Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Báo cáo THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN MÔN HỌC CNCTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.91 KB, 38 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo máy

Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
dịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Nhiệm vụ của
công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của
nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang
là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nớc ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải đợc tiến hành đồng thời
với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu t các trang bị hiện đại. Việc phát
triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trờng đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kĩ s cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức cơ
bản tơng đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải
quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chơng trình
đào tạo kĩ s và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị
cơ khí phục vụ các ngành kinh tế nh công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải, điện lực ...vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững đợc các kiến thức cơ bản của môn học và
giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chơng trình đào tạo , đồ án
môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu đợc của sinh viên
chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo
Trơng Hoành Sơn đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế
tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót
do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong đợc sự chỉ bảo của các
thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của
các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này đợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 16 tháng 11 năm 2003


Sinh Viên
Nguyễn Minh Tuấn

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

2


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Thuyết minh và tính toán đồ án
Môn học CNCTM
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
- Theo đề bài thì ta phải thiết kế thiết kế quy trình công nghệ gia công ống
nối với sản lợng 10.000 chiếc/ năm điều kiện sản xuất tự do
Bản vẽ chi tiết:
4 lỗ 14

4 lỗ 20

8 lỗ 8

- Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy ống nối là chi tiết dạng bạc vì nó có dạng
hình ống tròn, thành vuông, mặt trong có dạng hình trụ. Là dạng chi tiết có
nhiều lỗ dùng để ghép nối các bộ phận với nhau. Chi tiết ống nối làm việc
trong điều kiện tải trọng tĩnh, ít chịu va đập và ứng suất lớn.
- Chi tiết lắp ghép nên bề mặt ngoài cùng bề mặt trong là những bề mặt làm
việc chủ yếu. Vì vậy các thông số về độ nhám, độ song song trong các bề
mặt làm việc.
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi
tiết:

- Các lỗ 14 do không yêu cầu cao nên ta chỉ cần khoan, các lỗ 20 ta phải
dùng phơng pháp khoét bậc.
- Đối với các lỗ ren M8 ta phải tiến hành khoan trớc khi ta rô.
- Đối với lỗ trụ và côn ta có thể khoan sau đó khoét côn.
- Các bề mặt trong của lỗ lớn và các mặt ngoài, mặt đầu có thể gia công trên
máy tiện do chi tiết có dạng tròn xoay.
Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

3


Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Nhìn chung khả năng gia công chi tiết ở mức độ trung bình, gia công
không khó lắm.
III. Xác định dạng sản xuất:
Trong chế tạo máy thì ngời ta phân biệt 3dạng sản xuất:
- Sản xuất đơn chiếc
- Sản xuất hàng loạt ( hàng loạt nhỏ, vừa, lớn )
- Sản xuất hàng khối
Để xác định dạng sản xuất của chi tiết ( trớc hết ta tính số chi tiết) ta dựa vào
công thức:
N= N1m (1+

+
)
100

Trong đó :
N: số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
Ni: số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (10.000 chiếc)

m: số chi tiết trong một sản phẩm:
: phế phẩm trong phân xởng đúc ( = 3%ữ6%)
: số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ ( = 5ữ7%)
Thay các số liệu vào công thức trên ta có:
N= 10000ì1(1+

6+4
) = 11.000
100

(chi tiết / năm)

Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức: Q1==vì (kg)
Trong đó:
Q1:trọng lợng chi tiết
: trọng lợng riêng của vật liệu
gang xám = 7,2 ữ 7,4 (kg/ dm3)
v: thể tích của chi tiết
Trong đó:
V = V1 + V2 - 4ìV3 - 8ìV4 - V5 - 2ìV6 - V7 - V8 - V9
V1 = (ì752 - ì392)ì20 = 257862,5 (mm3).
V2 = ì392ì100 = 477837,4 (mm3).
V3 = ì102ì10 + ì72ì10 = 4680,984 (mm3).
V4 = (ì42ì 15 + ì43ìtg300/ 3)ì20 = 729,678 (mm3).
V5 = {ì42ì3 + [ì(tg(/8)ì10 + 4)2ì((tg(/8)ì10 + 4)ìcotg(/8)) +
ì42((tg(/8)ì10 + 4)ìcotg(/8) - 10)] / 3} = 1403,906 (mm3).
V6 = ì302ì3 = 8482,32 (mm3)
V7 = ì252ì42 = 64193,1 (mm3)
V8 = ì27,52ì20 = 47516,7 (mm3)
V9 = ì27,52ì 37 = 87905,89 (mm3)


Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

4


Đồ án công nghệ chế tạo máy
V = 474376,4 (mm3) hay V = 0,474376 (dm3).
Q = Vì = 0,474376ì(6,8 ữ 7,4) = (3,225759 ữ 3,510385) (kg)
Q < 4 (kg)
- Tra bảng 2 sách Thiết Kế Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy với N = 11000,
Q < 4 (kg) ta có: Dạng sản xuất là dạng sản xuất hàng loạt lớn.
IV. Xác định phơng pháp chế tạo phôi và bản vẽ chi
tiết lồng phôi:
1. Xác định phơng pháp chế tạo phôi:
- Với kết cấu nh ống nối thì ta chọn phơng pháp chế tạo phôi là đúc. Vật
liệu là gang xám. Do sản xuất hàng loạt lớn nên ta chọn phơng pháp đúc
trong khuân cát, làm khuân bằng máy. Sau khi đúc cần có nguyên công làm
sạch và cắt ba via.

T
D

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

5


Đồ án công nghệ chế tạo máy
2. Bản vẽ chi tiết lồng phôi:


4 lỗ 14

4 lỗ 20

8 lỗ 8

V. Lập thứ tự các nguyên công và các bớc Nguyên
công:
(Vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều
chuyển động của dao, của chi tiết)
1. Lập sơ bộ thứ tự các bớc nguyên công:
- Nguyên công 1:
ở nguyên công 1 ta thực hiện các bớc nh sau: Tiện lỗ trụ trong đạt kích thớc
ỉ500.1. Tiện các mặt đầu A đạt độ bóng Ra = 5, tiện mặt đầu B đạt độ
bóng bề mặt Ra = 5, tiện mặt trụ ngoài F đạt độ bóng bề mặt Ra = 6.3.
- Nguyên công 2:
ở nguyên công này ta thực hiện các bớc: Tiện các mặt đầu D đạt độ bóng bề
mặt Ra = 6.3, tiện mặt trụ ngoài G đạt độ bóng Ra = 6.3, tiện mặt trụ ngoài
H đạt độ bóng Ra = 6.3.
- Nguyên công 3:
ở nguyên công này ta thực hiện các bớc: Tiện rãnh thứ nhất ỉ60, tiện mặt
trụ trong C1 đạt độ bóng Ra = 1.6.
- Nguyên công 4:

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

6



Đồ án công nghệ chế tạo máy
ở nguyên công này ta thực hiện các bớc: Tiện rãnh thứ hai ỉ60, tiện mặt trụ
trong C2 đạt độ bóng Ra = 1,6 àm, tiện mặt đầu E đạt độ bóng Ra = 6,3 àm.
- Nguyên công 5:
ở nguyên công này ta thực hiện các bớc: Khoan 4 lỗ ỉ14, sau đó khoét 4 lỗ
ỉ20.
- Nguyên công 6:
ở nguyên công này ta thực hiện các bớc: Khoan 8 lỗ ỉ8, sau đó ta rô cả 8 lỗ
này bằng tay.
- Nguyên công 7:
ở nguyên công này ta thực hiện các bớc: Khoan lỗ ỉ8, sau đó khoét bằng
dao khoét côn 1 góc /8.
- Nguyên công 8:
ở nguyên công này ta kiểm tra độ vuông góc giữa mặt đầu A với đờng tâm
của lỗ trụ C không đợc vợt quá 0,01 (mm).
Đồng thời ta cũng kiểm tra độ đồng tâm giữa các mặt trụ trong C1 và C2
không đợc vợt quá 0,02 (mm).
2. Thiết kế các nguyên công cụ thể:
2.1 Nguyên công 1:
Lập sơ đồ gá đặt:
- ở nguyên công này ta định vị và kẹp chặt
bằng mâm cặp ba chấu.Ta định vị ở mặt G 2
bậc tự do, mặt D 3 bậc tự do; lực kẹp tại mặt G.
Chọn máy: Để phù hợp với điều kiện sản xuất
của nớc ta hiện nay ta chọn máy tiện 1K62 với
các thông số kỹ thuật cơ bản nh sau ( tra trong
sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3):
Số cấp tốc độ của trục chính: 23
Phạm vi tốc độ của trục chính: 12.5ữ2000 vg/ph
Số dao lắp trên đài dao: 4

Kích thớc dao ( rộng x cao): 20x25 (mm)
Dịch chuyển lớn nhất của bàn dao (dọc, ngang): 1130, 250 (mm)
Chọn dao: Với vật liệu gia công là GX15-32, máy gia công là 1K62 thì theo
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, để tiện mặt trụ ngoài ta dùng dao tiện
ngoài thân cong( bảng 4.4) có gắn mảnh hợp kim cứng. Các thông số của dao
nh sau: H = 25, B = 20, L = 140, m = 8, a = 18, r = 1,5. Để tiện mặt trụ trong
và mặt đầu ta chọn dao tiện lỗ có góc nghiêng chính = 600 đầu có gắn
mảnh hợp kim cứng( bảng 4.13). Các thông số của dao nh sau:
h = 25, b = 20, L = 240, p = 120, n = 10, l = 18.

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

7


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Theo bảng 7 sách hớng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy tập 1 ta có
tuổi bền của dao: T = 40ữ60 phút.
Lợng d gia công: Tra sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, với cấp chính xác
của phôi đúc là cấp chính xác II ta tra bảng 3-95 ta có:
Lợng d cho mặt A là Zb = 4,5 (mm).
Lợng d cho mặt B là Zb = 5 (mm).
Lợng d cho mặt F là Zb = 3,5 (mm).
Lợng d cho lỗ ỉ50 là Zb = 3,5 (mm).
Chế độ cắt:
Đối với mặt lỗ ỉ 50: Do không yêu cầu gì về độ bóng nên ta chỉ phải tiến
hành tiện thô, ta chọn chiều sâu cắt t = 3,5 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-61 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,5 (mm/vòng).
Vận tốc cắt:

Đối với tiện thô:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 78 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 78ì1ì0.85ì0.83 = 55 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000 ì 55
=
= 350 (vòng/phút)
.d
3,14 ì 150

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 320 (vg/ph)
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 50,24 (m/ph).
Đối với mặt A: Để đạt đợc Ra = 5 tức là cấp độ bóng là 5 thì ta phải tiến
hành tiện 2 lần (theo bảng 4 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy). Đối
với bớc tiện thô ta chọn chiều sâu cắt t = 3,5 (mm), đối với tiện bán tinh ta
chọn chiều sâu cắt t = 1 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-11 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,2 (mm/vòng), đối với tiện bán tinh tra bảng 5-14 bán
kính đỉnh dao r = 1,5 ta có S = 0,49 0.5 (mm/vòng).
Vận tốc cắt: Vb =
Đối với tiện thô:
Tra bảng 5-17 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
Cv = 340, x = 0.15, y = 0.45, m = 0.2
Vb = = 114.4477 (m/ph)
Vận tốc cắt thực: Vt =Vbì kV = VbìkMVìknvìkuv

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

8


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Trong đó:
kMV: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chất lợng vật liệu gia công, tra trong
bảng 5-1 Sổ tay CNCTM2 ta có kMV = 1
knv: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt gia công, tra trong
bảng 5-5 Sổ tay CNCTM2 ta có: knv = 0,85
kuv: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, tra trong bảng 5-6
ta có: kuv = 0.83
Vt = 114,4477ì1ì0,85ì0,83 = 80.74 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.80,74
=
= 321.42 (vòng/phút)
.d
3,14.80

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 320 (vg/ph)
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 80,38 (m/ph).
Đối với tiện tinh:
Tra bảng 5-17 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
Cv = 350, x = 0.15, y = 0.35, m = 0.2
Vb = = 169,6973
(m/ph)

Vận tốc cắt thực: Vt =Vbì kV = VbìkMVìknvìkuv
Trong đó:
kMV: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chất lợng vật liệu gia công, tra trong
bảng 5-1 Sổ tay CNCTM2 ta có kMV = 1
knv: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt gia công, tra trong
bảng 5-5 Sổ tay CNCTM2 ta có: knv = 0,85
kuv: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, tra trong bảng 5-6
ta có: kuv = 0.83
Vt = 169.6973ì1ì0,85ì0,83 = 138.77 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.138.77
=
= 552.43(vòng/phút)
.d
3,14.80

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 500 (vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 125,6 (m/ph).
Đối với mặt B: Để đạt đợc Ra = 5 tức là cấp độ bóng là 5 thì ta phải tiến
hành tiện 2 lần (theo bảng 4 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy). Đối
với bớc tiện thô ta chọn chiều sâu cắt t = 4 (mm), đối với tiện bán tinh ta
chọn chiều sâu cắt t = 1 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-60 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,2 (mm/vòng), đối với tiện bán tinh tra bảng 5-14 bán
kính đỉnh dao r = 1,5 ta có S = 0,4ữ0,6 Chọn S = 0.5 (mm/vòng).
Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

9



Đồ án công nghệ chế tạo máy
Vận tốc cắt:
Đối với tiện thô:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 108 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 108ì1ì0.85ì0.83 = 76.194 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.76,194
=
= 161,77(vòng/phút)
.d
3,14.150

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 160 (vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 75,36 (m/ph).
Đối với tiện tinh:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 154 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 154ì1ì0.85ì0.83 = 108.65 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =


1000.Vt 1000.108,65
=
= 230.70 (vòng/phút)
.d
3,14.150

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 200 (vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 94,2 (m/ph).
Đối với mặt F: Để đạt đợc Ra = 6,3 tức là cấp độ bóng là 4 thì ta chỉ phải
tiến hành tiện thô 1 lần (theo bảng 4 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo
máy). Đối với bớc tiện thô ta chọn chiều sâu cắt t = 3,5 (mm)
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-60 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,2 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 87 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 87ì1ì0.85ì0.83 = 61.38 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.61.38
=
= 244,23(vòng/phút)
.d
3,14.80

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 200 (vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 50,24 (m/ph).

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

10


Đồ án công nghệ chế tạo máy
2.2. Nguyên công 2:
Lập sơ đồ gá đặt:
ở nguyên công này ta định vị bằng trục gá.Ta định
vị ở mặt C 2 bậc tự do, mặt A 3 bậc tự do
Lực kẹp:Ta kẹp vuông góc với mặt E bằng đai ốc
có vòng đệm chữ C để tháo nhanh.
Chọn máy: Để phù hợp với điều kiện sản xuất của
nớc ta hiện nay ta chọn máy tiện 1K62 với các
thông số kỹ thuật cơ bản nh sau ( tra trong sổ tay
công nghệ chế tạo máy tập 3):
Số cấp tốc độ của trục chính: 23
Phạm vi tốc độ của trục chính: 12.5ữ2000 vg/ph
Số dao lắp trên đài dao: 4
Kích thớc dao ( rộng x cao): 20x25 (mm)
Dịch chuyển lớn nhất của bàn dao (dọc, ngang):
1130, 250 (mm)
Chọn dao: Với vật liệu gia công là GX15-32, máy gia công là 1K62 thì theo
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, để tiện mặt trụ ta dùng dao tiện ngoài
thân cong( bảng 4.4) có gắn mảnh hợp kim cứng. Các thông số của dao nh
sau: H = 25, B = 20, L = 140, m = 8, a = 18, r = 1,5
Theo bảng 7 sách hớng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy tập 1 ta có
tuổi bền của dao: T = 40ữ60 phút.
Lợng d gia công: Tra sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, với cấp chính xác
của phôi đúc là cấp chính xác II ta tra bảng 3-95 ta có:

Lợng d cho mặt H là Zb = 4 (mm).
Lợng d cho mặt D là Zb = 4 (mm).
Lợng d cho mặt G là Zb = 3,5 (mm).
Chế độ cắt:
Đối với mặt H: Để đạt đợc Ra = 6,3 tức là cấp độ bóng là 4 thì ta chỉ phải
tiến hành tiện thô 1 lần (theo bảng 4 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo
máy). Đối với bớc tiện thô ta chọn chiều sâu cắt t = 4 (mm)
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-60 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,2 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 87 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 87ì1ì0.85ì0.83 = 61.35(m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

11


Đồ án công nghệ chế tạo máy

nt =

1000.Vt 1000.61,35
=
= 130,25(vòng/phút)
.d
3,14.150


Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 126 (vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 59,35 (m/ph).
Đối với mặt D: Để đạt đợc Ra = 6,3 tức là cấp độ bóng là 4 thì ta chỉ phải
tiến hành tiện thô 1 lần (theo bảng 4 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo
máy). Đối với bớc tiện thô ta chọn chiều sâu cắt t = 4 (mm)
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-60 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,2 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 108 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 108ì1ì0.85ì0.83 = 76.194 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.76,194
=
= 161,77(vòng/phút)
.d
3,14.150

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 160 (vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 75,36 (m/ph).
Đối với mặt G: Để đạt đợc Ra = 6,3 tức là cấp độ bóng là 4 thì ta chỉ phải
tiến hành tiện thô 1 lần (theo bảng 4 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo
máy). Đối với bớc tiện thô ta chọn chiều sâu cắt t = 3,5 (mm)
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-60 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,2 (mm/vòng)

Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 87 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 87ì1ì0.85ì0.83 = 61,35 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =
1000.Vt 1000.61,35
=
= 244,23(vòng/phút)
.d
3,14.80

Số vòng quay của trục chính theo dãy số
vòng quay: nm = 200(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 50,24 (m/ph).
2.3. Nguyên công 3:
Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

12


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Lập sơ đồ gá đặt:
ở nguyên công này ta định vị và kẹp chặt bằng mâm cặp ba chấu.Ta định vị ở
mặt G 2 bậc tự do, mặt D 3 bậc tự do; lực kẹp tại mặt G.
Chọn máy: Để phù hợp với điều kiện sản xuất của nớc ta hiện nay ta chọn
máy tiện 1K62 với các thông số kỹ thuật cơ bản nh sau ( tra trong sổ tay
công nghệ chế tạo máy tập 3):

Số cấp tốc độ của trục chính: 23
Phạm vi tốc độ của trục chính: 12.5ữ2000 vg/ph
Số dao lắp trên đài dao: 4
Kích thớc dao ( rộng x cao): 20x25 (mm)
Dịch chuyển lớn nhất của bàn dao (dọc, ngang): 1130, 250 (mm)
Chọn dao: Với vật liệu gia công là GX15-32, máy gia công là 1K62 thì theo
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, để tiện mặt trụ trong và mặt đầu ta chọn
dao tiện lỗ có góc nghiêng chính = 600 đầu có gắn mảnh hợp kim
cứng( bảng 4.13). Các thông số của dao nh sau:
h = 25, b = 20, L = 240, p = 120, n = 10, l = 18.
Lợng d gia công: Lợng d cho mặt C1 là: 2,5 (mm). Lợng d cho rãnh là 5
(mm).
Chế độ cắt:
Đối với rãnh
Do không yêu cầu về chất lợng bề mặt nên ta chỉ cần tiện thô 1 lần ta
chọn chiều sâu cắt t = 5 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô trong tra bảng 5-61 sách sổ tay công nghệ
chế tạo máy tập 2 ta có S = 1,2 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 78 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 78ì1ì0.85ì0.83 = 55,029 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.55,029
=
= 292,086(vòng/phút)

.d
3,14.60

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 250(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 47,1 (m/ph).
Đối với mặt C1:
để đạt đợc Ra = 1,6 tức là cấp độ bóng là 7 thì ta phải tiến hành tiện bán
tinh và tiện tinh (theo bảng 4 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy).

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

13


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Đối với bớc tiện thô ta chọn chiều sâu cắt t = 2 (mm). Đối với tiện tinh ta
chọn chiều sâu cắt t = 0.5 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-61 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,8 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 78 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 78ì1ì0.85ì0.83 = 55,029 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.55,029
=

= 318,64(vòng/phút)
.d
3,14.55

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 320(vg/ph)
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 55,26 (m/ph).
Đối với cắt tinh tra bảng 5-62 sách sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có
S = 0,15 (mm).
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 225 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 225ì1ì0.85ì0.83 = 158,74(m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.158,74
=
= 919,16(vòng/phút)
.d
3,14.55

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 800(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 138,16 (m/ph).
2.4. Nguyên công 4:
Lập sơ đồ gá đặt:
- ở nguyên công này ta kẹp chặt bằng ren
ốc đòn, kẹp vào mặt D và hớng vuông góc
với mặt D.Ta định vị ở mặt C1 2 bậc tự do,

mặt A 3 bậc tự do.
Chọn máy: Để phù hợp với điều kiện sản
xuất của nớc ta hiện nay ta chọn máy tiện
1K62 với các thông số kỹ thuật cơ bản nh
sau ( tra trong sổ tay công nghệ chế tạo máy
tập 3):
Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

14


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Số cấp tốc độ của trục chính: 23
Phạm vi tốc độ của trục chính: 12.5ữ2000 vg/ph
Số dao lắp trên đài dao: 4
Kích thớc dao ( rộng x cao): 20x25 (mm)
Dịch chuyển lớn nhất của bàn dao (dọc, ngang): 1130, 250 (mm)
Chọn dao: Với vật liệu gia công là GX15-32, máy gia công là 1K62 thì theo
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, để tiện mặt trụ trong và mặt đầu ta chọn
dao tiện lỗ có góc nghiêng chính = 600 đầu có gắn mảnh hợp kim
cứng( bảng 4.13). Các thông số của dao nh sau:
h = 25, b = 20, L = 240, p = 120, n = 10, l = 18.
Lợng d gia công: Lợng d cho mặt C1 là: 2,5 (mm). Lợng d cho rãnh là 5
(mm).
Chế độ cắt:
Đối với rãnh:
Do không yêu cầu về chất lợng bề mặt nên ta chỉ cần tiện thô 1 lần ta
chọn chiều sâu cắt t = 5 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô trong tra bảng 5-61 sách sổ tay công nghệ
chế tạo máy tập 2 ta có S = 1,2 (mm/vòng)

Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 78 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 78ì1ì0.85ì0.83 = 55,029 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.55,029
=
= 292,086(vòng/phút)
.d
3,14.60

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 250(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 47,1 (m/ph).
Đối với mặt C2:
- Để đạt đợc Ra = 1,6 tức là cấp độ bóng là 7 thì ta phải tiến hành tiện bán
tinh và tiện tinh (theo bảng 4 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy).
Đối với bớc tiện thô ta chọn chiều sâu cắt t = 2 (mm). Đối với tiện tinh ta
chọn chiều sâu cắt t = 0.5 (mm).
Đối với cắt thô:
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-61 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,8 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 78 (m/ph)

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44


15


Đồ án công nghệ chế tạo máy
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 78ì1ì0.85ì0.83 = 55,029 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.55,029
=
= 318,64(vòng/phút)
.d
3,14.55

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 320(vg/ph)
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 55,26 (m/ph).
Đối với cắt tinh:
Lợng chạy dao: Tra bảng 5-62 sách sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có
S = 0,15 (mm).
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 225 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 225ì1ì0.85ì0.83 = 158,74(m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =


1000.Vt 1000.158,74
=
= 919,16(vòng/phút)
.d
3,14.55

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 800(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 138,16 (m/ph).
Đối với mặt E:
- Để đạt đợc Ra = 6,3 tức là cấp độ bóng là 4 thì ta chỉ phải tiến hành tiện
thô 1 lần (theo bảng 4 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy). Đối với bớc tiện thô ta chọn chiều sâu cắt t = 4 (mm)
Lợng chạy dao: Đối với tiện thô tra bảng 5-60 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 1,2 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-65 ta có Vb = 87 (m/ph)
k1 = 1 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao)
k2 = 0.85 ( là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi)
k3 = 0.83 (là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dao)
Vt = Vbìk1ìk2ìk3 = 87ì1ì0.85ì0.83 = 61.38 (m/ph)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.61.38
=
= 244,23(vòng/phút)
.d
3,14.80

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 200 (vg/ph).

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

16


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 50,24 (m/ph).
2.4. Nguyên công 5:
Lập sơ đồ gá đặt:
- ở nguyên công này ta kẹp chặt bằng bu lông,
kẹp vào mặt A và hớng vuông góc với mặt A.Ta
định vị ở mặt C2 2 bậc tự do, mặt D 3 bậc tự do.
Chọn máy:
Ta chọn máy khoan đứng 2H125 có các thông số
cơ bản nh sau:
Đờng kính lớn nhất khoan đợc: 25 mm
Kích thớc bề mặt làm việc của máy: 400ì450 mm
Dịch chuyển lớn nhất của trục chính: 170 mm
Số cấp tốc độ của trục chính: 12
Phạm vi tốc độ của trục chính: 45 ữ 2000
(vòng/phút).
Công suất của động cơ chính: 2.2 kW.
Chọn dao:
Theo bảng (4 - 40) ta chọn mũi khoan ruột gà làm bằng thép gió P18 loại
chuôi côn có các kích thớc cơ bản sau:
d = 14 (mm); L = 189 (mm); l = 108 (mm).
Chọn chế độ cắt:
Đối với bớc khoan lỗ ỉ 1 4:
- Do ta khoan lỗ có đờng kính 14 nên ta có chiều sâu cắt t = 7 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với khoan, tra bảng 5-89 sách sổ tay công nghệ chế tạo

máy tập 2 ta có S = 0,4 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-90 ta có Vb = 31,5 (m/ph) và tuổi bền của dao T = 30 (phút)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.31,5
=
= 716(vòng/phút)
.d
3,14.14

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 710(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 31,21 (m/ph).
Tra bảng (5 - 89) ta có công suất cần để khoan là: N = 1 (kW).
Đối với bớc khoét lỗ ỉ 20 :
Do ta khoét lỗ có đờng kính 20 từ lỗ 14 nên ta có chiều sâu cắt:
t = = = 3 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với khoét tra bảng 5-104 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 0,4 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

17


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Tra trong bảng 5-106 ta có Vb = 33 (m/ph) và tuổi bền của dụng cụ là:
T = 30 (phút).
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:

nt =

1000.Vt 1000.33
=
= 525(vòng/phút)
.d
3,14.20

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 500(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 31,5 (m/ph).
Tra bảng (5 - 103) ta có công suất cần để khoan là: N = 1,3 (kW).

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

18


Đồ án công nghệ chế tạo máy
2.5. Nguyên công 6:
Lập sơ đồ gá đặt:
- ở nguyên công này ta kẹp chặt bằng ren ốc
đòn, kẹp vào mặt D và hớng vuông góc với mặt
D.Ta định vị ở mặt C1 2 bậc tự do, mặt A 3 bậc tự
do, mặt lỗ 20 một bậc tự do.
Chọn máy:
Ta chọn máy khoan đứng 2H125 có các thông số
cơ bản nh sau:
Đờng kính lớn nhất khoan đợc: 25 mm
Kích thớc bề mặt làm việc của máy: 400ì450
mm

Dịch chuyển lớn nhất của trục chính: 170 mm
Số cấp tốc độ của trục chính: 12
Phạm vi tốc độ của trục chính: 45 ữ 2000 (vòng/phút).
Công suất của động cơ chính: 2.2 kW.
Chọn dao:
Theo bảng (4 - 40) ta chọn mũi khoan ruột gà làm bằng thép gió P18 loại
chuôi côn có các kích thớc cơ bản sau:
d = 6,6 (mm); L = 140 (mm); l = 100 (mm).
Chọn chế độ cắt:
Đối với bớc khoan lỗ ỉ 6,6 :
- Do ta khoan lỗ để ta rô lỗ ren M8 do đó ta khoan lỗ có đờng kính 6,6 mm
nên ta có chiều sâu cắt t = 3,3 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với khoan, tra bảng 5-89 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 0,2 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-90 ta có Vb = 40 (m/ph) và tuổi bền của dao T = 30 (phút)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.40
=
= 1930(vòng/phút)
.d
3,14.6,6

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 1420(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 29,43 (m/ph).
Tra bảng (5 - 92) ta có công suất cần để khoan là: N = 1,3 (kW).

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44


19


Đồ án công nghệ chế tạo máy
2.6. Nguyên công 7:
Lập sơ đồ gá đặt:
- ở nguyên công này ta kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp
nhanh bằng ren, kẹp vào mặt A và hớng vuông
góc với mặt D.Ta định vị ở mặt C2 2 bậc tự do,
mặt E 3 bậc tự do.
Chọn máy:
Ta chọn máy khoan đứng 2H125 có các thông số
cơ bản nh sau:
Đờng kính lớn nhất khoan đợc: 25 mm
Kích thớc bề mặt làm việc của máy: 400ì450
mm
Dịch chuyển lớn nhất của trục chính: 170 mm
Số cấp tốc độ của trục chính: 12
Phạm vi tốc độ của trục chính: 45 ữ 2000
(vòng/phút).
Công suất của động cơ chính: 2.2 kW.
Chọn dao:
Theo bảng (4 - 40) ta chọn mũi khoan ruột gà làm bằng thép gió P18 loại
chuôi côn có các kích thớc cơ bản sau:
d = 8 (mm); L = 140 (mm); l = 100 (mm).
Chọn chế độ cắt:
Đối với bớc khoan lỗ ỉ 8 :
- Do ta khoan lỗ có đờng kính 8 nên ta có chiều sâu cắt t = 4 (mm).
Lợng chạy dao: Đối với khoan, tra bảng 5-89 sách sổ tay công nghệ chế tạo

máy tập 2 ta có S = 0,3 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-90 ta có Vb = 31,5 (m/ph) và tuổi bền của dao T = 30 (phút)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.31,5
=
= 1254(vòng/phút)
.d
3,14.8

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 1000(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 25,12 (m/ph).
Tra bảng (5 - 89) ta có công suất cần để khoan là: N = 1 (kW).
Đối với bớc khoét lỗ côn:
- Do ta khoét lỗ có đờng kính trung bình 12,14 (mm) từ lỗ 8 nên ta có
chiều sâu cắt:
t = = = 2,07 (mm).

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

20


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Lợng chạy dao: Đối với khoét tra bảng 5-104 sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có S = 0,4 (mm/vòng)
Vận tốc cắt:
Tra trong bảng 5-106 ta có Vb = 33 (m/ph) và tuổi bền của dụng cụ là:

T = 30 (phút).
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.Vt
1000.33
=
= 866(vòng/phút)
.d
3,14.12,14

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 710(vg/ph).
Vận tốc thực tế là: Vtt = = = 27,06 (m/ph).
Tra bảng (5 - 103) ta có công suất cần để khoan là: N = 1,5 (kW).
2.7. Nguyên công 8:
Sơ đồ kiểm tra:

Ta tiến hành kiểm tra độ vuông góc mặt đầu A với đờng tâm lỗ 55 (mặt C1,
C2).
Đồng thời ta tiến hành kiểm tra độ đồng tâm giữa các mặt trụ trong C1 và C2.
VI. Tính lợng d gia công cho bớc tiện lỗ 50 của
nguyên công 1:
- Tính lợng d cho bề mặt có kích thớc 50 với độ chính xác phôi cấp II,
khối lợng vật liệu GX15-32. Qui trình công nghệ: tiện.
Công thức tính lợng d gia công có 2 mặt đối xứng là:
Zmin = Rza + Ti + a2 + b2
Trong đó :
RZa : Chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại.
Ta : Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc để lại.


Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

21


Đồ án công nghệ chế tạo máy
a : Sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại ( độ cong
vênh, độ lệch tâm, độ không song song.)
b : Sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 10 sách Thiết kế Đồ án công nghệ Chế tạo Máy, ta có Rz, Ti của
phôi là:
Rz = 250 àm
Ti = 350 àm
Sai lệch vị trí không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức sau:
2
a = c2 + cm
Giá trị cong vênh c của lỗ đợc tính theo cả hai phơng hớng kính và hớng
trục:
c= ( k .d ) 2 + ( k .l ) 2 = (1,5.50) 2 + (1,5.100) 2 = 167,7 àm.
Trong đó:
- k lấy theo bảng 15 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy.
- l,d là chiều dài và đờng kính lỗ.
Giá trị sai lệch cm đợc tính theo công thức:
cm =

b 2 c 2
+ =
2 2

500 2 500 2

+
= 353,55 (àm).

2 2

Trong đó: b, c là dung sai chế tạo của kích thớc từ mặt trụ ngoài (F, G) của
phôi cho đến tâm của lỗ phôi theo phơng ngang và phơng thẳng đứng. Ta tra
bảng 3-65 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 ta có:
b = c = 500 (àm).
a = 167,7 2 +353,55 2 = 391,31 (àm).
Sai số gá đặt chi tiết b ở bớc nguyên công đang thực hiện đợc xác định bằng
tổng véctơ sai số chuẩn c và sai số kẹp chặt, nếu không xét đến sai số đồ gá:
b = c2 + k2
Trong đó:
c : sai số chuẩn, do kẹp bằng mâm cặp 3 chấu tự định tâm nên ta
có: c = 0
k: sai số kẹp chặt (tra bảng 7-1) ta có: k = 70 (àm).
b = k = 70 (àm).
Bây giờ ta có thể xác định lợng d nhỏ nhất theo công thức:
2ìZmin = 2ì(RZa + Ta + a2 + b2 )
= 2ì(250 + 350 + 391,312 + 70 2 )
= 2ì997,52 = 1995 àm.
Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

22


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Ta có thể lập đợc bảng tính toán lợng d nh sau:
Bớc

nguyên
công

(1)
Phôi
Tiện thô

Các yếu tố tạo thành lợng d
RZa
(àm)
(2)
250

Ti
a
b
(àm) (àm) (àm)
(3)
(4)
(5)
350 391,31 70

2Zb min
(àm)

Kích Dung
Kích thớc giới
thớc sai
hạn (mm)
tính (àm)

toán
Dmax
Dmim
(mm)
(mm) (mm)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
48,105 500
48,1
47,6
1995 50,1
100
50,1
50

Trị số giới
hạn của lợng
d
2Zmax 2Zmin
(àm) (àm)
(11) (12)
2400 2000

Lợng d tông cộng:
Zo max = 2,4 (mm).
Zo min = 2 (mm).
Kiểm tra lại:

Zo max - Zo min = 2,4 -2 = 0,4 (mm).
phôi - chi tiết = 0,5 -0,1 = 0,4 (mm).
VII. Thiết kế đồ gá gá đặt chi tiết cho nguyên công
7 (khoan lỗ 8, khoét lỗ côn D tb = 12,14 mm):
1. Phân tích sơ đồ gá đặt và yêu cầu kỹ thuật của nguyên công 7
(khoan lỗ 8, khoét lỗ côn D tb = 12,14 mm) :
- Nguyên công 7 gồm các bớc gia công khoan lỗ 8, sau đó khoét lỗ côn có
Dtb = 12,14 (mm)
- Đối với lỗ này ta chỉ cần tâm lỗ cách mặt đầu một khoảng là 31 0,25
(mm) và tâm của lỗ này phải đi qua và vuông góc với tâm của lỗ 50.
- Để gia công ta chỉ cần định vị 5 bậc tự do bao gồm:
Mặt phẳng mặt đầu E ta định vị 3 bậc tự do và dùng phiến tỳ để hạn chế.
Lỗ trụ 55 (mặt C2) ta định vị 2 bậc tự do bằng chốt trụ ngắn.
- Ta kẹp chi tiết bằng lực kẹp có hớng kẹp vuông góc với mặt định vị E và
kẹp từ mặt đầu A.
2. Tính chế độ cắt cho bớc khoan lỗ 8 của nguyên công 7:
- Chiều sâu cắt t ( mm):
Chiều sâu cắt t đợc tính theo công thức:
t = = = 4 (mm).
- Lợng chạy dao S (mm/vg):
Tra bảng 5-25 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
S = 0,31 (mm/vg).
- Tốc độ cắt V (m/ph):
Theo công thức trang 20 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

23


Đồ án công nghệ chế tạo máy

V=
Trong đó: Cv Là hệ số; q, m, y là các số mũ.
Theo bảng 5-28 ta có:
Cv = 34,2; q = 0,45; y = 0,3; m = 0,2.
kv : Là hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế:
kv = kMVìkuvìklv
Trong đó ta tra các bảng từ 5-1 đến 5-4 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta
có:
n

kMV

190 v 190
=
=

HB
190

1.3

= 1 (Với HB = 190, nv = 1.3).

Tra bảng 5-6 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: kuv = 0,83
Tra bảng 5-31 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: klv = 1

ta có: kv = 1ì0,83ì1 = 0,83
T: Là chu kỳ bền, tra bảng 5-30 ta có: T = 25 (phút).
V = = 54 (m/ph).
n = = = 1417 (vg/ph).

3. Tính chế độ cắt cho bớc khoét lỗ côn có Dtb = 12,14 mm của nguyên
công 7:
Tính chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt t ( mm):
Chiều sâu cắt t đợc tính theo công thức:
t = = = 2,07 (mm).
- Lợng chạy dao S (mm/vg):
Tra bảng 5-26 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
S = 0,9 (mm/vg).
- Tốc độ cắt V (m/ph):
Theo công thức trang 20 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
V=
Trong đó: Cv Là hệ số; q, m, x, y là các số mũ.
Theo bảng 5-29 ta có:
Cv = 105; q = 0,4; x=0,15; y = 0,45; m = 0,4.
kv : Là hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế:
kv = kMVìkuvìklv
Trong đó ta tra các bảng từ 5-1 đến 5-4 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta
có:
kMV =

n

190 v 190
=

HB
190

1.3


= 1 (Với HB = 190, nv = 1.3).

Tra bảng 5-6 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: kuv = 0,83
Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

24


Đồ án công nghệ chế tạo máy

Tra bảng 5-31 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: klv = 1

ta có: kv = 1ì0,83ì1 = 0,83
T: Là chu kỳ bền, tra bảng 5-30 ta có: T = 30 (phút).
V = = 56,22 (m/ph).
n = = = 1475 (vg/ph).
4. Xác định mô men cắt Mx và lực dọc trục Po cho bớc khoan lỗ 8:
+ Tính mô men xoắn Mx:
Theo công thức trang 21 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
MX = 10 .CM.Dq. S y.kp
Trong đó CM là hệ số; q, y là số mũ tra bảng 5-32 sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có:
CM = 0,012; q = 2,2; y = 0,8
kp: Là hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế, tra bảng 5-9 sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
kp = kMV =

n


1

190 v 190
=
= 1 (Với HB = 190, nv = 1).
HB
190


MX = 10ì0,012.82,2ì0,31 0,8 ì1 = 4,56 (Nm).
+ Tính lực chiều trục P0:
Theo công thức trang 21 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
P0 = 10ìCpìDqìS yìkp
Trong đó Cp là hệ số; q, y là số mũ tra bảng 5-32 sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có:
Cp = 42; q = 1,2; y = 0,75
kp: Là hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế, tra bảng 5-9 sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
kp = kMV

nv

1

190
190
=
=
= 1 (Với HB = 190, nv = 1).
HB

190

P0 = 10.42ì81,2ì0,310,75ì1 = 2115,82 (N).
+ Công suất cắt Ne:
Ne =

Mx ì n
4,56.1417
=
= 0.66 (Kw) < Nm = 2,2 (Kw).
9750
9750

5. Xác định mô men cắt Mx và lực dọc trục Po cho bớc khoét lỗ côn:
+ Tính mô men xoắn Mx
Theo công thức trang 21 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
MX = 10ìCMìDqìtxìS yìkp
Trong đó CM là hệ số; q, x, y là số mũ tra bảng 5-32 sổ tay công nghệ chế
tạo máy tập 2 ta có:
CM = 0,0196; q = 0,85; x = 0,8; y = 0,7

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

25


Đồ án công nghệ chế tạo máy
kp: Là hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế, tra bảng 5-9 sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
kp = kMV =


n

1

190 v 190
=
= 1 (Với HB = 190, nv = 1).
HB
190


MX = 10ì0,0196ì12,140,85ì2,070,8ì0,9 0,7 ì1 = 27,2 (Nm).
+ Tính lực chiều trục p0:
Theo công thức trang 21 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
p0 = 10ìCpìDqìtxìS yìkp
Trong đó Cp là hệ số; q, x, y là số mũ tra bảng 5-32 sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 2 ta có:
Cp = 46; q = 0; x = 1; y = 0,4
kp: Là hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế, tra bảng 5-9 sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2 ta có:
kp = kMV =

n

1

190 v 190
=
= 1 (Với HB = 190, nv = 1).

HB
190

P0 = 10ì46ì12,140ì2,071ì0,90,4ì1 = 912,9 (N).
+ Công suất cắt Ne:
Ne =

Mx ì n
27,2.1475
=
= 1,89 (Kw) < Nm = 2,2 (Kw)
9750
9750

So sánh Mx và Po khi khoan và khi khoét ta có:
Mx max = 27,2 (Nm).
Po max = 2116 (N).
6. Tính lực kẹp và đờng kính bu lông kẹp:
a. Tính mô men gây lật:
+ Do Po sinh ra:
M1 = Poì30 = 2116ì30 = 63480 (N.mm).
+ do Mx gây ra:
M2 = ì30 = ì30 = 134,43 (N.mm).
Tổng mô men gây lật:
M = M1 + M2 = 63480 + 134,43 = 63614.43 (N.mm).
Để đảm bảo chi tiết không bị xê dịch khi gia công thì:
Fmsì100 +Qì39 M
Hay: Fmsì100 +Qì39 = KìM Q =
Trong đó:
Q: là lực kẹp

Fms : là lực ma sát do lực kẹp Q sinh ra, Fms = Qìf (f là hệ số ma sát, f = 0,25)
Hệ số:
K = K0ìK1ìK2ìK3ìK4ìK5ìK6
K0 : Hệ số an toàn , chọn K0 = 1,5

Nguyễn Minh Tuấn lớp CTM7-K44

26


×