Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Báo cáo ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.79 KB, 43 trang )

Đồ án môn học



Công Nghệ Chế Tạo Máy

Lời nói đầu
Hiện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi
kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức sâu
rộng , đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn
đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất , sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vững và vận dụng có
hiệu quả các phơng pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản
phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt đợc các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và quy mô sản xuất cụ thể. Môn học
còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết
cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chơng trình đào tạo của
ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo
cho sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà ng ời kỹ s gặp phải khi
thiết kế một quy trình sản xuất chi tiết cơ khí.
Đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, đặc biệt là thầy nguyễn đắc
lộc đã giúp em hoàn thành đồ án môn học này.
Do đây là lần đầu tiên làm quen và thiết kế một quy trình công nghệ gia
công với nhứng kiến thức em thu đợc từ bài giảng và tham khảo tài liệu chứ ch a
có kinh nghiệm thực tế nên sẽ khó tránh khỏi những sai sót. Em mong nhân đ ợc
sự xem xét, đánh giá và chỉnh sửa của các thầy cô cũng nh thông cảm cho
những thiếu sót và sai lầm trong quá trình thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn.

Hà nội ngày 10/11/2006.


Sinh viên: Lê BáchDiệp.

Lê Bách Diệp

1

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

đồ án môn học
công nghệ chế tạo máy
I. Phân tích chức năng, điều kiện làm việc của chi tiết.
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy giá đỡ là chi tiết dạng hộp. Do giá đỡ là loại
chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục. Gía đỡ làm nhiệm vụ đỡ trục
của máy và xác định vị trí tơng đối của trục trong không gian nhằm thực hiện
một nhiệm vụ động học nào đó .
Trên giá đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và
cũng có một số bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ
30, cần gia công mặt phẳng đáy và các lỗ 16 chính xác để làm chuẩn tinh
gia công. các bề mặt đáy và mặt đầu là các mặt lắp ghép của chi tiết, vì vậy
chúng phải đợc gia công đảm bảo độ song song với nhau và độ vuông góc với
tâm lỗ cơ bản. Đây là chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng nhằm đảm bảo tính năng
cũng nh công dụng của chi tiết.
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :

C = 3 3,7
S < 0,12

Si = 1,2 2,5

Mn = 0,25 1,00

P =0,05 1,00
[]bk = 190 MPa,

[]bu = 320 MPa

II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết.
Nhìn chung kết cấu của chi tiết đã tơng đối hợp lý đảm bảo có thể chế tạo
phôi bằng phơng pháp đúc. Chi tiết có 2 gân trợ lực đảm bảo độ cứng vững khi
làm việc cũng nh khi gia công, chiều dày gân đủ lớn đảm bảo không bị nứt khi
đúc. Các bề mặt cần gia công đợc phân cách với các bề mặt không gia công, vị
trí của chúng cũng cho phép đa dụng cụ vào gia công một cách dễ dàng không
bị vớng bởi các bề mặt khác.

Lê Bách Diệp

2

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học


Công Nghệ Chế Tạo Máy

Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện
nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá
trình gá đặt nhanh.
Các bề mặt cần gia công là :
1. Gia công bề mặt phẳng đáy A với độ bóng cần thiết để làm chuẩn tinh cho
nguyên công sau .
2. Gia công 2 mặt trên B để gia công 2 lỗ 16 để bắt bu lông nền.
3. Gia công mặt trên C là mặt lắp ghép với nắp trên.
4. Gia công lỗ 30 và lỗ ren M20x1.5
5. gia công 2 rãnh 10x10x15.
6. gia công 2 rãnh bắt nối với 2 lỗ 16.
IIi-xác định dạng sản xuất.
Ta có thể xác định dạng sản xuất bằng phơng pháp gần đúng nh sau:
Theo phơng pháp này, khi biết đợc khối lợng của chi tiết gia công và sản lợng hàng năm ta có thể tra bảng để biết đợc dạng sản xuất.
-Theo yêu cầu của đề bài có : N = 4000 chiếc / năm.
-Khối lợng của chi tiết làm bằng vật liệu GX15-32 đợc tính gần đúng nh sau:
Q = V.
Trong đó:
: khối lợng riêng của gang, =(6,8 đến 7,4) Kg/dm 3.
V: thể tích của chi tiết, ta tính V gần đúng nh sau:
V

=

1,4x0,7x0,17

+


(0,45 2-

0,22)x3,14x0,38/4+

0,3 2)x3,14x0,15/40,22x3,14x0,17/4
=0,23 dm 3.
Vậy Q = 0,23x6,8 đến 0,23x7,4 = 1,564 đến 1,702 Kg.

Lê Bách Diệp

3

Lớp CTM5 K47

(0,5 2-




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

Theo bảng 2.6 tài liệu hớng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ta
xác định đợc dạng sản xuất là loạt vừa.
IV- Xác định phơng pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ
chi tiết lồng phôi.
*Xác định ph ơng pháp chế tạo phôi
Kết cấu của chi tiết không phức tạp nhng vật liệu của chi tiết là gang xám

15x32 nên ta dùng phơng pháp đúc, ứng với sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn
phơng pháp đúc trong khuôn kim loại . Sau khi đúc cần có nguyên công làm
sạch và cắt ba via .
*Bản vẽ lồng phôi
800.8

500.25

2.6

15

RZ20

10

170.1

Rz20

15

700.15

40

45

M20x1.5
1401


700.8

10

Rz40

R8

10

ỉ30+0.025

R70

14
R

1200.1

Lê Bách Diệp

4

Lớp CTM5 K47


Đồ án môn học




Công Nghệ Chế Tạo Máy

V. thứ tự các nguyên công.
1. Xác định đ ờng lối công nghệ.
Do sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn phơng pháp gia công một vị trí, gia
công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
2. Chọn ph ơng pháp gia công.
Gia công mặt phẳng đáy bằng phơng pháp phay dùng dao phay mặt đầu , đầu
tiên là phay thô sau đó là phay bán tinh.
Gia công mặt phẳng bắt vít bằng phơng pháp phay dùng dao phay mặt đầu ,
đầu tiên là phay thô sau đó là phay bán tinh.
Gia công 2 lỗ lắp chốt định vị đạt R z = 2,5 bằng phơng pháp khoan, khoét
và doa.
Gia công mặt bích bằng phơng pháp phay dùng dao mặt đầu phay thô và
tinh đạt Rz= 20
Đối với gia công lỗ 30, vì lỗ cha có sẵn nên ta tiến hành qua các bớc:
khoan, tiện thô và tinh để có thể đạt đợc độ chính xác cũng nh độ bóng yêu
cầu.
Đối với lỗ ren M20x1.5 ta tiến hành tiện ren trên máy tiện.
Đối với 2 rãnh 10x10x15 và 2 rãnh nối với 2 lỗ 16 ta tiến hành trên máy
phay.
*Lập thứ tự các nguyên công
Để đảm bảo độ chính xác các mặt gia công của chi tiết giá đỡ đặc biệt độ
chính xác của lỗ 30, đồng thời phù hợp với dạng sản xuất ta chọn quy trình
công nghệ gia công chi tiết nh sau:
Phơng án :
1. Nguyên công I : Gia công mặt phẳng đáy A bằng phơng pháp phay.
2. Nguyên công II : Gia công mặt phẳng B bằng phơng pháp phay.
5

Lê Bách Diệp
Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

3. Nguyên công IV: Gia công mặt lắp ghép C bằng phơng pháp phay.
4. Nguyên công III : Gia công 2 lỗ 16 bằng phơng pháp khoan, khoét và doa.
5. Nguyên công V : Gia công lỗ 30 và lỗ ren M20x1.5 trên máy tiện.
6. Nguyên công VI : Phay 2 rãnh 10x10x15 trên máy phay.
7. Nguyên công VII : Phay 2 rãnh nối với 2 lỗ 16 bắt bu lông nền.
8. Nguyên công IX : Kiểm tra độ song song của mặt C với mặt đáy.
9. Nguyên công X : Kiểm tra độ vuông góc của mật C với đờng tâm lỗ 30.
Sơ đồ định vị, kẹp chặt và việc chọn máy gia công nh sau:
Nguyên công I : Phay thô, phay bán tinh mặt đáy A
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

s

P

n

Rz20

P

P

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: trong đó phiến tỳ nhám ở mặt C hạn chế 3
bậc tự do, hai khối V ở 2 mặt bên hạn chế 3 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt từ hai bên nhờ vít gắn ở khối V.
*Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12
- Mặt làm việc của bàn máy: 400 ì 1600mm.

Lê Bách Diệp

6

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

- Công suất động cơ: N = 10kw, hiệu suất máy = 0,75.
- Tốc độ trục chính: 18 cấp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235;
300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
- Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:
Pmax=19,650N(2000kg).
*Chọn dao: Tra bảng 4.92 ( STCNCTM tập1) dao phay mặt đầu bằng thép gió
P18
D(Js) = 100 mm


;

L = 50 mm

;

d(H7) = 32 mm

;

Z = 18.

- Dao phay mặt đầu răng nhỏ, có then dọc.
Góc nghiêng rãnh thoát phoi = 25o
- Hoặc dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng tra bảng 4.94
D = 100

B = 39

d(H7) = 32

Z = 10

Nguyên công Ii : Phay thô, phay bán tinh mặt trên để bắt vít B.
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

P

17 01


n

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: trong đó phiến tỳ ở mặt A đã đợc gia công
hạn chế 3 bậc tự do, hai khối V ở mặt bên hạn chế 3 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt từ trên vuông góc xuống bằng đòn kẹp.

Lê Bách Diệp

7

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

*Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12.
Tính năng và các thông số kỹ thuật chính của máy nh trên đã trình bày. loại dao
và kích thớc của dao đợc chọn nh nguyên công 1.
Nguyên công iii : Phay mặt lắp ghép trên C.
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:
n

P

P


Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do, trong đó phiến tỳ ở mặt A đã đợc gia công
hạn chế 3 bậc tự do, khối V ở mặt bên hạn chế 2 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt từ trên vuông góc xuống bằng đòn kẹp.
*Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12.
Tính năng và các thông số kỹ thuật chính của máy nh trên đã trình bày. Loại
dao và kích thớc của dao chọn nh nguyên công 1.
Nguyên công iv: Khoan 2 lỗ bắt vít ở đáy 16
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

Lê Bách Diệp

8

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

S
n

P

P

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: định vị bằng phiến tỳ lên mặt A đã gia

công hạn chế 3 bậc tự do, hai khối V ở hai đầu định vị 3 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 2 thanh kẹp từ trên vuông góc xuống.
*Chọn máy : Khoan cần 2H52
Đờng kính gia công lớn nhất : 35 mm
Khoảng cách từ tâm trục chính tới trục máy: 320ữ1250 mm
Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 320ữ1400 mm
Côn móc trục chính : N 04
Số cấp tốc độ : 21

; Giới hạn vòng quay: 25ữ2500 vòng/phút

Số cấp tốc cấp tốc độ chạy dao : 12 cấp
Giới hạn chạy dao : 0,056ữ2,5 mm/vòng
Công suất động cơ: 3 kW
Kích thớc máy 870x2140 mm
Độ phức tạp sửa chữa R: 29
*Chọn mũi khoan ruột gà tra bảng 4.40 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) bằng thép gió
P18 đuôi trụ loại ngắn với đờng kính d = 8mm, chiều dài L = 60mm , chiều dài
phần làm việc l = 10mm.

Lê Bách Diệp

9

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học


Công Nghệ Chế Tạo Máy

nguyên công v: Khoan lỗ 20+ tiện rộng lỗ 30 và tiện ren M20x1.5 trên
máy tiện 1T616
*Định vị và kẹp chặt:
B5

B 2,3,4

30

M20x1.5

17.5

0.025

s

2.5

B1

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: định vị bằng 2 phiến tỳ lên mặt phẳng đáy
A đã gia công hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn vào lỗ 16 đã đợc gia công
hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt trám vào lỗ 16 đã đợc gia công hạn chế 1 bậc tự
do.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng bu lông xỏ qua hai lỗ 16 kẹp chặt vào đồ gá.
*Chọn máy : máy tiện ren vít 1T616.

Đờng kính gia công lớn nhất : 35 mm.
Khoảng cách từ tâm trục chính tới trục máy: 320ữ1250 mm.
Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 320ữ1400 mm.
Côn móc trục chính : N 04.
Số cấp tốc độ : 21.
Giới hạn vòng quay: 25ữ2500 vòng/phút.
Số cấp tốc cấp tốc độ chạy dao : 12 cấp.

Lê Bách Diệp

10

Lớp CTM5 K47


Đồ án môn học



Công Nghệ Chế Tạo Máy

Giới hạn chạy dao : 0,056ữ2,5 mm/vòng.
Công suất động cơ: 3 kW.
Kích thớc máy 870x2140 mm
Độ phức tạp sửa chữa R: 29
*Chọn mũi khoan ruột gà tra bảng 4.40 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) bằng thép gió
P18 đuôi trụ loại ngắn với đờng kính d = 6 mm;
chiều dài L = 60mm ; chiều dài phần làm việc l = 10mm
chọn dao tiện gắn mảnh hợp kim cứng kiểu 1 theo bảng 4.14 TL1.
nguyên công Vi: Phay 2 rãnh 10x10x15.

* Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do :định vị bằng phiến tỳ lên mặt phẳng đáy
A đã gia công hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn vào lỗ 16 đã đợc gia công
hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt trám vào lỗ 16 đã đợc gia công hạn chế 1 bậc tự
do.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng bu lông đai ốc qua lỗ chính giữa.

Lê Bách Diệp

11

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

2.5

P

*Chọn máy: : Máy phay ngang 6H82
Công suất máy Nm = 7 KW.
Số cấp tốc đô.: 18 ;

Số vòng quay trục chính: 301500


*Chọn dao: Dùng dao phay đĩa 3 mặt răng tra bảng 4.82 TL1 với các kích thớc cơ
bản sau:
Đờng kính D(Js16) = 100 ; B(k11) = 10 ; d(H7) =32 ; Z =20.
Nguyên công VII: Phay các rãnh nối với các lỗ bắt bu lông nền 16.
*Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: định vị bằng phiến tỳ lên mặt phẳng đáy A
đã gia công hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn vào lỗ 30 đã đợc gia công
hạn chế 2 bậc tự do, 1 khối vuông vào rãnh 10x10x15 đã đợc gia công hạn chế
1 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng bu lông đai ốc thông qua lỗ chính giữa của nó.

Lê Bách Diệp

12

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

P

*Chọn máy: : Máy phay ngang vạn năng 6H82
Công suất máy Nm = 7 KW
*Chọn dao: Dùng 1 dao phay đĩa 3 mặt răng ghép lại với nhau phay cùng một lúc
tra bảng 4.84 TL1, kích thớc của dao nh sau:

Đờng kính D(Js16) = 125 ; B = 16 ; d(H7) = 32 ; Z = 22.

Vi. tính lợng d cho một bề mặt và tra lợng d các bề
mặt còn lại.
Lợng d gia công đợc xác định hợp lý về trị số và dung sai sẽ góp phần bảo
đảm hiệu quả kinh tế của quá trình công nghệ vì:

Lê Bách Diệp

13

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

Lợng d quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu, tiêu hao lao động để gia công nhiều
đồng thời tốn năng lợng điện, dụng cụ cắt, vận chuyển nặng . . . dẫn đến giá
thành tăng.
Ngợc lại, lợng d quá nhỏ sẽ không đủ để hớt đi các sai lệch của phôi để biến
phôi thành chi tiết hoàn chỉnh.
Trong công nghệ chế tạo máy, ngời ta sử dụng hai phơng pháp sau đây để
xác định lợng d gia công:
Phơng pháp thống kê kinh nghiệm.
Phơng pháp tính toán phân tích.
Phơng pháp thống kê kinh nghiệm xác định lợng d gia công bằng kinh

nghiệm. Nhợc điểm của phơng pháp này là không xét đến những điều kiện gia
công cụ thể nên giá trị lợng d thờng lớn hơn giá trị cần thiết.
Ngợc lại, phơng pháp tính toán phân tích dựa trên cơ sở phân tích các yếu
tố tạo ra lớp kim loại cần phải cắt gọt để tạo ra chi tiết hoàn chỉnh.
Trong đồ án này chỉ tính lợng d theo phơng pháp phân tích cho nguyên
công X, còn lại là thống kê kinh nghiệm.
Nguyên công x:
1-Tính lợng d khi gia công mặt đáy với kích thớc H75 0,15.
Độ chính xác phôi cấp 2 khối lợng phôi 1,564 ữ1,702 kg ,vật liệu Gang
xám GX15-32 có HB = 190. Quy trình công nghệ gia công bề mặt này gồm 2 b ớc : phay thô và bán tinh. Chi tiết đợc định vị bằng mặt đầu và 2 khối V.
Công thức xác định lợng d gia công tối thiểu nh sau:
Zmini = RZi-1 + Tai-1 + i-1 + i.
- Theo bảng 3.2 TL3 ta có R za và Ta của phôi là 200 và 300 àm .
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức sau:
phôi = CV (độ cong vênh).

Lê Bách Diệp

14

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

Theo bảng 3.7 TL3, ta có độ cong vênh đơn vị của phôi đúc dạng hộp k = 0,7ữ

1 m/ 1 mm chiều dài chọn k = 1.
Suy ra : phô = 1x140 = 140 m.
- Sau bớc phay thô đại lợng Ta không còn nữa, chỉ còn R z và .
Theo bảng 3.4 TL3 ta có: R z = 50 m.
độ cong vênh đơn vị sau bớc nguyên công đầu tiên của phôi đúc tra theo bảng
3.7 TL3 ta có: k = 0,04.
= 0.04x140= 5,6 (m).
- Sau bớc phay tinh thì độ công vênh không còn nữa, chỉ còn R z. với cấp chính
xác đạt đợc là 9 Rz = 20 (m).
- Sai số gá đặt đợc tính theo công thức sau:
gđ2 = c2 + k2 +đg2
Có thể tính gần đúng gđ2 = c2 + k2.
Trong đó: - c là sai số do chọn chuẩn( định vị ).
- k là sai số do kẹp chặt.
- Do ở nguyên công này ta chọn chuẩn định vị trùng với chuẩn đo nên không có
sai số chuẩn, tức là c = 0.
Sai số k xuất hiện do biến dạng đàn hồi và biến dạng tiếp xúc của các bề mặt
của phôi và phiến tỳ của đồ gá, sai số kẹp chặt sẽ làm thay đổi vị trí yêu cầu
của bề mặt gia công. sai số kẹp chặt có giá trị đúng bằng khoảng dao động vị trí
của mặt tỳ so với gốc kích thớc theo phơng của kích thớc gia công.
Sai số do kẹp chặt đợc xác định theo công thức sau:
k = C.Qn. cos
Do cha đủ dữ liệu để tính toán nên ta có thể xác định k dựa vào bảng 3.14 TL3
ta có:

Lê Bách Diệp

15

Lớp CTM5 K47





Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

- Lần gia công đầu tiên: k = 120 m gđ = k = 120 m.
- Lần gia công thứ 2: k = 80 m gđ = k = 80 m.
Lợng d gia công tối thiểu cho các bớc nh sau:
Phay thô:

Z min = 200 + 300 + 140 + 120 = 760 m.

Phay bán tinh: Z min = 50 + 80+ 5,6 = 135,6 m.
Từ các thông số trên ta tính toán các thông số khác nh sau:
Ta có bảng tính lợng d sau:
Ta





Bớc

Rz

Zmin


công

àm àm àm àm àm

Ht



Hmax

Hmin

Zmin

Zmax

mm

àm mm

mm

àm

àm

nghệ

Giới Giới
hạn


Phôi

200 300 140

70,74

Phay thô 50

0

5,6

120 760

Phay

0

0

80

20

800 71,54

70,74

69,985 410 70,395 69,985


135,6 69,85

175 70,025 69,85

755 1145
135

tinh

+Lợng d giới hạn:
Khi phay thô : Z max = 71,54 70,395 = 1,145 mm.
Zmin = 70,74 69,985 = 0,755 mm.
Khi phay tinh : Z max = 70,395 70,025 = 0,37 mm.
Zmin = 69,985 69,85 = 0,135 mm.
+ Lợng d tổng cộng:
Z0max = 1145+ 370 =1515àm.
Z0min = 755+135 = 890 àm.
Kiểm tra kết quả tính toán :
Z0max- Z0min =1515 - 890 = 625 (àm).

Lê Bách Diệp

16

hạn

Lớp CTM5 K47

370





Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

ph- ct = 800 - 175 = 625 (àm).

2- Tra lợng d cho các nguyên công còn lại
Nguyên công Ii:
Sau đúc: 2 mm
Phay thô: 1,4 mm
Phay tinh: 0,6 mm

Dung sai: +0,3

Nguyên công iII: Sau đúc: 2 mm

Phay thô: 1,4 mm.

Phay tinh: 0,6 mm

Dung sai: +0,3.

Nguyên công IV: Lợng d 8 mm ; Dung sai: +0,027.
Nguyên công v: Lợng d 15mm; Dung sai +0,039.
Nguyên công vI: Lợng d 10mm.
Nguyên công VII:


Lợng d 10mm;

vii. tính chế độ cắt cho một nguyên công và tra cho
các nguyên công còn lại.
1. Tính chế độ cắt cho nguyên công III.
Đây là nguyên công phay mặt trên của chi tiết.
*Bớc 1: Phay thô.
a) Chiều sâu cắt t = 1,4 mm
b) Lợng chạy dao S z = 0,2 mm/răng tra bảng 5.26 TL2.
lợng chạy dao vòng: S = 0,2x10 =2 mm/vòng.
c) Tốc độ cắt V:

V =

CV D q
y

T mt x S Z B u Z P

kV

Trong đó:

Lê Bách Diệp

17

Lớp CTM5 K47





Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

- CV và các số mũ tra bảng 5.39 TL2.
CV = 445; q =0,2; m =0,32; x = 0,15; y = 0,35; u = 0,2; p = 0.
- Chu kỳ bền T tra bảng 5.40 TL2; T = 180 (Phút).
- Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt thực tế:
kV = knv.kMV.kuv.
+kMV : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5.1 TL2 ta có:
Kmv

190
=

HB

nv

190
=

190

nv

= 1.


+kuv: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, tra bảng 5.6 TL2 ta có:
Kuv = 1.
+knv: hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi, Tra bảng 5.5 TL2 ta có:
knv = 0,82.
Vậy kV = 1.0,82.1 = 0,82.
- B là chiều rộng bề mặt cần phay.
B = Btb = F/LC.
Với F là diện tích bề mặt cần phay, tính gần đúng F= 2840 mm 2.
LC Là chiều dài phay, L c = 80.
Btb = 35 mm.
Tốc độ cắt: V =

445.100 0, 2
0,82 = 142,6 142 m/phút.
180 0,321,4 0,15.0,2 0,35 35 0, 210 0

Tốc độ quay của trục chính:
N=

1000.V 1000 x142,6
=
= 454,1 (v/p).
D
3,14 x100

Theo dãy tiêu chuẩn của máy chọn N = 400 (v/p).
d, Lực cắt P z.
Lực cắt P z đợc xác định theo công thức sau:
y

x
n
P z = 10.C P .t q.S zw .B .Z K MV .

D .n

Lê Bách Diệp

18

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trong đó:
+ Cp và các số mũ tra bảng 5.41 TL2 ta có:
Cp = 50; x = 0,95; y = 0,8; u = 1,1; q= 1,1; w = 0.
+ KMV: Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công, tra bảng 5.9 ta có:
KMV = 1.
vậy P z =

10 x50 x1,4 0,95 x0,2 0,8 x351,1 x10
x1 = 598,5 (N).
1001,1 x1


e) Mô men xoắn M x:
Mx =

PZ .D
598,5 x100
=
= 29,925 Nm = 29925 Nmm.
2.1000
2000

f) Công suất cắt.
Ne =

PZ .V
598,5 x142,6
=
= 1,4 kW.
1020.60
1020 x60

*Bớc 2: Phay tinh.
a) Chiều sâu cắt t = 0,6 mm.
b) Lợng chạy dao S z = 0,2 mm/răng tra bảng 5.26 TL2.
c) Tốc độ cắt V: công thức xác định nh trên, chỉ có t là thay đổi, do đó ta có thể
tính nhanh V nh sau:
V=

142,6 x1,4 0,15
= 161,92 162 (m/ph).
0,6 0,15


Tốc độ quay của trục chính: n =

1000 x161,92
= 515,6 (v/ph).
100 x3,14

Theo dãy tiêu chuẩn chọn n = 500 (v/ph).
- Bảng thống kê chế độ cắt:
Phay tinh
Phay thô
Bớc CN

162
142
V(m/phút)

500
400
n(v/phút)

0,6
1,4
t(mm)

2,0
2,0
S(mm/vg)

800

800
S(mm/ph)

2. Tính chế độ cắt cho các nguyên công còn lại
a) Nguyên công I : phay mặt đáy A.

Lê Bách Diệp

19

Lớp CTM5 K47


Đồ án môn học



Công Nghệ Chế Tạo Máy

Mác hợp kim dao phay mặt đầu: BK8
Bớc 1: phay thô.
- Chiều sâu cắt: t = 1,5 mm.
- Lợng chạy dao răng tra theo bảng5.34 TL2 : Sz = 0,2mm/răng.
Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,2 = 2,0 mm/vòng.
-Tốc độ cắt tra bảng 5.127 TL2:
Vb = 180.k 1.k2.k3.k4
Trong đó:
+ k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng. Với hợp kim BK8 ta có
K1 =0,8.
+ k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay. Với B/D= 70/100 k2 =

1.
+ k3: hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng chính, với = 25o k3 = 1,1.
+ k4: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào số răng dao, k 4 = 1.
Vậy Vb = 180.0,8.1.1,1.1 = 158,4 m/ph.
- Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k mv.knv.kuv.
Trong đó:
+ kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công,
Tra bảng 5.1[2] có: k1 = 1
+ knv: Hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi,
Tra bảng 5.5[2] có k2 = 0,82
+ kuv: Hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt,
Tra bảng 5.6[2] có k3 = 1
Vt = 158,4.1.0,82.1 = 129,6 130 m/phút.
- Tốc độ trục chính:
Nm = 1000Vt/.D = 1000.129,6/3,14.100 = 412,6 vòng/phút.
20
Lê Bách Diệp
Lớp CTM5 K47


Đồ án môn học



Công Nghệ Chế Tạo Máy

Chọn tốc độ máy: n m = 400 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.400/1000 = 125,6 126 m/phút.

- Lợng chạy dao phút:
Sp = 400.2,0 = 800 mm/phút.
Bớc 2: Phay tinh.
- Chiều sâu cắt: t = 0,5 mm.
- Lợng chạy dao răng: Sz = 0,1 mm/răng.
Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,1 = 1mm/vòng.
-Tốc độ cắt tra bảng 5.127-TL2 ta có: Vb = 228.k 1.k2.k3.k4 (m/phút).
Các hệ số đợc xác định tơng tự nh trên.
Vb = 288.0,8.1,1.1.1 = 200,64 (m/ph).
- Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k mv.knv.kuv
Trong đó:
+ kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công,
Tra bảng 5.1[2] có: k1 = 1.
+ knv: Hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi,
Tra bảng 5.5[2] có k2 = 0,82.
+ kuv: Hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt,
Tra bảng 5.6[2] có k3 = 1.
Vt = 200,64.0,82.1,0.1,0 = 164,5 165 m/phút.
- Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.164,5/3,14.100 = 523,9 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 500 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:

Lê Bách Diệp

21

Lớp CTM5 K47



Đồ án môn học



Công Nghệ Chế Tạo Máy

Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.500/1000 = 157 m/phút.
- Lợng chạy dao phút:
Sp = 500.1= 500 mm/phút.
Bảng thông số chế độ cắt.
Phay tinh 157
500
0,5
Phay thô 126
400
1,5
Bớc CN
V(m/phút) n(v/phút) t(mm)
b) Nguyên công II : phay mặt lồi để bắt bu lông nền

1,0
2,0
S(mm/vg)
B.

500
800
S(mm/ph)


Mác hợp kim dao phay mặt đầu: BK8
Bớc 1: phay thô.
- Chiều sâu cắt: t = 1,4 mm.
- Lợng chạy dao răng: Sz = 0,2mm/răng.
Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,2 = 2,0 mm/vòng.
- Tốc độ cắt tra bảng 5.127 TL2 ta có:
Vb = 180.1.1,13.1,1 = 223,74 m/phút.
- Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k mv.knv.kuv
Trong đó:
+ kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công,
Tra bảng 5.1[2] có: k1 = 1.
+ knv: Hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi,
Tra bảng 5.5[2] có k2 = 0,82.
+ kuv: Hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt,
Tra bảng 5.6[2] có k3 = 1.
Vt = 223,74.1.0,82.1 = 183,55 184 m/phút.
- Tốc độ trục chính:
Nm = 1000Vt/.D = 1000.184/3,14.100 = 584,55 vòng/phút.

Lê Bách Diệp

22

Lớp CTM5 K47


Đồ án môn học




Công Nghệ Chế Tạo Máy

Chọn tốc độ máy: n m = 500 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.500/1000 = 157 m/phút.
- Lợng chạy dao phút:
Sp = 500.2,0 = 1000 mm/phút.
Bớc 2: Phay tinh.
- Chiều sâu cắt: t = 0,6 mm.
- Lợng chạy dao răng: Sz = 0,1 mm/răng.
Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,1 = 1 mm/vòng.
-Tốc độ cắt tra bảng 5.127 TL2 ta có:
Vb = 228.1.1,13.1,1.1 =283,4 283 mm/phút.
-Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k mv.knv.kuv
Trong đó:
+ kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công,
Tra bảng 5.1[2] có: k1 = 1.
+ knv: Hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi,
Tra bảng 5.5[2] có k2 = 0,82.
+ kuv: Hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu dụng cụ cắt,
Tra bảng 5.6[2] có k3 = 1.
Vt = 283,4.0,82.1,0.1,0 = 232,4 232 m/phút.
- Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.232/3,14.100 = 740 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 630 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:

Lê Bách Diệp


23

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.630/1000 = 197,8 198 m/phút.
- Lợng chạy dao phút:
Sp = 630.1,0 = 630 mm/phút.
- Bảng thông số chế độ cắt.
Phay tinh
Phay thô
Bớc NC

198
157
V(m/phút)

630
500
n(v/phút)

0,6
1,4

t(mm)

1,0
2,0
S(mm/vg)

630
1000
S(mm/ph)

c) Nguyên công IV : khoan 2lỗ 16.
Bớc1: khoan.
Mũi khoan ruột gà thép gió 13.
- Chiều sâu cắt: t = 6,5 mm.
- Lợng chạy dao tra bảng 5.89-TL2 ta có: S = 0,45 mm/vòng.
- Tốc độ cắt tra bảng 5.90 -TL2 ta có: V b = 33 m/phút.
- Tốc độ tính toán: Vt = V b.k1.k2
+ Hệ số điều chỉnh k1 phụ thuộc chu kỳ bền của mũi khoan, k1=1,0.
+ Hệ số điều chỉnh k2 phụ thuộc chiều sâu khoan(bảng 5.87-TL2), k2=1,0.
Vt = 33.1.1 = 33 m/phút.
- Tốc độ quay của trục chính:
N = 1000Vt/.D = 1000.33/3,14.13 = 808,4 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 800 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.13.800/1000 = 32,6 m/phút.
Bớc 2: khoét.
Dùng mũi khoét đờng kính 15,5 mm.
- Chiều sâu cắt t = 1,25 mm.
- Lợng chạy dao S = 0,9 mm/vòng.


Lê Bách Diệp

24

Lớp CTM5 K47




Đồ án môn học

Công Nghệ Chế Tạo Máy

- Tốc độ cắt tra theo bảng 5.106 TL2, V b = 25 m/ph.
- Tốc độ quay của trục chính: n = 1000.25/(3,14.15,5) = 513,6 v/ph.
Chọn n =500 v/ph.
- Tốc độ cắt tính toán lại:
V=

3,14 x15,5 x500
= 24,3 m/ph.
1000

Bớc 3: Doa lỗ.
Dùng mũi doa thép gió có đờng kính D= 16 mm.
-

Chiều sâu cắt t = 0,25 mm.

-


Lợng chạy dao tra theo bảng 5.12 TL2 ta có: S = 1,9 mm/vòng.

-

Tốc độ cắt tra theo bảng 5.114 TL2 ta có: V b = 7,5 m/ph.

-

Tốc độ quay trục chính: n =

1000 x7,5
= 150,2 v/ph.
3,14 x16

Chọn theo dãy tiêu chuẩn của máy ta lấy n = 150 v/ph.
-

Tốc độ cắt tính toán lại:
V=

3,14 x7,5 x16
= 7,54 m/ph.
1000

- Bảng thông số chế độ cắt.
doa
khoét
khoan
Bớc CN


7,54
24,3
32,6
V(m/phút)

150
500
800
n(v/phút)

0,25
1,25
6,5
t(mm)

1,9
0,9
0,45
S(mm/vg)

d) Nguyên công V : khoan, tiện lỗ và tiện ren.

Lê Bách Diệp

25

Lớp CTM5 K47



×