TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT
KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
Mã số: 4100232
Số tín chỉ: 1
Sinh viên: Nguyễn Văn Quyền
Lớp
: XD DD&CN B – K58
Mã sinh viên: 1321070154
Hệ: Đại học
SỐ LIỆU ĐỒ ÁN
STT
L1
(m)
L2
(m)
a
(m)
H
(m)
45
6,8
2,5
3,9
3,6
Hoạt tải tiêu chuẩn (daN/m2)
Hoạt tải
Hoạt tải
Hoạt tải
mái
sàn
hành lang
75
250
400
Vùng
gió
Bê
tông
Thép
IIIB
B25
CI,
CII
PHẦN THÔNG QUA ĐỒ ÁN
STT
Ngày tháng
Nội dung
(Ghi chú: sinh viên phải tham gia tối thiểu 3 lần thông qua đồ án mới được phép bảo vệ)
môc lôc
Ký tên
chơng 1: lựa chọn giải pháp kết cấu
1.1. Vật liệu sử dụng
- Bê tông móng và thân công trình cấp độ bền B25 có Rb = 14,5MPa ;
Rbt = 1,05MPa
- Cốt thép:
+ Thép < 12mm nhóm CI: RS = RSC = 225MPa ; RSW = 175MPa
+ Thép 12mm nhóm CII: RS = RSC = 280 MPa ; RSW = 225MPa
1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn
Thông thờng có 3 giải pháp kết cấu sàn: Sàn nấm, sàn sờn, sàn ô cờ
- Với sàn nấm: Khối lợng bê tông lớn nên giá thành sẽ cao, khối lợng
công trình lớn do đó kết cấu móng phải có cấu tạo tốt, khối lợng cũng vì thế
mà tăng lên. Ngoài ra dới tác dụng của gió động và động đất thì khối lợng lợng tham gia dao động lớn Lực quán tính lớn Nội lực lớn làm cho cấu
tạo các cấu kiện nặng nề kém hiệu quả về mặt giá thành cũng nh kiến trúc.
Ưu điểm của sàn nấm là chiều cao tầng giảm nên cùng chiều cao nhà sẽ
có số tầng lớn hơn. Tuy nhiên để cấp nớc, cấp điện và điều hoà ta phải làm
trần giả nên u điểm này không có giá trị cao.
- Với sàn sờn: Do độ cứng ngang của công trình lớn nên khối lợng bê
tông khá nhỏ Khối lợng dao động giảm Nội lực giảm Tiết kiệm đợc
bê tông và thép cũng do độ cứng công trình khá lớn nên chuyển vị ngang sẽ
giảm tạo tâm lí thoải mái cho ngời sử dụng.
Nhợc điểm của sàn sờn là chiều cao tầng lớn và thi công phức tạp hơn phong án sàn nấm tuy nhiên đây cũng là phơng án khá phổ biến do phù hợp với
điều kiện kỹ thuật thi công hiện nay của các công ty xây dựng.
- Với sàn ô cờ: Tuy khối lợng lợng công trình là nhỏ nhất nhng do thi
công rất phức tạp trong các công việc thi công chính nh lắp ván khuôn, đặt cốt
thép, đổ bê tông v.v... nên phong án này không khả thi.
Qua phân tích, so sánh các phơng án trên ta chọn phơng án dùng sàn sờn
toàn khối. Dựa vào hồ sơ kiến trúc công trình, giải pháp kết cấu đã lựa chọn và
tải trọng tác dụng lên công trình để thiết kế mặt bằng kết cấu cho các sàn. Mặt
bằng kết cấu đợc thể hiện trên các bản vẽ kết cấu.
1.3. Lựa chọn kích thớc, chiều dày sàn
Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
1
hb =
D
l1 hmin
m
(1.1)
Trong đó:
hb
- chiều dày bản sàn;
D
- hệ số phụ thuộc loại tải trọng, D = 0,8 ữ 1, 4 ;
- kích thớc cạnh ngắn của bản;
l1
m
- hệ số phụ thuộc loại sàn, m = 30 ữ 45 với sàn bản loại dầm,
m = 40 ữ 45 với sàn loại bản kê bốn cạnh, m bé với bản đơn kê
tự do, m lớn với bản liên tục;
hmin - chiều dày bản bé nhất, 4 cm với sàn mái, 5 cm với sàn nhà
dân dụng, 6 cm với sàn nhà công nghiệp.
1.3.1. Kích thớc sàn mái
Với bản kê 4 cạnh, bản liên tục lấy m = 45, tải trọng nhỏ lấy D = 0,8.
Với ô sàn lớn nhất l1 = 3,9m hb =
0,8
3,9 = 0,07 m = 7cm
45
Với sàn mái nhà dân dụng hmin = 4cm
chọn chiều dày mái hmai = 7cm cho toàn bộ ô sàn mái lớn và ô sàn mái
nhỏ. Kết cấu mái gồm hệ mái tôn gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tờng thu hồi.
1.3.2. Kích thớc sàn tầng
a. Kích thớc sàn phòng học
Với bản kê 4 cạnh, bản liên tục lấy m = 45, tải trọng nhỏ lấy D = 1.
Với ô sàn lớn nhất l1 = B = 3,9m hb =
1
3,9 = 0,1m = 10cm
45
Với sàn nhà dân dụng hmin = 5cm
chọn chiều dày mái hS 1 = 10cm cho sàn phòng học kích thớc
6,8 ì 3,9m .
b. Kích thớc sàn hành lang
Với bản kê 4 cạnh, bản liên tục lấy m = 42, tải trọng nhỏ lấy D = 1,2.
Với ô sàn lớn nhất l1 = L2 = 2,5m hb =
Với sàn nhà dân dụng hmin = 5cm
2
1, 2
2,5 = 0,071m = 7,1cm
42
chọn chiều dày mái hS 2 = 8cm cho sàn hành lang kích thớc 3,9 ì 2,5m .
* Để đơn giản trong tính toán đồ án, chọn chiều dày của tất cả các sàn
(sàn mái, sàn phòng học, sàn hành lang) hS = 10cm .
Theo cấu tạo sàn ta có trọng lợng cho 1 m2 bản sàn:
Bảng 1.1: Tính tĩnh tải sàn phòng học và sàn hành lang
Các lớp hoàn thiện sàn
- Lớp gạch lát Ceramic
- Lớp vữa lót
- Lớp vữa trát trần
- Tổng trọng lợng các
lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực
(m)
TT tiêu
chuẩn
( daN
0.008
0.03
0.02
m
3
2000
2000
2000
) ( daN
m2 )
16
60
40
Hệ số
vợt
tải
1.1
1.3
1.3
116
0.10
2500
250
- Tổng cộng g s :
TT
tính toán
( daN
m2 )
18
78
52
148
1.1
366
275
423
Bảng 1.2: Tính tĩnh tải sàn mái
Các lớp hoàn thiện sàn
- Lớp mái tôn
- Lớp vữa lót
- Lớp vữa trát trần
- Tổng trọng lợng các
lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực
(m)
TT tiêu
chuẩn
( daN
m
20
2000
2000
0.03
0.02
3
) ( daN
m2 )
20
60
40
Hệ số
vợt
tải
1.1
1.3
1.3
120
0.10
2500
- Tổng cộng g m :
250
370
TT
tính toán
( daN
m2 )
21
78
52
151
330
275
426
Bảng 1.3: Hoạt tải các phòng lấy theo tiêu chuẩn TCVN2737-1995
3
Các phòng chức
năng
TTTC
toàn
phần
( daN
m
2
TTTC
dài hạn
)
( daN
m2 )
TTTC
Hệ
ngắn hạn số vợt
( daN m2 ) tải
- Phòng học
250
70
- Sảnh, phòng giải
400
140
lao, cầu thang
- Mái bê tông
không có ngời sử
75
75
dụng
1.4. Lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực
TT tính
toán
( daN
m2 )
180
1.2
300
260
1.2
480
0
1.3
98
Theo các dữ liệu về kiến trúc nh hình dáng, chiều cao nhà, không gian
bên trong yêu cầu thì các giải pháp kết cấu có thể là:
- Hệ tờng chịu lực
Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tờng
phẳng. Tải trọng ngang truyền đến các tấm tờng qua các bản sàn. Các tờng
cứng làm việc nh các công xôn có chiều cao tiết diện lớn. Giải pháp này thích
hợp cho nhà có chiều cao lớn và yêu cầu về không gian bên trong không cao
(không yêu cầu có không gian lớn bên trong).
- Hệ khung chịu lực
Hệ này đợc tạo thành từ các thanh đứng và thanh ngang là các dầm liên
kết cứng tại chỗ giao nhau gọi là các nút. Các khung phẳng liên kết với nhau
qua các dầm dọc tạo thành khung không gian. Hệ kết cấu này khắc phục đợc
nhợc điểm của hệ tờng chịu lực .
Qua phân tích một cách sơ bộ nh trên ta nhận thấy mỗi hệ kết cấu cơ
bản của nhà đều có những u, nhợc điểm riêng. Đối với công trình này, do
công trình có công năng là nhà làm việc nên yêu cầu có không gian linh hoạt.
Nên dùng hệ khung chịu lực.
1.5. Lựa chọn kích thớc các tiết diện
1.5.1. Kích thớc tiết diện dầm
Kích thớc tiết diện dầm đợc xác định sơ bộ theo công thức:
1 1
hd = k ( ữ ) L; bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd
8 15
Trong đó:
4
(1.2)
- chiều cao và bề rộng của tiết diện dầm;
hd , bd
L - chiều dài nhịp dầm;
K: hệ số tải trọng , k =1 ữ 1,3
a. Kích thớc tiết diện dầm dọc nhà
Để đơn giản trong tính toán, ta coi dầm dọc nhà có chiều dài nhịp tính
1 1
).3,9 = (0,33 ữ 0, 49) m
8 15
toán L = B = 3,9m , hd = ( ữ
chọn hd = 0,3m , bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd = 0, 22m
dầm dọc nhà kích thớc 0,3 ì 0, 22m
b. Kích thớc tiết diện dầm ngang nhà BC
Để đơn giản trong tính toán, ta coi dầm dọc nhà có chiều dài nhịp tính
1 1
).6,8 = (0, 45 ữ 0,85) m
8 15
toán L = L1 = 6,8m , hd = ( ữ
chọn hd = 0,65m , bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd = 0,3m
dầm ngang nhà BC kích thớc 0,65 ì 0,3m
c. Kích thớc tiết diện dầm ngang nhà AB
Để đơn giản trong tính toán, ta coi dầm dọc nhà có chiều dài nhịp tính
toán L = L1 = 2,5m , m = 12, k = 1 hd =
2,5
= 0, 21m
12
chọn hd = 0,3m , bd = ( 0,3 ữ 0,5 ) hd = 0, 22m
dầm ngang nhà AB kích thớc 0,3 ì 0, 22m
1.5.2. Kích thớc tiết diện cột
- Kích thớc tiết diện cột đợc xác định sơ bộ theo công thức:
A=k
N
Rb
(1.3)
Trong đó:
N
Rb
- lực dọc trong cột do tải trọng đứng gây ra;
- cờng độ chịu nén tính toán của bê tông;
- hệ số kể đến ảnh hởng do mô men, k = 1,0 ữ 1,5 .
- Lực dọc trong cột do tải trọng đứng gây ra đợc xác định nh sau:
k
5
N = S ( nqs + qm )
(1.4)
Trong đó:
S
n
qs
qm
- diện tích truyền tải do cột chịu tải trọng;
- số tầng điển hình, n=3;
- tải trọng tác dụng lên 1m 2 sàn tầng điển hình;
- tải trọng tác dụng lên 1m 2 sàn tầng mái, với mái bê tông
nặng.
Ta có
qs = g stt + p tt = 423 + 300 = 723 daN m 2
qm = g mtt + p tt = 426 + 98 = 524 daN m 2
a. Kích thớc tiết diện cột biên trong phòng (trục C)
Diện tích truyền tải:
S=B
l1 3,9 ì 6,8
=
= 13, 26m 2
2
2
Lực dọc trong cột:
N = 13, 26. ( 3 ì 723 + 524 ) = 35709, 2daN
Diện tích tiết diện cột
A = 1,1
Chọn
35709, 2
= 270,90cm 2
14,5 ì 10
bc ì hc = 22 ì 30cm ; ( Ac = 660cm 2 ) cho cột tầng 1,2;
bc ì hc = 22 ì 22cm cho cột tầng 3,4
b. Kích thớc tiết diện cột trong phòng (trục B)
Diện tích truyền tải:
S=B
l1 + l2 3,9. ( 6,8 + 2,5 )
=
= 18,14m 2
2
2
Lực dọc trong cột:
N = 18,14 ( 3 ì 723 + 524 ) = 48851,02daN
Diện tích tiết diện cột
A = 1,1
48851,02
= 370,59cm 2
14,5 ì 10
6
Chọn
bc ì hc = 22 ì 30cm ; ( Ac = 660cm 2 ) cho cột tầng 1,2;
bc ì hc = 22 ì 22cm cho cột tầng 3,4
c. Kích thớc tiết diện biên ngoài phòng (trục A)
Diện tích truyền tải:
S=B
l2 3,9 ì 2,5
=
= 4,88m 2
2
2
Lực dọc trong cột:
N = 4,88. ( 3 ì 723 + 524 ) = 13141,84daN
Diện tích tiết diện cột
A = 1,1
Chọn
13141,84
= 99,7cm 2
14,5 ì 10
bc ì hc = 22 ì 22cm ; ( Ac = 484cm 2 ) cho tất cả các tầng;
* Kiểm tra tiết diện cột theo độ mảnh b =
l0
b
Với khung toàn khối l0 = 0,7l = 0,7 ì 480 = 336cm
b =
l0 336
=
= 15, 27 < [ l0 ] = 31 . Vậy tiết diện cột đạt yêu cầu.
b
22
1.6. Mặt bằng bố trí kết cấu
B
C
3900
C22x22
2
D30x65
C22x30
D22x30 D22x30
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
3900
D22x30
1
2
D30x65
D22x30 D22x30
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
D22x30
1
D30x65
2500
A
3
C22x30
3900
D22x30
3
6800
B
C
Hình 1.1: Mặt bằng kết cấu
7
3900
A
chơng 2: Sơ đồ tính toán khung phẳng
2.1. Sơ đồ hình học
+14,40 D22x30
D22x22
3600
D22x30
D30x65
C22x22
C22x22
C22x22
+10,80 D22x30
D22x22
D22x30
36000
D22x30
+7,20
D30x65
C22x22
C22x22
C22x22
D22x30
D22x22
D22x30
3600
D22x30
+3,60
D30x65
C22x22
C22x30
C22x30
D22x30
D22x30
D22x30
3600
D22x30
500450
D22x30
C22x22
D30x65
C22x30
C22x30
0,00
-0,45
2500
A
6800
B
C
Hình 2.1: Sơ đồ hình học
2.2. Sơ đồ kết cấu
2.2.1. Nhịp tính toán của dầm
Để đơn giản trong tính toán với sai số chấp nhận đợc, ta coi nhịp tính
toán bằng khoảng cách giữa 2 trục cột tầng 1,2.
- Nhịp tính toán dầm trong phòng BC: lBC = 6,8m
- Nhịp tính toán dầm hành lang AB: l AB = 2,5m
2.2.2. Chiều dài tính toán của cột
Nhịp tính toán của cột đợc xác định bằng khoảng cách giữa 2 trục dầm
8
a. Chiều dài tính toán cột tầng 1
Cốt mặt đất tự nhiên Z = 0, 45m
Độ sâu chôn móng hm = 0,5m
Chiều dài tính toán cột tầng 1:
ht1 = H t + Z + hm hd 2 = 3,6 + 0, 45 + 0,5 0,3 / 2 = 4, 4m
b. Chiều dài tính toán cột tầng 2,3,4 ht = H t = 3,6m
D35x65
3600
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
D35x65
3600
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
D35x65
3600
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
D35x65
4400
D22x30
C22x22
C22x30
C22x30
2500
A
6800
B
C
Hình 2.2: Sơ đồ kết cấu
chơng 3: Xác định tải trọng tính toán đơn vị
3.1. Tĩnh tải đơn vị
- Tĩnh tải sàn phòng học và sàn hành lang:
9
g s = 423 daN m 2
- Tĩnh tải sàn mái:
g m = 426 daN m 2
- Tĩnh tải tờng xây 220:
g t 2 = 514 daN m 2
Bảng 3.1: Tĩnh tải tờng xây 220
Các lớp hoàn thiện sàn
(m)
- 2 lớp trát
0.03
- Gạch xây
0.22
- Tải tờng phân bố trên 1m dài
- Tải tờng có cửa có tính
đến hệ số cửa:
( daN
m3 )
TT tiêu
chuẩn
( daN
m2 )
2000
1800
60
396
456
0.7
319
- Tĩnh tải tờng xây 110:
Hệ số
vợt
tải
1.3
1.1
TT
tính toán
( daN
m2 )
78.0
435.6
513.6
360
g t1 = 296 daN m 2
Bảng 3.2: Tĩnh tải tờng xây 110
Các lớp hoàn thiện sàn
(m)
0.03
- 2 lớp trát
0.11
- Gạch xây
- Tải tờng phân bố trên 1m dài
- Tải tờng có cửa có tính
đến hệ số cửa:
3.2. Hoạt tải đơn vị
TT tiêu
chuẩn
( daN
m
3
) ( daN
m2 )
2000
1800
60
198
258
0.7
181
Hệ số
vợt
tải
1.3
1.1
- Hoạt tải sàn phòng học:
ps = 300 daN m 2
- Hoạt tải sàn hành lang:
phl = 480 daN m 2
- Hoạt tải sàn mái:
pm = 98 daN m 2
TT
tính toán
( daN
m2 )
78.0
217.8
295.8
207
3.3. Hệ số quy đổi tải trọng
- Với ô sàn lớn, kích thớc 3,9 ì 6,8m :
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để quy đổi
sang dạng tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta cần xác định hệ số chuyển đổi k
10
k = 1 2 2 + 3 với =
B
3,9
=
= 0, 287 k = 0,859
2 L1 2 ì 6,8
Tải trọng phân bố tác dụng lên
khung có dạng tam giác. Để quy đổi
sang dạng tải trọng phân bó hình chữ
qS
l1
- Với ô sàn hành lang, kích thớc 2,5 ì 3,9m
qS
5
8
nhật, ta có hệ số k = = 0,625
l2
Hình 3.1: Sơ đồ dồn tải trọng
chơng 4: Xác định tĩnh tải tác dụng vào khung
- Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột khung sẽ do chơng trình
tính toán kết cấu tự tính.
4.1. Tĩnh tải tầng 2,3,4
11
A
B
C
6800
300
2500
3900
3
220
2
g s=423daN/m
220
3900
2
2
g s=423daN/m
1
2
g s=423daN/m
GA
gtg
ght
GB
2500
A
GA
6800
gt2
B
g2
C
GB
GC
g1
2500
A
GC
6800
B
C
Hình 4.1: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp tĩnh tải tầng 2,3,4
Bảng 4.1: Tĩnh tải tầng 2,3,4
TT
1.
Tĩnh tải phân bố
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
g1
daN / m
Do trọng lợng tờng xây trên dầm cao: 3,6 0,6 = 3m
g t 2 = 514 ì 3,0 =
2.
1542
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: g ht = 423 ì ( 3,9 0,3) = 1523
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,597
g hcn = 1542 ì 0,859 =
g1 = g t 2 + g hcn =
Cộng và làm tròn
g2
1.
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: gtg = 423 ì ( 2,5 0, 22 ) = 964
12
1308
2850
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
g 2 = 964 ì 0,625 =
Cộng và làm tròn
TT
1.
Tĩnh tải tập trung
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
GC
daN
Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,9 =
2.
3.
603
708
Do trọng lợng tờng xây trên dầm dọc cao:
3,6 0,3 = 3,3m ; Xét hệ số giảm lỗ cửa 0,7
514 ì 3,3 ì 3,9 ì 0,7 =
4631
423 ì ( 3,9 0,3) ì ( 3,9 0, 22 ) / 4 =
1518
GC =
6857
Do trọng lợng sàn truyền vào:
Cộng và làm tròn
GB
1.
Giống nh mục 1,2,3 của GC đã tính ở trên
2.
Do trọng lợng sàn hành lang truyền vào:
6857
( 3,9 0,3) + ( 3,9 2,5 ) ì ( 2,5 0, 22 ) ì 423 / 4 =
1206
GB =
8063
2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,9 =
708
Cộng và làm tròn
GA
1.
2.
Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
Do trọng lợng sàn hành lang truyền vào (mục 2 của GB )
1206
3.
Do lan can xây tờng 110 cao 900mm truyền vào:
Cộng và làm tròn
296 ì 0,9 ì 3,9 =
1039
GA =
2953
1
13
4.2. Tĩnh tải tầng mái
2500
B
C
6800
300
A
3900
3
220
220
2
g m=426daN/m
3900
2
2
g m=426daN/m
1
2
g m=426daN/m
m
GA
gtg
2
g =g
sn m=426daN/m
ght
m
GB
g't1
gt1
2500
A
m
A
G
6800
B
C
m
B
G
m
g2
m
m
1
GC
g
2500
A
m
GC
6800
B
C
Hình 4.2: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp tĩnh tải tầng mái
Từ mặt cắt kiến trúc ta thấy trên mái có xây tờng thu hồi dạng hình tam
giác, để đơn giản trong tính toán, ta quy đổi hình tam giác thành hình chữ nhật
trên từng đoạn dầm. Trên đoạn dầm BC, tờng thu hồi quy đổi dạng hình chữ
nhật có chiều cao là 1,04m. Trên đoạn dầm AB, tờng thu hồi quy đổi dạng
hình chữ nhật có chiều cao là 0,62m.
Bảng 4.2: Tĩnh tải mái
TT
1.
Tĩnh tải phân bố
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
g1m
daN / m
Do trọng lợng tờng thu hồi 110 cao trung bình 1,04m:
g t1 = 296 ì 1,04 =
2.
308
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: g ht = 426 ì ( 3,9 0,3) = 1534
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,859
g hcn = 1534 ì 0,859 =
14
1318
g 1m = g t1 + g hcn =
Cộng và làm tròn
1626
g 2m
1.
Do trọng lợng tờng thu hồi 110 cao trung bình 0,62m:
g t' 1 = 296 ì 0,62 =
2.
183
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: gtg = 426 ì ( 2,5 0, 22 ) = 971
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
g tg = 971 ì 0,625 =
g 2m = g t' 1 + g hcn =
Cộng và làm tròn
TT
1.
607
790
Tĩnh tải tập trung
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
GCm
daN
Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
l
2500 ì 1,1 ì 0,3 ì 0, 22 ì 3,9 = 708
2.
Do trọng lợng sàn lớn truyền vào:
426 ì ( 3,9 0,3) ì ( 3,9 0, 22 ) / 4 =
3.
4.
1411
Do trọng lợng seno nhịp 0,6m truyền vào:
426 ì 0,6 ì 3,9 =
997
2500 ì 1,1 ì 0,08 ì 0,6 ì 3,9 =
515
GCm =
2923
Tờng seno cao 0,6m dày 7cm bằng BTCT
Cộng và làm tròn
G Bm
1.
2119
Giống nh mục 1,2 của G m đã tính ở trên
C
2.
Do trọng lợng sàn nhỏ truyền vào:
( 3,9 0,3) + ( 3,9 2,5 ) ì ( 2,5 0, 22 ) ì 426 / 4 =
1214
G Bm =
3333
Cộng và làm tròn
G Am
1.
Do trọng lợng bản thân dầm dọc:
15
2500 × 1,1 × 0,3 × 0, 22 × 3,9 =
2.
708
Do träng lîng sµn nhá truyÒn vµo (môc 2 cña G m )
1214
Do träng lîng seno truyÒn vµo (nh môc 3,4 cña GCm ):
1512
B
3.
G Am =
Céng vµ lµm trßn
4.3. TÜnh t¶i t¸c dông vµo khung
16
2726
2726daN 3333daN
2953daN 8063daN
603daN/m
2953daN 8063daN
603daN/m
2953daN 8063daN
603daN/m
2850daN/m
2850daN/m
2850daN/m
2923daN
6857daN
6857daN
6857daN
4400
3600
3600
3600
708daN/m
1626daN/m
2500
A
6800
B
C
Hình 4.3: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào khung trờng hợp tĩnh tải
chơng 5: xác định hoạt tải tác dụng vào khung
5.1. Trờng hợp hoạt tải 1
5.1.1. Hoạt tải 1 tầng 2 hoặc tầng 4
17
A
B
C
6800
300
2500
3900
3
220
2
p =300daN/m
s
220
3900
2
2
p =300daN/m
s
1
I
PB
2500
A
6800
B
C
I
PB
I
PC
p1I
2500
A
I
PC
I
pht
6800
B
C
Hình 5.1: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 1 tầng 2 hoặc 4
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng 2 hoặc sàn tầng 4
Bảng 5.1: Hoạt tải 1 tầng 2 hoặc tầng 4
p1I
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: p I = 300 ì 3,9 = 1170
ht
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,817
p1I = 1170 ì 0,859 =
PCI = PBI
1005
daN
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PCI = PBI = 300 ì 3,9 ì 3,9 / 4 =
5.1.2. Hoạt tải 1 tầng 3
18
1141
2500
B
C
6800
300
A
3900
3
220
3900
2
1
2
p hl
=300daN/m
I
PA
I
PB
I
ptg
2500
A
6800
B
I
C
I
PA
PB
p2I
2500
A
6800
B
C
Hình 5.2: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 1 tầng 2
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng 3
Bảng 5.2: Hoạt tải 1 tầng 3
p2I
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: p I = 300 ì 2,5 = 750
tg
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
p2I = 750 ì 0,625 =
PAI = PBI
469
daN
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PAI = PBI = 300 ì 3,9 + ( 3,9 2,5 ) ì 2,5 / 4 =
5.1.3. Hoạt tải 1 tầng mái
19
994
2500
B
C
6800
300
A
3900
3
220
3900
2
1
2
2
p m=98daN/m
mI
PA
ptgmI
p m=98daN/m
mI
mI
PB
PC,s
2500
A
I
PA
6800
B
C
I
mI
2
p
mI
PB
PC,s
2500
A
6800
B
C
Hình 5.3: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 1 tầng mái
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng mái
Bảng 5.3: Hoạt tải 1 tầng mái
p2mI
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: p mI = 98 ì 2,5 = 245
tg
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
p2mI = 245 ì 0,625 =
153
daN
PAmI = PBmI
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PAmI = PBmI = 98 ì 3,9 + ( 3,9 2,5 ) ì 2,5 / 4 =
325
daN
PCmI, s
Do tải trọng từ seno truyền vào:
PCmI, s = 98 ì 0,6 ì 3,9 =
5.2. Trờng hợp hoạt tải 2
5.2.1. Hoạt tải 2 tầng 2 hoặc tầng 4
20
229
2500
B
C
6800
300
A
3900
3
220
3900
2
1
2
p hl
=300daN/m
II
PA
II
PB
ptg
II
2500
A
II
PA
6800
B
C
II
PB
p2
II
2500
A
6800
B
C
Hình 5.4: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 2 tầng 2 hoặc 4
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng 2 hoặc tầng 4
Bảng 5.4: Hoạt tải 2 tầng 2 hoặc tầng 4
p2II
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình tam giác
với tung độ lớn nhất: p II = 300 ì 2,5 = 750
tg
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,625
p2II = 750 ì 0,625 =
PAII = PBII
469
daN
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PAII = PBII = 300 ì 3,9 + ( 3,9 2,5 ) ì 2,5 / 4 =
5.2.2. Hoạt tải 2 tầng 3
21
994
2500
B
C
6800
300
A
3900
3
220
220
2
p =300daN/m
s
3900
2
2
p =300daN/m
s
1
II
PB
2500
A
6800
B
C
II
PB
II
PC
p1II
2500
A
II
PC
II
pht
6800
B
C
Hình 5.5: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 2 tầng 3
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng 3
Bảng 5.5: Hoạt tải 2 tầng 3
p1II
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: p II = 300 ì 3,9 = 1270
ht
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,859
p1II = 1170 ì 0,859 =
PCII = PBII
1005
daN
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PCII = PBII = 300 ì 3,9 ì 3,9 / 4 =
5.2.3. Hoạt tải 2 tầng mái
22
1141
A
B
C
6800
300
2500
3
220
3900
220
3900
2
2
pm
=98daN/m
1
2
p =p
m s =98daN/m
mII
mII
PA,s
PB
2500
A
6800
B
mII
C
mII
PA,s
PB
mII
PC
p1mII
2500
A
mII
PC
mII
pht
6800
B
C
Hình 5.6: Sơ đồ dồn tải trọng trờng hợp hoạt tải 2 tầng mái
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Sàn tầng mái
Bảng 5.6: Hoạt tải 2 tầng mái
p1mII
daN / m
Do tải trọng từ sàn truyền vào dới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất: phtmII = 98 ì 3,9 = 382
Đổi ra phân bố đều với: k = 0,859
p1mII = 382 ì 0,859 =
328
daN
PCmII = PBmII
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
PCmII = PBmII = 98 ì 3,9 ì 3,9 / 4 =
373
daN
PAmII
,s
Do tải trọng từ seno truyền vào:
PAmII
, s = 98 ì 0,6 ì 3,9 =
5.3. Các trờng hợp hoạt tải tác dụng vào khung
a. Trờng hợp hoạt tải 1
23
229