Lời Nói Đầu
BTL môn học Lý thuyết Ô tô là một phần của môn học "Lý thuyết ô tô",bằng cách
vận dụng các lý luận, các nội dung của môn học để tiến hành tính toán sức kéo,
động lực học kéo của một ô tô.
Tính toán sức kéo của ô tô nhằm xác định các thông số cơ bản của ô tô: Công
suất động cơ, các thông số của hệ thống truyền lực ... nhằm đảm bảo chất lượng
kéo cần thiết của ô tô.
Tính toán sức kéo cho ta biết một số thông số kỹ thuật, trạng thái, tính năng và
khả năng làm việc của ô tô, nhằm mục đích phục vụ cho quá trình vận hành khai
thác ô tô có hiệu quả, đảm bảo tính năng kinh tế - kỹ thuật tối ưu.
Nội dung của Bài tập lớn gồm 2 phần :
Phần A: Thiết kế tuyến hình
I.xác định các kích thước cơ bản của ô tô
II.bố trí động cơ và hệ thống truyền lực
III.xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng
Phần B: Tính toán sức kéo
I.xác định các thông số động cơ và xây dựng đường đặc tính ngoài
II.xác định tỉ số truyền lực
III.đánh giá chất lượng kéo bằng phương pháp đồ thị
Mẫu xe tham khảo là xe Toyota Innova 2.0E MT 2012. Nội dung Bài Tập Lớn
được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của Thầy Trần Văn Như. Bộ môn Cơ Khí Ô
Tô - Đại Học Giao Thông Vận Tải
Hà Nội – 15/03/2014
SVTH: La Văn Cương
Lớp: Cơ Khí Ô Tô B –K52
BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ
Giới thiệu nội dung của bài tập lớn
I.
II.
III.
Các thông số cho trước:
- Ô tô con, cầu trước chủ động
- Trọng lượng bản thân G0 = 1575 kg
- Trọng tải ô tô: 7 chỗ
- Tốc độ lớn nhất Vmax = 160 km/h
- Số vòng quay ứng với công suất cực đại nN = 5600 v/ph
- Hệ số cản lớn nhất của đường mà ô tô có thể khắc phục ψmax = 0,25
- Hệ thống truyền lực cơ khí
Các thông số chọn:
- Hiệu suất của hệ thống truyền lực ηtl = 0,95
- Hệ số cản không khí K = 0,025 (kG.s2/m4)
- Hệ số cản lăn f0 = 0,018
- Ψv = fv = 0,018. = 0,041
- Ψmax = 0,25
Các thông số tính toán:
- Công suất động cơ
- Tính tỉ số truyền của hệ thống truyền lực
- Các đại lượng đánh giá chất lượng kéo của ô tô
PHẦN A :THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH
I. Các kích thước cơ bản của ô tô :
- Kích thước bao ngoài : Lo x Bo x Ho = 4585 x 1760 x 1750 (mm)
- Chiều dài cơ sở L:
2750 (mm)
- Chiều rộng cơ sở:
1510 x 1510 (mm)
- Khoảng sáng gầm xe:
176 (mm)
- Số chỗ ngồi: n = 7
II.Bố trí động cơ và hệ thống truyền lực:
- Động cơ đặt trước,cầu sau chủ động (F-R).
- Công thức bánh xe: 4 × 2
- Cầu trước dẫn hướng
III.Xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng
1. Trọng lượng xe thiết kế :
G = Go + n.(A + Gh)
Tong đó :
Go : Trọng lượng bản thân của xe
Gh: Trọng lượng của hành lý
A : Trọng lượng của 1 người
n : Số chỗ ngồi trong xe
G : Trọng lượng toàn bộ của ô tô (kG)
Vậy ta có: G = 1575 + 7*(60+25 )= 2170(kG)
2 .Phân bố tải trọng lên các cầu.
Với xe du lịch
+Tải trọng phân bố cầu trước:
Z01 = 0,6*G = 0,6 * 2170= 1302(kG)
+ Tải trọng phân bố cầu sau
Z2 = 0.4*G= 0.4* 2170=868 (kG)
3. Chọn lốp
- Lốp có kí hiệu 205/65R15
Bề rộng bánh xe B = 205 (mm)
Chỉ số profin H/B = 65%
Đường kính vành bánh xe d = 15 (inch) = 381 (mm)
Chiều cao lốp H = B.65% = 205.0,65 = 133,25 (mm)
Bán kính thiết kế lốp r0 = H + =323,75 (mm)
Bán kính làm việc trung bình của bánh xe : rbx = λ.r0
λ : Hệ số kể đến biến dạng của lốp, chọn λ = 0,95
rbx = 307,5 (mm) = 0,3075 (m)
PHẦN B :TÍNH TOÁN SỨC KÉO
I. xây dựng đường đặc tính ngoài
- Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu
diễn sự phụ của các đại lượng công suất , mô men và suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm :
+ Đường công suất Ne = f(ne)
+ Đường mô men xoắn Me = f(ne)
+ Đường xuất tiêu hao nhiên liệu của động cơ ge = f(ne)
1. Xác định công suất của động cơ theo điều kiện cản chuyển động
(G*f* + K*F*)
-Trong dó : G - tổng trọng lượng của ô tô = 2170KG
Vmax - vận tốc lớn nhất của ô tô 160(km/h=44.44 (m/s)
K- hệ số cản khí động học, chọn K = 0,025 (kG.s2/m4) =0.25(N.
F - diện tích cản chính diện. F = 0.78..H =0.78*1.76*1.75 = 2.4(m2)
η tl
- hiệu suất của hệ thống truyền lực. chọn
η tl
= 0,95
f : là hệ số cản lăn của đường ( chọn f0 =0,018 với đường nhựa bê tông tốt ).
Vậy ta có f = f0 (1 + )= 0.041 Vì v = 160 > 80 km/h.
Vậy ta có :
Nv= (2170*10*0.041*44.44 + 0.25*2.4*) = 95680 W =132 (HP)
2 . Xác định công suất cực đại của động cơ
Công suất lớn nhất của động cơ: : Nemax=
N ev
aλ + bλ2 − cλ3
=135
Trong đó a,b,c là các hệ số thực nghiệm ,với động cơ xăng 4 kỳ:
a= b=c =1
λ=
nv
nN
=1.1
nN =5600 v/p : số vòng quay của trục khuỷu động cơ ứng với Nemax= 135 (HP)
Với động cơ xăng chọn
λ
=1.1
3 . Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.
-Tính công suất động cơ ở số vòng quay khác nhau :
Sử dụng công thức Lây-Đec-Man:
n
n
N e = N e max .a. e + b. e
neN
neN
2
n
− c. e
neN
3
(mã lực)
Trong đó Ne max và Nn là công suất cực đại và số vòng quay tương ứng.
(HP)
Ne và ne công suất và số vòng quay ở 1 thời điểm trên đường đặc tính ngoài của
động cơ.
- Tính mô men xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với vòng quay
ne khác nhau : Me = kG.m)
λ| = là các đại lượng ne và nn đã biết ( với λ| = 0,2; 0,4 … 0,9;1: 1,1)
Bảng 1: thông số đặc tính ngoài động cơ
λ
ne
0.2
1120
0.3
1680
0.5
2800
0.6
3360
0.8
4480
Ne
31.32
49.005
20.509
84.375
21.187
100.44
Me
19.662 5
5
21.018
0.9
5040
132.43
1
5600
1.1
6160
125.28 5
18.475
135
132.165
19.662 5
16.95
15.0855
Đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ
Nhận xét :
Trị số công suất Nemax ở trên chỉ là phần công suất động cơ dùng để khắc phục các
lực cản chuyển động. Để chọn động cơ đặt trên ô tô, cần tăng thêm phần công khắc
phục các sức cản phụ, quạt gió, máy nén khí,… Vì vậy phải chọn công suất lớn
nhất là:
Nemax = 1,1xNemax = 1.1*135=148.5(HP)
-ta có : Me =
= =0
=> Me =1.25* =1.25* =213 (N.m) =21.3 (KG.m)
II. Xác định tỷ số truyền của truyền lực.
Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực chính trong trường hợp tổng quát được xác
định theo công thức :
it = i h . if . io
Trong đó : ih là tỷ số truyền lực chính
if là tỷ số truyền của hộp số phụ
io là tỷ số truyền của truyền lực chính
1. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính.
i0 được xác định trên cơ sở đảm bảo tốc độ chuyển động cực đại của ô tô ở số
truyền cao nhất trong hộp số.
i0 = 0,377 .
rb= 0,3075 m : bán kính động lực học của bánh xe (m).
ihn = 1 : tỷ số truyền của tay số cao nhất
vmax
: vận tốc lớn nhất của ô tô 160( km/h).
nv : số vòng quay của động cơ khi ô tô đạt tốc độ lớn nhất
if =1
i0 = 0.377* = 4,46
2.2.Xác định tỷ số truyền của hộp số
2.2.1.Xác định tỷ số truyền của tay số 1
- Tỷ số truyền của tay số 1 được xác định trên cơ sở đảm bảo khắc phục đước
sức cản lớn nhất của mặt đường mà bánh xe chủ động không bị trượt quay
trong mọi điều kiện chuyển động.
- sử dụng phương trình cân bằng lực kéo khi ô tô chuyển động ổn định ở tay số
1 .Tỷ số truyền ở tay số 1 được xác định sao cho ở của đọng cơ thì ô tô chuyển
động với tốc độ v = const trên đường có hệ số cản tổng cộng
được biểu thị bằng phương trình :
M e max .i0 .iI .ηt
rb
=
=>
=>
iI
= G.
Ψmax
G.ψ max .rb
M e max .i0 .ηt
iI =
(1)
Ψmax
.điều kiện đó
- Mặt khác Pkmax còn bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa bánh xe với mặt
đường:
Pkmax
≤
ϕ
P =mk.G
M e max .i0 .i I .η t
≤
rb
ϕ
.ϕ
mk.G
ϕ
.ϕ
Theo điều kiện bám ta có :
ihI ≤
G
ϕ
: trọng lượng phân bố ở cầu chủ động
ϕ
= 0,8 : hệ số bám của mặt đường tốt.
rb : bán kính làm việc trung bình của bánh xe .
= 1.3
ihI ≤ (2)
Từ (1) và (2) ta chọn lấy ih1 = 1.9
2.2.3.Xác định tỷ số truyền của các tay số trung gian
- Chọn hệ thống tỷ số truyền của các cấp số trong hộp số theo cấp số nhân.
Công bội được xác định theo biểu thức;
q = n −1
ih1
ihn
Trong đ: n - số cấp trong hộp số; n= 5
ih1
- tỷ sổ truyền tay số 1, ih1 = 1.9
ihn
- tỷ số truyền tay số cuối cùng trong hộp số. ih5 =1
q = = = 1.174
Tỷ số truyền tay số thứ i được xác định theo công thức sau:
ihi =
ih (i −1)
=
q
ihI
Trong đó:
ih1
q (i −1)
- - tỷ số truyền tay số thứ i trong hộp số (i=2,...,n-1)
Từ hai công thức trên ta sẽ xác định được tỷ số truyền ở các tay số:
+Tỷ số truyền của tay số II
ihII =
ih1
q ( 2 −1)
== 1.6
ihIII =
ih1
q (3−1)
=
+Tỷ số truyền của tay số III là :ih3 =
=
+Tỷ số truyền của tay số IVlà :ih4
=1.4
ih1
q (4−1)
=
= 1.2
+ Tỷ số truyền tay số 5 là : ih5= 1:
-Tỷ số truyền tay số lùi : i1= 1,2.ihi= 1,2* 1.9=2.28
Kiểm tra tỷ số truyền tay số lùi theo điều kiện bám Pkl
M e max .i0 .il .ηt
rb
≤
G
ϕ
.ϕ
Theo điều kiện bám ta phải có :
ihI ≤
≤
ϕ
P =G
ϕ
.ϕ
Vậy il = 2.28 < 3.85 là thỏa mãn điều kiện.
Tỷ số truyền tương ứng với từng tay số :
Bảng 2: bảng tỷ số truyền của các tay số
Tay số
I
II
III
IV
V
Tỷ số truyền 1.9
1.6
1.4
1.2
1
3 ) Lập bảng xác định vận tốc của ô tô tương ứng với từng số truyền
Số lùi
2.28
Vm = 0.377=0.377
ne(v/
p)
V số
1120
1680
2800 3360
4480
5040
5600 6160
15.291 22.937 38.22 45.874 61.165 68.811 76.45 84.102
1
V số
36
2
V số
18.144 27.216 45.36 54.432 72.576 81.648 90.72 99.792
20.753 31.130 51.88 62.260 83.014 93.391 103.7 114.14
3
V số
6
4
V số
24.192 36.288 60.48 72.576 96.768 4
5
29.12
04
4
43.68
84
4
72.8
08
8
87.36
44
4
12
68
2
68
48
108.86 120.9 133.05
6
3.1.1. Phương trình cân bằng công suất
6
116.48 131.04 145.6 160.16
3.đánh giá chất lượng kéo bằng phương pháp đồ thị
3.1. Cân bằng công suất của ô tô
48
Phương trình cân bằng công suất tại bánh xe chủ động
Nk = Nf
±
Ni
±
j
N +Nw
Công suất của động cơ phát ra tại bánh xe chủ động
Nk = Ne – Nr = Ne .
ηt
= Ne .
ηt
Nr công suất tiêu hao cho tổn thất cơ khí trong hệ thống truyền lực
ηt
= 0,95 hiệu suất truyền lực.
Nf công suất tiêu hao cho lực cản lăn.
α
Nf = G.f.cos .
- Công suất tiêu hao cho lực cản của không khí
Nw =
- Nj Công suất tiêu hao cho lực cản quán tính khi tăng tốc .
j
N =
G
.δ j . j
g
.
Trong đó :
j : gia tốc của ôtô.
v : vận tốc chuyển động của ôtô.
δj
: hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay.
g : gia tốc trọng trường.
Tuy nhiên trong phương trình chỉ cần xác định thanh phần Nk ,Nf,Nw
Ta thấy đường biểu diễn Nf là đường bậc nhất qua gôc tọa độ nên chỉ cần xác
định 2 điểm.
N f = G. f .
Nf0 = 0 và
Vmax
(ml )
270
- Đường biểu diễn đồ thị Nw là đường cong
- Các đồ thị Nk-v theo các số truyền .
- Bảng 4: Tính công suất của động cơ
ne(v/
p)
1120
Ne(H
1680
49.00
2800
P)
31.32
29.75
5
84.375 100.44 8
5
135
5
46.554 80.156
119.01 125.81 128.2 125.55
Nk
V số
4
15.29
75
25
95.418 6
33
5
68
22.937 38.228 45.874 61.165 68.811 76.45 84.102
1
V số
136
18.14
04
2
V số
4
20.75
27.216 45.36
31.13
3
V số
36
24.19
04
36.28
51.884 8
4
V số
2
8
60.48
72.576 96.768 4
116.4
5
29.12
43.68
72.8
87.36
4
3360
08
4480
125.2
44
5040
5600
132.43
12
68
6160
132.16
48
54.432 72.576 81.648 90.72 99.792
62.260 83.01 93.391 103.7 114.14
44
2
68
48
108.86 120.9 133.05
8
6
6
131.04 145.6 160.16
- Xét ô tô chuyển động trên đường bằng : Nc = Nf + Nw
-Ta có bảng tính sau
V(km/h) 0
f
0.018
15
0.018
38
0.018
5.499
62
0.018
8.972
82
0.024
15.82
91
0.026
19.02
104
0.028
23.41
109
0.029
25.41
Nf
0
2.1708 36
0.0599 0.973
64
4.230
27
9.786
26
13.37
25
19.96
44
22.98
Nw
0
1
98
2.2307 6.473
32
13.20
78
25.60
59
32.39
63
43.37
68
48.40
3
95
85
88
12
Nw+Nf 0
121 131
0.03
1
146
34
160
2
0.038
0.041
0.034
31.1
35.810 44.605
309
31.4
2
9
52.7424
39.903 55.240
452
62.5
6
4
72.704
75.713 99.846
761
8
3
125.446
3.1.2. Đồ thị cân bằng công suất
Nhận xét:
Trên đồ thị, đoạn nằm giữa Nk và (Nf + Nω) là công suất dư. Công suất dư này để
khắc phục các công cản công lên dốc, công suất cản tăng tốc.
3.3.Xác định chỉ tiêu về lực kéo của ô tô:
1. Phương trình cân bằng lực kéo:
Pki = Pf
±
Pi
±
j
P + Pw
Pk : Lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động,
- Pf : Lực cản lăn, Pf =f.G.cos
α
( kG ).
.
- Pi : Lực cản lên dốc . Pi =G.sin
- Pw : Lực cản không khí, Pw=.
Pki =
Me.i0 .iI .ηt
rb
α
.
K * F *V 2
13
j
- P : Lực cản quán tính (xuất hiện khi xe chuyển động không ổn định),
Pj =
α
G
.∂ j j
g
.
: Góc dốc của đường .
- i=tg
α
:Độ dốc của đường .
- f : Hệ số cản lăn của đường .
Bảng 6: Tính lực kéo PK theo tốc độ ô tô
Me(KG.
20.509
21.187
19.662
18.475
15.085
m)
19.662
515.79
5
538.02
5
555.81
21.018
551.36
2
515.79
5
484.66
16.95
444.64
5
395.73
Pk1
32
15.291
57
22.937
17
38.228
52
45.874
85
61.165
78
68.811
94
76.456
79
84.102
V số 1
36
434.53
04
4
468.24
08
464.49
44
434.53
12
408.30
8
374.59
48
333.38
Pk2
V số 2
02
18.144
380.06
453.26
27.216
396.44
38
45.36
409.55
78
54.432
406.27
46
72.576
380.07
86
81.648
357.13
5
90.72
327.64
96
99.792
291.60
Pk3
65
20.753
86
31.130
44
79
62.260
03
83.014
14
93.391
35
103.76
27
114.14
V số 3
6
306.13
4
319.33
51.884
329.88
8
327.25
4
306.14
2
287.66
8
263.91
48
234.88
Pk4
73
29
94
03
05
35
108.86
15
12
133.05
V số 4
24.192
282.93
36.288
295.13
60.48
304.88
72.576
302.44
96.768
282.93
4
265.86
120.96
243.91
6
217.08
Pk5
V số 5
62
29.12
17
43.68
81
72.8
9
87.36
91
116.48
24
131.04
05
145.6
03
160.16
Bảng 7:Tính các loại lực cản theo tốc độ của ô tô
V(km/h
)
f
Pw
Pf
0
0.018
0
39
15
0.018
1.125
39.438
38
0.018
7.22
41.81
62
0.018
19.22
46.49
82
0.024
33.62
52.11
91
0.026
41.405
55.147
104
0.028
54.08
60.091
109
0.029
59.405
62.167
121
0.032
73.205
67.549
75
58
40.563 49.03
Pf+Pw
131
0.034
85.805
72.463
39
75
146
160
0.038 0.041
106.58 128
80.566
58
58
65.71
18
85.73
95
2
95
95
96.552 114.17 121.57 140.75
58
18
95
12
3
5
95
2
88.92
158.26 187.14
9
62
216.92
2. Đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô
Nhận xét:
Trục tung biểu diễn lực Pk, Pf, Pω. Trục hoành biểu diễn vận tốc của ô tô theo
km/h.
* Đường PK5 (lực kéo khi xe chạy ở số truyền 5) cắt nhau với đường biểu diễn lực
cản (Pf, Pω) tại A dóng xuống ta được Vmax =160
km/h
Đồ thị Pf là đường thẳng // với trục hoành khi V < 80km/h và là đường cong bậc 2
khi V > 80km/h.
Khoảng cách từ Pf + Pω đến Pki là lực kéo dư để khắc phục các lực cản khác.
3. Giới hạn của đồ thị D theo điều kiện bám
Ψ ≤ D ≤ Dφ
Trong đó Ψ = f ± tgα
D ≥ Ψ là điều kiện cần thiết khi ô tô chuyển động ở vận tốc của các số truyền khác
- Điều kiện D ≤ Dφ là giới hạn của nhân tố động lực học D theo điều kiện bám.
Dφ được xác định theo biểu thức :
- Dφ = = -
3.4. xây dựng đồ thị Dx
1.Biểu thức xác định Dx
-Trong thực tế ô tô có thể làm việc với tải trọng thay đổi khi đó ta có biểu
thức xác định nhân tố động lực học như sau :
Dx = (1)
mặt khác ta có
D = (2)
từ 1 và 2 suy ra : Dx.Gx = D.G
= = tgα1
-Trong đó : α1 là góc nghiêng biểu thị tỷ số giữa tải trọng của xe đang tính với khối
lượng toàn bộ của xe
- Gx : Khối lượng của ô tô ở tảI trọng đang tính Gx = Go + Gex
- Khối lượng của ô tô ở trạng tháI không tải
- Gex : Tải trọng của ô tô ở trạng thái đang tính
- Trị số của α1 được biểu diễn theo các góc thứ nguyên ( 00) khi :
Gx < G suy ra tgα1 < 1 , α1<450 ( non tải)
Gx = G suy ra tgα1 =1 , α1= 450 ( đầy tải)
Gx > G suy ra tgα1 >1 , α1> 450 ( quá tải)
-Đồ thị nhân tố động lực học Dx (cũng gọi là đồ thị tia) được biểu diễn kết hợp với
đồ thị D.Phần bên phải là đồ thị D khi ô tô chở đầy tải ,phần bên trái là đồ thị biểu
diễn nhân tố động lực học khi xe chở tải thay đổi Dx hoặc φx ( trục hoành ) , trục
tung biểu thị nhân tố động lực học D khi đầy tải.
-Lập bảng giá trị nhân tố động lực học ;
- Ta có Di = =( Pki - ).
Bảng 8: Tính đồ thị nhân tố D theo tay số
V số
15.291
22.937
38.228
45.874
61.165
68.811
76.456
84.102
1
36
04
4
08
44
12
8
48
563.19
581.81
577.15
539.92
507.33
465.44
414.24
Pk1
539.92
1.0755
26
2.4200
04
6.7224
59
9.6803
01
17.209
86
21.780
84
26.889
9
32.536
Pw1
98
0.2482
96
0.2583
89
0.2647
84
0.2611
57
0.2401
86
0.2228
95
0.2010
84
D1
V số
72
24
48
22
91
87
23
0.1746
2
18.144
454.85
27.216
474.46
45.36
490.14
54.432
486.22
72.576
454.85
81.648
427.40
90.72
392.11
99.792
348.98
Pk2
58
1.5143
18
3.4072
64
9.4646
52
13.629
58
24.229
76
30.665
72
37.858
42
45.808
Pw2
42
0.2088
69
0.2169
36
0.2211
08
0.2172
47
0.1974
42
0.1816
54
0.1617
84
0.1378
D2
V số
52
20.753
39
31.130
33
4
62.260
74
83.014
02
93.391
36
103.76
76
114.14
3
6
397.84
4
414.99
51.884
428.71
8
425.28
4
397.84
2
373.83
8
342.96
48
305.24
Pk3
45
1.9812
31
4.4578
18
12.382
2
17.831
45
31.700
66
40.120
95
49.531
27
59.933
Pw3
75
0.1823
68
0.1890
97
0.1913
47
0.1870
4
0.1674
81
0.1521
87
0.1332
56
0.1106
D3
V số
46
08
6
51
6
78
108.86
4
44
133.05
4
24.192
320.45
36.288
334.27
60.48
345.32
72.576
342.55
96.768
320.45
4
301.11
120.96
276.25
6
245.86
Pk4
72
2.6921
02
6.0573
03
16.826
77
24.229
73
43.074
93
54.516
63
67.304
8
81.437
Pw4
63
0.1463
67
0.1510
02
0.1507
47
0.1457
61
3
0.1114
08
0.0935
94
0.0725
D4
V số
28
29.12
07
43.68
06
72.8
24
87.36
0.1261
116.48
57
131.04
94
145.6
11
160.16
5
282.93
295.13
304.88
302.44
282.93
265.86
243.91
217.08
Pk5
62
3.9006
17
8.7765
81
24.379
9
35.106
91
62.410
24
78.988
05
97.517
03
117.99
Pw5
82
0.1284
35
0.1316
26
0.1282
14
0.1217
92
0.0991
82
0.0829
06
0.0635
56
0.0409
D5
31
09
9
93
25
52
55
33
2. Đồ thị nhân tố động lực học Dx khi tải trọng thay đổi
3.5 .Xác định khả năng tăng tốc của ô tô
1.Xác định gia tốc của ô tô :
a.Biểu thức xác định gia tốc
J = *g
-Khi ô tô chuyển động trên đường bằng ( α = 0 ) suy ra:
Jm = * g
Trong đó
- m chỉ số tương ứng với tỷ số truyền đang tính m = 1 .. - D là nhân tố động học
của ô tô khi chở đủ tải.
- δjm hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay được tính theo công thức
sau:
δjm = 1,04 + 0,05.i2hm
Bảng 10: Tính giá trị của gia tốc theo tỷ số truyền và vận tốc
V số
15.291
22.937
38.228
45.874
61.165
68.811
76.456
84.102
1
36
0.2482
04
0.2583
4
0.2647
08
0.2611
44
0.2401
12
0.2228
8
0.2010
48
D1
72
24
48
22
91
87
23
0.1746
0.0243
f
0.018
1.9809
0.018
2.0615
0.018
2.1125
0.018
2.0829
0.018
1.9134
0.018
1.7736
0.018
1.5971
66
1.3838
j1
V số
73
59
19
08
8
72
26
49
2
18.144
0.2088
27.216
0.2169
45.36
0.2211
54.432
0.2172
72.576
0.1974
81.648
0.1816
90.72
0.1617
99.792
0.1378
D2
52
39
33
4
74
02
36
0.0254
76
0.0269
f
0.018
1.6006
0.018
1.6654
0.018
1.6907
0.018
1.6512
0.018
1.4677
0.024
1.3238
07
1.1451
63
0.9316
j2
V số
68
20.753
88
31.130
62
17
62.260
61
83.014
59
93.391
63
103.76
73
114.14
3
6
0.1823
4
0.1890
51.884
0.1913
8
0.1870
4
0.1674
2
0.1521
8
0.1332
48
0.1106
D3
46
08
6
51
6
0.0242
78
0.0258
4
0.0276
44
0.0297
f
0.018
1.4133
0.018
1.4665
0.018
1.4734
0.018
1.4271
02
1.2348
5
1.0889
91
0.9098
26
0.6975
j3
V số
21
71
79
46
82
5
108.86
32
12
133.05
4
24.192
0.1463
36.288
0.1510
60.48
0.1507
72.576
0.1457
96.768
4
0.1114
120.96
0.0935
6
0.0725
D4
28
07
06
24
0.1261
0.0264
57
0.0286
94
0.0311
11
0.0339
f
0.018
0.018
0.018
0.018
28
66
68
34
1.1274
1.1629
1.1416
1.0849
0.8793
0.7303
0.5507
0.3403
j4
V số
63
32
9
6
1
8
21
31
5
29.12
0.1284
43.68
0.1316
72.8
0.1282
87.36
0.1217
116.48
0.0991
131.04
0.0829
145.6
0.0635
160.16
0.0409
D5
31
09
9
93
0.0248
25
0.0302
52
0.0334
55
0.0370
33
0.0410
f
0.018
0.9870
0.018
1.0071
0.018
0.9501
69
0.8729
11
0.6213
54
0.4468
79
0.2399
86
j5
79
81
11
38
26
7
97
0.0007
- Đồ thị gia tốc
Nhận xét:
Vmax = 160km/h
- Ở tốc độ của ô tô Jvmax = 0.0007 khả năng tăng tốc của xe gần như bằng
không.
- khả năng tăng tốc cao nhất là ở tay số 1 : =2.115
2. Xác định thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc.
1. Biểu thức xác định thời gian tăng tốc
- Từ CT : j = suy ra dt =
- Suy ra:Khoảng thời gian tăng tốc từ v1
V2
∫
t1,2=
V1
1
j
→
v2 của ô tô là:
.dv
- Bảng giá trị gia tốc ngược
V số
15.291
22.937
38.228
45.874
61.165
68.811
76.456
84.102
1
36
1.9809
04
2.0615
4
2.1125
08
2.0829
44
1.9134
12
1.7736
8
1.5971
48
1.3838
j1
73
0.5048
59
0.4850
19
0.4733
08
0.4800
8
0.5226
72
0.5638
26
0.6261
49
0.7226
1/j1
V số
02
7
69
98
08
02
25
22
2
18.144
1.6006
27.216
1.6654
45.36
1.6907
54.432
1.6512
72.576
1.4677
81.648
1.3238
90.72
1.1451
99.792
0.9316
j2
68
0.6247
88
0.6004
62
0.5914
17
0.6056
61
0.6813
59
0.7553
63
0.8732
73
1.0733
1/j2
V số
39
20.753
25
31.130
49
14
62.260
1
83.014
67
93.391
38
103.76
38
114.14
3
j3
6
1.4133
4
1.4665
51.884
1.4734
8
1.4271
4
1.2348
2
1.0889
8
0.9098
48
0.6975
21
0.7075
71
0.6818
79
0.6786
46
0.7006
82
0.8097
5
0.9183
32
1.0991
12
1.4336
1/j3
V số
53
63
66
99
94
16
108.86
04
67
133.05
4
24.192
1.1274
36.288
1.1629
60.48
1.1416
72.576
1.0849
96.768
0.8793
4
0.7303
120.96
0.5507
6
0.3403
j4
63
0.8869
32
0.8598
9
0.8758
6
0.9216
1
1.1372
8
1.3691
21
1.8158
31
2.9383
1/j4
V số
47
96
95
93
55
5
01
16
5
29.12
0.9870
43.68
1.0071
72.8
0.9501
87.36
0.8729
116.48
0.6213
131.04
0.4468
145.6
0.2399
160.16
j5
79
1.0130
81
0.9928
11
1.0525
38
1.1455
26
1.6094
7
2.2377
97
4.1667
0.0007
1428.5
1/j5
9
7
09
57
61
87
19
71
Đồ thị gia tốc ngược
Từ = f(v) ta tìm được t = f(v)
- Đối với hệ thống truyền lực của ô tô với hộp số có cấp thời gian chuyển
từ cấp số thấp lên cấp số cao xảy ra hiện tượng giảm vận tốc của ô tô một
khoảng Δv:
Δv = ψ.g.
Trong đó tss : Thời gian sang số, chọn ứng với từng lần chuyển số.
ts1-2 = 1 (s) ; ts2-3 = 1(s) ; ts3-4 = 1 (s) ; ts4-5 = 1 (s).