Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết gối đỡ.Vật liệu GX 1532.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.24 KB, 28 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo máy

Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
dịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Nhiệm vụ của
công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực
của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy
đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nớc ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải đợc tiến hành đồng thời
với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu t các trang bị hiện đại. Việc phát
triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trờng đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kĩ s cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức
cơ bản tơng đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để
giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chơng trình
đào tạo kĩ s và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết
bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế nh công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, điện lực ...vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững đợc các kiến thức cơ bản của môn học
và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chơng trình đào tạo ,
đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu đợc của
sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo
Nguyễn Đắc Lộc đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế
tạo máy Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót
do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong đợc sự chỉ bảo của các
thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của
các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này đợc hoàn thiện hơn .

Khoa Cơ khí



1


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 23 tháng 05 năm 2003

Thuyết minh đồ án môn học

công nghệ chế tạo máy
Phần 1 phân tích chi tiết
A Đầu đề thết kế

Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết gối đỡ.Vật liệu GX 15-32.
B Các số liệu ban đầu:
Sản lợng hàng năm 000 chiếc
Điều kiện sản xuất:tự chọn
C Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
I,phân tích chức năng làm việc của chi tiét:
Chi tiết ta cần thiết kế là chi tiết gối đỡ, chức năng làm việc chủ yếu là đỡ các
chi tiết khác nh trục trong các động cơ và các máy móc khác .
ngoài ra nó còn dùng để đỡ các thanh ,dầm ,khung . Nó là là bộ phận ghép nối
các phần tử này.
Nó có khả năng làm các trục lắp trên nó có thể di trợt hoặc xoay trong nó
II phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Gối đỡ đợc kẹp chặt trong các bộ phận may nhờ 4 bu lông lắp vào 4 lỗ chân
gối đỡ .gân tăng cứng trong gối đỡ có tác dụng làm tăng cng vữngcho các chi
tiết khi làm việc.
Các lỗ 65, 110 cần đảm bảo độ đồng tâm sao cho khi làm việc trục không

bị đảovà khi lắp ráp đợc dễ dàng.
Chi tiết mà ta cần thiết ké có tính công nghệ cao:
Trọng lợng sản phẩm vừa phải không quá lớn
Vật liệu GX15-32 tơng đối thông dụng và rẻ tiền
Khoa Cơ khí
2


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Các kích thớc trên và dới đều hợp lý
Dung sai ,độ nhám hợp lý không quá cao và không quá thấp cụ thể nh lỗ 65
là bề mặt làm việc nhiều nhất nó yêu cầu độ chính xác cao để làm việc và lắp
ráp không quá khó khăn dung sai là +0,039 độ nhámR z=20 nh vậy đã phù hợp
với chức năng và điều kiện làm việc của nó, 110 với thông số tơng tự trên.
Gia công tơng đối thuận tiện và năng suất.
Lắp ráp thuận tiện vì nó ít mối lắp ghép,tính chất lắp lẫn cao.
Ngoài ra nó còn tiết kiệm đợc vật liệu
III Xác định dạng sản xuất :

Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau:
N=N1.m.(1+ /100)

N=N1.m.(1+(5+7)/100)
Q1=V.
V thể tích của chi tiết(dm 3)
V=150.150.3,14.55-(65.65.3,14.25 +110.110.3,14.30)
+ 70.20.240 = 27502675,5 mm 3 = 2,75 dm 3
gang xám =6,8kg/dm 3
Q1=2,75.6,8 = 18,71kg
Với sản lợng hàng năm của chi tiết 5000 chi tiết ta tra bảng 2 đợc dạng sản

xuất là hàng loạt vừa
IV chọn ph ơng pháp chế tạo phôi :
Trong các phơng pháp chế tạo phôi ta thấy có rất nhiều phơng pháp , trong đó
ta thấy phơngp pháp đúc là hợp lý nhất.Vì:
-Nó đảm bảo đợc lợng d ,dung sai, và kích thớc phôi nh yêu cầu trong
bản vẽ chi tiết
-mặtkhác về mặt chi tiếtđiển hình ta thấy đây làchi tiết dạng hộp vật liệu
GX15-32do đó ta nên dùng phơng pháp đúc.
Đúc đợc thực hiện trong cácloại khuôn cát,khuôn kim loại...
Dựa vào dạng sản xuất ,vật liệu hình dángvà khối lợng của chi tiết ta sẽ chọn
phơng pháp đúc:đúc trong khuôn cát dùng mẫu bằng gỗ.
Mặt phân khuôn:hình vẽ
Bản vẽ chi tiết lồng phôI (bản vẽ a1).
V lập thứ tự các nguyên công
Trong ngành chế tạo máy tồn tại một số lợng lớn các loại chi tiết gia công cho
phép tập hợp một số rất lớn các chi tiết và nhóm máy trong cơ khí thành một số
loại có hạn ,bảo đảm có khả năng chuyển từ quá trình công nghệ đơn chiếc
thành quá trình công nghệ điển hình mang dấu hiệu đặc trng cho từng loại. Chi

Khoa Cơ khí

3


Đồ án công nghệ chế tạo máy
tiết ta cần gia công đợc phân loại. Chi tiết ta cần gia công dợc phân loại thành
chi tiết dạng hộp
*Qui trình công nghệ chế tạo:
-Lỗ chính xác :dùng để đỡ các đầu trục đợc gọi là lỗ chính
-Lỗ không chính xác :dùng để kẹp các bộ phận khác đợcgọi là lỗ phụ

-Yêu cầu kỹ thuật
+độ không phẳng và độ không song song của các bề mặt chính trong
khoảng 0,05-0,1 mm trên toàn bộ chiều dài
+độ nhám bề mặt R a=5-1,25
+các lỗ có độ chính xác cấp 1-3 và độ nhám bề mặt R a=2,5-0,03 sai số
hình dáng của các lỗ là 0,5-0,7 dung sai đờng kính lỗ
+dung sai độ không đồng tâm của các lỗ bằng1/2 dung sai đờng kính lỗ
nhỏ nhất=0,05
Thực hiện các nguyên công chính
Gia công mặt phẳng chuẩn làm chuẩn tinh thống nhất(mặt phẳng A)
Gia công các lỗ 18
Gia công 2 mặt bên(mặt C,D)
Gia công mặt B
Gia công lỗ 16
Tiện các lỗ 65,110 và tiên ren lỗ 65.
Gia công các lỗ 10
1- Xác định đờng lối công nghệ
Do sản xuất hàng khối lớn nên ta chọn phơng pháp gia công một vị trí ,gia
công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
2- Chọn phơng pháp gia công
- Gia công lỗ 65+0,039 , 110+0,039 vật liệu là gang xám 15x32. Ta thấy dung sai
+0,039ứng với 655 là cấp chính xác 7, với độ nhám R z=20 . Ta chọn phơng
pháp gia công lần cuối là doa tinh.Các bớc gia công trung gian là: khoét, doa
thô .
- Gia công mặt đáy đạt R z = 20 Và 2 mặt đầu trụ 65 , 110 .Theo bảng 2-1
Q2 ,đợc độ bóng cấp 5
Theo bảng 2-4 Q2 ta có phơng phápgia công lần cuối là phay tinh ,các bớc
gia công trớc là phay thô .
- Gia công 6 lỗ 10 mặt đáy đạt R a = 2,5 theo bảng 2-1 Q2 có cấp độ bóng


Khoa Cơ khí

4


Đồ án công nghệ chế tạo máy
là 6 .
Theo bảng 4-Q2, ta có phơng pháp gia công lần cuối là doa thô ,các bớc gia
công trớc là khoan , khoét .Trong 4 lỗ này có 2 lỗ chéo nhau chọn làm chuẩn
định vị nên phảiqua gia công tinh .
- Lỗ 10 chỉ cần khoan .
3- Tra lợng d cho các nguyên công .
Lợng d gia công mặt đáy Z b= 3,5 mm (Bảng 4-14 Sổ TayCNCTM )
Lợng d gia công mặt bích Z b= 3,0 mm (Bảng 4-14 Sổ TayCNCTM )
Lợng d gia công 2 mặt đầu Z b = 3,5 mm (Bảng 4-14 Sổ TayCNCTM )
Lợng d gia công lỗ trụ 2Z b = 3,5 mm
VI- Tính chế độ cắt cho một nguyên công và tra chế độ cắt cho các nguyên công còn
lại.

1-Nguyên công 1: Phay mặt đáy
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt trên của đế 3 bậc tự do
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống ph ơng
của lực kẹp trùng với phơng kích thớc cần thực hiện .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N m = 7 KW
Chọn dao : Dao phay hình trụ răng liền P18 Z=16 răng
Lợng d gia công : phay 2 lần :
+ Bớc 1 Zb=2,5 mm
+ Bớc 2 Zb=1 mm

Khoa Cơ khí


5


Đồ án công nghệ chế tạo máy

Chế độ cắt bớc 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t = 2,5mm
Lợng chạy dao răng S z = 0,12 mm/răng (Bảng 5-126 SổTayCNCTM ) .
Lợng chạy dao vòng S 0= 0,12. 16 = 1,92 mm/vòng.
Tốc độ cắt V b=63 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Hệ số điều chỉnh: Ws = 0,9138
Tốc độ cắt tính toán là: V t =Vb. Ws = 63.0,9138= 57,57m/phút
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:

nt =

1000.Vt 1000.57,57
=
= 229,18vg / ph
.D
3,14.80

Ta chọn số vòng quay theo máy n m=215 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

. D.n t 3,14.80.234
=

= 58,78m / ph
1000
1000

Công suất cắt N o=3,8 KW (Bảng 5-140 SổTayCNCTM ) .
No< Nm.=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bớc 2: (phay tinh với R z =20)
Chiều sâu cắt t =1 mm , lợng chạy dao vòng S 0=2,5 mm/vòng (Bảng 5-127
SổTayCNCTM ) .
Tốc độ cắt V b=53 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .

Khoa Cơ khí

6


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Các hệ số điều chỉnh:
+ Chi tiết đúc có W 1 =0,85 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
+ Tình trạng máy còn tốt W 1 = 1,1 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
Vậy tốc độ cắt tính toán là: V t =Vb. W1 .W 2 = 53.0,85.1,1 =49,55 m/ph
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:

nt =

1000.Vt 1000.49,55
=
= 197,25vg / ph
.D
3,14.80


Ta chọn số vòng quay theo máy n m=190 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

. D.n t 3,14.80.190
=
= 47,75m / ph
1000
1000

Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,9 Kw < Nm
2-Nguyên công 2: Khoan - Khoét - Doa và khoả mặt bích
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , mặt trụ 2 bậc tự do, mặt
đầu 1 bậc tự do.
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu trụ trợt từ trên xuống

Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy N m = 2,8KW
Chọn dao : Mũi khoan thép gió , mũi khoét, doa thép gió .

Khoa Cơ khí

7


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Chế độ cắt bớc 1: Khoan lỗ ( 2 lỗ 16 mm )
Chiều sâu cắt t = 8 mm
Lợng chạy dao So = 0,70 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .

Vận tốc cắt V= 25 m/ph (Bảng 5-90 SổTayCNCTM ) .


nt =

1000.Vt 1000.25
=
= 442,32vg / ph
.D
3,14.18

Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 430 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

.D.nt 3,14.80.430
=
= 108m / ph
1000
1000

Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bớc 2: Khoét 2 lỗ 17,6
Ta tính chế độ cắt cho lỗ 17,6
Chiều sâu cắt t = (17,6-16)/2 = 0,8mm ,
Lợng chạy dao So = 1 mm/vòng (Bảng 5-104 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 22 m/ph (Bảng 5-105 SổTayCNCTM ) .



nt =

1000.Vt 1000.22
=
= 389vg / ph
.D
3,14.18

Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 375g/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

.D.nt 3,14.18.375
=
= 21,2m / ph
1000
1000

Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bớc 3 : doa 2 lỗ 18
Chiều sâu cắt t =(18-17,6)/2 = 0,2 mm
Lợng chạy dao So = 2,6 mm/vòng (Bảng 5-112 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 7,3 m/ph (Bảng 5-114 SổTayCNCTM ) .


nt =

1000.Vt 1000.7,3
=

= 129,16vg / ph
.D
3,14.18

Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 115 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

.D.nt 3,14.18.115
=
= 6,5m / ph
1000
1000

Chế độ cắt bớc 4: Khoả 4 mặt bích

Khoa Cơ khí

8


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Chọn dao :Dao khoét thép gió . Số răng Z = 5 răng
Lợng d gia công : Z b=3 mm
Chế độ cắt Chiều sâu cắt t=3 mm ,
So = 0,7 mm/vòng (Bảng 5-104 SổTayCNCTM ) .
Tốc độ cắt V b= 52 m/ph (Bảng 5-148 SổTayCNCTM ) .



nt =

1000.Vt 1000.52
=
= 662vg / ph
.D
3,14.225

Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 668 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

. D.nt 3,14.25.668
=
= 52,44m / ph
1000
1000

Theo bảng 5-150 SổTayCNCTM ,ta có : N yc = 1,4 Kw < N m = 2,8 Kw
3.Nguyên công 3 :phay 2 mặt đầu

Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do và 2 lỗ hạn chế 3 bậc tự do
(Dùng một chốt trụ ngắn , một chốt trám ).
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống vuông
góc với mặt đáy .
Chọn máy : máy phay nằm ngang P623. Công suất máy N m = 6,3 KW

Khoa Cơ khí


9


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Chọn dao : Dao phay đĩa 2 mặt răng liền P18 , đ ờng kính dao D = 250 , số
răng Z=22 răng .
Lợng d gia công : phay 2 lần
+ Bớc 1 : 2.Z b= 5 mm
+ Bớc 2 : 2.Z b= 2 mm
Chế độ cắt bớc 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t =2.5 mm .
Lợng chạy dao răng S z=0,24 mm/răng (Bảng 5-34 và 5-170 SổTayCNCTM ) .
Lợng chạy dao vòng S 0= 0,24. 22= 5,28 mm/vòng.
Tốc độ cắt V b=26 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:

nt =

1000.Vt 1000.26
=
= 33,12vg / ph
.D
3,14.250

Ta chọn số vòng quay theo máy n m=30,5 vòng/phút.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt =

.D.nt 3,14.250.30,5
=

= 23,94m / ph
1000
1000

Công suất cắt N o=4,3 KW (Bảng 5-174 SổTayCNCTM ) .
No< Nm.=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bớc 2: (phay tinh với R z = 20)
Chiều sâu cắt t =1 mm , lợng chạy dao vòng S 0=1,5 mm/vòng (Bảng 5-37
SổTayCNCTM ) .
Sz = So/z =1,5/22 =0,07 mm/răng
Tốc độ cắt V b=41,5 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:

n=

1000.V 1000.41,5
=
= 52,87vg / ph
.D
3,14.250

Ta chọn số vòng quay theo máy n m=45 vg/ph.

Khoa Cơ khí

10


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

.D.n 3,14.45.250
=
= 35,32m / ph
1000
1000

4-Nguyên công 4: Phay mặt B(mặt đối diện với mặt đáy)
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt trên của đáy 3 bậc tự do,2 lỗ 3 bậc tự do.
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống ph ơng
của lực kẹp trùng với phơng kích thớc cần thực hiện .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N m = 7 KW
Chọn dao : Dao phay hình trụ răng liền P18 Z=16 răng
Lợng d gia công : phay 2 lần :
+ Bớc 1 Zb=2,5 mm

n

+ Bớc 2 Zb=1 mm
Chế độ cắt bớc 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t = 2,5mm
Lợng chạy dao răng S z = 0,12 mm/răng (Bảng 5-126 SổTayCNCTM ) .
Lợng chạy dao vòng S 0= 0,12. 16 = 1,92 mm/vòng.
Tốc độ cắt V b=63 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Hệ số điều chỉnh: Ws = 0,9138
Tốc độ cắt tính toán là: V t =Vb. Ws = 63.0,9138= 57,57m/phút

Khoa Cơ khí


11


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:

nt =

1000.Vt 1000.57,57
=
= 229,18vg / ph
.D
3,14.80

Ta chọn số vòng quay theo máy n m=215 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

. D.n t 3,14.80.234
=
= 58,78m / ph
1000
1000

Công suất cắt N o=3,8 KW (Bảng 5-140 SổTayCNCTM ) .
No< Nm.=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bớc 2: (phay tinh với R z =20)
Chiều sâu cắt t =1 mm , lợng chạy dao vòng S 0=2,5 mm/vòng (Bảng 5-127
SổTayCNCTM ) .

Tốc độ cắt V b=53 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Các hệ số điều chỉnh:
+ Chi tiết đúc có W 1 =0,85 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
+ Tình trạng máy còn tốt W 1 = 1,1 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
Vậy tốc độ cắt tính toán là: V t =Vb. W1 .W 2 = 53.0,85.1,1 =49,55 m/ph
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:

nt =

1000.Vt 1000.49,55
=
= 197,25vg / ph
.D
3,14.80

Ta chọn số vòng quay theo máy n m=190 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

. D.n t 3,14.80.190
=
= 47,75m / ph
1000
1000

Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,9 Kw < Nm
5. Nguyên công 5 : Khoả mặt bích, khoan lỗ 16 và taro.
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do ,2 lỗ 18 hạn chế 3 bậc tự
do ( Dùng một chốt trụ , một chốt trám ) .


Khoa Cơ khí

12


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống vuông
góc với mặt đáy .
Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy N m = 2,8KW , = 0,8
Chọn dao : Dao phay ngón và mũi khoan là thép gió.

n

Chế độ cắt bớc 1: Khoả mặt bích
Chiều sâu cắt t = 3 mm ,
Lợng chạy dao răng S z=0,12mm/răng (Bảng 5-146 SổTayCNCTM )
Số răng Z = 5 răng
Lợng chạy dao vòng S 0= 0,12. 5= 0,6 mm/vòng.
Tốc độ cắt V b=43 m/ph (Bảng 5-148 SổTayCNCTM ) .


nt =

1000.V 1000.43
=
= 684,7vg / ph
.D
3,14.20


Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 668 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

. D.n 3,14.20.668
=
= 41,95m / ph
1000
1000

Theo bảng 5-150 SổTayCNCTM , ta có : N yc = 1,2 Kw < Nm = 2,8.0,8
Chế độ cắt bớc 2 :Khoan lỗ 14

Khoa Cơ khí

13


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Chiều sâu cắt t =7 mm ,
Lợng chạy dao So = 0,4 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt V= 28 m/ph (Bảng 5-90 SổTayCNCTM ) .


nt =

1000.Vt 1000.28
=
= 637vg / ph

.D
3,14.14

Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 630 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

.D.n 3,14.14.630
=
= 27,7 m / ph
1000
1000

Theo bảng 5-92 SổTayCNCTM , ta có : N yc = 1,0 Kw < Nm = 2,8.0,8
Chế độ cắt bớc 3: Taro 16
6.Nguyên công 6 : Tính chế độ cắt cho nguyên công tin l 65, 110 v l
ren 75
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , 2 lỗ 18 hạn chế 3 bậc tự
do.
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu tháo lắp nhanh lực kẹp vuông góc
với mặt đáy .
Chọn máy : Máy tin ren vớt vn nng T616.
Kích thớc max của chi tiết đợc gia công trên thân máy là 320 mm
Khoảng cách 2 đầu tâm là 75 mm.
Đờng kính max của chi tiết trên bàn dao là 175 mm .
Số cấp tốc độ trục chính là 12.
Phạm vi tốc độ

44 1980 (v/ph)


Phạm vi bớc tiến 0,06 3,34 (dọc)
0,041 2,47 (ngang)
Phạm vi bớc ren cắt đợc 0,5 9 (mm)
Lợng d cắt t = 3,5 (mm)
Chọ dao : mảnh hợp kim cứng .
Chọn độ nhám bề mặt gia công là Ra = 3,2 àm thì chiều sâu cắt là :
0,1 0,4 mm

Khoa Cơ khí

14


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Lợng chạy dao :
65 s = 0,5 (mm/vg)
110 s = 0,8 (mm/vg)
75 s = 0,6 (mm/vg)
Chế độ cắt bớc 1 : Tiện lỗ 64
Ta có : + Chiều sâu cắt t = 3,5 mm
+ Lợng chạy dao s = 0,5 (mm/vg) ( Bảng 5-63, sổ tay CNCTM )
+ Tốc độ cắt V đợc tính theo công thức
V=

Cv
K v = Vb.kv
T .t x ..S y
m


Trong đó :- Hệ số 5-63 SổTayCNCTM IIV b= 110 m/ph
Tuổi thọ của mũi khoan thép gió P18 T =50 phút ( Bảng 5-30, sổ tay
CNCTM )
Hệ số Kv = K MV.KUV.KTV.K TC
nv

KLV

190 Bảng 5-1 Sổ tay CNCTM II
=

HB

HB = 190 KMV = 1
KUV = 0,83 , Bảng 5-6 Sổ tay CNCTM II
KTV = 1 , Bảng 5-31 Sổ tay CNCTM II

Khoa Cơ khí

15


Đồ án công nghệ chế tạo máy
KTC = 1,4 Bảng 5-8 sổ tay CNCTM II


V = 110 .1.0,83.1,4.1 = 127,82 mm/ph.




1000.V
n=
=
3,14. D

1000.127,82
3,14.64
= 636 vòng/phút

Chế độ cắt bớc 2 : Tiện lỗ 110
Ta có : + Chiều sâu cắt t = 3,5 mm
+ Lợng chạy dao S = 0,8 mm/vòng ( Bảng 5-61, sổ tay CNCTM )
+ Tốc độ cắt V đợc tính theo công thức
V = Vb.Kv
Trong đó :-Hệ số V b= 33 m/ph (5-63 SổTayCNCTM II )
Hệ số Kv = K MV.kUV.K TV .KTC
nv

KLV

190 Bảng 5-1 Sổ tay CNCTM II
=

HB

HB = 190 KMV = 1
KUV = 0,83 , Bảng 5-6 Sổ tay CNCTM II
KTV = 1 , Bảng 5-31 Sổ tay CNCTM II
KTC = 1,4



V = 33.1.0,83.1,4.1 = 38,35 m/ph



1000.V
n=
=
3,14. D

1000.38,35
3,14.110 = 111 vòng/phút

Chế độ cắt bớc 3: Tiện lỗ ren 75
+Chiều sâu cắt là :t = 3,5 mm
+Lợng chạy dao là s = 0,6 bảng 5 61 sổ tay CNCTM II
+Tốc độ cắt đợc tính theo công thức :
V = Vb.K v
Trong đó :-Hệ số V b= 39 m/ph (5-63 SổTayCNCTM II )
Hệ số Kv = K MV.kUV.K TV .KTC

Khoa Cơ khí

16


Đồ án công nghệ chế tạo máy
nv

KLV


190 Bảng 5-1 Sổ tay CNCTM II
=

HB



HB = 190 KMV = 1
KUV = 0,83 , Bảng 5-6 Sổ tay CNCTM II
KTV = 1 , Bảng 5-31 Sổ tay CNCTM II
KTC = 1,4
V = 39.1.0,83.1,4.1 = 45,32 m/ph


1000.V
n=
=
3,14. D

1000.45,32
3,14.75 = 192,44 vòng/phút

7-Nguyên công 7: Khoan 6 lỗ 10
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do ,2 lỗ 18 3 bậc tự do .
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu trụ trợt từ trên xuống

Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy N m = 2,8KW
Chọn dao : Mũi khoan thép gió , mũi khoét, doa thép gió .
Chế độ cắt bớc 1: Khoan lỗ 9 mm

Chiều sâu cắt t = 4,5 mm
Lợng chạy dao So = 0,6 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt V= 26 m/ph (Bảng 5-90 SổTayCNCTM ) .

Khoa Cơ khí

17


Đồ án công nghệ chế tạo máy


nt =

1000.Vt 1000.26
=
= 920vg / ph
.D
3,14.9

Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 900 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

.D.nt 3,14.9.900
=
= 25,43m / ph
1000
1000


Chế độ cắt bớc 2 : doa 2 lỗ 10
Chiều sâu cắt t =(10-9)/2 = 0,5 mm
Lợng chạy dao So = 2,6 mm/vòng (Bảng 5-112 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 7,3 m/ph (Bảng 5-114 SổTayCNCTM ) .


nt =

1000.Vt 1000.7,3
=
= 232,48vg / ph
.D
3,14.10

Ta chọn số vòng quay theo máy n m= 230 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

.D.nt 3,14.10.230
=
= 7,22m / ph
1000
1000

8. Nguyên công kiểm tra

Kiểm tra độ song song giữa mặt 2 lỗ trụ và mặt đáy
III- Xác định thời gian nguyên công

Thời gian cơ bản đợc xác định theo công thức sau:

T0 =

L + L1 + L2
.i( phút )
S v .n

L- Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1- Chiều dài ăn dao (mm)
L2- Chiều dài thoát dao (mm)

Khoa Cơ khí

18


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Sv- Lợng chạy dao vòng (mm/vg)
n- Số vòng quay trong 1 phút (vg/ph)
i- Số lần gia công
Sp=Sv.n (mm/ph)
Công thức tính thời gian phay

T0 =

L + L1 + L2
.i( phút )
Sp


+ >Nguyên công phay mặt đáy
Phay thô
L=120 mm

L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 2,5(80 2,5) + (0,5 ữ 3) = 15 mm
L2=3 mm
S = Z . S z =16 . 0,12 = 1,92

T0 =

120 + 15 + 3
.1 = 0,307( phút )
1,92.234

Phay tinh
L= 120 mm

L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 1(80 1) + (0,5 ữ 3) = 10 mm
L2=3 mm

T0 =

120 + 10 + 3
= 0,227( phút )
2,5.234

+>Nguyên2:Khoan - khoét - doa và khoả
Khoan lỗ 4 lỗ 13
L=35 mm
L1= (d / 2) . cotg + (0,5ữ 2 )

= (13 / 2 ).cotg59 + (0,5ữ 2 ) = 5
L2 = 3

Khoa Cơ khí

19


Đồ án công nghệ chế tạo máy

T0 =

35 + 5 + 3
.4 = 0,517( phút )
0,35.950

Khoét lỗ 4 lỗ 15,6
L = 35

Dd
cotg + (0,5 ữ 2)
2

L1 =

15,6 13
cotg45 + (0,5 ữ 2) = 3
2

=

L2 = 2

T0 =

35 + 3 + 2
.4 = 0,395( phút )
0,75.540

Doa lỗ 2 lỗ 16
L =35

Dd
cotg + (0,5 ữ 2)
2

L1 =
=

16 15,6
cotg45 + (0,5 ữ 2) = 2
2

L2 = 2

T0 =

16 + 2 + 2
.2 = 0,241( phút )
2,4.135


Khoả các mặt bích

T0 =

L + L1
.i( phút )
S.n

L = 80
L1 = 0,5 ữ 2

Khoa Cơ khí

20


Đồ án công nghệ chế tạo máy

80 + 2
.4 = 0,043( phút )
0,7.668

T0 =

+>Nguyên công3:Phay 2 mặt đầu
Phay thô
+>Nguyên công phay 2 mặt đầu
Phay thô
L = 80


L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 5(250 5) + (0,5 ữ 3) = 24
L2 = 5

T0 =

80 + 24 + 5
= 0,550( phút )
5,28.37,5

Phay tinh
L = 80

L1 = t ( D t ) + (0,5 ữ 3) = 5(250 5) + (0,5 ữ 3) = 24
L2 = 5

T0 =

80 + 24 + 5
= 1,21( phút )
1,5.60

+>Nguyên công4: Khoả mặt bích và khoan lỗ 6
Khoả mặt bích

T0 =

L + L1
.i( phút )
S.n


T0 =

3+ 2
.1 = 0,012( phút )
0,6.668

L=15 mm
L1 = 0,5 ữ 2 mm

Khoa Cơ khí

21


 §å ¸n c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
Khoan lç φ6
L = 27
L1 =

d
6
cotgϕ + (0,5 ÷ 2) = cotg59 + (0,5 ÷ 2) = 3,5
2
2

L2 = 2

T0 =

27 + 3,5 + 2

.1 = 0,08( phót )
0,3.1360

+>Nguyªn c«ng5: KhoÐt -Doa
KhoÐt lç φ39,1
L = 120
L1 =

39,1 − 36,5
cotgϕ + (0,5 ÷ 2) = 3
2

L2 = 2

T0 =

120 + 3 + 2
.1 = 0,496( phót )
1,5.168

Doa lç φ40
L = 120
L1 =

D−d
cotgϕ + (0,5 ÷ 2)
2

L2 = 2
Doa th« :

L1 =

39,7 − 39,1
cotg45+ (0,5 ÷ 2) = 2
2
T0 =

Khoa C¬ khÝ

120 + 2 + 2
.1 = 0,960( phót )
3,4.38
22


Đồ án công nghệ chế tạo máy
Doa tinh :
L1 =

40 39,7
cotg45 + (0,5 ữ 2) = 2
2
T0 =

120 + 2 + 2
.1 = 1,009( phút )
2,7.45,5

Tổng thời gian cơ bản là :
To=0,307 + 0,227 + 0,517 + 0,395 + 0,241+ 0,043 + 0,550

+ 1,210 + 0,012 + 0,080 + 0,356 + 0,960 + 1,009 =5,907 phút
Thời gian nguyên công (Thời gian từng chiếc) : T tc= To +Tp +Tpv +Ttn
To- Thời gian cơ bản
Tp- Thời gian phụ = 10%T o =0,591 phút.
Tpv- Thời gian phục vụ = 11%T 0 = 0,650 phút.
Ttn- Thời gian nghỉ = 5%T o =0,295phút.
Vậy Ttc = 5,907+ 0,591 + 0,650 + 0,295 = 7,443 phút.

IX- Thiết kế đồ gá gá đặt chi tiết cho nguyên công gia công lỗ đờng kính 65

Nguyên công gia công lỗ 40 phải qua 3 bớc : tiện thô,tiện tinh . Vì vậy khi
tính toán đồ gá ta chỉ cần tính cho nguyên công tiện thô.
1-Phân tích sơ đồ gá đặt và yêu cầu kỹ thuật của nguyên công gia công
lỗ 65
Yêu cầu đối với lỗ 65 là phải nằm song song với mặt đáy của chi tiết và phải
vuông góc với 2 mặt đầu do vậy để gia công đợc ta phải định vị đủ 6 bậc tự do.
+ Mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do và có R z = 20 . Mặt phẳng này đợc dùng
2 phiến tỳ để hạn chế.

Khoa Cơ khí

23


Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ Hai lỗ trụ 16 định vị hạn chế 3 bậc tự do và có R z = 2,5 .Dùng 1 chốt trụ
ngắn và 1 chốt trám để hạn chế .
Chuyển động cắt song song với mặt đáy và vuông góc với lỗ định vị 16 .
Hớng của lực kẹp vuông góc với mặt phẳng định vị và vuông góc với chuyển
động cắt.

Kích thớc gia công cần đạt đợc là 65 + 0,039 , độ nhám là R a = 1,25
2- Xác định lực dọc trục P o
+ Tính lực chiều trục p0
px,y,z = 10 .Cp. tx .Sy. V n.Kp
CP = 92 ; q = 0 ; x = 1;n=0 ; y = 0,75 Bảng 5-23 Sổ tay CNCTM II


Pz = 10.92.1,3139,1 0.0,50,75.1 = 711,15 N

+ Công suất cắt Ne
Ne =

711,15.128
Pz .V
=
= 1,49 Kw < Nm = 4 Kw
61200
61200

Xác định lực cắt, tính lực kẹp

Vậy lực kẹp cần thiết W là :
W = Pz.K =711,15.K = 1549,8.K ( N )

Khoa Cơ khí

24


Đồ án công nghệ chế tạo máy

K: là hệ số an toàn,đợc tính nh sau :
K = Ko.K1. K2. K3. K4. K5. K6
Với :

Ko:là hệ số an toàn trong mọi trờng hợp , lấy Ko=1,5
K1:là hệ số kể đến lợng d không đều ,khi khoan lỗ rỗng lấy K2=1
K2:là hệ số kể đến dao cùn làm tăng lực cắt ,lấy Ko=1
K3:là hệ số kể đến lực cắt không liên tục , lấy K3=1
K4:là hệ số kể đến nguồn sinh lực , kẹp chặt bằng tay lấy K4=1,3
K5:là hệ số kể đến vị trí tay quay , lấy K5=1,2
Ko:là hệ số kể đến tính chất tiếp xúc , lấy K6=1

Từ đó tính đợc :

K = 1,5.1.1.1.1,3.1,2.1 = 2,34 lấy K = 2,5

Thay vào công thức tính lực kẹp ta có :
W = 711,15. 2,5 = 1778 N = 177,8 kg
* Chọn cơ cấu kẹp và cơ cấu sinh lực
Cơ cấu kẹp chặt phải thoả mãn các yêu cầu : khi kẹp phải giữ đúng vị trí phôi lực
kẹp tạo ra phải đủ ,không làm biến dạng phôi , kết cấu nhỏ gọn ,thao tác thuận lợi
và an toàn .Với các yêu cầu nh vậy ta chọn cơ cấu kẹp là cơ cấu đòn kẹp , kẹp chặt
bằng ren.
Cơ cấu sinh lực là tay công nhân
4.Chọn cơ cấu dẫn hớng và các cơ cấu khác
*Cơ cấu dẫn hớng
Với đồ gá cơ cấu dẫn hớng là một bộ phận quan trọng ,nó xác định trực tiếp vị trí
của mũi khoan và tăng độ cứng vững của dụng cụ trong quá trình gia công.
Cơ cấu dẫn hớng đợc dùng là phiến dẫn cố định , bạc dẫn đợc chọn là loại bạc thay
nhanh

* Các cơ cấu khác
Cơ cấu kẹp chặt đồ gá lên bàn máy là Bulông và đai ốc .
Thân đồ gá đợc chọn theo kết cấu nh bản vẽ lắp , thân đợc chế tạo bằng gang
5.Xác định sai số chế tạo đồ gá
Sai số chế tạo đồ gá cho phép theo yêu cầu của nguyên công để quy định điều kiện
kĩ thuật chế tạo và lắp ráp đồ gá.

Khoa Cơ khí

25


×