Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Thư viện câu hỏi lịch sử lớp 6 cả năm chuẩn 4 bài 12 > 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.61 KB, 11 trang )

Bài 12: Nước Văn Lang.
I. Trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả
lời đúng: ( 3.0 điểm)

1. Nước Văn Lang ra đời là do:
A. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, hình
thành các bộ lạc lớn.
B. Xã hội có sự phân chia giàu, nghèo nên cần có
một tổ chức quản lí xã hội.
C. Nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi, đoàn kết giải
quyết chấm dứt xung đột giữa các thị tộc, bộ lạc
và chống ngoại xâm.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.

2. Các bộ lạc lớn hình thành ở vùng đồng
bằng ven các sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ vào khoảng thời gian:
A. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VII TCN.


B. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN.
C. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ V TCN.
D. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ IV TCN

3. Truyện Sơn Tinh- Thủy Tinh nói lên hoạt
động :
A. Chống thiên tai, lũ lụt của nhân dân.
B. Chống ngoại xâm của nhân dân.
C. Lễ hội văn hóa và phong tục tập quán của
nhân dân.


D. Đấu tranh giữa các Thần Nước và Thần Núi.

4. Bộ lạc Văn Lang cư trú trên vùng đất :
A. Ven sông Hồng- từ Gia Lâm ( Hà Nội) đến
Thái Bình.
B. Ven sông Hồng- từ Ba Vì ( Hà Nội) đến Việt
Trì – Phú Thọ.
C. Ven sông Mã- từ Thọ Xuân ( Thanh Hóa) đến
Lạc Thủy (Hòa Bình) .


D. Ven sông Cả- từ Nghệ An đến Hà Tĩnh.

5. Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở :
A. Việt Trì- Phú Thọ.
B. Lâm Thao- Phú Thọ.
C. Đoan Hùng- Phú Thọ.
D. Bạch Hạc- Phú Thọ.

6. Nhà nước Văn Lang có số đơn vị hành
chính là:
A. 13 bộ
B. 14 bộ.
C. 15 bộ.
D. 16 bộ.

II. Tự luận: ( 7.0 điểm)
1. Trình bày những lí do cơ bản dẫn tới sự ra đời
của nhà nước Văn Lang? ( 4 điểm )



2. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào
? Nhận xét ? ( 3 điểm )

Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn Lang.
I. Trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả
lời đúng: ( 3.0 điểm)
1. Nhà ở chủ yếu của cư dân Văn Lang là:
A. Nhà đất.
B. Nhà sàn.
C. Nhà xây.
D. Nhà nổi.

2. Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên
đất nước ta và ở cả nước ngoài đã khẳng
định:
A. Thuật luyện kim được phát minh ở nước ta đã
đạt tới trình độ chuyên môn hóa cao.


B. Thuật luyện kim được phát minh ở nước
ngoài du nhập vào.
C. Thuật luyện kim được phát minh ở nước ta du
nhập ra nước ngoài.
D. Công cụ và vật dụng bằng kim loại đã thay
thế hoàn toàn đồ đá.

3 . Bằng chứng nào chứng tỏ nghề nông trồng

lúa nước là nghề chính của cư dân Văn Lang:
A. Dùng lưỡi cày đồng, lưỡi liềm đồng, lưỡi
cuốc sắt để sản xuất.
B. Dấu vết gạo cháy và thóc lúa được tìm thấy ở
di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên.
C. Sự tích: Bánh Trưng- Bánh Giầy.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.

4. Trang phục chủ yếu trong mùa hè của cư
dân Văn Lang là:
A. Nam đóng khố, mình để trần.
B. Nữ mặc váy, nam mặc quần dài.


C. Nam đóng khố, mình để trần; nữ mặc váy, áo
xẻ giữa, có yếm che ngực.
D. Nam đóng khố, mình để trần; nữ mặc quần áo
dài, thêu hoa văn.

5. Trong các lễ hội của cư dân Văn Lang,
tiếng trống đồng vang lên thể hiện mong
muốn.
A. Mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt, sinh
đẻ nhiều, làm ăn yên ổn.
B. Được vui chơi, nhảy múa, ca hát.
C. Khẳng định tài năng của cư dân Văn Lang
trong việc đúc đồng.
D. Được đem trống đồng đi buôn bán khắp nơi
trong và ngoài nước.


6. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn Lang đã tạo nên:
A. Tình cảm cộng đồng sâu sắc.
B. Đất nước phát triển.


C. Gia đình hòa thuận.
D. Xã hội ổn định.

II. Tự luận: ( 7.0 điểm)
1. Những bằng chứng nào chứng tỏ sự phát triển
của nông nghiệp và thủ công nghiệp?
( 3 điểm )

2. Những nét chính trong đời sống vật chất và
tinh thần của cư dân Văn Lang ? ( 4 điểm )


Bài 14: Nước Âu Lạc.( tiết 1)
I. Trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả
lời đúng: ( 3.0 điểm)

1. Người Tây Âu và Lạc Việt đã chiến đấu chống
quân Tần xâm lược với tinh thần:
A. Kiên quyết không chịu đầu hàng.
B. Trốn vào rừng không chịu để quân Tần bắt.
C. Ngày ở trong rừng, đêm đến ra đánh giặc.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.


2. Đất nước Văn Lang- đời vua Hùng thứ 18 “
không còn yên bình như trước nữa” vào
khoảng thời gian:


A. Đầu thế kỉ III TCN.
B. Giữa thế kỉ III TCN.
C. Cuối thế kỉ III TCN.
D. Đầu thế kỉ II TCN.
3. Vua Tần sai quân đánh xuống phương Nam
để mở rộng bờ cõi vào:
A. Năm 258 TCN.
B. Năm 238 TCN.
C. Năm 228 TCN.
D. Năm 218 TCN.

4. Thủ lĩnh đứng đầu cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Tần là:
A. Thục Phán.
B. Thánh Gióng.
C. Vua Hùng thứ 18.
D. Sơn Tinh, Thủy Tinh.


5. Nhà nước Âu Lạc thành lập vào :
A. Năm 218 TCN.
B. Năm 214 TCN.
C. Năm 210 TCN.
D. Năm 207 TCN.


6. An Dương Vương chọn đóng đô ở Phong
Khê ( Đông Anh- Hà Nội) vì lí do chủ yếu sau:
A. Đây là vùng đất đông dân, nằm ở trung tâm
đất nước, thuận lợi cho sự phát triển.
B. Muốn khẳng định sức mạnh của nhà nước Âu
Lạc.
C. Phong Châu- Bạch Hạc ( Phú Thọ) là kinh đô
của các vua Hùng.
D. Phong Châu- Bạch Hạc ( Phú Thọ) là vùng
đất không thuận lợi.

II. Tự luận: ( 7.0 điểm)


1. Người Tây Âu và Lạc Việt tiến hành kháng
chiến chống quân xâm lược Tần như thế nào? ( 4
điểm )

2. Nhà nước Âu Lạc được thành lập trong hoàn
cảnh nào ? ( 3 điểm )



×