Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ để tiến lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.04 KB, 27 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI M U
Sau hai cuc khỏng chin trng k chng gic ngoi xõm v ginh ủc

OBO
OKS
.CO
M

ủc lp, ủt nc ta tip tc con ủng mỡnh ủó la chn ủú l con ủng ủi lờn
ch ngha xó hi, chỳng ta ủang vng bc tin vo th k mi vi nhng thỏch
thc v khú khn mi vi con ủng m chỳng ta ủó chn, nhng khụng vỡ th m
ta chu lựi bc, chu khut phc trc khú khn. Chỳng ta s vn tip tc ủi theo
con ủng m chỳng ta ủó la chn, chỳng ta ủ ra nhim v ủ hon thnh nú v
nhng phng hng ủ dn chỳng ta ti thng li trờn con ủng m chỳng ta ủó
chn. Tuy nhiờn ủ tin ủn ủc ch ngha xó hi chỳng ta cũn phi tri qua nhiu
chng ủng ủy gian lao v th thỏch, ủú l bc quỏ ủ ủ T quc Vit Nam cú
th sỏnh vai vi cỏc cng quc hựng mnh trờn th gii, ủú l bc quỏ ủ ủ
chỳng ta tin ủn ch ủ mi, ch ủ Cng sn ch ngha, ch ủ m mi ngi
ủu ủc hng hnh phỳc, m no v cụng bng. Tuy nhiờn t gi ủn ủú chỳng ta
cũn bao nhiờu cụng vic phi lm, bao nhim v phi hon tt. Con ủng m
chỳng ta ủang ủi ủy chụng gai, ủũi hi chỳng ta phi cú ủc phng hng ủỳng
ủn. Phi nờu ủc rừ nhim v c bn m chỳng ta cn lm. cú th lm ủc
ủiu ủú, chỳng ta cn cú nhn thc ủỳng ủn v ch ngha xó hi v con ủng
quỏ ủ ủ tin lờn ch ngha xó hi. V ủ cú th lm ủc ủiu ủú thỡ tt c chỳng
ta cựng phi ủng lũng, chung sc vun ủp nú. c bit l ủi vi th h tr chỳng

KI L

em, thỡ nhim v cng nhiu v thờm phn nng gỏnh, ủũi hi chỳng em phi c


gng, n lc ht mỡnh ủ gúp phn vo cựng ủt nc tin lờn. ú chớnh l lý do
khin em chn ủ ti ny. Em mong rng sau ủ ti m mỡnh lm, em cú th bit rừ
hn v con ủng m chỳng ta ủang ủi, nhn thc v nú sõu sc hn s cú th hiu
ủc nhim v m c nc ta phi lm, con ủng m chỳng ta phi vt qua.
Qua ủ ti ny, em mun gi li cm n ti thy cụ giỏo, ngi ủó giỳp em
hiu sõu sc hn con ủng m c nc ta ủang tin ủn. Nhng li ging ca thy
cụ giỏo giỳp em bit thờm nhng khú khn v th thỏch m c nc ủang phi tri
1



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
qua trên con ñường tiến lên chủ nghĩa xã hội. Với ñề tài này, em muốn góp phần
nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng và phát triển của ñất nước
Trong quá trình thực hiện ñề tài, em cũng ñã rất cố gắng, nhưng sự cố gắng

OBO
OKS
.CO
M

ñó không thể không có những thiếu xót, vì thế em mong thầy cô giáo có thể làm

KI L

cho nó trở nên ñầy ñủ hơn .

2




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ Q ĐỘ ĐI LÊN

I. Thời kỳ q độ

OBO
OKS
.CO
M

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Những định nghĩa về thời kỳ này

Thời kỳ q độ lên Chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc,
triệt để và tồn diện từ xã hội cũ sang xã hội mới xã hội xã hội chủ nghĩa. Nó diễn
ra trong tồn bộ các lĩnh vực đời sống của xã hội, tạo ra các tiền đề vật chất và tinh
thần cần thiết để hình thành một xã hội mà trong đó những ngun tắc căn bản của
xã hội xã hội chủ nghĩa từng bước được thực hiện.

Thời kỳ q độ này lại chia làm nhiều bước q độ nhỏ, bao nhiêu bước là
tùy thuộc vào điêu kiện cụ thể của từng nước. Song đối với các nước càng lạc hậu
mà đi lên CNXH thì thời kỳ q độ càng kéo dài và càng chia làm nhiều bước q
độ nhỏ. Thời kỳ q độ bắt đầu từ khi giai cấp vơ sản giành được chính quyền và
kết thúc khi xây dựng xong về cơ bản cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội. Đấu tranh
giai cấp quyết liệt trong tương qua mới, với những nội dung mới và những phương
pháp mới, nhằm cải tạo triệt để, tồn diện xã hội cũ, xây dựng xã hội mới XHCN
về căn bản trong tất cả các lĩnh vực. Do đó, thời kì q độ lên CNXH đương nhiên

gặp khó khăn, phức tạp và phải lâu dài. Tuy vậy, khó khăn trong thời kì q độ là

KI L

khó khăn trong sự trưởng thành, khó khăn nhất định sẽ vượt qua được. Vì sự ra đời
của CNXH hồn tồn phù hợp với sự phát triển khách quan của lịch sử xã hội.
Thời kì q độ lên CNXH thể hiện rõ nhất những đặc thù của các loại nước
và mỗi nước. Do sự khác nhau về điểm xuất phát, về trình độ phát triển, điều kiện
thế giới cũng khác nhau ở mỗi giai đoạn, truyền thống lịch sử và văn hố dân tộc
khác nhau...Điều đó cho phép thừa nhận sự đa dạng mơ hình CNXH, sự phong phú
về hình thức, phương pháp, bước đi trong tiến trình xây dựng CNXH trong thời kỳ
q độ lên chủ nghĩa xã hội.
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. c ủim
* V kinh t V mt kinh t ủõy l thi k bao gm nhng mng, nhng
phn,nhng b phn ca ch ngha t bn v ch ngha xó hi xen k nhau, tỏc

OBO
OKS
.CO
M

ủng vi nhau, lng vo nhau, nghió l thi k tn ti nhiu hỡnh thc d hu v t
liu sn xut, do ủú tn ti nhiu thnh phn kinh t, cỏc thnh phn kinh t xó hi
ch ngha v thnh phn kinh t t bn ch ngha;nhng thnh phn kinh t sn
xut hng hoỏ nh cựng tn ti v phỏt trin, va hp tỏc thng nht nhng li va

mõu thun v cnh tranh gay gt vi nhau (Mac gi ủõy l thi k ủau ủ kộo di )
Thi k ny bt ủu t khi giai cp vụ sn ginh ủc chớnh quyn v kt thỳc khi
xõy dng xong v c bn c s vt cht k thut ca Ch ngha xó hi .
* V chớnh tr: c ủim ni bt ca thi k quỏ ủ lờn Ch ngha xó hi l
nhng nhõn t ca xó hi mi v tn d ca xó hi c tn ti ủan xen ln nhau, ủu
tranh vi nhau trờn mi lnh vc ca ủi sng chớnh tr, kinh t, vn húa, xó hi, t
tng, tp quỏn trong xó hi. trong xó hi lỳc ny tn ti nhiu thnh phõn, xó hi
gm ủy ủ mi thnh phn vi nhiu t tng khỏc nhau.

II. Vỡ sao quỏ ủ lờn ch ngha xó hi b qua ch ủ t bn l mt tt yu lch
s i nc ta (hai ủiu kin ca Lờnin)

Qỳa ủ lờn CNXH l mt tt yu lch s.

Thi k quỏ ủ lờn CNXH l tt yu ủi vi mi nc ủi lờn CNXH. B
phn quan trng trong hc thuyt ca V.I.Lờnin v xõy dng ch ngha xó hi l lý

KI L

lun v thi k quỏ ủ lờn CNXH.Theo V.I.Lờnin, s cn thit khỏch quan phi cú
thi k quỏ ủ lờn CNXH l do ủc ủim ra ủi, phỏt trin ca phng thc sn
xut cng sn ch ngha v cỏch mng vụ sn quy ủnh .
Quan h sn xut phong kin v quan h sn xut t bn ch ngha ủu da
trờn c s ch ủ t hu v t liu sn xut. Do vy, quan h sn xut t bn ch
ngha cú th ra ủi t trong lũng xó hi phong kin. S phỏt trin ca phng thc
sn xut t bn ch ngha ủn mt trỡnh ủ nht ủnh, s lm sõu sc thờm mõu
thun ca xó hi phong kin, cỏh mng t sn s n ra. Nhim v ca cỏch mng t
4




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sn ch yu ch l gii quyt v mt chớnh quyn Nh nc, lm cho kin trỳc
thng tng thớch ng vi c s h tng ca nú.
Cuc cỏch mng vụ sn khỏc vi cỏc cuc cỏch mng khỏc ch :cỏc cuc

OBO
OKS
.CO
M

cỏch mng trc ủú ginh ủc chớnh quyn l kt thỳc cuc cỏch mng vỡ nú da
trờn ch ủ chim hu t nhõn v t liu sn xut. Cũn cuc cch mng vụ sn
ginh ủc chớnh quyn mi ch l bc ủu, cũn vn ủ ch yu c bn hn ủú l
giai cp vụ sn phi xõy dng mt xó hi mi, c v lc lng sn xut ln quan h
sn xut, c v c s h tng ln kin trỳc thng tng, c v tn ti xó hi v ý
thc xó hi.Hn na, s phỏt trin ca phng thc sn xut cng sn ch ngha l
mt thi k lõu di, khụng mt lỳc cú th hon thin ủc. phỏt trin ca lc
lng sn xut, tg nng xut lao ủng, xõy dng ch ủ cụng hu xó hi ch ngha
v t liu sn xut, xõy dng kiu xó hi mi, cn phi cú thi gian tng ủi lõu
di. Núi cỏch khỏc, tt yu phi cú thi k quỏ ủ lờn ch ngha xó hi...
* Lý lun ca V.I.Lờnin v con ủng quỏ ủ lờn CNXH nhng nc ch
ngha t bn cha phỏt trin.

C.Mỏc v Ph.ngghen l nhng ngi ủu tiờn ủó nờu lờn kh nng nhng
nc cũn ủang trong giai ủon phỏt trin tin t bn ch ngha cú th chuyn
thng lờn hỡnh thỏi ch ủ cng sn ch ngha v kh nng phỏt trin rỳt ngn ca
cỏc nc ny b qua ch ủ t bn ch ngha. Cũn v ni dung thi k quỏ ủ ủú
nh th no v nú cú nhim v c th gỡ thỡ hai ụng cha ủ cp ti. õy chớnh l


KI L

ủim phỏt trin ca V.I.Lờnin v cỏch mng Xó hi ch ngha v v thi k quỏ ủ
nhnh nc tin ủ kinh t cho cuc cỏch mng y cha chớn mui, cho dự
nc ủú ch ngha t bn phỏt trin mc trung bỡnh ( nh nc Nga nm 1917 ) .
Lý lun ca V.I.Lờnin v thi k quỏ ủ lờn CNXH cỏc nc cha cú
CNTB phỏt trin bao gm mt s lun ủim c bn sau ủõy:
* Mt l, lun ủim v vic ginh ly chớnh quyn lm ủiu kin tiờn quyt
ủ xõy dng tin ủ kinh t cho CNXH.

5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Để phản đối cuộc Cách mạng Tháng Mười năm 1917, những người theo
Quốc tế II cho rằng, nước Nga chưa nên làm cách mạng XHCN vì lực lượng sản
xuất của nước Nga chưa phát triển đầy đủ. V.I.Lênin chỉ ra rằng, luận điểm này là

OBO
OKS
.CO
M

trái với phép biện chứng cách mạng của chủ nghĩa Mác vì chủ nghĩa Mác cho rằng,
tính quy luật chung của sự phát triển trong lịch sử tồn thế giới khơng loại trừ, trái
lại, còn bao hàm một số hình thức phát triển đặc thù ở một số quốc gia riêng biệt.
Như vậy, những người theo Quốc tế II khơng thấy được thời kỳ cách mạng mới gắn
với những mâu thuẫn gay gắt của CNTB


thế giới; khơng hiểu được tình thế

cách mạng có thể xuất hiện ở nơi này hay nơi khác khiến cho các dân tộc có thể
bước vào cuộc chiến tranh để thốt khỏi CNTB và giành lấy sự tiến bộ xã hội.từ đó
V.I.Lênin nêu luận điểm: ở một nước kém phát triển có thể và cần phải tạo ra
nhưng điều kiện tiên quyết để thực hiện CNXH, bắt đầu bằng một cuộc cách mạng
thiết lập chính quyền cơng nơng, thơng qua chính quyền ấy mà tiến lên và đuổi kịp
dân tộc khác.

* Hai là, luận điểm về thời kỳ q độ với một loạt những bước q độ. Luận
điểm này của V.I.Lênin được rút ra sau những sai lầm dẫn tới khủng hoảng kinh tế,
chính trị ở nước Nga Xơ Viết sau nội chiến. Phân tích ngun nhân khủng hoảng ở
Nga, V.I.Lênin chỉ ra rằng, đối với một nước mà CNTB chưa phát triển cao như
nước Nga, khơng thể thực hiện q độ trực tiếp lên CNXH được mà phải trải qua “
một loạt những bước q độ ”.

KI L

V.I.Lênin viết: “ nếu phân tích tình hình chính trị hiện nay, chúng ta có thể
nói rằng chúng ta đang ở vào một thời điểm q độ trong thời kỳ q độ. Tồn bộ
nền chun chính vơ sản là một thời kỳ q độ nhưng hiện nay có thể nói rằng,
chúng ta có cả một loạt thời kỳ q độ mới ”.
Luận điểm “một loạt những bước q độ ” xây dựng CNXH ở một nước mà
trình độ phát triển kinh tế chưa chín muồi của V.I.Lênin bao gồm những nội dung
chủ yếu sau đây:

6




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khơng thể q độ trực tiếp lên CNXH mà phải qua con đường gián tiếp chứ
khơng thể “ q vội vàng, thẳng tuột, khơng được chuẩn bị”.
Những bước q độ ấy theo V.I.Lênin là chủ nghĩa tư bản nhà nước và chủ

OBO
OKS
.CO
M

nghĩa xã hội. V.I.Lênin nói: “ Để chuẩn bị ...việc chuyển sang chủ nghĩa cộng sản,
thì cần thiết phải có một loạt những bước q độ như chủ nghĩa tư bbản nhà nước
và chủ nghĩa xã hội ”.

Bước q độ từ chủ nghĩa tư bảm nhà nước được thể hiện trong “ chính sách
kinh tế ” mới mà việc trao hàng háo được coi là “ đòn xeo chủ yếu ” cho nên cần có
sự nhượng bộ tạm thời và cục bộ đối với CNTB nhằm phát triển mạnh mẽ lực
lượng sản xuất, từng bước xã hội hố sản xuất trong thực tế.
III. Các hình thức lên chủ nghĩa xã hội

1. Q độ lên Chủ Nghĩa Xã Hội tự nước tư bản chủ nghĩa đi lên Chủ
Nghĩa Xã Hội (theo quy luật tư nhiên của thời đại)

Loại q độ này phản ánh quy luật phát triển tuần tự của xã hội lồi người.
Là sự q độ lên chủ nghĩa xã hội ở các nước mà CNTB đã phát triển đầy đủ, lực
lượng sản xuất đã xã hội hố cao mâu thuẫn gay gắt với quan hệ sản xuất dựa trên
chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN; mâu thuẫn giữa giai cấp cơng nhân và giai cấp tư
sản đến độ chín muồi. Cách mạng XHCN nổ ra và thắng lợi, chính quyền nhà nước
của giai cấp cơng nhân được thiết lập, mở đầu thời kỳ q độ từ CNTB lên CNXH.


KI L

Cho đến nay loại hình nay chưa xuất hiện trong thực tế, do những ngun nhân
khách quan và chủ quan ...

2. Q độ lên Chủ Nghĩa Xã Hội nước có nền kinh tế chưa phát triển
Loại q độ này phản ánh quy luật phát triển nhảy vọt của xã hội lồi người.
Tư tưởng về loại q độ thứ hai đã được C.Mác và Ph.Ăngghen dự kiến.
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, sau khi chủ nghĩa xã hội ở các nước tư bản Tây Âu
giành được thắng lợi, thì các nước lạc hậu có thể đi thẳng lên CNXH .

7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tip tc t tng ca C.Mỏc v Ph.ngghen, V.I.Lờnin ủó ch ra bn cht
giai cp, ni dung v cỏc ủiu kin ca quỏ ủ tin thng ti ch ngha xó hi, b
qua giai ủon phỏt trin t bn ch ngha.

OBO
OKS
.CO
M

T tng ca V.I.Lờnin v bn cht giai cp v ni dung ca quỏ ủ tin
thng lờn CNXH, b qua giai ủon phỏt trin TBCN ủc trỡnh by trong bi phỏt
biu nc Cng ho Nhõn dõn Mụng C nm 1921.

* Vỡ sao vi nc ta li phự hp vi xu th ca thi ủi nu ủi lờn Ch

Ngha Xó Hi: Mt trong nhng t tng quan trng ca V.I.Lờnin v quỏ ủ tin
thng lờn CNXH, b qua giai ủon phỏt trin TBCN, l cỏc ủiu kin tin thng.
Theo V.I.Lờnin, mt nc lc hu cú th tin thng lờn CNXH khi cú ủiu kin
khỏch quan v ủiu kin ch quan .

* Cỏc ủiu kiờn c th ủ cú th khng ủnh ủiờự ủú

- V kh nng khỏc quan: iu kin bờn ngoi ca s phỏt trin ny l phi
cú mt bc dnh ủc thng li trong cỏch mng vụ sn, tin lờn xõy dng
CNXH. Cụng cuc xõy dng thnh cụng CNXH nc ny l tm gng v to
ủiu kin ủ giỳp ủ cỏc nc lc hu tin lờn CNXH, b qua giai ủon phỏt trin
TBCN. V.I.Lờnin ch r: vúi s giỳp ủ ca giai cp vụ sn ca cỏ nc tiờn tin,
cỏc nc lc hu cú th tin ti ch ủ xụ vit v tri qua mt vi trỡnh ủ phỏt
trin nht ủnh s tin ti ch ngha cng sn, b qua giai ủon phỏt trin TBCN.
- V nhng tin ủ ch quan: iu kin bờn trong ca s quỏ ủ tin thng l

KI L

phi hỡnh thnh ủc cỏc t chc ủng cỏch mng v cng sn, phi dnh ủc
chớnh quyn v tay mỡnh, xõy dng ủc cỏc t chc nh nc m bn chỏt l xụ
vit nụng dõn v xụ vit nhng ngi lao ủng. V.I.Lờnin cho rng khụng th thiu
hai ủiu kin khỏch quan v ch quan trờn ca quỏ ủ tn lờn CNXH, b qua giai
ủoan phỏt trin TBCN.

8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN II

QU TRèNH NHN THC V CON NG LấN

OBO
OKS
.CO
M

CH NGHA X HI NC TA
I. Cỏc quỏ trỡnh nhn thc ca chỳng ta v con ủng ny qua hai thi k t
trc ti nay

Quỏ trỡnh nhn thc ca chỳng ta.

1. Bc ủu hỡnh thnh ủng li cỏch mng XHCN min Bc
Hi ngh Trung ng ln th tỏm (8-1955) mi ủt vn ủ min Bc ra sc
thc hin k hoch hai nm khụi phc v phỏt trin kinh t-xó hi ủ cng c min
Bc v tranh th min Nam , ủy mnh cuc ủu tranh ho bỡnh thng nht ủt
nc. Trong khi ủú, vn kin My vn ủ v ủng li cỏch mng Vit Nam (11956) ca B Chớnh tr khng ủnh t khi ho bỡnh ủc lp li, min Bc ủó
chuyn sang cỏch mng XHCN. Cũn xõy dng ủng li cỏch mng XHCN ch
ủc thc s ủt ra vo cui nm 1957. Trong bỏo cỏo ti Hi ngh ln th 13 Ban
Chp hnh Trung ng (12-1957) cú nhn ủnh: Min Bc ủó bc vo giai ủon
quỏ ủ tin lờn CNXH t gn ba nm nay nhng Trung ng cha ủ ra ủng li
chung ca thi k quỏ ủ. Nhim v cỏch mng XHCN min Bc ủó do thc t
khỏch quan ủ ra ri, m nhn thc v t tng ca cỏn b, ủng viờn ta núi chung
vn cũn trong giai ủon cỏch mng c, cha chuyn kp1. Trong khi ủú thỡ

KI L

nhng bin c mi li xy ra trờn th gii v trong nc lm cho t tng cỏn b,
ủng viờn v qun chỳng din bin phc tp thờm2. T ủú, Trubg ng ủ ra

nhim v Xõy dng ủng li chung ca thi k quỏ ủ tin lờn CNXH min
Bc v ủỏu tranh thng nht nc nh 3.
Qỳa trỡnh cỏch mng XHCN min Bc din ra trong s tỏc ủng qua li
gia ủng li ca ng v thc hin phong tro quõnhiu chỳng. ng li ca
ng tng bc ủc b sung, hon thin trong quỏ trỡnh phỏt trin ca nhn thc
9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lý luận trên cơ sở thực tiễn tổ chức thực hiện đường lối. Vấn đề đặt ra là phải làm
rỏ những bước đi, những nhiệm vụ cụ thể trong mỗi bước đi. Điều đó đòi hỏi phải
đẩy mạnh cơng tác lý luận của Đảng. Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hành Trung

OBO
OKS
.CO
M

ương(12-1957) cho rằng “Từ nay ta phải “chuyển” vè cơng tác tương và cơng tác lý
luận”. Cùng với việc “Xây dựng đường lối cách mạng trong giai đoạn mới và tổng
kết kinh nghiệm về một số vấn đề thuộc về cơng tác và lãnh đạo của Đảng”, Hội
nghị đề ra nhiệm vụ “tổ chức cho cán bộ được dần dần học tập chủ nghĩa MácLênin một cách có hệ thống”. Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đích thân đọc diễn văn
khai mạclớp học lý luận khố đầu tiên cho cán bộ cao cấp và trung cấp của Đảng
tại Trường Nguyễn ái Quốc(7-9-1957) đã nói lên điều đó. Trong diễn văn khai mạc,
Người nói: “Đảng ta là một Đảng Mác-Lênin, đã được rèn luyện, thủ thách lâu dài
trong đấu tranh gian khổ, vì thế Đảng ta có rất nhiều ưu điểm... Tuy vậy, Đảng ta
còn có nhiều nhược điểm mà một trong những nhược lớn là trình độ lý luận còn
thấp kém”1. Vì trình độ lý luận thấp kém cho nên trước nhiệm vụ cách mạng ngày
càng mới và phức tạp, trong việc lãnh đạo, Đảng ta khơng khỏi lúng túng, khơng

tránh khỏi sai lầm, khuyết điểm. Trong giai đoạn q độ lên CNXH ở miên Bắc
hiện nay, chúng ta “phải nâng cao sự tu dưỡng về chủ nghĩa Mác-Lênin đẻ dùng lập
trường, quan điểm, phương pháp chủ nghĩa Mác-Lênin mà tổng kết những kinh
nghiệm của Đảng ta, phân tích một cách đúng đắn những đặc điểm của nước ta. Có
như thế, chúng ta mới có thể dần dần hiểu được quy luật phát triển của cách mạng
Việt Nam, định ra những đường lối, phương châm, bước đi cụ thể của cách mạng

KI L

XHCN thích hợp với tình hình nước ta”2.

Đảng ta sớm vạch rõ đặc điểm lớn nhất của cách mạng XHCN ở miền Bắc là
nước ta từ một nước nơng nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ với lao động thủ cơng là
chủ yếu q độ lên CNXH khồg kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa nên
q trình cách mạng xã hội chủ nghĩa ở mièen Bắc, ngồi những quy luật phổ biến
trong Tun bố Mátcơva năm 1957 còn có thêm quy luật cơng nghiệp hố xã hội
chủ nghĩa.
10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hội nghị lần thứ 14 của Trung ương (11-1958) chủ trương: “đẩy mạnh cuộc
cải tạo XHCN với thành phần kinh tế cá thể của nơmg dân,thợ thủ cơng và cuộc cải
tạo XHCN đối với thành phần kinh tế tư bản tư doanh, đồng thời phải ra sức phát

OBO
OKS
.CO
M


triển thành phần kinh tế quốc doanh là lực lượng lãnh đạo tồn bộ nền kinh tế quốc
doanh”, lấy hợp tác hố nộng nghiệp làm khâu trung tâm trong tồn bộ cuộc cải tạo
XHCN. Hội nghị lần thứ 16 của Trung ương(4-1958) đã thơng qua hai nghị quyết
quan trọng: Nghị quyết về hợp tác hố nơng nghiệp và Nghị quyết về cải tạo cơng
thương tư bản tư doanh ở miền Bắc.

Đại hội III của Đảng đánh dấu một mốc lịnh sử quan trọng của cách mạng
Việt Nam, vạch ra con đường tiến lên CNXH ở miền Bắc và con đường giai phóng
miền Nam, thống nhất nước nhà. Đường lối chung của Đảng trong thời kỳ q độ
lên CNXH ở miền Bắc được Nghị quyết Đại hội nêu lên là: “Đại đồn kết, phát huy
tinh thần u nước nồng nàn, truyền thống phấn đấu anh dũng và lao động cần cù
của nhân dân ta, đồng thời tăng cường đồn kết với các nước XHCN anh em do
Liên xơ đúng đầu và đua miền Bắc tiền nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên
XHCN, xây dựng đời sống âm no, hạnh phúc ở miên Bắc và củng cố miền Nam
thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh hồ bình thống nhất nước nhà, góp phần
tăng cường phe XHCN, Bảo vệ hào bình ở Đơng Nam á và thế giới .
Muốn đạt được mục tiêu ấy, phải sử dụng quyền dân chủ nhân dân làm
nhiệm vụ lịch sử cuả chính quyền vơ sản để thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa đối

KI L

với nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp thương nghiệp nhỏ và cơng thương nghiệp tư bản
tư doanh; phát triển thanh kinh tế quốc doanh, thực hiện cơng nghiệp hố XHCN
băng cách ưu tiên phát triển cơngnghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức
phát triển nơng nghiệp và cơng nghiệp nhe; đẩy mạnh cách mạng XHCN về tư
tưởng, văn hố và kỷ thuật; biến nước ta thanh một nước XHCN có cơng nghiệp
hiện đại, nơng nghiệp hiện đại, văn hố và khoa học tiên tiến”1.
Nhìn một cách tổng qt, thực hiện đường lối cách mạng do Đại hội Đảng
lần thứ III nêu, miền Bắc đã có những bước tiến và phát triển nhanh các lĩnh vực

11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
kinh tế và xã hội; cơ sở vật chất trong cơng nghiệp, nơng nghiệp và kết cấu hạ tầng
được xây dụng, phát triển tương đối nhanh, xã hội miền Bắc trở thành xã hội do
những người lao động làm chủ, đời sống tinh thần lành mạnh, chính nhờ những

OBO
OKS
.CO
M

thành tựu này mà miền Bắc trở thành hậu phương lớn, căn cứ địa ở nước ta.
2. Q trình bổ sung và hồn chỉnh đường lối cách mạng XHCN của
Đảng

Thời kỳ tìm tòi, thử nghiệm cũng là thời kỳ diễn ra nhiều cuộc họp bàn, thảo
luận khá sơi nổi trong Bộ Chính trị, trong Trung ương và trong tồn Đảng, trong
các cơ quan nhà nước, trong giới khoa học-lý luận cũng như trong quần chúng
nhân dân với nhiều ý kiến phong phú, đa dạng về nhiều vấn đề quan trọng trong đời
sống chính trị, kinh tế và các mặt khác của đất nước. Tất cả những vấn đề ấy đều
tập trung vào mục tiêu: làm thế nào đua đất nước thốt khỏi khủng hoảng, làm thế
nào đưa đất nước đi lên CNXH trong tình hình thế giới đã và đang có những biến
động lớn. Sự thảo luận, bàn bạc đi đơi với những tìm tòi, thử nghiệm trong hoạt
động thực tiễn ở nhiều địa phương, cơ sở với nhiều điển hình sinh động có sức
thuyết phục, đã bổ sung cho nhau, tạo cơ sở cho đổi mới nhận thức về CNXH.
Cuộc đấu tranh cho việc ra đời những ý tưởng mới, những quan điểm mới, thay thế
cho những quan điểm cũ càng diễn ra sơi nổi hơn từ cuối năm 1985 sang nâưm

1986, khi cơng việc chuẩn bị cho Đại hội Đảng lần thứ VI đã được đặt ra.
Qúa trình chuẩn bị cho Đại hội Đảng lần thứ VI rất cơng phu. Mọi cuộc họp

KI L

bàn, thảo luận, tranh luận đều tập trung vào ba vấn đề quan trọng nhất:
- Một là, cần làm rỏ cơ cấu các thành phần kinh tế: có bao nhiêu thành phần
kinh tế trong nền kinh tế quốc dân, ở miền Nam có gì khác ở miền Bắc; vấn đề cải
tạo XHCN và củng cố quan hệ sản xuất mới, mục tiêu và tốc độ cải tạo, thái độ đối
với thành phần kinh tế tư bản tư nhân và cá thể, vai trò của kinh tế qc doanh, tốc
độ hợp tác hố nơng nghiệp, các loại hình hợp tác xã..
- Hai là, cần làm rỏ cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu đầu tư: cơng nghiệp háo
XHCN là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ q độ, hiểu thế nào cho đúng, cái gì cần
12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ưu tiên đầu tư, phát triển; quan hệ giưa cơng nghiệp nặng và cơng nghiệp nhẹ; con
đường cơng nghiệp háo thích hợp với điều kiện nước ta; làm thế nào để nơng
nghiệp là mặt trận hàng đầu.

OBO
OKS
.CO
M

- Ba la, về cơ cấu quản lý: phải xố bỏ cơ chế quản lý cũ tập trung quan liêu
bao cấp để xây dựng cơ chế quản lý mới là tấp trung dân chủ, hạch tốn kinh tế và
kinh doanh XHCN – cần làm rỏ cơ chế này với cơ chế thị trường, cơ chế thi trường

với “chủ nghĩa xã hội thị trường”, quan hệ giữa kế hoạch và thị trường, việc vận
dụng các quy luật của kinh tế hành hố trong CNXH, đặc biệt là quy luật giá trị,
quan hệ cung –cầu quan hệ hàng hóa- tiền tệ... nhằm phục vụ cho những mục tiêu
của xã hội.

Hội nghị Bộ Chính trị tháng 8-1986 đã xem xét kỹ những vấn đề trên và đã
đưa ra Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm kinh tế. Nội dung chủ
yếu của bảm kết luận là kết quả tổng kết của một thời kỳ tìm tòi, thử nghiệm, một
thời kỳ đấu tranh giữa quan điểm mới và quan điểm cũ, đặc biệt trên lĩnh vực kinh
tế. Nhưng trong đó vẫn còn giữ lại nhiều quan điểm cũ khơng phù hợp với những
u câu trước mắt là khắc phục cho được khủng hoảng kinh tế-xã hội, và lâu dài là
đưacả nước đi lên CNXH .

Việc chuẩn bị cho Đại hội Đảng lần thứ VI được triển khai rất khẩn trương
trong một thời gian ngắn. Những quan điểm mới tiếp tục được bbổ sung, phát triển
để đi đến một đường lối đổi mới tồn diện của Đảng, quyết định vận mệnh của độc

KI L

lập dân tộc và CNXH trên đất nước ta.

3. Cả nước q độ lên CNXH và cơng cuộc đổi mới do Đảng ta khởi
xướng và lãnh đạo

Sau khi miền Nam được hồn tồn giải phóng, Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (8-1975) đã xác địng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
nước ta trong giai đoạn mới là: hồn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến
nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH. Miền Bắc phải tiếp tục đẩy mạnh sự

13




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nghiệp xây dựng CNXH và hồn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, miền
Nam phải đồng thời tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng CNXH.
Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ V của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đánh

OBO
OKS
.CO
M

giá tình hình đất nước từ năm 1976 đến 1980 là thời kỳ nền kinh tế ở trạng thái trì
trệ. Trên mặt trận kinh tế, đát nước ta đứng trước những vấn đề gay gắt. Kết quả
thực hiện kế hoạch kinh tế 5 năm (1976-1980) chưa thu hẹp những mát cân đối
nghiêm trọng của nền kinh tế quốc dân. Sản xuất phát triển chậm trong khi dân số
tăng nhanh. Thu nhập quốc dân chưa bảo đảm được tiêu dùng xã hội, một phần
phải dựa vào vay và viện trợ, nền kinh tế chưa tạo được tích luỹ thị trường và vật
giá khơng ổn định. Đời sống người lao động gặp nhiều khó khăn.
Chính những khó khăn của đất nước buộc Đảng ta phải suy nghĩ, phân tích
tình hình và ngun nhân, tìm ra các giải pháp, từ đó thực hiện đội mới ở các cơ sở,
địa phương đề ra những chính sách cụ thể, có tính chất đổi mới từng phần như:
khẳng định sự cần thiết của nền kinh tế nhiều thành phần ở miền Nam trong một
thời gian nhất định; cải cách một phần mơ hình hợp tác xã qua Chỉ thị về khốn sản
phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã (Chỉ thị 100); cải tiến cơng tác
kế hoạch và hạch tốn kinh tế ở các xí nghiệp quốc doanh nhằm phát huy quyền
chủ động sản xuất-kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của xí nghiệp (Quyết
định 25/CP); hai lần cải cách giá và lương, coi đó là khâu đột phá có tính chất
quyết định để chuyển hẳn nền kinh tế sang hạch tốn kinh tế và kinh doanh xã hội


KI L

chủ nghĩa. Mặc dù khơng thành cơng trong phạm vi cả nước, song trong q trình
cải cách đã đè cập đến việc phải dứt khốt xố bỏcơ chế tập trung quan liêu bao
cấp, thực hiện hạch tốn kinh tế và kinh oanh xã hội chủ nghĩa, đề cập đến mối
quan hệ giữa kế hoạch và thị trường, vận dụng những quy luật của sản xuất hàng
hố... Tóm lại, lúc này nước ta đã có những quan niệm, chủ trương ban đầu đổi mới
mơ hình kinh tế cũ theo tư tưởng “làm cho sản xuất bung ra”,nghĩa là mới hình
thức quan hệ sản xuất đẻ giải phóng lực lượng sản xuất.

14



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mơ hình cốt lõi của nền kinh tế mới về cơ bản đã hồn thành.Sự phát triển
tiệm tiến này đã dẫn đén bước nhảy vọt trong Đại hội dại biểu tồn quốc lần thứ VI
về mơ hình kinh tế mới. Đại hội quyết định đường lối đổi mới và nó đã nhanh

OBO
OKS
.CO
M

chóng đi vào cuộc sống vì đó là một đường lối đúng, được chuẩn bị trước khơng
chỉ về mặt nhận thức, lý luận mà cả về mặt tổ chức thực tiễn.

II. Nhiệm vụ - nội dung về thời kỳ q độ lên CNXH đặc điểm thực chất nên
q độ ở nước ta


Để thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh theo con đường XHCN điều
quan trọng nhất là phải cải biến căn bản tình trạng kinh tế xã hội; phải xây dựnh
một nền kinh tế XHCN với cơng nghiệp và nơng nghiệp hiện đại,khoa học và kỹ
thuật tiên tiến. Muốn vậy trong thời kỳ q độ chúng ta cần phải thực hiện những
nhiệm vụ kinh tế cơ bản sau:

1. Phát triển lực lượng sản xuất, cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước
Nhiệm vụ này được coi là trung tâm, xun suốt của cả thời kỳ q độ nhằm
xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, phát triển lực lượng sản
xuất.

- Phát triển lực lượng lao động xã hội:

Vì con người lao động là lực lượng sản xuất cơ bản, nên trong lao động con
người có khả năng sử dụng và quản lý nền sản xuất xã hội hố cao, với kỹ thuật và
cơng nghệ tiên tiến. Bởi vậy: “Muốn xây dựng chụ nghĩa xã hội, trước hết cần có

KI L

những con người xã hội chủ nghĩa”1.

- Phát triện cơng nghiệp hố, hiện đại hố là q trinhf chuyển đổi căn bản
tồn diện các hoạt động kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ cơng là chính
sang việc sử dụng một cách phổ biến sức lao động với khoa học và cơng nghệ hiện
đại, tiên tiến, tạo ra năng xuất lao động cao.
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước là nhiệm vụ có tính quy luật của con
đường q độ đi lên CNXH ở những nước kinh tế lạc hậu, chủ nghĩa tư bản chưa
phát triển. Tuy nhiên, chiến lược, nội dung, hình thức, bước đi, tốc độ, biện pháp
15




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở mỗi nước phải được xuất phát từ điều kiện lịch sử
cụ thể của mỗi nước và từ bối cảnh quốc tế trong mỗi thời kỳ.
Chỉ có hồn thành nhiệm vụ cơng nghiệp hố, hiện đại hóa đất nước mới có

OBO
OKS
.CO
M

thể xây dựng được cơ sở vật chất - kỹ thuật cho xã hội mới, nâng cao năng xuất lao
động đến mức chưa từng có để làm cho tình trạng rồi dào sản phẩm trở thành phổ
biến.

2. Xây dựng quan hệ sản xuất mới theo định hướng XHCN
Phải xây dựng từng bước những quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất
và trình độ phát triển của lực lượnh sản xuất mới. Nhưng việc xây dựng quan hệ
sản xuất mới khơng thể thực hiện theo ý muốn chủ quan duy ý chí mà phải tn
theo những quy luật khách quan về mối quan hệ giữu lực lượng xản xuất và quan
hệ sản xuất. Xuất phát từ quan điểm cho rằng bất cứ sự cải biến nào về mặt quan hệ
sở hữu cũng đều phải là kết quả tất yếu của việc cải tạo nên những lực lượng sản
xuất mới. Vì vậy, việc xây dựnh quan hệ sản xuất mới ở nước ta phải được phát
triển từng bước, theo định hướng XHCN.

Trong thời kỳ q độ lên CNXH ở những nước như nước ta, chế độ sở hữu
tất yếu phải đa dạng, ở cơ cấu kinh tế tất yếu phải có nhiều thành phần: kinh tế nhà
nước; kinh tế hợp tác mà nòng cốt là các hợp tác xã; kinh tế tư bản nhà nước; kinh

tế cá thể và tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi.
Đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần có ý nghiã chiến lược lâu dài, có tác

KI L

dụng to lớn trong việc động viên mọi nguồn lực cả bên trong lẫn bên ngồi, lấy nội
lực làm chính để xây dựng kinh tế, phát triển lực lượng sản xuất. Chỉ có thể cải tạo
quan hẹ sở hữu hiện nay một cách dần dần, bởi khơng thể làm cho lực lượng sản
xuất hiện có tăng lên ngay lập tức đến mức cần thiết để xây dựng một nền kinh tế
cơnh hữu thuần nhất một cách nhanh chóng.
Vì quan hệ sở hữu là đa dạng cho nên phải có nhiều hình thức phấn phối và
nhiều hình thức tổ chức quản lý hợp lý, cũng như việc xác lập địa vị làm chủ của

16



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
người lao động trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân phải diển ra từng bước, dưới
nhiều hình thức và đi từ thấp đén cao.
3. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại

OBO
OKS
.CO
M

Đứng trước xu thế tồn cầu hố kinh tế và sự tác động của cuộc cách mạng
khoa học và cơng nghệ, nền kinh tế nươc ta khơng thể là nền kinh tế khép kín, mà
phải tích cực mở rộng quan hệ nền kinh tế đối ngoại. Đó là xu thế tất yếu của thời

đại, là vấn đề có tính quy luật trong thời đại ngày nay. Chúng ta “mở cửa” nền kinh
tế, thực hiện đa dạng, đa phương hố quan hệ kinh tế quốc tế, nhằm thu hút các
nguồn lực phát triển từ bên ngồi và phát huy lợi thế kinh tế trong nước làm thay
đổi mạng mẻ về cơng nghệ, cơ cấu ngành và sản phẩm ... mở rộng phan cơng lao
động quốc tế, tăng cường liên doanh, liên kết, hợp tác, là cơ sở để tạo điều kiện và
kích thích sản xuất trong nước phát triển, vươn lên bắt kịp trình độ thé giới. Mở
rộng quan hệ kinh tế quốc tế phải trên ngun tắc bình đẳng, cùng có lợi và khơng
can thiệp vào cơng viẹc nội bộ của nhau.

Mn vậy, phải từng bước nâng cao sức canh tranh quốc tế; tích cực khai
thác thị trường thế giới; tối ưu hố cơ cấu xuất – nhập khẩu; tích cực tham gia hợp
tác kinh tế khu vực và hệ thống mậu dịch đa phương tồn cầu; xữ lý đúng đắn mối
quan hệ giữa mở rộng quan hệ kinh tế đói ngoại với độc lập tự chủ, tự lực cánh

KI L

sinh, bảo vệ an ninh kinh tế quốc gia.

17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN III
NHNG GII PHP C BN THC HIN THNG LI LấN CNXH

OBO
OKS
.CO
M


B QUA TBCN
I. Nhng gii phỏp v phỏt trin lc lng sn xut
1. Phỏt trin lc lng sn xut

Trc tiờn ta cn chỳ ý ủn vic phỏt trin lc lng lao ủng xó hi, m
ủim cn lu ý ủõy chớnh l lm th no ủ phỏt trin ủc ngun nhõn lc mt
cỏch cú hiu qu nht?. Vỡ phỏt trin ngun nhõn lc l khõu quyt ủnh trin vng
ca tin trỡnh cụng nghip hoỏ, hin ủi húa ủt nc ủc rỳt ngn. Vai trũ ny th
hin rừ trờn nhng khớa cnh sau:

Mt, khc phc ủim yu ca nn kinh t nc ta hin nay l lao ủng thiu
k nng v nng sut thp, nõng cao sc cnh tranh, hi nhp kinh t thnh cụng
cng nh cng c cỏc c s tng trng bn vng.

Hai, ủõy l cỏch thc ủỳng ủn ủ ủt ủc mc tiờu phỏt trin con ngi.
Ba, phỏt trin ngun nhõn lc l to lp c s quan trng hng ủu ủ nhanh
chúng tip cn v phỏt trin nn kinh t tri thc.

i hi ng ln th IX coi phỏt trin ngun nhõn lc va l mt chin lc
phỏt trin lõu di, va l ủim ủt phỏ phỏt trin ca nn kinh t nc ta trong giai
ủon ti. thc hin ch chng ny, i hi IX ủó xỏc ủnh phng hng v

KI L

h thng cỏc gii phỏp ln, nhm gii quyt hng lot vn ủ. Sau ủõy l mt s
vn ủ liờn quan ủn vic phỏt trin ngun nhõn lc, ủú l nhng vn ủ v hai lnh
vc: giỏo dc, ủo to v phỏt trin khoa hc cụng ngh.
Trc ht, v phng hng v gii phỏp ủi vi lnh vc giỏo dc, ủo to
- nh hng mụ hỡnh phỏt trin kinh t da trờn c s tip thu cụng ngh

tiờn tin ca th gii s l mt trong nhng yu t quyt ủnh phng hng v ni
ci cỏch giỏo dc.

18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Cải cách căn bản chương trình giáo dục, đào tạo.Chương trình giáo dục mới
phải đáp ứng được mục tiêu tạo nền tảng tri thức để thực hiện mơ hình cơng nghiệp
hố, hiện đại hố rút ngắn, phợp với u cầu của thời đại tồn cầu hố và kinh tế tri
chuẩn phổ cập giáo dục.

OBO
OKS
.CO
M

thức. Phổ cập ngoại ngữ và tri thức tin học cơ bản phải là tiêu chuẩn trong hệ tiêu
- Có chương trình ưu tiên thiết lập rộng khắp cơ sở hạ tầng phù hợp cho hệ
thống giáo dục, đào tạo với chi phí tiếp cận rẻ, trên những ngun tắc và nội dung
mới.

- Cách dạy và học cần chuyển mạnh sang hướng trang bị các phương pháp
thu nhận, sử lý thơng tin và tri thức, phát triển năng lực xác địng và giải quyết vấn
đề.

- Mối liên hệ cần thiết giữa việc cung cấp nhân lực được đào tạo với nhu cầu
sử dụng nhân lực sẽ được thiết lập thơng qua việc phát triển thị trường lao động và
thị trường sản phẩm khoa học, cơng nghệ .


- Nhà nước đóng vai trò chủ lực trong việc củng cố vững chắc kết quả xóa
mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học, tiến hàng phổ cập trung học cơ sở trong cả
nước ..., giúp đơng đảo người nghèo có cơ hội tiếp cận tri thức cơ bản.
- Tích cực thực hiện chủ trương “xã hội hố cơng tác giáo dục, đào tạo”.Vai
trò của trường bán cơng, dân lập và các cách thức truyền tải giáo dục khác nhau cần
được tiếp tục phát huy. Việc lơi cuốn khu vực doanh nghiệp tham gia vào việc phát

KI L

triển hệ thống đào tạo nghề cần dược khuyến khích.
2. Đối với lĩnh vực khoa học - cơng nghệ

Hệ thống khoa học- cơng nghệ của nước ta hiện còn bất cập so với u cầu
phát triển. Nó cần được đổi mới căn bản và tồn diện. Ba nhiệm vụ lớn cần ưu tiên
xử lý trong chiến lược phát triển khao học-cơng nghệ giai đoạn tới là:
Lựa chọn hướng phát triển khoa học-cơng nghệ ưu tiên. Tuy nhiên, vấn đề
đặt ra là bước đi và thứ tự ưu tiên trong triển khai các chương trình cơng nghệ này.

19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đồng thời, trong giai đoạn trước mắt, cần đặc biệt coi trọng phát triển và áp dụng
cơng nghệ thích hợp, có khả năng thu hút nhiều lao động.
Đào tạo đội ngũ cán bộ nghiên cứu, thực hành trẻ có năng lực. Đây là khâu
Nam nói chung.

OBO

OKS
.CO
M

quyết định triển vọng phát triển của nền khoa học, cơng nghệ nói riêng và của Việt
Tạo dựng sự gắn kết có hiệu quả giữa hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa
học - cơng nghệ với các nhu cầu kinh tế-xã hội.

Giải pháp cho việc xây dựng ,phát triển và hồn thiện quan hệ sản xuất mới
theo định hướng XHCN.

Con đường đi lên CNXH ở Việt Nam phải là con đường ra đời của phương
thức sản xuất XHCN. Cùng với q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố, phát triển
lực lượng sản xuất hiện đại, tất yếu phải có q trình phát triển tương ứng các quan
hệ sản xuất mới. Về mặt kinh tế, sự phát triển q độ lên CNXH ở nước ta bỏ qua
chế độ TBCN có nghĩa là chúng ta bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ
sản xuất TBCN; các quan hệ sản xuất trong thời kỳ q độ ở nước ta phải vận hành
theo định hướng XHCN. Tuy nhiên xuất phát từ một trình độ kinh tế lạc hậu, để
phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất, hồn thiện được quan hệ sản xuất mới
theo định hướng XHCN là một nhiệm vơ cùng khó khăn, đòi hỏi Đảng và Nhà
nước ta phải đề ra chủ chương đúng đắn cho nhiệm vụ này. Tiêu chuẩn căn bản để
đánh giá hiệu quả xây dựng quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN là thúc đẩy

KI L

phát triển lực lượng sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân ,thực hiện cơng bằng xã
hội.Điều này cũng chính là mục đích của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
của ta nêu ra đó là phát triển lực lượng sản xuất, phát triển kinh tế để xây dựng cơ
sở vật chât - kỹ thuật của CNXH, nâng cao đời sống nhân dân, phát triển lực lượng
sản xuất hiện đại gắn liền với xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp trên cả ba

mặt sở hữu, quản lý và phân phối.

Thứ nhất là giải pháp cho vấn đề sở hữu đó là chế độ sở hữu cơng hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu từng được xác lập và sẽ chiếm ưu thế tuyệt đối khi CNXH
20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
được xây dựng xong về cơ bản. Phải từ thực tiễn tìm tòi, thử nghiệm để xây dựng
chế độ sở hữu cơng cộng nói riêng và quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN
mới nói chung với những bước đi vững chắc. Đường lối đổi mới của Đảng đã đặt

OBO
OKS
.CO
M

lại vai trò của sở hữu tư nhân trong cơng cuộc xây dựng CNXH. Thay cho việc xố
bỏ ngay lập tức sở hữu tư nhân là việc sử dụng lâu dài sở hữu tư nhân, hợp tác với
các chế độ sở hữu khác để xây dựng CNXH .

Thứ hai là giải pháp cho vấn đề tổ chức quản lý. Nhà nước ta là nhà nước
XHCN, quản lý nền kinh tế bằng pháp luật, chiến lược quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, sử dụng cơ chế thị trường áp dụng các hình thức kinh tế và quản lý kinh tế
của kinh tế thị trường để kích thích sản xuất, giải phóng sức sản xuất phát huy mặt
tích cực ,hạn chế và khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trường,bảo vệ lợi ích của
nhân dân lao động .

Thứ ba là giải pháp cho vấn đề phân phối. Định hướng XHCN trong quan hệ

phân phối đòi hỏi chúng ta phải trước hết bảo vệ quyền lợi chân chính của người
lao động. Vấn đề ưu tiên hàng đầu để bảo vệ quyền lợi người lao động là vấn đề
khắc phục nạn thất nghiệp, tạo cơng ăn việc làm, có việc làm sẽ có thu nhập. Các
thành phần kinh tế phải đóng góp vào việc tạo cơng ăn việc làm cho người lao động
,đặc biệt là thành phần kinh tế tư bản tư nhân với những doanh nghiệp vừa và nhỏ
có thể thu hút nhiều lao động.Chúng ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường
XHCN nên việc áp dụng phân phối theo lao động là chủ yếu là hồn tồn đúng đắn.

KI L

III. Giải pháp cho việc mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
Thực hiện nhất qn đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở đa phương
hố, đa dạng hố các quan hệ quốc tế. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy
của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hồ bình, độc lập và phát triển.
Nhiệm vụ của đối ngoại là tiếp tục giữ vững mơi trường hồ bình và tạo các
điều kiện quốc tế thuận lợi để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ,cơng nghiệp hố
,hiện đại hố đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm độc lập và chủ quyền

21



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
quốc gia, đồng thời góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế
giới vì hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Mở rộng quan hệ nhiều mặt, song phương và đa phương với các nước và

OBO
OKS
.CO

M

vùng lãnh thổ, các trung tâm chính trị, kinh tế quốc tế lớn các tổ chức quốc tế và
khu vực theo các ngun tắc tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ
,khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau, khơng dùng vũ lực hoặc đe doạ
dùng vũ lực; bình đẳng và cùng có lợi ;giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng
thương lượng hồ bình;làm thất bại mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt
và cường quyền.

Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa
nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ và định hướng
XHCN, bảo vệ lợi ích dân tộc, bảo vệ mơi trường.

Chúng ta xây dựng một nền kinh tế độc lập tự chủ và chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế có nghĩa là chúng ta phải xây dựng được một nền kinh tế trước hết là độc
lập tự chủ về đường lối phát triển theo định hướng XHCN, sự phát triển của kinh tế
Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế phải dẫn đến CNXH mà khơng đi chệch
hướng, phải là một nền kinh tế mà các nhân tố XHCN ngày càng lớn lên, đóng vai
trò chi phối nền kinh tế quốc dân. Tiếp đó chúng ta phải thực hiện thắng lợi cơng
cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước ,tạo ra một tiềm lực kinh tế, khoa học
và cơng nghệ đủ mạnh, hình thành bước đầu một cơ sở vật chất, kỹ thuật mới đủ

KI L

sức đem lại cho đất nước một tư thế độc lập và bình đẳng trong hợp tác và đấu
tranh khi hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời phải xây dựng được một nền kinh tế
mà cơ cấu phải chuyển dịch dần theo hướng tiến bộ, hiện đại,có sự cân đối hợp lý
giữa cơng nghiệp ,nơng nghiệp, dịch vụ, kết cấu hạ tầng kinh tế. Sau cùng đó phải
là một nền kinh tế giữ vững được ổn định kinh tế vĩ mơ, bảo đảm cho nền kinh tế
đủ sức đứng vững và ứng phó được với tất cả các tình huống phức tạp.

Để bảo hiểm cho nền kinh tế của đất nước, chúng ta phải xây dựng được một
cơ cấu và cơ chế kinh tế thích hợp, làm cho kinh tế nước ta trong khi hội nhập kinh
22



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tế quốc tế vẫn khơng bị hồ tan, khơng phụ thuộc hồn tồn vào thị trường thế giới,
vẫn tự tạo cho mình được một thế đứng vững về kinh tế tài chính, giữ được một
khoảng cách đủ để chúng ta có thể xoay sở mỗi khi thị trường thế giới diễn biến

OBO
OKS
.CO
M

khơng lành mạnh và tác động tiêu cực đến nền kinh tế của nước ta .
IV. Giải pháp cho một số lĩnh vực khác

Thứ nhất là về vấn đề xã hội,cần phải thực hiện các chính sách xã hội hướng
vào phát triển và lành mạnh hố xã hội, thực hiện cơng bằng trong phân phối, tạo
động lực mạnh mẽ phát triển sản xuất, tăng năng suất lao động xã hội, thực hiện
bình đẳng trong các quan hệ xã hội, khuyến khích nhân dân làm giàu một cách hợp
pháp. Trong đó chính sách giải quyết việc làm là một chính sách xã hội cơ bản.
Thứ hai là về vấn đề giáo dục phải tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục
tồn diện, đổi mới nội dung ,phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ
thống quản lý giáo dục.

Thứ ba là vấn đề khoa học- cơng nghệ :trình độ khoa học -cơng nghệ của
chúng ta còn thấp vì vậy phải đầu tư ngân sách và huy động các nguồn lực khác

cho nó ,phải đẩy mạnh hợp tác quốc trong nghiên cứu khoa học và cơng nghệ ,phải
coi trọng nghiên cứu cơ bản trong khoa học .

Thứ tư là phải củng cố và xây dựng nền văn hố tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc, tiếp tục giữ gìn và phát huy các truyền thống q báu của dân tộc, để giữ
được nếp sống lành mạnh, văn minh trong mỗi gia đình Việt Nam.

KI L

Thứ năm là tăng cường quốc phòng và an ninh ,bảo vệ độc lập, chủ quyền và
tồn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

Và cuối cùng, quan trọng là phải xây dựng được đội ngũ cán bộ Đảng trong
sạch, vững mạnh, là đội ngũ nòng cốt đưa nước ta vững bước đi lên CNXH.

23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI KT
Sau quỏ trỡnh nghiờn cu v tỡm hiu con ủng quỏ ủ lờn CNXH, b qua

OBO
OKS
.CO
M

giai ủon phỏt trin TBCN, chỳng ta phi nhn thy rng con ủng m chỳng ta
ủang ủi ti l mt con ủng gian lao, th thỏch, ủũi hi ton ng - ton dõn ton quõn ta phi cựng ủng lũng, chung sc v cựng c gng, thỡ mi cú th thnh

cụng. Chỳng ta bc ủc ti ủnh vinh quang hay khụng, cú bc ủc ủn
CNXH-CNCS hay khụng, ủiu ủú cũn phi tu thuc vo tt c mi ngi cú c
gng, n lc hay khụng. Tt c chỳng ta s cựng c gng ủ cú th thc hin ủc
c m v nguyn vng ca ủụng ủo qun chỳng nhõn dõn, bi quỏ ủ ủc ủn
CNXH, chỳng ta s tỡm ủc thy hnh phỳc, m no v cụng bng, chỳng ta s thy

KI L

ủc ỏnh sỏng ca vn minh nhõn loi, cỏi m by lõu nay chỳng ta tỡm kim nú.

24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TI LIU THAM KHO
1. Giỏo trỡnh Kinh T Chớnh Tr - tp II

OBO
OKS
.CO
M

Nh xut bn Chớnh tr quc gia.

2.Vn kiờn i hi ủi biu ton quc ln th IX
Nh xut bn Chớnh tr quc gia.

3. "V CNXH v con ủng ủi lờn CNXH Vit Nam "
Tỏc gi: GS.Nguyn c Bỡnh.


Nh xut bn Chớnh tr quc gia.

4.Tp chớ Lý lun v chớnh tr - s 8-2003

KI L

Bi " tỡm hiu quan ủim ca ng v cụng nghip húa v hin ủi húa ."

25


×