Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Báo cáo BÀI TẬP LỚN FMS CIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.68 KB, 8 trang )

Bài tập lớn FMS &CIM

Bài tập lớn FMS &CIm

Quyển 4: SEGMENT 1:

1. CNC stands for computer number controlled.
CNC là viết tắt của điều khiển số bằng máy tính.
2. The CNC machine is a good application for robot loading and
unloading because the task is monotonous.
Máy CNC là một ứng dụng tốt cho việc tải và dỡ tải vì đây là một
công việc rất đơn điệu.
3. Material to be processed in the milling machine is fastened into a
device called a vise.
Vật liệu đợc gia công trong máy phay đợc kẹp giữa một thiết bị
có tên gọi là mỏ kẹp.
4. DVD stands for devices controlled valve.
DCD là viết tắt của directional control valve (van điều chỉnh hớng).
5. A robot controller is interfaced to a CNC machine through its
digital input and output module.
Một bộ điều khiển Robot đợc nối với máy tính thông qua môđun số
của nó.
6. The outpust of a robot controller can be connected to various low
power output device which allow the robot to control many types
of external equipment in a workcell.
Đầu ra của một bộ điều khiển Robot có thể nối với nhiều thiết bị
công suất thấp khác nhau cho phép Robot điều khiển nhiều loại thiết
bị bên ngoài trong một phạm vi hoạt động.
7. The vise is closed by turning the output on.
Êtô đợc đóng vào bằng cách bật đầu ra lên.
SEGMENT 2:


1. Straight line movement is a characteristic of robots prossesing
Cartesian, Cylinderical and polar geometries.
Chuyển động thẳng là một đặc điểm của các Robot có hình học
Cartesian, trụ, và cầu.
Nguyễn xuân Mạnh Lớp CTM6-K44


Bài tập lớn FMS &CIM

2. Robots unsing this geometry have rotational movement (waist), and
two straight line or linear movements- Cylindrical.
Các Robot sử dụng loại hình học này có một chuyển động tròn
(chỗ eo) và hai chuyển động thẳng hay tuyến tính . Robot hình trụ.
3. The polar (or spherical) robot geometry configuration has two
rotation movements (waist and shoulder ) and a third which is
linear.
Robot hình cầu có hai chuyển động quay (chỗ eo và gờ) và chuyển
động thứ 3 là chuyển động tuyến tính.
4. The articulated robot geometry describes a robot with joint and
movements which resemble the movements of human joints.
Hình học Robot quay tròn mô tả một Robot với các khớp và các
chuyển động giống chuyển động của khớp ngời.
5. The envelope is the boundary desceribed by fully extended position
of each robot axis as it extends though its full range of motion.
Vỏ bọc là đờng biên đợc tạo ra bởi vị trí mở rộng đầu đủ của mỗi
trục Robot khi nó kéo dài trên toàn bộ phạm vi dịch chuyển của nó.
6. One advantage of a robot with a double jointed design is that it
can service a lager workcell area.
Một u điểm của một Robot có thiết kế hai mối nối đó là nó có thể
hoạt động trên một diện tich hoạt động lớn hơn.

SEGMENT 3:
1. The pictorial diagram is a drawing of the robotic workcell.
Biểu đồ hình là một hình vẽ phạm vi hoạt động của Robot .
2. A broad overview of the steps the robot will perform to accomplish
its task is called a general sequence of operation.
Việc xem tổng quát các bớc mà Robot sẽ thực hiện để hoàn thành
nhiệm vụ của mình đợc gọi là trình tự thao tác tổng quát.
3. The detailed sequence of operation lists step by step every action
or communication that takes place in order for the robot to perform
the task.
Nguyễn xuân Mạnh Lớp CTM6-K44


Bài tập lớn FMS &CIM
Trình tự thao tác chi tiết đa ra lần lợt mọi hành động hoặc giao tiếp
sẽ diễn ra để Robot có thể hoàn thành nhiệm vụ của nó.
4. The list of points details the function of each point in the program.
Bản kê các điểm nêu chi tiết chức năng của từng điểm trong chơng
trình.
5. The list of inputs &output includes the name, function, and type of
I/O devices needed for the application.
Bản kê đầu vào và ra liệt kê tên, chức năng và loại thiết bị đầu vào
/đầu ra cần thiết cho việc ứng dụng.

SEGMENT 4:

1. The lowest initial cost method of material transport over long
distances is conveyor.
Phơng pháp chi phí ban đầu thấp nhất để vận chuyển vật liệu trên
một khoảng cách dài gọi là băng chuyền.

2. The advantage of an automatic guided vehicle over a forklift is that
it does not require a driver.
Ưu điểm của một phơng tiện truyền tải so với một máy nâng đó là
không đòi hỏi phải có một ngời điều khiển.
3. The disadvantage of a conveyor is its less flexibility.
Bất lợi của một băng truyền đó là sự không linh hoạt, khó điều
khiển.
4. A pallet is often used to transport parts on a conveyor when they do
not travel well.

Nguyễn xuân Mạnh Lớp CTM6-K44


Bài tập lớn FMS &CIM
Một khay thờng đợc sử dụng để vận chuyển các bộ phận trên một
băng truyền không dịch chuyển tốt.
5. Two methods of controlling a bulk material conveyor are drum
and roller
Hai phơng pháp để điều khiển một băng chuyền vật liệu khối là
trống và băng lăn.
6. The bulk material type of conveyor would be most likely used in a
coal processing plant.
Loại băng chuyền vật liệu khối có khả năng sẽ đợc sử dụng tại một
nhà máy chế biến than.
7. A pallet transfer line type of conveyor would most likely be used
in a robotic assembly system.
Một loại băng chuyền vận chuyển bằng tay có khả năng đợc sử
dụng trong một hệ thống lắp ráp Robot.
8. A bulk material type of conveyor is most often used in a package
shipping terminal.

Loại băng chuyền tải khối thờng đợc sử dụng nhiều nhất tại một
trạm vận chuyển hàng hoá.
9. The MOFF command is an MCL command that will turn off a non
servo motor.
Lệnh MOFF là một lện MCL mà sẽ tắt động cơ không hỗ trợ động.
10. The command MON -1,8 cause axis 8 to turn on.
Lệnh MON-1,8 sẽ làm cho trục 8 bật lên.
11. A bulk conveyor controls a type used when precision positioning is
not needed.
Một băng chuyền khối điều khiển 1 loại băng chuyền đợc sử dụng
khi không đòi hỏi sự định vị chính xác.
12.To reverse the direction of motion of a conveyor that was turned
using the MON + 1,7 command, you should use the MON+ 1,7
command.
Để chuyển hớng của một băng chuyền mà đợc bật lên theo lệnh
MON-1,7, bạn nên sử dụng lệnh MON-1,7.
Nguyễn xuân Mạnh Lớp CTM6-K44


Bài tập lớn FMS &CIM

Quyển 8:
SEGMENT 1:
1. The a window is active the tile bar is highlighted blue.
Khi cửa sổ hoạt động, thì thanh tiêu đề sáng lên màu xanh.
2. The 3-D view is a 3 dimensional or pictorial view.
Quan sát 3D là phép quan sát đợc diễn tả bằng 3 chiều.
3. To make a window active you position your mouse pointer
anywhere on the window, except for the buttons and click.
Để làm cho cẳ số hoạt động bạn hãy chỉ mũi tên chuột vào bất kì

đâu trên của sổ, trừ các nút và nhấn chuột.
4. The gripper view shows the workcell from the grippers point of
view.
Việc kẹp chặt chỉ không gian làm việc từ điểm kẹp chặt quan sát.
5. The 3-D view shows the side of the robot.
Hình chiếu mặt cắt cho thấy mặt bên của robot.
6. The plan view shows the top of the robot.
Hình chiếu mặt bằng cho ta thấy mặt trên của robot.
7. The view options are located under the View menu.
Hình chiếu tuỳ chọn đặt ở bên dới thanh VIEV..
8. Robot simulation software allows you to create on a computer a
model of an actual industrial robot an its workcell.
Phần mền mô phỏng của robot cho phép bạn điều khiển trên máy
tính 1 mô hình của một robot công nhgiệp thực sự và không gian của
nó.

Nguyễn xuân Mạnh Lớp CTM6-K44


Bài tập lớn FMS &CIM

SEGMENT 2:
1. The teach pendant option is located in the initialize menu.
Sự lựa chọn của bộ dạy hớng dẫn là đặt vào vị trí thanh khởi chạy
2. Once you have taught the points needed for a program it is always
good practice to test the points.
Một lần duy nhất bạn có đa ra đợc điểm cần cho một chơng trình
nó luôn luôn là thói quen tốt để kiểm tra điểm.
3. Robot simulation programs are created and executed in edit
windows.

Chơng trình mô phỏng Robot sẽ tạo và thực thi trong của sổ soạn
thảo.
4. The filename extension SIM is used to identify simulation program
filenames.
Phần mở rộng của tệp SIM đợc sử dụng để nhận dạng tên tệp chơng
trình mô phỏng.

SEGMENT 3:

Nguyễn xuân Mạnh Lớp CTM6-K44


Bài tập lớn FMS &CIM
1. Objects can be used to simulate a production process by serving as
tools, table, parts or any other item that may be found in a real
robot workcell.
Đối tợng có thể sử dụng để mô phỏng một quá trình sản xuất đáp
ứng bởi dụng cụ, bàn, bộ phận.
2. The Pegasus simulation software allows you to design objects using
three types of shapes.
Phần mềm mô phỏng Pegasus cho phép bạn thiết kế đối tợng sử
dụng 3 kiểu hình dáng.
3. The simulated workcell of the Pegasus robot can contain up to 10
objects other than the Pegasus.
Không gian mô phỏng của Robot Pegasus có thể chứa 10 đối tợng
khác nhau.
4. The three shapes that an object may have in the Pegasus simulation
are Rectangular, cylindrial, hollow .
Ba hình dạng mà một đối tợng có thể có trong mô phỏng Pegasus là
hình chữ nhật, trụ, trống rỗng.

5. Rotate the object clockwise and rotate the object counterclockwise
are examples of edit options.
Quay đối tợng theo chiều kim đồng hồ và ngợc chiều kim đồng hồ
mẫu của lựa chọn soạn thảo.
6. A selected object is identified by a bold, black, outline.
Một lựa chọn đối tợng là nhận biết bởi một nét đậm, mầu đen, đơng
nét.
7. Two techniques for grasping an object in simulation are using the
slow job speed and display and use all views necessary to
position the gripper.
Hai phơng pháp để nắm chặt một đối tợng trong mô phỏng là sử
dụng tốc độ dịch chuyển chậm và hiển thị và sử dụng tất cả quan sát
cần thiết đến điểm kẹp chặt.
8. In addition to shape, you can determine the type, color and location
of the shape in the robots workcell.
Trong phần thêm hình dạng, bạn có thể định rõ kiểu, mầu và vị trí
của hình trong không gian làm việc của Robot.

Nguyễn xuân Mạnh Lớp CTM6-K44


Bài tập lớn FMS &CIM
9. When positioning the gripper over an object, the plan view should
be used.
Khi đặt, kẹp chặt lên một đối tợng, mặt phẳng quan sát sẽ đợc sử
dụng.

Nguyễn xuân Mạnh Lớp CTM6-K44




×