phân chia thị phần giữa các phơng thức vận tải
Mục đích của bớc này là xây dựng một ma trận OD các chuyến đi trên mạng
lới đờng sắt cho các thời kỳ 2010, 2020, 2030.
Các kịch bản của mạng đờng sắt cho các thời kỳ 2010, 2020 và 2030 đợc đề
xuất nh sau:
Thời kỳ 2010
Phơng án 1: Mạng đờng sắt gồm 3 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Cát Linh - Hà Đông
3. Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
Phơng án 2: Mạng đờng sắt gồm 4 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Hà Đông - Ngã T Sở nối vào tuyến Kim Mã- Hoà Lạc từ
cầu Trung Kính
3. Kim Mã - Hoà Lạc

4. Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
Thời kỳ 2020
Phơng án 1: Mạng đờng sắt gồm 5 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Hà Nội - Ga Hà Đông
3. Nhà hát lớn TP - Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
4. Kim Mã - Hoà Lạc
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 2


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

5. Ga Hà Nội - Kim Mã - Sân bay Nội Bài
Phơng án 2: Mạng đờng sắt gồm 4 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Hà Nội - Ga Hà Đông
3. Nhà hát lớn TP - Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
4. Ga Hà Nội - Kim Mã - Hoà Lạc
Thời kỳ 2030
Phơng án duy nhất: Mạng đờng sắt gồm 8 tuyến
1. Yên Viên - Ngọc Hồi
2. Ga Hà Nội - Ga Hà Đông
3. Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
4. Ga Hà Đông - Ngã T Sở nối vào tuyến Kim Mã - Hoà Lạc từ cầu
Trung Kính
5. Kim Mã - Hoà Lạc

6. Nhà hát lớn TP - Ô Đống Mác - Ga Phú Diễn
7. Ga Hà Nội - Kim Mã - Sân bay Nội Bài
8. Ga Hà Nội - Kim Mã - Hoà Lạc
Nguyên tắc phân chia thị phần giữa các phơng thức vận tải.
Thị phần đảm nhận của các phơng thức vận tải hoạt động trên địa bàn Hà Nội
trong tơng lai rất khó xác định vì mô hình vận tải hiện tại cha ổn định, trái lại sẽ
thay đổi về căn bản. Loại phơng tiện vận tải đô thị bằng bánh sắt hiện nay cha có
nên không thể đánh giá đợc thái độ của ngời dân đối với loại hình vận tải này. Hơn
thế nữa vận tải đô thị là ngành vận tải phải có trợ giá, bù lỗ thì mới tồn tại đợc, nhu
cầu vận tải của mỗi một loại phơng thức vận tải hoàn toàn tuỳ thuộc vào chính sách
của Thành phố khuyến khích hoặc hạn chế phát triển đối với loại hình vận tải đó.
Chính vì vậy để tính toán xác định thị phần đảm nhận của mỗi một loại phơng thức
vận tải, phải đa ra một số giả thiết cần thiết về chính sách trong tơng lai:
-

Hạn chế tối đa phơng tiện cá nhân (nhất là xe máy);
Tiến trình giảm xe máy tuỳ thuộc vào tiến trình phát triển vận tải công cộng.
Một khi vận tải công cộng cha đáp ứng đợc nhu cầu đi lại của ngời dân thì
thị phần vận tải của xe máy và xe đạp còn cao.

-

Khuyến khích phát triển vận tải công cộng. Mục tiêu chiến lợc của Thành phố
là đến năm 2010 vận tải công cộng đảm đơng 30% nhu cầu đi lại bằng phơng
tiện của thành phố. Đến năm 2020 vận tải công cộng phấn đấu đảm đơng 55%

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 3



Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

và đến năm 2030 đảm đơng 65% nhu cầu đi lại bằng phơng tiện của thành
phố.
Trong khi đó năng lực chuyên chở của xe buýt là có giới hạn, xe buýt chỉ
chuyên chở đợc khoảng 3000 hành khách/giờ. Đối với xe buýt có đờng giành
riêng thì cũng chỉ chuyên chở đợc 9000 hành khách/giờ. Thêm vào đó mạng
lới đờng phố của Hà Nội nói chung nhỏ hẹp (nhất là từ vành đai 2 trở vào),
giao cắt nhiều và hầu hết là giao cắt bằng, xe buýt cỡ lớn đi lại rất dễ gây tắc
nghẽn giao thông, khả năng đầu t mở rộng đờng là rất khó khăn, việc tổ chức
đờng giành riêng cho xe buýt chỉ thực hiện đợc ở một vài trục đờng.
-

Phơng tiện vận tải bánh sắt u việt hơn hẳn xe buýt (tốc độ vận chuyển của
đờng sắt là 35-40 km/h trong khi đó của xe buýt là 18-20 km/h), an toàn hơn,
tiện nghi hơn vì vậy hành khách bị thu hút bởi phơng tiện bánh sắt hơn hẳn xe
buýt.

-

Quan điểm tổ chức vận tải công cộng trong tơng lai là: Phát triển mạng đờng
sắt đô thị trở thành các trục vận tải xơng sống của Hà Nội, xe buýt đóng vai trò
gom khách cho đờng sắt. Các tuyến xe buýt không đợc tổ chức song song với
đờng sắt mà chỉ tổ chức trên các tuyến không có đờng sắt.

Trên cơ sở phân tích xu thế tăng trởng của các loại phơng thức vận tải của Hà
Nội trong những năm vừa qua, so sánh với các thành phố khác trong khu vực và trên

thế giới kết hợp với phân tích kết quả điều tra hộ gia đình về các chuyến đi sử dụng
phơng tiện và thái độ của ngời dân đối với vận tải công cộng và tuân thủ các giả thiết
nêu trên, thị phần cho các phơng thức vận tải trong tơng lai ở cự ly vận tải trung bình
sau đó điều chỉnh cho các cự ly xa hơn và gần hơn đợc ớc tính nh sau :
Bảng 4.1a: Thị phần cho các phơng thức vận tải - năm 2010
Loại Phơng tiện

Cự ly gần
(<=5 km)

Cự Ly bình quân
( 6 - 10 km)

Cự ly xa
(>10 km)

Xe đạp

11%

8%

5%

Xe con

7%

9%


12%

Xe máy

53%

53%

47%

Đờng sắt

10%

10%

12%

Xe bus

19%

20%

24%

100%

100%


100%

Tổng cộng

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 4


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.1b: Thị phần cho các phơng thức vận tải - năm 2020
Cự ly gần
(<=5 km)

Cự Ly bình quân
( 6 - 10 km)

Cự ly xa
(>10 km)

Xe đạp

9%

7%

4%


Xe con

13%

15%

18%

Xe máy

28%

23%

18%

Đờng sắt

27%

30%

33%

Xe bus

23%

25%


27%

100%

100%

100%

Loại Phơng tiện

Tổng cộng

Bảng 4.1c: Thị phần cho các phơng thức vận tải - năm 2030
Cự ly gần
(<=5 km)

Cự Ly bình quân
( 6 - 10 km)

Cự ly xa
(>10 km)

Xe đạp

7%

5%

2%


Xe con

13%

15%

17%

Xe máy

15%

15%

8%

Đờng sắt

38%

38%

38%

Xe bus

27%

27%


27%

100%

100%

100%

Loại Phơng tiện

Tổng cộng

Tách ma trận OD đờng sắt cho các thời kỳ 2010, 2020 và 2030.
Trên cơ sở ma trận OD dự báo cho các thời kỳ 2010, 2020 và 2030 đã xây dựng
ở bớc 2 chọn đợc những cặp OD có thể đi trên đờng sắt. Đó là những cặp OD có
vùng đi và vùng đến đều có đờng sắt đi qua; vùng đi hoặc vùng đến có đờng sắt đi
qua; vùng đi hoặc vùng đến không có đờng sắt đi qua nhng tổng khoảng cách bằng
đờng bộ của các vùng này đến các ga đờng sắt gần nhất nhỏ hơn khoảng cách đi
bằng đờng bộ giữa hai vùng O, D đó. Sau đó ớc tính thị phần đi bằng đờng sắt của
các nhóm cặp OD này sao cho tổng số các chuyến đi bằng đờng sắt chiếm thị phần
trong tổng số chuyến đi nh đã xác định ở trên ta đợc ma trận OD sơ bộ cho đờng
sắt theo các giai đoạn 2010, 2020 và 2030. Rà soát lại các ma trận OD này loại bỏ các
chuyến đi bất hợp lý tiếp tục điều chỉnh thị phần của đờng sắt đối với mỗi nhóm cặp
OD để đạt đợc thị phần đờng sắt đảm nhận nh mục tiêu chiến lợc đề ra (đờng sắt
đảm nhận 10% năm 2010, 30% năm 2020 và 38% năm 2030 ở cự ly vận chuyển trung
bình 6-10 km).
Bớc 4: Phân công vận tải trên mạng đờng sắt nghiên cứu
Từ ma trận OD của đờng sắt đã xác định ở bớc 3, sử dụng phần mềm Strada
để phân công khối lợng vận tải trên mạng đờng sắt (theo các kịch bản đã đề xuất).


Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 5


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Kết quả sau khi chạy phần mềm này biểu thị mật độ vận tải trên tuyến đờng sắt
nghiên cứu. Đây chỉ là mật độ của vận tải nội tỉnh của Hà Nội.
Bảng 4.2: Số ngời tập trung trong 14 giờ (6:00 - 20:00)
Địa điểm

ô tô
nhỏ

ô tô chở Xe buýt
khách

Xe chở
hàng

Xe máy

Xe đạp

Đờng Nguyễn Trãi (gần cầu Hà
Đông)


8782

33265

43670

7338

154654

27717

Nguyễn Trãi (Cầu Mới)

9730

23350

43581

5334

207059

34103

Đờng Tây Sơn

10817


17998

49548

4550

250211

33734

Đờng Tôn Đức Thắng

7998

9578

11892

2773

128892

16800

Bảng 4.3: Số lợng khách tập trung trong 4 giờ cao điểm
(7:00-9:00 và 16:00 - 18:00)
Địa điểm

ô tô nhỏ


Đờng Nguyễn Trãi (gần cầu
Hà Đông)

2752

10751

Nguyễn Trãi (Cầu Mới)

2867

Đờng Tây Sơn
Đờng Tôn Đức Thắng

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

ô tô chở Xe buýt
khách

Xe chở
hàng

Xe máy

Xe đạp

14100

1696


55297

11590

5480

14011

538

87736

13767

3283

5239

15691

491

114096

15957

2327

2973


3492

273

55050

6151

Trang 4 - 6


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.4 : So sánh các hệ số trên tuyến Hà Nội Hà Đông
(hệ số giữa 14 giờ và 4 giờ cao điểm)
Điểm cuối

Số ngời
trung
bình/giờ

Số ngời
trung
bình/giờ
cao điểm

Hệ số

trong giờ
cao điểm

PCU
trung
bình/giờ

PCU
trung
bình/
giờ cao
điểm

Hệ số
trong
giờ cao
điểm
(PUC)

Đờng Nguyễn
Trãi (gần cầu
Hà Đông)

19673.25

24046.21

1.222

4363.06


5193.25

1.190

Nguyễn Trãi
(Cầu Mới)

23082.69

31099.92

1.347

5158.14

6813.98

1.321

Đờng Tây Sơn

26204.14

38689.13

1.476

5859.34


8567.78

1.462

Đờng Tôn Đức
Thắng

12709.33

17566.35

1.382

3101.18

4148.23

1.338

Bảng 4.5 : So sánh các hệ số trên tuyến (24 giờ với 14 giờ)
Điểm cuối

Số ngời / Số ngời /
24giờ
24giờ

Hệ số
14h/24h

PCU

trung
bình/
1giờ

PCU
trung
bình/
1giờ

Hệ số
14h/24h

Đờng Nguyễn
Trãi (gần cầu
Hà Đông)

13760.24

13760.24

1.430

3159.63

4363.06

1.381

Đờng Tây Sơn


17923.48

17923.48

1.288

4064.62

5158.14

1.269

(gần Ngã T
Sở)

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 7


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.6: Dự báo mật độ vận tải nội tỉnh trên tuyến đờng sắt nghiên cứu
giai đoạn 2010 Phơng án 1và Phơng án 2
Đơn vị: Ngời/ ngày đêm
Phơng án 1 ( 3 tuyến) Phơng án 2 (4 tuyến)
Khu Đoạn


Hớng
Hớng
Hà Nội - Hà Đông Hà Đông
Hà Nội

Hớng
Hà Nội Hà Đông

Hớng
Hà Đông Hà Nội

Ga Hà Nội Ga Cát Linh

76.973

74.193

83.997

82.165

Ga Cát Linh Ga La Thành

74.097

71.114

84.243

82.494


Ga Nhạc Viện Hà Nội Ga Thái Hà

84.356

84.021

74.953

74.713

Ga Thái Hà - Ga Láng

71.408

71.230

64.547

64.380

Ga Láng Ga Ngã T Sở

60.607

60.460

57.903

57.764


Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG

45.621

45.560

41.901

41.822

Ga ĐHQG Ga Vành đai 3

29.864

29.842

25.004

24.974

Ga Vành Đai 3 Ga Thanh Xuân 3

14.554

14.532

10.507

10.482


Ga Thanh Xuân 3- Ga Bến xe Hà Đông

12.278

12.247

8.953

8.920

10.746

10.721

7.822

7.792

Ga Bệnh viện Hà Đông Ga La Khê

7.303

7.299

3.876

3.862

Ga La Khê - Ga Văn Khê


3.085

3.083

2.735

2.735

Ga Văn Khê - Ga Hà Đông mới

2.766

2.768

2.409

2.413

84.356

84.021

84.243

82.494

Ga BX Hà Đông Ga BV Hà Đông

Lu lợng lớn nhất


Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 8


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.7: Dự báo mật độ vận tải nội tỉnh trên tuyến đờng sắt nghiên cứu
giai đoạn 2020 phơng án 1 và phơng án 2
Đơn vị: Ngời / ngày đêm
Phơng án 1 ( 5 tuyến) Phơng án 2 (4 tuyến)
Khu Đoạn

Hớng
Hớng
Hớng
Hớng
Hà Nội - Hà Đông - Hà Nội - Hà Đông Hà Đông
Hà Nội
Hà Đông
Hà Nội

Ga Hà Nội Ga Cát Linh

204.519

10.393


197.469

195.915

Ga Cát Linh Ga La Thành

202.424

07.997

177.125

176.605

Ga La Thành Ga Thái Hà

214.045

13.629

202.756

203.609

Ga Thái Hà - Ga Láng

206.071

204.357


194.316

195.419

Ga Láng Ga Ngã T Sở

169.915

168.428

164.471

164.079

Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG

25.142

24.055

120.663

120.447

Ga ĐHQG Ga Vành đai 3

80.538

79.559


77.242

77.087

Ga Vành Đai 3 Ga Thanh Xuân 3

38.095

37.242

36.277

36.123

Ga Thanh Xuân3 Ga Bến xe Hà Đông

33.224

32.353

31.595

31.433

Ga BX Hà Đông Ga BV Hà Đông

29.001

28.143


27.485

27.346

Ga Bệnh viện Hà Đông Ga La Khê

13.849

13.131

13.034

12.960

Ga La Khê - Ga Văn Khê

9.729

9.067

9.061

9.009

Ga Văn Khê - Ga Hà Đông mới

8.558

7.964


7.976

7.944

214.045

213.629

202.756

203.609

Lu lợng lớn nhất

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 9


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.8: Kết quả phân bổ vận tải nội tỉnh trên tuyến đờng sắt nghiên cứu
Cát Linh - Hà Đông cho năm 2030
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Khu Đoạn

Hớng

Hà Nội - Hà Đông

Hớng
Hà Đông - Hà Nội

Ga Hà Nội Ga Cát Linh

223.788

222.716

Ga Cát Linh Ga Láng

211.986

210.933

Ga Láng Ga Thái Hà

110.394

111.088

Ga Thái Hà - Ga Láng

95.553

96.226

Ga Láng Ga Ngã T Sở


93.285

88.340

Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG

167.818

167.397

Ga ĐHQG Ga Vành đai 3

141.733

141.328

Ga Vành Đai 3 Ga Thanh Xuân 3

37.996

36.777

Ga Thanh Xuân Ga Bến xe Hà Đông

33.802

32.570

Ga BX Hà Đông Ga BV Hà Đông


29.652

28.422

Ga Bệnh viện Hà Đông - Ga La Khê

13.224

12.030

Ga La Khê - Ga Văn Khê

8.494

7.387

Ga Văn Khê - Ga Hà Đông mới

7.431

6.472

223.788

222.716

Lu lợng lớn nhất

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)


Trang 4 - 10


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

4.3 Dự báo nhu cầu vận tải hớng ngoại của Hà Nội trên
tuyến đờng sắt nghiên cứu
Để dự báo nhu cầu vận tải hớng ngoại của Hà Nội trên tuyến đờng sắt đô thị
Cát Linh - Hà Đông, công tác đếm xe đã đợc tiến hành 24/24h và dừng xe phỏng vấn
14h tại vị trí ranh giới giữa TP.Hà Nội và tỉnh Hà Đông.
Sau khi xử lý số liệu đếm xe và các phiếu phỏng vấn hành khách và lái xe
khách, nhóm nghiên cứu đã xây dựng đợc các luồng hành khách hớng ngoại vào và
ra Thủ đô Hà Nội qua cửa ngõ ranh giới Hà Nội-Hà Đông (phân theo 3 khu vực):
+ Khu vực 1:
1. Quận Long Biên
2. Huyện Đông Anh
3. Quận Gia Lâm
4. Huyện Sóc Sơn
+ Khu vực 2:
1. Quận Hai Bà Trng
2. Quận Đống Đa
3. Quận Ba Đình
4. Quận Hoàn Kiếm
5. Quận Tây Hồ
+ Khu vực 3:
1. Quận Thanh Trì
2. Huyện Từ Liêm

3. Quận Hoàng Mai
4. Quận Thanh Xuân
5. Quận Cầu Giấy
Luồng hành khách Hà Nội - Hà Đông và khu vực lân cận đợc tách riêng do
đặc điểm của luồng vận tải này có tính chất là vận tải đô thị giống nh luồng vận tải
giữa các vùng giao thông trong nội đô Hà Nội

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 11


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.9a: Luồng vận tải khách hớng ngoại hiện tại trên trục
Hà Nội - Hà Đông (2004)
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến
Đi

Hà Đông

Vùng khác

Khu vực 1

37.874


9.469

Khu Vực 2

71.343

17.836

Khu vực 3

38.777

9.694

Bảng 4.9b: Luồng vận tải khách hớng nội hiện tại trên trục
Hà Nội - Hà Đông (2004)
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến

Khu vực 1

Đi

Khu vực 2

Khu vực 3

Hà Đông

38.117


71.444

38.663

Vùng khác

9.529

17.861

9.666

Để dự báo luồng khách hớng ngoại này cho các năm mục tiêu trong tơng lai
chúng tôi thực hiện nh sau:
Luồng khách Hà Đông đi các khu vực của Hà Nội và ngợc lại tăng trởng
cùng với tốc độ tăng trởng của lu lợng vận tải giữa các vùng nội đô của Hà Nội.
Luồng khách các vùng khác đi vào các khu vực của Hà Nội qua của ngõ ranh
giới Hà Nội
Hà Đông tăng trởng theo tốc độ tăng trởng phù hợp với các nghiên cứu giao
thông vận tải liên tỉnh do Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT thực hiện (6.5%/năm
giai đoạn đến 2010; 5%/năm các giai đoạn sau).
Bảng 4.9c: Luồng vận tải khách hớng ngoại trên trục
Hà Nội - Hà Đông giai đoạn 2010
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến

Hà Đông

Vùng khác


Khu vực 1

53.024

13.816

Khu Vực 2

99.880

26.025

Khu vực 3

54.287

14.145

Đi

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 12


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t


Bảng 4.9d: Luồng vận tải khách hớng nội trên trục
Hà Nội - Hà Đông 2010
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Hà Đông

53.364

100.021

54.129

Vùng khác

13.905

26.062

14.104

Đi

Bảng 4.9e: Luồng vận tải khách hớng ngoại trên trục

Hà Nội - Hà Đông giai đoạn 2020
Đơn vị: Ngời / ngày
Đến

Hà Đông

Đi

Vùng khác

Khu vực 1

63.628

13.885

Khu Vực 2

119.856

31.230

Khu vực 3

65.145

16.974

Bảng 4.9f: Luồng vận tải khách hớng nội trên trục
Hà Nội - Hà Đông 2020

Đơn vị: Ngời / ngày
Đến
Đi

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Hà Đông

64.037

120.026

64.954

Vùng khác

13.974

31.274

16.925

Luồng khách hớng ngoại đi trên tuyến đờng sắt nghiên cứu đợc tách ra từ
luồng hành khách trên theo thị phần nh với vận tải nội đô.
Bảng 4.9g: Thị phần vận tải khách hớng ngoại trên tuyến đờng sắt nghiên cứu
Năm


Thị phần dành cho
đờng sắt

Thị phần dành cho
xe Bus

2010

11%

21%

2020

30%

25%

2030

38%

27%

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 13



Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.10a: Kết quả dự báo luồng hành khách đi trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông các giai đoạn 2010. 2020. 2030
Đơn vị: Ngời /ngày
Điểm đi

Điểm đến

2010

2020

2030

Vùng 1

Hà Đông

5.656

19.089

26.597

Vùng 2

Hà Đông


10.654

35.957

50.100

Vùng 3

Hà Đông

5.791

19.543

27.231

Hà Đông

Vùng 1

5.692

19.211

26.768

Hà Đông

Vùng 2


10.669

36.008

50.171

Hà Đông

Vùng 3

5.774

19.486

27.151

Vùng 1

Vùng khác

1.474

4.166

5.303

Vùng 2

Vùng khác


2.776

9.369

11.927

Vùng 3

Vùng khác

1.509

5.092

6.483

Vùng khác

Vùng 1

1.483

4.192

5.337

Vùng khác

Vùng 2


2.780

9.382

11.944

Vùng khác

Vùng 3

1.504

5.077

6.464

Tính toán mật độ hành khách hớng ngoại trên các khu đoạn của tuyến đờng
sắt nghiên cứu.
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành đếm xe khảo sát lu lợng giao thông tại các vị
trí khác nhau trên trục Hà Nội - Hà Đông nhằm xác định mức độ tăng giảm lu lợng
vận tải qua các đoạn tuyến này trên cơ sở đó mà tiến hành phân chia lu lợng hành
khách đi, đến cho các đoạn tuyến khác nhau của mỗi một khu vực 1.2.3. Giả thiết rằng
xu thế này vẫn đúng trong tơng lai.
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 14


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông


Dự án đầu t

Bảng 4.10b : Kết quả dự báo mật độ hành khách trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông của năm 2010 - 2020 - 2030 (hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
2010

2020

Cát
Linh Hà
Đông


Đông Hà Nội

Ga Hà Nội Ga Cát Linh

2.377

2.392

7.752

Ga Cát Linh Ga La Thành

4.753

4.783


Ga La Thành - Thái Hà

7.130

Ga Thái Hà - Ga Láng

Khu Đoạn


Nội Hà
đông

2030
Hà Nội
- Hà
đông


Đông Hà Nội

7.801

10.633

10.702

15.503

15.602


21.267

21.403

7.175

23.255

23.403

31.900

32.105

9.368

9.417

30.809

30.968

42.238

42.458

Ga Láng Ga Ngã T Sở

11.607


11.658

38.364

38.533

52.576

52.810

Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG

13.845

13.900

45.918

46.098

62.914

63.163

Ga ĐHQG Ga Vành đai 3

16.083

16.141


53.472

53.663

73.251

73.515

Ga Vành Đai 3Ga Thanh Xuân3

18.322

18.383

61.027

61.228

83.589

83.868

Ga Thanh XuânGa BX Hà Đông

20.560

20.624

68.581


68.793

93.927

94.220

Ga BX Hà ĐôngGa BV Hà Đông

22.385

22.444

74.740

74.934

102.356

102.624

Ga BV Hà Đông Ga La Khê

24.210

24.263

80.899

81.075


110.784

111.028

Ga La Khê - Ga Văn Khê

26.035

26.083

87.057

87.215

119.213

119.431

Ga Văn Khê Ga Hà Đông mới

27.860

27.902

93.216

93.356

127.641


127.835

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)


Đông Hà Nội

Trang 4 - 15


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.10c: Kết quả dự báo mật độ hành khách trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông, Phơng án 1 của năm 2010 - 2020 (nội tỉnh và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010
Khu Đoạn

Hớng
Hà Nội Hà Đông

Hớng
Hà Đông Hà Nội

Năm 2020
Hớng
Hà Nội Hà Đông


Hớng
Hà Đông Hà Nội

Ga Hà Nội Ga Cát Linh

79.350

76.585

212.271

218.194

Ga Cát Linh Ga La Thành

78.850

75.897

217.927

223.599

Ga La Thành - Thái Hà

91.486

91.196


237.300

237.032

Ga Thái Hà - Ga Láng

80.776

80.647

236.880

235.325

Ga Láng Ga Ngã T Sở

72.214

72.118

208.279

206.961

Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG

59.466

59.460


171.060

170.153

Ga ĐHQG Ga Vành đai 3

45.947

45.983

134.010

133.222

Ga Vành Đai 3Ga Thanh Xuân3

32.876

32.915

99.122

98.470

Ga Thanh XuânGa BX Hà Đông

32.838

32.871


101.805

101.146

Ga BX Hà ĐôngGa BV Hà Đông

33.131

33.165

103.741

103.077

Ga BV Hà Đông Ga La Khê

31.513

31.562

94.748

94.206

Ga La Khê - Ga Văn Khê

29.120

29.166


96.786

96.282

Ga Văn Khê Ga Hà Đông mới

30.626

30.670

101.774

101.320

91.486

91.196

237.300

237.032

Lu lợng lớn nhất

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 16


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông


Dự án đầu t

Bảng 4.10d : Kết quả dự báo mật độ hành khách trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông, Phơng án 2 của năm 2010 - 2020 (nội tỉnh và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010
Khu Đoạn

Hà Nội Hà Đông

Hà Đông Hà Nội

Năm 2020
Hà Nội Hà Đông

Hà Đông Hà Nội

Ga Hà Nội Ga Cát Linh

86.374

84.557

205.221

203.716

Ga Cát Linh Ga La Thành


88.996

87.277

192.628

192.207

Ga La Thành - Thái Hà

82.083

81.888

226.011

227.012

Ga Thái Hà - Ga Láng

73.915

73.797

225.125

226.387

Ga Láng Ga Ngã T Sở


69.510

69.422

202.835

202.612

Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG

55.746

55.722

166.581

166.545

Ga ĐHQG Ga Vành đai 3

41.087

41.115

130.714

130.750

Ga Vành Đai 3Ga Thanh Xuân3


28.829

28.865

97.304

97.351

Ga Thanh XuânGa BX Hà Đông

29.513

29.544

100.176

100.226

Ga BX Hà ĐôngGa BV Hà Đông

30.207

30.236

102.225

102.280

Ga BV Hà Đông Ga La Khê


28.086

28.125

93.933

94.035

Ga La Khê - Ga Văn Khê

28.770

28.818

96.118

96.224

Ga Văn Khê Ga Hà Đông mới

30.269

30.315

101.192

101.300

88.996


87.277

226.011

227.012

Lu lợng lớn nhất

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 17


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.10e: Kết quả dự báo mật độ hành khách trên tuyến đờng sắt đô thị Cát
Linh - Hà Đông cho năm 2030 (nội tỉnh và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Hớng
Cát Linh - Hà Đông

Hớng
Hà Đông - Hà Nội

Ga Hà Nội Ga Cát Linh

234.421


233.418

Ga Cát Linh Ga La Thành

233.253

232.336

Ga La Thành - Thái Hà

142.294

143.193

Ga Thái Hà - Ga Láng

137.791

138.684

Ga Láng Ga Ngã T Sở

145.861

141.150

Ga Ngã T Sở Ga ĐHQG

230.733


230.560

Ga ĐHQG Ga Vành đai 3

214.984

214.843

Ga Vành Đai 3Ga Thanh Xuân3

121.585

120.645

Ga Thanh XuânGa BX Hà Đông

127.729

126.790

Ga BX Hà ĐôngGa BV Hà Đông

132.008

131.046

Ga BV Hà Đông Ga La Khê

124.008


123.058

Ga La Khê - Ga Văn Khê

127.707

126.818

Ga Văn Khê Ga Hà Đông mới

135.072

134.307

234.421

233.418

Khu Đoạn

Lu lợng lớn nhất

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 18


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t


4.4 Dự báo số lợng hành khách lên xuống ở các ga trên
tuyến đờng sắt nghiên cứu
4.4.1 Đối với vận tải nội tỉnh
Khối lợng hành khách đi. đến các ga trên tuyến đờng sắt đợc tính từ ma trận OD
đờng sắt. các chuyến đi xuất phát từ một vùng nào đó đợc quy vào ga đờng sắt gần
nhất. Tổng các chuyến đi xuất phát đợc quy về một ga nào đó chính là khối lợng
hành khách lên tầu ở ga đó. Cũng tơng tự nh vậy ta tính toán đợc khối lợng hành
khách xuống tàu ở một ga nào đó chính bằng tổng khối lợng các chuyến đi đến các
vùng xác định đợc quy vào ga đó (là ga gần nhất). Toàn bộ quá trình tính toán này
đợc thực hiện bằng phần mềm Strada.
4.4.2 Đối với vận tải hớng ngoại
Từ kết quả dự báo luồng hành khách hớng ngoại đi trên tuyến đờng sắt đô thị Hà
Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông nêu trên chúng tôi tính toán đợc tổng khối lợng
hành khách đi. đến tổng các ga của các khu vực 1.2.3
Khu vực 1 gồm các ga :
1. Ga Hà Nội
2. Ga Hàng Bột
3. Ga Nhạc Viện Hà Nội
Khu vực 2 gồm các ga:
4. Ga Thái Hà
5. Ga Giáp Nhất
6. Ga Ngã T Sở
7. Ga Thanh Xuân 1
8. Ga Thanh Xuân 2
9. Ga Thanh Xuân 3
Khu vực 3 gồm các ga:
10. Ga Bến xe Hà Đông
11. Ga Bệnh viện Hà Đông
12. Ga La Khê

13. Ga Văn Khê
14. Ga Bến xe Hà Đông Mới
Sau đó tính toán dự báo cho từng ga trong khu vực phù hợp với sự thay đổi lu
lợng vận tải giữa các khu đoạn.
Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 19


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Tổng hợp kết quả dự báo khối lợng hành khách đi. đến các ga đờng sắt theo
các giai đoạn 2010, 2020, 2030.
Bảng 4.11a: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông, Phơng án 1 của năm 2010 - 2020 (nội tỉnh)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010

Năm 2020

Tên nhà ga
Khách lên

Khách xuống

Khách lên

Khách xuống


Ga Hà Nội

76.973

74.193

204.519

210.393

Ga Cát Linh

26.293

26.090

19.600

19.299

Ga La Thành

102.207

104.855

300.889

294.900


Ga Thái Hà

17.601

17.758

42.780

41.482

Ga Láng

13.410

13.441

61.037

61.264

Ga Ngã T Sở

19.203

19.289

55.512

55.912


Ga Đại học Quốc gia

18.430

18.469

50.903

51.011

Ga Vành đai 3

15.654

15.654

43.012

43.138

Ga Thanh Xuân 3

2.344

2.335

5.038

5.020


Ga Bến xe Hà Đông

1.526

1.532

4.220

4.233

Ga Bệnh viện Hà Đông

3.422

3.443

15.032

15.172

Ga La Khê

4.234

4.236

4.064

4.120


315

319

1.103

1.171

2.768

2.766

7.964

8.558

304.380

304.380

815.673

815.673

Ga Văn Khê
Ga Hà Đông mới
Tổng số

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)


Trang 4 - 20


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.11b: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông. Phơng án 2 của năm 2010 - 2020(nội tỉnh)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010

Năm 2020

Tên nhà ga
Khách lên

Khách xuống

Khách lên

Khách xuống

Ga Hà Nội

83.997

82.165


197.469

195.915

Ga Cát Linh

11.175

11.258

60.419

61.453

Ga La Thành

115.369

116.878

260.113

261.486

Ga Thái Hà

13.471

13.544


44.139

44.389

8.548

8.576

52.199

50.704

Ga Ngã T Sở

19.889

19.949

54.759

54.935

Ga Đại học Quốc gia

19.311

19.360

49.735


49.796

Ga Vành đai 3

14.672

14.677

41.649

41.650

Ga Thanh Xuân 3

1.603

1.595

4.840

4.832

Ga Bến xe Hà Đông

1.130

1.133

4.097


4.120

Ga Bệnh viện Hà Đông

3.930

3.946

14.403

14.468

Ga La Khê

1.127

1.141

3.951

3.973

322

326

1.065

1.085


2.413

2.409

7.944

7.976

296.957

296.957

796.782

796.782

Ga Láng

Ga Văn Khê
Ga Hà Đông mới
Tổng số

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 21


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t


Bảng 4.11c: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông của năm 2030 (nội tỉnh)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Tên nhà ga

Khách lên

Khách xuống

Ga Hà Nội

223.788

222.716

Ga Cát Linh

61.266

61.285

Ga La Thành

148.921

150.668

Ga Thái Hà


41.277

41.256

Ga Láng

24.142

18.524

110.227

114.750

54.651

54.668

133.878

133.064

Ga Thanh Xuân 3

4.319

4.306

Ga Bến xe Hà Đông


4.158

4.160

16.423

16.459

4.643

4.730

915

1.063

6.472

7.431

835.080

835.080

Ga Ngã T Sở
Ga Đại học Quốc gia
Ga Vành đai 3

Ga Bệnh viện Hà Đông
Ga La Khê

Ga Văn Khê
Ga Hà Đông Mới
Tổng số

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 22


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.11d: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông. Phơng án 1 của năm 2010 2020 (nội tỉnh
và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010

Năm 2020

Tên nhà ga
Khách lên

Khách xuống

Khách lên

Khách xuống


Ga Hà Nội

79.350

76.585

212.271

218.194

Ga Cát Linh

28.670

28.482

27.352

27.100

Ga La Thành

104.584

107.247

308.641

302.701


Ga Thái Hà

19.839

20.000

50.334

49.047

Ga Láng

15.648

15.683

68.591

68.829

Ga Ngã T Sở

21.441

21.531

63.066

63.477


Ga Đại học Quốc gia

20.668

20.711

58.457

58.576

Ga Vành đai 3

17.892

17.896

50.566

50.703

Ga Thanh Xuân 3

4.582

4.577

12.592

12.585


Ga Bến xe Hà Đông

3.351

3.352

10.379

10.374

Ga Bệnh viện Hà Đông

5.247

5.263

21.191

21.313

Ga La Khê

6.059

6.056

10.223

10.261


Ga Văn Khê

2.140

2.139

7.262

7.312

30.670

30.626

101.320

101.774

360.142

360.142

1.002.245

1.002.245

Ga Hà Đông mới
Tổng số

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)


Trang 4 - 23


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông

Dự án đầu t

Bảng 4.11e:Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trong giờ
cao điểm (sáng từ 7-9giờ ; chiều từ 16-18giờ) trên tuyến đờng sắt đô thị Cát Linh
- Hà Đông. Phơng án 1 của năm 2010 - 2020(nội tỉnh và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/4 giờ cao điểm
Năm 2010

Năm 2020

Tên nhà ga
Khách lên

Khách xuống

Khách lên

Khách xuống

Ga Hà Nội

25.419

24.533


67.999

69.897

Ga Cát Linh

9.184

9.124

8.762

8.681

Ga La Thành

33.503

34.356

98.871

96.968

Ga Thái Hà

6.355

6.407


16.124

15.712

Ga Láng

5.013

5.024

21.973

22.049

Ga Ngã T Sở

6.869

6.897

20.203

20.334

Ga Đại học Quốc gia

6.621

6.634


18.726

18.764

Ga Vành đai 3

5.732

5.733

16.199

16.242

Ga Thanh Xuân 3

1.468

1.466

4.034

4.032

Ga Bến xe Hà Đông

1.073

1.074


3.325

3.323

Ga Bệnh viện Hà Đông

1.681

1.686

6.788

6.827

Ga La Khê

1.941

1.940

3.275

3.287

686

685

2.326


2.342

9.825

9.811

32.457

32.603

115.369

115.369

321.062

321.062

Ga Văn Khê
Ga Hà Đông Mới
Tổng số

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 24


Dự án đờng sắt đô thị hà nội: Tuyến cát linh- Hà Đông


Dự án đầu t

Bảng 4.11f: Kết quả dự báo số lợng hành khách lên/ xuống tại các ga trên tuyến
đờng sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông. Phơng án 2 của năm 2010 - 2020 (nội tỉnh
và hớng ngoại)
Đơn vị: Ngời/ngày đêm
Năm 2010

Năm 2020

Tên nhà ga
Khách lên

Khách xuống

Khách lên

Khách xuống

Ga Hà Nội

86.374

84.557

205.221

203.716

Ga Cát Linh


13.552

13.650

68.171

69.254

Ga La Thành

117.746

119.270

267.865

269.287

Ga Thái Hà

15.709

15.786

51.693

51.954

Ga Láng


10.786

10.818

59.753

58.269

Ga Ngã T Sở

22.127

22.191

62.313

62.500

Ga Đại học Quốc gia

21.549

21.602

57.289

57.361

Ga Vành đai 3


16.910

16.919

49.203

49.215

Ga Thanh Xuân 3

3.841

3.837

12.394

12.397

Ga Bến xe Hà Đông

2.955

2.953

10.256

10.261

Ga Bệnh viện Hà Đông


5.755

5.766

20.562

20.609

Ga La Khê

2.952

2.961

10.110

10.114

Ga Văn Khê

2.147

2.146

7.224

7.226

30.315


30.269

101.300

101.192

352.719

352.719

983.354

983.354

Ga Hà Đông Mới
Tổng số

Tổng công ty tvtk gtvt (TEDI)

Trang 4 - 25


×