Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Luyện thi đại học môn vật lý 2016 (lý thuyết + bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.45 KB, 44 trang )

CHƯƠNG 1. DAO ĐỘNG CƠ
Bài 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. Dao động cơ :
1. Thế nào là dao động cơ :
Chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn :
Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
II. Phương trình của dao động điều hòa :
1. Định nghĩa : Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin) của thời gian
2. Phương trình : x = Acos( ωt + ϕ )
A là biên độ dao động ( A>0)
( ωt + ϕ ) là pha của dao động tại thời điểm t
ϕ
là pha ban đầu.
III. Chu kỳ, tần số và tần số góc của dao động điều hòa :
1. Chu kỳ, tần số :
Chu kỳ T : Khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần – đơn vị giây (s)
Tần số f : Số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây – đơn vị Héc (Hz)

ω=

2. Tần số góc :


= 2πf
T

VI. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa :
1. Vận tốc : v = x’ = -ωAsin(ωt + ϕ )

Ở vị trí biên : x = ± A ⇒ v = 0



Ở vị trí cân bằng : x = 0 ⇒ vmax = Aω

v2
Liên hệ v và x : x + 2 = A 2
ω
2

2. Gia tốc : a = v’ = x”= -ω2Acos(ωt + ϕ )


2
Ở vị trí biên : a max = ω A


Ở vị trí cân bằng a = 0
Liên hệ a và x : a = - ω2x
V. Đồ thị của dao động điều hòa :
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t là một đường hình cos.
Bài 2. CON LẮC LÒ XO
I. Con lắc lò xo :
Gồm một vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu lò xo độ cứng k, khối lượng lò xo không đáng kể
II. Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt động lực học :
1. Lực tác dụng (lực phục hồi) : F = - kx

k
x
m
k
m

3. Tần số góc và chu kỳ : ω =
⇒ T = 2π
m
k
2. Định luật II Niutơn : a = −

4. Lực kéo về : Tỉ lệ với li độ F = - kx
III. Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt năng lượng :

1
mv 2
2
1 2
2. Thế năng : Wđ = kx
2
1. Động năng : Wđ =

3. Cơ năng : W = Wđ + Wt =
o
o
o

1
1
kA 2 = mω 2 A 2 = Const
2
2

Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động
Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua masát

Bài 3. CON LẮC ĐƠN

1


I. Thế nào là con lắc đơn :
Gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể.
II. Khảo sát dao động con lắc đơn về mặt động lực học :
Lực thành phần Pt là lực kéo về : Pt = - mgsinα

s
l

-

Nếu góc α nhỏ ( α < 100 ) thì : Pt = −mgα = − mg



Khi dao động nhỏ, con lắc đơn dao động điều hòa. Phương trình s = s0cos(ωt + ϕ)

- Chu kỳ : T = 2π

l
g

III. Khảo sát dao động con lắc đơn về mặt năng lượng :
1. Động năng : Wđ =

1

mv 2
2

2. Thế năng : Wt = mgl(1 – cosα )
3. Cơ năng : W =

1
mv 2 + mgl(1 − cos α)
2

IV. Ứng dụng : Đo gia tốc rơi tự do
Bài 4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. Dao động tắt dần :
1. Thế nào là dao động tắt dần : Biên độ dao động giảm dần
2. Giải thích : Do lực cản của không khí
3. Ứng dụng : Thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc.
II. Dao động duy trì :
Giữ biên độ dao động của con lắc không đổi mà không làm thay đổi chu kỳ dao động riêng bằng cách cung cấp
cho hệ một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do masát sau mỗi chu kỳ.
III. Dao động cưỡng bức :
1. Thế nào là dao động cưỡng bức : Giữ biên độ dao động của con lắc không đổi bằng cách tác dụng vào hệ
một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn
2. Đặc điểm :
- Tần số dao động của hệ bằng tần số của lực cưỡng bức.
- Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ lực cưỡng bức và độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng
bức và tần số riêng của hệ dao động.

Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ.
* Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là:
kA2

ω 2 A2
S=
=
2 µ mg 2µ g
4µ mg 4µ g
= 2
* Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: ∆A =
k
ω
2
A
Ak
ω A
=
=
* Số dao động thực hiện được: N =
∆A 4µ mg 4 µ g
* Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:

∆t = N .T =

x


Α

O

t


T

AkT
πω A

=
(Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ T =
)
4 µ mg 2µ g
ω

IV. Hiện tượng cộng hưởng :
1. Định nghĩa : Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng
bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
2. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng : Hiện tượng cộng hưởng không chỉ có hại mà còn có lợi.
Bài 5. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ - PHƯƠNG PHÁP
GIẢN ĐỒ FRE – NEN
I. Véctơ quay :
Một dao động điều hòa có phương trình x = Acos(ωt + ϕ ) được biểu diễn bằng véctơ quay có các đặc điểm sau :
Có gốc tại gốc tọa độ của trục Ox
Có độ dài bằng biên độ dao động, OM = A

2


Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu.
II. Phương pháp giản đồ Frex – nen :

Dao động tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương,
cùng tần số với 2 dao động đó.

Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp được xác định :

A 2 = A 12 + A 22 + 2A 1 A 2 cos(ϕ 2 − ϕ1 )
A sin ϕ1 + A 2 sin ϕ 2
tan ϕ = 1
A1 cos ϕ1 + A 2 cos ϕ 2

Ảnh hưởng của độ lệch pha :
- Nếu 2 dao động thành phần cùng pha : ∆ϕ = 2kπ ⇒ Biên độ dao động tổng hợp cực đại :
A = A1 + A2
- Nếu 2 dao động thành phần ngược pha : ∆ϕ = (2k + 1)π ⇒ Biên độ dao động tổng hợp cực tiểu : A = A 1 − A 2
Câu 1. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T, biên độ A. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí biên
dương đến vị trí có li độ A/2 là: A. T/6
B.T/4
C. T/3
D. T/2
Câu 2. Một vật dao động điều hoà, thế năng biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số f. Vận tốc biến thiên tuần
hoàn theo thời gian với tần số: A. 2f
B. 3f
C. f
D. f/2
Câu 3. Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T. Biết rằng, nếu giảm chiều dài dây một lượng ∆l = 1,2 m thì
chu kỳ dao động chỉ còn một nửa. Chiều dài dây treo là: A. 1,6m
B. 1,8m
C. 2m D. 2,4m
Câu 4. Chiều dài một con lắc đơn tăng thêm 44% thì chu kỳ dao động sẽ:
A. Tăng 22%
B. Giảm 44%
C. Tăng 20%
D. Tăng 44%

Câu 5. Một vật dao động điều hoà trên trục Ox, thực hiện được 24 chu kỳ dao động trong thời gian 12s, vận tốc cực
đại của vật là v = 20π cm / s . Vị trí vật có thế năng bằng 1/3 lần động năng cách vị trí cân bằng:
A. ± 2,5cm .
B. ± 1,5cm .
C. ± 3cm .
D. ± 2cm .
Câu 6. Trong dao động điều hoà, đại lượng nào sau đây phụ thuộc cách kích thích dao động?
A. biên độ và pha ban đầu
B. pha ban đầu và chu kì
C. biên độ và tần số góc
D. biên độ
Câu 7. Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 2 cos(5πt −
qua vị trí có li độ 1cm: A. 7 lần
Câu 8. Trong dao động điều hoà:

B. 6 lần

π
)cm .Trong giây đầu tiên chất điểm đi
3

C. 5 lần

π
2
π
C. Li độ nhanh pha hơn gia tốc
2
A. vận tốc chậm pha hơn li độ


D. 4 lần

B. Gia tốc chậm pha hơn vận tốc

π
2

D. Gia tốc nhanh pha hơn li độ π

Câu 9. Vật dao động điều hoà có phương trình: x = 8 cos(2πt − π )cm . Độ dài quãng đường vật đi được trong thời
gian 8/3 s từ thời điểm ban đầu là: A. 80cm
B. 82cm
C. 84cm
D. 80 + 2 3 cm
Câu 10. Một vật dao động điều hoà với biên độ A, chu kì T. Tốc độ trung bình của vật trong một nửa chu kì là:
A.

4A
3T

B.

4A
T

C.

A
T


D.

8A
T

Câu 11. Một vật dao động điều hoà với chu kì T = 2s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng
bằng thế năng là: A. 1s
B. 2s
C. 3s
D. 0,5s
Câu 12. Hai con lắc lò xo dao động điều hoà, lò xo giống nhau, vật nặng có khối lượng lần lượt là m 1, m2. Trong cùng
một khoảng thời gian ∆t , con lắc thứ nhất thực hiện 120 dao động, con lắc thứ hai thực hiện 180 dao động. Tỷ số khối
lượng

m1
là:
m2

A. 3/2

B. 5/2

C. 9/4

D. 5/4

Câu 13. Một con lắc lò xo độ cứng k, khối lượng m dao động điều hoà. Tại vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn ∆l .
Biểu thức nào sau đây không đúng?
A. ω =


k
m

B. ∆l =

mg
k

C. ∆l =

3

g
ω2

D. T = 2π

k
m


Câu 14. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng được kích thích dao động điều hòa với phương trình x = 6 cos(5π t +

π
)
3

cm (O ở vị trí cân bằng, Ox trùng trục lò xo, hướng lên). Khoảng thời gian vật đi từ t = 0 đến độ cao cực đại lần thứ
nhất là: A. t =


1
s
6

B. t =

7
11
s C. t =
s
30
30

D. t =

1
s
30

Câu 15. Một vật dao động điều hoà với tần số 2 Hz. Khi vật qua vị trí có li độ 2cm thì vận tốc là 4 5πcm / s . Tốc độ
cực đại của vật là: A. 8 2πcm / s
B. 12 2πcm / s
C. 16πcm / s
D. 12 π cm/s
Câu 16. Một vật có khối lượng 0,4kg được treo dưới một lò xo có K = 40N/m, vật được kéo theo phương thẳng đứng
ra khỏi vị trí cân bằng một khoảng 0,1m rồi thả nhẹ cho dao động điều hòa thì khi đi qua vị trí cân bằng, vận tốc có độ
lớn là: A. 1 cm/s B. 1 m/s
C. 0 m/s
D. 1,4 m/s
Câu 17. Một vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại là v max , tần số góc ω thì khi đi qua vị trí có tọa độ x 1 sẽ có vận

tốc v1 với:

1 2 2
ω x1
2
2
C. v12 = ω 2 x12 − vmax

2
B. v12 = vmax
− ω 2 x12

2
A. v12 = v max −

2
D. v12 = vmax
+ ω 2 x12

Câu 18. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương

x1 = 6 cos(12πt −

π
) cm. Giá trị của A2 và ϕ2 là:
6
π
π
C. A2 = 12cm, ϕ 2 =
D. A2 = 12cm, ϕ 2 =

2
3

π
) cm,
6

x2 = A2 cos(12πt + ϕ 2 ) cm. Phương trình dao động tổng hợp: x = 6 cos(12πt +
A. A2 = 6cm, ϕ 2 =

π
2

B. A2 = 6cm, ϕ 2 =

π
3

Câu 19. Hai con lắc lò xo thực hiện hai dao động điều hòa có biên độ lần lượt là A 1, A2 với A1> A2. Nếu so sánh cơ
năng hai con lắc thì:
A. Chưa đủ căn cứ kết luận
B. Cơ năng con lắc thứ nhất lớn hơn
C. Cơ năng con lắc thứ hai lớn hơn
D. Cơ năng hai con lắc bằng nhau
Câu 20. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4 cos(10πt )cm . Vật nặng có khối lượng 100g. lấy
π 2 = 10 . Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật là:
A. 2,5N
B. 1,6N
C. 4N
D. 8N


Câu 21. Một con lắc đơn dao động điều hoà trong điện trường đều, có véc tơ cường độ điện trường E hướng thẳng
xuống. Khi vật treo chưa tích điện thì chu kỳ dao động là T0 = 2s , khi vật treo lần lượt tích điện q1 và q2 thì chu kỳ
dao động tương ứng là T1 = 2,4 s , T2 = 1,6 s . Tỉ số
A. −

44
81

B. −

q1
là:
q2

81
44

C. −

24
57

D. −

57
24

Câu 22. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật treo cân bằng thì lò xo giãn 3 cm. Kích thích cho vật dao động tự
do theo phương thẳng đứng với biên độ A = 6cm thì trong một chu kỳ dao động T, thời gian lò xo bị nén là:

A.

2T
3

B.

T
6

C.

T
4

D.

T
3

Câu 23. Hai con lắc đơn có chiều dài l1 , l 2 , dao động điều hòa cùng một nơi trên trái đất với chu kỳ tương ứng

T1 = 0,3s ; T2 = 0,4 s . Cũng tại nơi đó, con lắc có chiều dài l = l1 + l 2 có chu kỳ dao động là:
A.0,1s
B. 0,7s
C. 0,5s
D. 0,35s
Câu 24. Trong một dao động điều hoà, khi li độ đúng bằng một nửa biên độ thì động năng chiếm mấy phần của cơ
năng? A. 3/4
B. 1/4

C. 1/2
D. 1/3
Câu 25. Một vật dao động điều hoà với biên độ 5cm, chu kì 0,5s. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí có li độ 2,5
cm và đang chuyển động theo chiều dương của trục toạ độ. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 5 cos(4πt −


)cm
4

B. x = 5 cos(4πt +

4


)cm
4

2


C. x = 5 cos(2πt +

π
)cm
4

D. x = 5 cos(4πt +

π

)cm
4

Câu 26. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 40cm, độ cứng k = 20N/m được cắt thành hai lò xo có chiều dài l 1 =
10cm và l2 = 30cm. Độ cứng của hai lò xo l1, l2 lần lượt là:
A. 15N/m; 5N/m.
B. 5N/m; 15N/m.
C. 26,7N/m; 80N/m.
D. 80N/m; 26,7N/m.
Câu 27. Một con lắc đơn treo trên trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hoà với chu kì
T. Khi thang máy đi lên chậm dần đều, con lắc dao động với chu kì

6
T . Gia tốc của thang máy là:
2

A. g
B. g/2
C. g/3
D. 2g
Câu 28. Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. thế năng của vật đạt cực đại khi vật qua vị trí cân bằng
B. động năng của vật đạt cực đại khi vật ở biên
C. thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ
D. cứ mỗi chu kì dao động, có bốn thời điểm động năng bằng ba lần thế năng
Câu 29. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với chu kì 0,4s. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo dài
44cm. Lấy g = π 2 = 10m / s 2 . Chiều dài tự nhiên của lò xo là:
A. 42cm
B. 38cm
C. 40cm

D. 36cm
Câu 30. Vật dao động điều hoà có phương trình: x = 8 cos(2πt − π )cm . Độ dài quãng đường vật đi được trong thời
gian 8/3 s từ thời điểm ban đầu là:
A. 80cm
B. 82cm
C. 84cm
D. 80 + 2 3 cm
Câu 31. Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với phương trình: x = A sin(π t + π 6)cm , (O ở vị trí cân
bằng, Ox trùng trục lò xo, hướng ra xa đầu cố định của lò xo). Khoảng thời gian vật đi từ thời điểm t = 0 đến vị trí l ò
xo giãn cực đại lần thứ nhất là: A. t = 1 3 s B. t = 1 4 s C. t = 1 6 s
D. t = 1 2 s
Câu 32. Một vật dao động điều hòa có phương trình: x = 6 sin(10πt +

π
1
)(cm) . Sau
s kể từ thời điểm ban đầu vật
6
30
D. 3 3cm

có li độ là: A. 3 2cm B. 3cm
C. 6cm
Câu 33. Kết luận nào sau đây sai? Trong dao động điều hoà:
A. Lực hồi phục luôn hướng về vị trí cân bằng
B. Lực hồi phục luôn cùng hướng với gia tốc
C. Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo thẳng đứng, lực hồi phục là lực đàn hồi
D. Khi đi qua vị trí cân bằng lực hồi phục có độ lớn cực tiểu
Câu 34. Một con lắc dao động điều hoà với biên độ A = 4cm và chu kì T = 0,5s.Lấy π 2 = 10 Khi vật ở biên âm, gia
tốc của vật có độ lớn: A. 4000m/s2

B. 40m/s2
C. 400cm/s2
D. 2000cm/s2
Câu 35. Một vật dao động điều hoà, khi vật đi qua vị trí có tốc đô bằng một nửa tốc độ cực đại thì tỷ số giữa động
năng và thế năng của vật khi đó là: A. 1/4
B. 3/4
C. 2/3
D. 1/3
Câu 36. Một con lắc lò xo được kích thích dao động điều hoà với biên độ là A 1, A2, A3. Biết A1 > A2 > A3 thì chu kì
dao động tương ứng T1, T2, T3 có quan hệ:
A T1 = T 2 = T3
B. T1 >T2 > T3
C. T1 < T2 < T3
D. Chưa đủ điều kết luận
0
Câu 37. Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc α 0 = 9 và năng lượng 0,02J. Động năng của con lắc khi
vật ở li độ α = 4,5 0 là:

A. 0,015J

B. 0,225J

C. 0,198J

D. 0,027J

CHƯƠNG 2. SÓNG CƠ
Bài 7. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. Sóng cơ :
1. sóng cơ : Dao động lan truyền trong một môi trường

2. Sóng ngang : Phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
• sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng
3. Sóng dọc : Phương dao động trùng với phương truyền sóng
• sóng dọc truyền trong chất khí, chất lỏng và chất rắn
II. Các đặc trưng của một sóng hình sin :
a. Biên độ sóng : Biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
b. Chu kỳ sóng : Chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
c. Tốc độ truyền sóng : Tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.

5


d. Bước sóng : Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.

λ = vT =

v
f

• Hai phần tử cách nhau một bước sóng thì dao động cùng pha.
e. Năng lượng sóng : Năng lượng dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
III. Phương trình sóng :
Phương trình sóng tại gốc tọa độ : u0 = Acosωt
Phương trình sóng tại M cách gốc tọa độ x : u M = A cos(2π


t
x
− 2π )
T

λ

Phương trình sóng là hàm tuần hoàn của thời gian và không gian.
Bài 8. GIAO THOA SÓNG
I. Hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước :
1. Định nghĩa : Hiện tượng 2 sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định.
2. Giải thích :
- Những điểm đứng yên : 2 sóng gặp nhau triệt tiêu
- Những điểm dao động rất mạnh : 2 sóng gặp nhau tăng cường
II. Cực đại và cực tiểu :
1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa : A M = 2A cos

π( d 2 − d 1 )
λ

2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa :
a. Vị trí các cực đại giao thoa : d2 – d1 = kλ
• Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn
truyền tới bằng một số nguyên lần bước sóng λ

1
2

b. Vị trí các cực tiểu giao thoa : d 2 − d 1 = (k + )λ


Những điểm tại đó dao động có biên độ triệt tiêu là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn
truyền tới bằng một số nữa nguyên lần bước sóng λ
III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp :
• Điều kiện để có giao thoa : 2 nguồn sóng là 2 nguồn kết hợp

o Dao động cùng phương, cùng chu kỳ
o Có hiệu số pha không đổi theo thời gian
• Hiện tượng giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.
Bài 9. SÓNG DỪNG
I. Sự phản xạ của sóng :
- Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ
- Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ
II. Sóng dừng :
1. Định nghĩa : Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là
sóng dừng.
• Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp hoặc 2 bụng liên tiếp bằng nữa bước sóng
2. Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định : l = k


λ
2

Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng một
số nguyên lần nữa bước sóng.

3. Sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do : l = (2k + 1)


λ
4

Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài của sợi dây
phải bằng một số lẻ lần bước sóng.
Bài 10. ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
I. Âm. Nguồn âm :

1. Âm là gì : Sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn
2. Nguồn âm : Một vật dao động phát ra âm là một nguồn âm.

6


3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm :
- Âm nghe được tần số từ : 16Hz đến 20.000Hz
- Hạ âm : Tần số < 16Hz
- Siêu âm : Tần số > 20.000Hz
4. Sự truyền âm :
a. Môi trường truyền âm : Âm truyền được qua các chất răn, lỏng và khí
b. Tốc độ truyền âm : Tốc độ truyền âm trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí và nhỏ hơn trong chất rắn
II. Những đặc trưng vật lý của âm :
1. Tần số âm : Đặc trưng vật lý quan trọng của âm
2. Cường độ âm và mức cường độ âm :
a. Cường độ âm I : Đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích
vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị W/m2
b. Mức cường độ âm : L(dB) = 10 lg

I
I0

• Âm chuẩn có f = 1000Hz và I0 = 10-12W/m2
3. Âm cơ bản và họa âm :
- Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f0 ( âm cơ bản ) thì đồng thời cũng phát ra các âm có tần số
2f0, 3f0, 4f0…( các họa âm) tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm.
- Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm ta có đồ thị dao động của nhạc âm là đặc trưng vật lý
của âm
Bài 11. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM

I. Độ cao : Đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số.
• Tần số lớn : Âm cao
• Tần số nhỏ : Âm trầm
II. Độ to : Đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với mức cường độ âm.
• Cường độ càng lớn : Nghe càng to
III. Âm sắc : Đặc trưng sinh lí của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra.
• Âm sắc liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
II.1: Sóng cơ học là:
A. sự lan truyền dao động của vật chất theo thời gian.
B. những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất theo thời gian.
C. sự lan toả vật chất trong không gian.
D. sự lan truyền biên độ dao động của các phân tử vật chất theo thời gian
II.2: Bước sóng λ là:
A. Quãng đường sóng truyền được trong một chu kỳ dao động của sóng.
B. Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau
C. Là quãng đường sóng truyền được trong 1 đơn vị thời gian. D. Câu A và B đúng.
II.3: Chọn câu đúng:
A. Năng lượng của sóng không phụ thuộc tần số của sóng.
B. Công thức tính bước sóng: λ = v.f
C. Vận tốc truyền sóng không phụ thuộc môi trường.
D.Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha của dao động. *
II.4: Một sóng cơ học lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công
thức

A. λ =

v
2f

B. λ = v.f


C. λ = 2v.f

D. λ =

v
f

II.5: Chọn phát biểu đúng:
A. Tần số sóng thay đổi khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác
B. Tần số sóng được xác định bởi nguồn phát sóng
C. Tần số sóng là tích số của bước sóng và chu kì dao động của sóng
D. Tần số sóng trong mọi môi trường đều không phụ thuộc vào chu kì dao động của sóng
II.6: Khoảng cách giửa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha bằng
A. λ /4
B. λ
C. λ /2
D. 2 λ
II.7: Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ sóng v = 0,4m/s, chu kỳ dao động T = 10s. Khoảng
cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là
A. 2m.
B. 0,5m.
C. 1m.
D. 1,5m.
II.8: Khoảng cách giửa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha bằng

7


A. λ /4

B. λ /2
C. λ
D. 2 λ
II.9: Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng 0,2m/s, chu kỳ dao động T= 10s. Khoảng
cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là
A. 2m/s
B. 1m/s
C. 0,5m/s
D. 1,5m/s
II.10: Một sóng cơ học dao động dọc theo trục 0x theo phương trình: u = acos(2000t +20x) cm. Tốc độ truyền sóng là
A. 331m/s
B. 100m/s
C. 314m/s
D. 334m/s
II.11: Một nguồn sóng cơ dao động điều hoà tần số 100Hz, khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm. Tốc độ truyền
sóng là
A. 100cm/s
B. 1,5cm/s
C. 1,50m/s
D. 150m/s
II.12:Một sóng có tần số 500Hz, có tốc độ lan truyền 350m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng phải
cách nhau gần nhất một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng

π
rad ?
3

A. 0,116m.
B. 0,476m.
C. 0,233m.

D. 4,285m.
II.13: Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với chu kì T
= 0,5 s. từ điểm O có những gợn sóng tròn truyền ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng kế tiếp là 20 cm. Tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là: A. v = 180cm/s
B. v = 40 cm/s C. v= 160 cm/s
D. v = 80 cm/s
II.14: Một nguồn dao động đặt tại điểm O trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng với phương trình uO = Acosωt. Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới
điểm M cách O một khoảng x. Coi biên độ sóng và tốc độ sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại
điểm M là:
A. uM = Acos(ωt – πx/λ)
B. uM = Acos(ωt – 2πx/λ)
C. uM = Acos(ωt + πx/λ)
D. uM = Acos(ωt – πx)
II.15: Nguồn phát sóng được biểu diễn: u = 3cos(20πt) cm. Tốc độ truyền sóng là 4m/s. Phương trình dao động của
một phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng cách nguồn 20cm là
A. u = 3cos(20πt -

π
) cm.
2

B. u = 3cos(20πt +

π
) cm.
2

C. u = 3cos(20πt - π) cm.
D. u = 3cos(20πt) cm.

II.16: Chọn câu đúng nhất: hai nguồn kết hợp là hai nguồn
A. cùng tần số và có độ lệch pha không đổi
B. cùng tần số và cùng pha
C. cùng tần số và ngược pha
D. cùng tần số
II.17: Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng
A. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ. B. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau.
C. xuất phát từ hai nguồn bất kì.
D. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương.
II.18: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách
nhau 7,8cm. Biết bước sóng là 1,2cm. Số điểm có biên độ dao động cực đại nằm trên đoạn AB là
A. 14.
B. 13.
C. 12.
D. 11.
II.19: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A,B(AB=8cm) dao động f=16Hz, vận tốc
truyền sóng 24cm/s. Số đường cực đại trên đoạn AB là
A. 8
B. 11
C. 10
D. 12

CHƯƠNG 3. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 12. ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Khái niệm dòng điện xoay chiều :
Dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo quy luật hàm sin hay cosin.

i = I 0 cos(ωt + ϕ)

II. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều : dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

Từ thông qua cuộn dây : φ = NBScosωt
Suất điện động cảm ứng : e = NBSωsinωt
⇒ dòng điện xoay chiều : i = I 0 cos(ωt + ϕ)
III. Giá trị hiệu dụng :
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị của cường độ dòng điện không đổi sao
cho khi đi qua cùng một điện trở R, thì công suất tiêu thụ trong R bởi dòng điện không đổi ấy bằng công suất trung
bình tiêu thụ trong R bởi dòng điện xoay chiều nói trên.

8


I=

I0
2

Tương tự : E =

E0
2

và U =

U0
2

Bài 13. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mạch điện chỉ có R :
Cho u = U0cosωt
⇒ i = I0cosωt

Với : I 0 =

R

U0
R

• HĐT tức thời 2 đầu R cùng pha với CĐDĐ
II. Mạch điện chỉ có C :
C
Cho u = U0cosωt
⇒ i = I 0 cos(ωt +

π
)
2

1

Z C = ωC
Với : 
U
I 0 = 0

ZC


HDT tức thời 2 đầu C chậm pha

III. Mạch điện chỉ có L :

Cho u = U0cosωt

π
so với CĐDĐ
2

L
π
2

⇒ i = I 0 cos(ωt − )

 Z L = ωL

U0
Với : 
I 0 = Z

L


HDT tức thời 2 đầu L lệch pha

π
so với CĐDĐ
2

Bài 14. MẠCH CÓ R,L,C MẮC NỐI TIẾP
I. Mạch có R,L,C mắc nối tiếp :
- Tổng trở : Z = R 2 + ( Z L − Z C ) 2


R L

C

U0
Z
ZL − ZC
- Độ lệch pha : tan ϕ =
R

- Định luật Ohm : I 0 =

u = U 0 cos ωt ⇒ i = I 0 cos(ωt − ϕ)
Liên hệ giữa u và i : 
i = I 0 cos ωt ⇒ u = U 0 cos(ωt + ϕ)
II. Cộng hưởng điện :
Khi ZL = ZC ⇔ LCω2 = 1 thì
+ Dòng điện cùng pha với hiệu điện thế : ϕ = 0
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại : I max =

U
R

Bài 15. CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT
I. Công suất của mạch điện xoay chiều :
Công suất thức thời : P = ui

9



Công suất trung bình : P = UIcosϕ
Điện năng tieu thụ : W = Pt
II. Hệ số công suất :

R
( 0 ≤ cosϕ ≤ 1)
Z
P
P2
⇒ Php = rI 2 = 2
Ý nghĩa : I =
U cos ϕ
U cos 2 ϕ

Hệ số công suất : Cosϕ =


Nếu Cosϕ nhỏ thì hao phí trên đường dây sẽ lớn.
• Công thức khác tính công suất : P = RI2
Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. MÁY BIẾN ÁP
I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa :
Công suất máy phát : Pphát = Uphát.I
Công suất hao phí : Phaophí = rI2 =

rPphát
U phát

Giảm hao phí có 2 cách :
- Giảm r : cách này rất tốn kém chi phí

- Tăng U : Bằng cách dùng máy biến thế, cách này có hiệu quả
II. Máy biến áp :
1. Định nghĩa : Thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều
2. Cấu tạo : Gồm 1 khung sắt non có pha silíc ( Lõi biến áp) và 2 cuộn dây dẫn quấn trên 2 cạnh của
khung .Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn dây nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ
cấp
3. Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Dòng điện xoay chiều trong cuộn sơ cấp gây ra biến thiên từ thông trong cuộn thứ cấp làm phát
sinh dòng điện xoay chiều
4. Công thức :
N1, U1, I1 là số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp
N2, U2, I2 là số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp

U 2 I1 N 2
=
=
U1 I 2 N1
5. Ứng dụng : Truyền tải điện năng, nấu chảy kim loại, hàn điện …
Bài 17. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Máy phát điện xoay chiều 1 pha :
- Phần cảm : Là nam châm tạo ra từ thông biến thiên bằng cách quay quanh 1 trục – Gọi là rôto
- Phần ứng : Gồm các cuộn dây giống nhau cố định trên 1 vòng tròn.
• Tần số dòng điện xoay chiều : f = pn
Trong đó : p số cặp cực, n số vòng /giây
II. Máy phát điện xoay chiều 3 pha :
1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động :
- Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số,
cùng biên độ và lệch pha nhau 2π/3
Cấu tạo :
- Gồm 3 cuộn dây hình trụ giống nhau gắn cố định trên một vòng tròn lệch nhau 120 0

- Một nam châm quay quanh tâm O của đường tròn với tốc độ góc không đổi
Nguyên tắc : Khi nam châm quay từ thông qua 3 cuộn dây biến thiên lệch pha 2π/3 làm xuất hiện 3 suất điện
động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ, lệch pha 2π/3
2. Cách mắc mạch ba pha :
Mắc hình sao và hình tam giác
• Công thức : U dây = 3U pha
3. Ưu điểm :
- Tiết kiệm được dây dẫn
- Cung cấp điện cho các động cơ 3 pha
Bài 18. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA

10


I. Nguyên tắc hoạt động :
Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ nhỏ hơn
II. Động cơ không đồng bộ ba pha :
Stato : gồm 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 trên 1 vòng tròn
Rôto : Khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường
1. Phát biểu nào sau đay là đúng khi nói về tụ điện?
A. chỉ cho dòng một chiều qua.
B. cho dòng xoay chiều hình sin qua.
C. không cho dòng xoay chiều qua.
D. chỉ có khả năng tích điện, không cho dòng điện đi qua.
2. Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thì cảm kháng có tác dụng:
A. làm cho hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm luôn sớm pha hơn dòng điện một góc .
B. làm cho hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm luôn trễ pha hơn dòng điện một góc .
C. làm cho hiệu điện thế cùng pha với dòng điện.
D. làm thay đổi góc lệch pha giưa hiệu điện thế và dòng điện.
3. Cho một hộp kín chỉ chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C ghép nối tiếp nhau. Cho biết dòng điện trong mạch vuông pha với hiệu điện

thế hai đầu đoạn mạch. Hỏi mạch chứa các phần tử nào?
A. R, L
B. R, C
C. L, C
D. L, C và ZL = ZC
4. Cho hiệu điện thế hai đầu tụ C là u = 100cos(100πt). Biểu thức dòng điện qua mạch là như thế nào, biết C = F
A. i = 1cos(100πt) (A)
B. i = 1cos(100πt + π ) (A)
C. i = 1cos(100πt + ) (A) D. i = 1cos(100πt – ) (A)
5. Cho mạch R, L, C ghép nối tiếp với nhau. Cho R = 100 Ω, L = H, C = mF. Tổng trở của mạch là bao nhiêu? Cho f = 50Hz A.
100 Ω
B. 200 Ω
C. 150 Ω
D. 300 Ω
6. Cho mạch R, L, C ghép nối tiếp với nhau. Cho R = 100 Ω, L = H, C = mF. Cho i = 1cos(100πt) (mA). Biểu thức hiệu điện thế
hai đầu đoạn mạch là:
A. u = 100cos(100πt) (V) B. u = 100cos(100πt) (mV)
C. u = 200cos(100πt + ) (V)
D. u = 150cos(100πt – ) (V)
7. Cho một hộp kín X chỉ chứa 1 trong 3 phần tử là R, L, hoặc C. Mắc hộp kín trên vào mạch điện xoay chiều có U không đổi, khi
đó dòng điện trong mạch có một giá trị nào đó. Mắc thêm một phần tử khác vào mạch thì thấy dòng điện trong mạch đạt giá trị cực
đại là vô cùng. Phần tử trong X và phần tử mắc thêm lần lược là gì?
A. L và C
B. R và L
C. R và C
D. R và R’
8. Cho mạch R, L, C ghép nối tiếp với nhau. Nếu ta mắc thêm một tụ điện song song với tụ ban đầu trong mạch thì:
A. Tổng trở tăng lên. B. Tổng trở giảm xuống.
C. Tổng trở không đổi.
D. Chưa xác định được.

9. Công suất tỏa nhịêt trên mạch chỉ có điện trở xác định theo công thức:
A. P = Ui
B. P = ui
C. P = uI
D. P = UI
10. Dòng điện xoay chiều có tác dụng:
A. Sinh lý.
B. Từ.
C. Nhiệt.
D. Cả 3 đáp án trên.
11. Cho mạch điện R, L, C ghép nối tiếp với nhau, cho R = 100 Ω, L = H, C = µF, với tần số của mạch là f bằng bao nhiêu thì
công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại.
A. 50 Hz
B. 60 Hz
C. 100 Hz
D. 50π Hz
12. Cho một khung dây quay trong từ trường với vận tốc góc ω = 100 vòng/s. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trên khung là dòng
điện loại gì có tần số là bao nhiêu?
A. Dòng xoay chiều có f = 50 Hz.
B. Dòng xoay chiều có f = 100Hz.
C. Dòng một chiều có f = 50 Hz.
D. Dòng một chiều có f = 100 Hz.
13. Có thể dùng các dụng cụ đo dòng một chiều để đo dòng xoay chiều không
A. có.
B. không.
C. có thể sử dụng nhưng cần điều chỉnh.
D. Chỉ đo được dòng điện mà thôi.
14. Mạch điện trong một hộ gia đình có thể coi là
A. Một đoạn mạch R, L, C ghép nối tiếp với nhau.
B. Một đoạn mạch R, L, C ghép song song.

C. Hệ thống mạch có các dụng cụ sử dụng ghép song song.
D. Không thể xác định được.
15. Cho một dòng điện có i = 1cos(100πt) (A) chạy qua một tụ điện có C = µF. Biểu thức của hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là:
A. u = 100cos(100πt) (V) B. u = 100cos(100πt + ) (V) C. u = 100cos(100πt - ) (V) D. u = 100cos(100πt + π ) (V)
16. Cho mạch điện xoay chiều có i = cos(100πt) (A). cho mạch chỉ có một phần tử duy nhất là C với ZC = 100 Ω. Biểu thức của
hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
A. u = 100cos(100πt) (V)
B. u = 100cos(100πt + π ) (V)
C. u = 100cos(100π t + ) (V)
D. u = 100cos(100πt – ) (V)
17. Cho mạch điện xoay chiều R, L, C ghép nối tiếp nhau, R = 140 Ω, L = 1 H, C = 25 µF, I = 0,5 A, f = 50 Hz. Tổng trở của toàn
mạch và hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. ≈ 233,5 Ω; ≈ 117 V
B. ≈ 323,5 Ω; ≈ 117 V
C. ≈ 233,5 Ω; ≈ 220 V
D. ≈ 323,5 Ω; ≈ 220 V
18. Một bàn là điện coi như một điện trở thuần R được mắc vào mạng điện 110 V – 50 Hz. Cho biết bàn là chạy chuẩn nhất ở 110
V – 60 Hz. Hỏi công suất của bàn là sẽ thay đổi thế nào?
A. có thể tăng hoặc giảm xuống.
B. Tăng lên.
C. Giảm xuống.
D. Không đổi.
19. Một cuộn dây có L = H và r = 12 Ω, được đặt vòa một hiệu điện thế xoay chiều 100 V – 60 Hz. Hỏi cường độ dòng điện qua
cuộn dây và nhiệt lượng tỏa ra trong một phút là bao nhiêu?
A. 3 A, 15 kJ
B. 4 A, 12 kJ
C. 5 A, 18 kJ
D. 6 A, 24 kJ

11



20. Hiệu điện thế đặt vào mạch điện là u = 100cos(100πt – ) (V). Dòng điện trong mạch là i = 4cos(100πt - ) (A). Công suất tiêu
thụ của đoạn mạch là A. 200 W B. 400 W
C. 600 W
D. 800 W
21. Một cuộn dây thuần cảm có L = H, mắc nối tiếp với một tụ C = 31,8 µF. Hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm là uL = 100cos(100πt
+ ) (V). Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là:
A. i = 0,5cos(100πt – ) (A)
B. i = 0,5cos(100πt + ) (A) C. i = 1cos(100πt + ) (A) D. i = 1cos(100πt – ) (A)
22. Một mạch gồm tụ điện có ZC = 100 Ω, cuộn cảm có ZL = 200 Ω mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm là uL =
100cos(100πt + ) (V). Hiệu điện thế hai đầu tụ điện có biểu thức là:
A. uC = 50cos(100πt – ) (V) B. uC = 50cos(100πt – ) (V)
C. uC = 100cos(100πt – ) (V) D. uC = 100cos(100πt + ) (V)
23. Một đoạn mạch có R = 10 Ω, L = H, C = F, mắc nối tiếp với nhau, cho biểu thức của dòng điện trong mạch là i = cos100πt
(A). Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có biểu thức
A. u = 20cos(100πt – ) (V) B. u = 20cos(100πt + ) (V) C. u = 20cos(100πt + 0,4) (V) D. u = 20cos(100πt) (V)
24. Một đoạn mạch có R = 10 Ω, L = H, C = F, mắc nối tiếp với nhau, cho biểu thức của dòng điện trong mạch là i = cos100πt
(A). Công suất tiêu thụ của mạch và hệ số công suất là
A. 20W;
B. 10 W;
C. 10W;
D. 20 W;
25. Một đoạn mạch có R = 10 Ω, L = H, C = F, mắc nối tiếp với nhau, cho biểu thức của hiệu điện thế hai đầu mạch là u =
20cos(100πt – ) (V). Phải thay đổi L đến giá trị nào để cường độ dòng điện lớn nhất? Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời
lúc đó như thế nào?
A. L = H; i = 2cos(100πt) (A)
B. L = H; i = 2cos(100πt) (A)
C. L = H; i = 2cos(100πt - ) (A)
D. L = H; i = 2cos(100πt - ) (A)

26. Hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm L = H là: uL = 200cos(100πt + ) (V). Cường độ dòng điện chạy qua mạch có biểu
thức như thế nào?
A. i = 2cos(100πt – ) (A) B. i = 2cos(100πt + ) (A) C. i = 2cos(100πt + ) (A) D. i = 2cos(100πt – ) (A)
27. Cho mạch điện gồm có 1 phần tử được dấu trong hộp kín mắc nối tiếp với một điện trở R. Biết rằng dòng điện sớm pha so với
hiệu điện thế. Xác định phần tử trong hộp X
A. C
B. L
C. R
D. phần tử nào cũng được
28. Cho mạch R, L, C ghép nối tiếp với nhau, cho R thay đổi để công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại. Hỏi liên hệ của
R, L, C trong mạch khi đó là như thế nào?
A. R2 = ZL.ZC
B. R = (ZL – ZC)
C. R2 = ( ZL – ZC)2
D. R2 = (ZL – ZC)
29. Một đèn sợi đốt đang hoạt động với công suất P = 100 W, hiệu điện thế đặt vào hai đầu đèn là u = 100cos(100πt) (V). Viết
biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
A. i = cos(100πt) (A) B. i = 1cos(100πt + ) (A) C. i = 100cos(100πt) (A)
D. Không viết được.
30. Cho mạch điện như hình 3.1, trong đó L là một cuộn cảm thuần, điện áp hai đầu mạch uAB
= 60cos(100πt) (V),
các điện áp hiệu dụng UAM = UMB = 60 V. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu?
A. B.
C.
D.
31. Cho mạch điện xoay chiều như hình 3.2. Người ta đo được các hiệu điện thế UAM = 16 V,
UMN = 20 V, UNB =
8 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
A. 44 V
B. 20 V

C. 28 V
D. 16 V
32. Cho mạch điện xoay chiều như hình 3.2. Người ta đo được các hiệu điện thế UAN = UAB = 20 V; UMB = 12 V. Hiệu điện thế
UAM, UMN, UNB lần lượt là:
A. UAM = 12 V; UMN = 32 V; UNB = 16 V
B. UAM = 12 V; UMN = 16 V; UNB = 32 V
C. UAM = 16 V; UMN = 24 V; UNB = 12 V
D. UAM = 16 V; UMN = 12 V; UNB = 24 V
33. Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp. Trong đó L = 159 mH, C = 15,9 µF, R thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
u = 120cos(100πt) (V). Khi R thay đổi thì giá trị cực đại của công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 240 W
B. 48 W
C. 96 W
D. 192 W
34. Một cuộn dây có điện trở thuần 40 Ω. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu cuộn dây và dòng điện qua cuộn dây là 450. Cảm
kháng và tổng trở của cuộn dây lần lượt là: A. 40 Ω; 56,6 Ω. B. 40 Ω; 28,3 Ω. C. 20 Ω; 28,3 Ω. D. 20 Ω; 56,6 Ω.
35. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ 3.2. R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H và tụ điện có điện dung C = F.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz. Tổng trở của đoạn mạch là:
A. 400 Ω
B. 200 Ω
C. 316,2 Ω
D. 141,4 Ω
36. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ 3.2. R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H và tụ điện có điện dung C = F.
Biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai điểm A và N là: uAN = 200cos(100πt) (V). Cường độ hiệu dụng qua mạch và công suất
tiêu thụ trong mạch là: A. 1 A; 100 W
B. 0,63 A; 40 W
C. 0,98 A; 50 W
D. 0,7 A; 79 W
37. Đặt hiệu điện thế u = 120cos(100πt) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 30 Ω và tụ điện có điện dung C = µF mắc
nối tiếp. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

A. i = 2,4cos(100πt - ) (A).
B. i = 0,24cos(100πt + ) (A).
C. i = 0,24cos(100πt - ) (A).
D. i = 2,4cos(100πt + ) (A).
38. Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 80 Ω, độ tự cảm L = 0,636 H nối tiếp với tụ điện có điện dung
thay đổi được. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là u = 141,4cos(100πt) (V). Khi cường độ hiệu dụng đạt giá trị cực đại thì điện
dung của tụ điện là: A. 0,636 F
B. 5.10-3 F
C. 0,159.10-4 F
D. 5.10-5 F

12


39. Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở R0 = 50 Ω, L = H và tụ điện có điện dung C = F và điện trở thuần R = 30
Ω. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = 100cos(100πt) (V). Công suất
tiêu thụ trên đoạn mạch và trên điện trở R lần lượt là:
A. P = 28,8 W; PR = 10,8 W B. P = 80 W; PR = 30 W C. P = 160 W; PR = 30 W
D. P = 28,8 W; PR = 10,8 W
40. Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R0 = 50 Ω, L = H và tụ điện có điện dung C = F, điện trở thuần R thay đổi được.
Tất cả được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = 100cos(100πt) (V). Công suất tiêu thụ
trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại khi R có giá trị là:
A. 110 Ω
B. 78,1 Ω
C. 10 Ω
D. 148,7 Ω
41. Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = I0cos(ωt + ϕ) đi qua điện trở R trong khoảng thời gian t thì nhiệt lượng tỏa ra trên
điện trở là: A. Q = Rt
B. Q = i2Rt
C. Q = Rt

D. Q = Ir2t
42. Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 60 Hz. Trong mỗi giây dòng điện đổi chiều:
A. 30 lần
B. 60 lần
C. 120 lần
D. 240 lần
43. Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực, roto có 12 cặp cực quay 300 vòng /phút thì tần số dòng điện mà nó phát ra là:
A. 25 Hz
B. 3600 Hz
C. 60 Hz
D. 1500 Hz
44. Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực, roto của nó quay với vận tốc 1800 vòng/phút. Một máy phát điện khác có 8 cặp
cực, muốn phát ra dòng điện có tần số bằng tần số của máy phát kia thì vận tốc của roto là:
A. 450 vòng/phút
B. 7200 vòng/phút
C. 112,5 vòng/phút
D. 900 vòng/phút
45. Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha 127 V, tần số 50 Hz. Người ta đưa dòng điện ba pha vào ba tải
như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 12 Ω và độ tự cảm 51 mH. Cường độ dòng điện qua các tải và công suất của
mỗi tải là: A. 7,86 A; 838,2 W
B. 6,35 A; 2514,6 W
C. 11 A; 1452 W
D. 7,1 A; 4356 W
46. Một biến thế dùng trong máy thu vô tuyến điện có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng mắc vào mạng điện 127 V và ba cuộn thứ cấp
để lấy ra các hiệu điện thế 6,35 V; 15 V; 18,5 V. Số vòng dây của mỗi cuộn thứ cấp lần lượt là:
A. 71 vòng; 167 vòng; 207 vòng.
B. 71 vòng; 167 vòng; 146 vòng.
C. 50 vòng; 118 vòng; 146 vòng.
D. 71 vòng; 118 vòng; 207 vòng.
47. Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000 kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế lên 110 kV được truyền đi xa

bằng một đường dây có điện trở là 20 Ω. Điện năng hao phí trên đường dây là:
A. 6065 W
B. 5500 W
C. 2420 W
D. 1653 W
48. Chọn câu sai dưới đây khi nói về động cơ không đồng bộ:
A. Từ trường trong động cơ được tạo ra bằng dòng điện một chiều.
B. Động cơ không đồng bộ có hai bộ phận chính là stato và roto.
C. Stato gồm các cuộn dây quấn trên lõi thép bố trí trên một vành tròn có tác dụng tạo ra từ trường quay.
D. Roto hình trụ có tác dụng như một cuộn dây quấn trên lõi thép.

CHƯƠNG 4. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
Bài 20. MẠCH DAO ĐỘNG
I. Mạch dao động :
Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C thành mạch điện kín.
II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động :
1. Dao động điện từ

q q0
= cos(ωt + ϕ ) = U 0 cos(ωt + ϕ )
C C
π
π
* Dòng điện tức thời i = q’ = -ωq0sin(ωt + ϕ) = I0cos(ωt + ϕ + ) * Cảm ứng từ: B = B0 cos(ωt + ϕ + )
2
2
1
Trong đó: ω =
là tần số góc riêng. T = 2π LC là chu kỳ riêng
LC

q0
1
q
I
L
f =
là tần số riêng; I 0 = ω q0 =
;
U 0 = 0 = 0 = I0
2π LC
LC
C ωC
C
2
2
q
1
1
q
* Năng lượng điện trường: Wđ = Cu 2 = qu =
= 0 cos 2 (ωt + ϕ )
2
2
2C 2C
* Điện tích tức thời q = q0cos(ωt + ϕ) * Hiệu điện thế (điện áp) tức thời u =

* Năng lượng từ trường:
* Năng lượng điện từ:

1 2 q02

Li =
sin 2 (ωt + ϕ )
2
2C
q2 1
1
1
W=Wđ + Wt = CU 02 = q0U 0 = 0 = LI 02
2
2
2C 2

Wt =

Chú ý: + Mạch dao động có tần số góc ω, tần số f và chu kỳ T thì Wđ và Wt biến thiên với tần số góc

13


2ω, tần số 2f và chu kỳ T/2
+ Mạch dao động có điện trở thuần R ≠ 0 thì dao động sẽ tắt dần. Để duy trì dao động cần cung
cấp cho mạch một năng lượng có công suất: P = I 2 R =

ω 2C 2U 02
U 2 RC
R= 0
2
2L

III. Năng lượng điện từ :

Tổng năg lượng điện trường trên tụ điện và năng lượng tử trường trên cuộn cảm gọi là năng lượng điện từ
Bài 21. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường :
- Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trừơng
xoáy
- Nếu tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trừơng
xoáy
II. Điện từ trường :
Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một
trường thống nhất gọi là điện từ trường
Bài 22. SÓNG ĐIỆN TỪ
I. Sóng điện từ :
1. Định nghĩa : Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian
2. Đặc điểm sóng điện từ :
- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Tốc độ c = 3.10 8 m/s - Sóng điện từ là sóng ngang.
- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha
- Sóng điện từ cũng phản xạ và khúc xạ như ánh sáng
- Sóng điện từ mang năng lượng
- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.

Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu được
v
bằng tần số riêng của mạch. Bước sóng của sóng điện từ λ = = 2π v LC
f
Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ L Min → LMax và C biến đổi từ CMin → CMax thì bước sóng λ của
sóng điện từ phát (hoặc thu). λMin tương ứng với LMin và CMin λMax tương ứng với LMax và CMax
II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển :
Các phân tử không khí hấp thụ mạnh sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn
Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li
Bài 23. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN

I. Nguyên tắc chung :
1. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang
2. Phải biến điệu các sóng mang : “Trộn” sóng âm tần với sóng mang
3. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang
4. Khuếch đại tín hiệu thu được.
II. Sơ đồ khối một máy phát thanh :
Micrô, bộ phát sóng cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại và ăng ten.
III Sơ đồ khối một máy thu thanh :
Anten, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.
Câu 1: Chọn câu sai khi nói về mạch dao động :
A. Trong mạch dao động , điện tích dao động với tần số góc là :

ω=

1
2π LC

B. Giữa hai bản của tụ điện có dòng điện dịch C. Khi điện tích tụ điện bằng 0 thì cường độ dòng điện trong mạch cực đại .
D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện cũng chính là hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm .
Câu 2: Chọn câu sai về năng lượng điện từ trong mạch dao động .
A. Năng lượng điện từ trong mạch dao động không đổi theo thời gian
B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường dao động với tần số gấp hai lần tần số dao động của điện tích trong mạch .
C. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường dao động cùng pha .
D. Năng lượng điện tr trong mạch tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện
Câu 3: Chọn câu đúng .Máy phát dao động điều hòa dùng trandito là :
A. Hệ dao động tắt dần
B. Hệ dao động cưỡng bức C. Hệ tự dao động .
D. Câu A và C đúng .
Câu 4: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L = 5 (mH) và một tụ điện có điện dung C=20( µ F) . Hiệu điện thế
cực đại giữa hai bản tụ điện là 5(V) . Năng lượng điện từ là : A. 2,5 (J)

B. 5.10-4 (J)
C. 5 . 10-3 (J)
D. 2,5.10-4 (J)

14


Câu 5: Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm L =
Tần số dao động riêng của mạch là :

A. 2 (MHz)

1
40
( pF ) .Chọn câu đúng .
(mH) , tụ điện có điện dung C=
π
π

B. 2,5 (MHz)

C. 4 (MHz)

D. 5 (MHz)

Câu 6: Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm L .Khi tụ điện có điện dung C1 thì tần số riêng của mạch là f1= 60
(MHz) . Khi tụ điện có điện dung C2 thì tần số riêng của mạch là f2 = 80 (MHz) . Chọn câu đúng . Nếu ghép C1 song song với C2
thì tần số riêng của mạch là : A. 20 (MHz)
B. 48 (MHz)
C. 100 (MHz)

D. 140 (MHz)
Câu 7: Chọn câu sai về tính chất của sóng điện từ :
A. Truyền được trong mọi môi trường vật chất kể cà chân không
B. Vận tốc truyền trong chân không bằng vận tốc ánh sáng c = 3.108 (m/s)
C. Là sóng ngang
D. Năng lượng sóng điện từ tỉ lệ với bình phương tần số của sóng .
Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các loại sóng vô tuyến :
A. Sóng dài ít bị nước hấp thụ nên được dùng để thông tin dưới nước B. Sóng trung có thể truyền đi được xa vào ban ngày
C. Sóng ngắn có năng lượng nhỏ hơn sóng dài và sóng trung D. Sóng cực ngắn bị tầng điện ly phản xạ nên truyền đ ược rất xa.
Câu 9: Một sóng điện từ sử dụng trong thông tin liên lạc có tần số f = 500(KHz) . Chọn câu đúng . Sóng nầy có bước sóng nằm
trong loại sóng :
A. Sóng dài
B. Sóng trung
C. Sóng ngắn
D. Sóng cực ngắn
Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phát và thu sóng điện từ .
A. Để phá t sóng điện từ người ta mắc phối hợp một máy phá t dao động điều hòa và một ă ng ten phá t .
B.Ăng ten của máy phát chỉ phát sóng điện từ có tần số nhất định
C. Ăng ten của máy thu chỉ thu sóng điện từ có tần số nhất định
D. Nếu tần số mạch dao động của máy thu có giá trị bằng f thì máy thu sẽ bắt được sóng điện từ có tần số đúng bằng f
Câu 11: Điện dung của tụ điện trong mạch dao động của một máy thu có giá trị là C = 20 (pF) . Máy thu đ ược sóng điện từ có
bước sóng λ = 5 (m) .Tần số dao động riêng của mạch là : A. 30 (MHz)
B. 40 (MHz)
C. 50 (MHz)
D. 60 (MHz)
µ
Câu 12: Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L=100( H) và một tụ điện có
điện dung C biến thiên t ừ 25 (pF) đến 100(pF) . Máy nầy có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng nằm trong dải nào sau
đây : A. 47,1(m) đ ến 94,2 (m)
B. 94,2 (m) đ ến 188,4 (m) C. 471 (m) đ ến 942 (m) D. 942 (m) đ ến 1884 (m)

Câu 13: Chọn câu sai:
A. Sóng điện từ là sóng ngang.. .
B. Mạch dao động là một mạch điện khép kín gồm tụ điện C mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm..
C. Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động L, C là do hiện tượng tự cảm..
D. Sóng điện từ và sóng cơ học có cùng bản chất..
Câu 14: Chọn câu đúng:
A. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động là dòng điện xoay chiều có:tần số rất lớn.
B Nguồn phát được sóng điện từ truyền đi là mạch dao động kín..
C. Sóng điện từ không truyền được qua mội trường chân không.
D. Năng lương trong mạch dao động điện từ tự do tiêu hao dưới dạng tỏa nhiệt.
Câu 15: Chọn câu sai khi nói về dao động điện từ tự do trong mạch dao động L,C:
A. Đó là quá trình biến đổi tuần hoàn của điện tích của tụ điện.
B. Đó là quá trình biến đổi tuần hoàn của cường độ dòng điện.
C. Đó lá quá trình chuyển hóa tuần hoàn giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường của mạch dao động được bảo toàn.
u u
Câu 16: Chọn câu sai khi nói về tương quan giữa E và B của sóng điện từ:

u
u
và B biến thiên tuần hoàn có cùng tần số.
E
u
u
C. E và B có cùng phương.

u
u
và B biến thiên tuần hoàn cùng pha.
E

u
u
D E và B vuông góc nhau.
Câu 17: Cường độ dòng điện trong mạch dao động có biểu thức : i = 0,01 cos 2000 π t ( A). Độ tự cảm của cuộn dây là 0,1 H.
A.

B.

Năng lượng của mạch dao động và điện dung của tụ điện có giá trị:
A. 510-6 J và 0,25 µ F
B. 5.10-4 J và 0,5 µ F.
-6
µ
C. 5.10 J và 0,1
F.
D. 5.10-4 J và 0,25 µ F.

CHƯƠNG 5. SÓNG ÁNH SÁNG
Bài 24.TÁN SẮC ÁNH SÁN
* Đ/n: Là hiện tượng ánh sáng bị tách thành nhiều màu khác nhau khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường trong
suốt.
* Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc
Ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, chỉ có một màu.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc l =

v
c
l
l
c

Þ 0= Þ l = 0
, truyền trong chân không l 0 =
f
f
l
v
n
15


* Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Đối với ánh sáng màu đỏ là nhỏ nhất, màu tím
là lớn nhất.
* Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Bước sóng của ánh sáng trắng: 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm.
Bài 25. SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng: Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là
hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng:
TN Y-âng chứng tỏ rằng hai chùm ánh sánh cũng có thể giao thoa với nhau, nghĩa là ánh sánh có tính chất
sóng.
III. Vị trí các vân: Gọi a là k/c giữa hai nguồn kết hợp
D: là k/c từ hai nguồn đến man
λ : là bước sóng ánh sáng

λD
( k = 0, ±1, ±2,...)
a
1  λD

Χt =  k ′ + ÷

( k ′ = 0, ±1, ±2,...)
2 a


 Vị trí vân sáng trên màn: Χ S = k
 Vị trí vân tối trên màn:

Đối với vân tối, không có khái niệm bậc giao thoa.
 Khoảng vân (i):
- Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp
- Công thức tính khoảng vân: i =

λD
a

IV. Bước sóng ánh sáng và màu sắc :
- Bước sóng ánh sáng: mỗi ánh sáng đơn sắc, có một bước sóng hoặc tần số trong chân không hoàn toàn
xác định.
- Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380nm đến 760nm
V. Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa :
- Hai nguồn phải phát ra ánh sáng có cùng bước sóng
- Hiệu số pha dao động của 2 nguồn phải không đổi theo thời gian

TIA HỒNG NGOẠI, TỬ NGOẠI, TIA RƠNGHEN.- CÁC LOẠI QUANG PHỔ.

16


Tia tử ngoại


Tia X

QP Vạch liên
tục

QP Vạch phát
xạ

QP Vạch hấp
thụ

Định nghĩa

Là bức xạ có bước
sóng dài hơn 0,76
μm đến vài mm (lớn
hơn bước sóng của
ánh sáng đỏ và nhỏ
hơn bước sóng của
sóng vô tuyến điện)

Bức xạ có bước
sóng ngắn hơn
0,38 μm đến cỡ
10-9 m (ngắn hơn
bước sóng của
ánh sáng tím)

Bức xạ có bước
sóng

từ
10-8m ÷ 10-11m
(ngắn hơn bước
sóng tia tử ngoại)

Là QP gồm nhiều
dải màu từ đỏ đến
tím, nối liền nhau
một cách liên tục

Là QP gồm các
vạch màu riêng lẻ,
ngăn cách nhau
bằng
những
khoảng tối.

Có dạng các vạch
tối trên nền của
quang phổ liên
tục.

Nguồn phát

Mọi vật ở mọi nhiệt
độ (T>0 K); lò than,
lò điện, đèn dây
tóc…
Chú ý:
Tvật>Tmôi trường


Các vật bị nung
nóng đến trên
2000oC; đèn hơi
thủy ngân, hồ
quang điện có
nhiệt độ trên
3000oC…

Khi cho chùm tia
catot có vận tốc lớn
đập vào một đối
âm cực bằng kim
loại khó nóng chảy
như vonfam hoặc
platin

Các chất khí hay
hơi ở áp suất thấp
bị kích thích nóng
sáng.

Khi chiếu ánh
sáng trắng qua
đám khí hay hơi
kim loại có nhiệt
độ thấp hơn nhiệt
độ nguồn sáng sẽ
tạo ra quang phổ
hấp thụ.


* Không phụ thuộc
bản chất của vật,
chỉ phụ thuộc nhiệt
độ của vật.
* Ở mọi nhiệt độ,
vật đều bức xạ.
* Khi nhiệt độ tăng
dần thì cường độ
bức xạ càng mạnh
và miền quang phổ
lan dần từ bức xạ
có bước sóng dài
sang bức xạ có
bước sóng ngắn.

Nguyên tố khác
nhau có quang phổ
vạch riêng khác
nhau về số lượng
vạch, màu sắc
vạch, vị trí vạch và
cường độ sáng của
vạch.

- Ở một nhiệt độ
xác định, vật chỉ
hấp thụ những bức
xạ mà nó có khả
năng phát xạ, và

ngược lại.
- Các nguyên tố
khác nhau có QP
vạch hấp thụ riêng
đặc trưng cho
nguyên tố đó.

Đo nhiệt độ của vật

Xác định thành phần (nguyên tố), hàm
lượng các thành phần trong vật.

Ứng dụng

Tính chất

Tia hồng ngoại

* Tác dụng nhiệt
* Gây ra một số
phản ứng hóa học
* Có thể biến
điệu được như sóng
cao tần
*Gây ra hiện tượng
quang điện trong
một số chất bán dẫn

* Sấy khô, sưởi ấm
* Điều khiển từ xa

* Chụp ảnh bề mặt
Trái Đất từ vệ tinh
* Quân sự (tên lửa
tự động tìm mục
tiêu, camera hồng
ngoại, ống nhòm
hồng ngoại…)

* Tác dụng lên
phim ảnh
* Làm ion hóa
không khí
* Gây ra phản
ứng quang hóa,
quang hợp
* Tác dụng sinh
lí: hủy diệt tế bào
da, diệt khuẩn…
* Gây ra hiện
tượng quang điện
* Bị nước và
thủy tinh hấp thụ
rất mạnh

* Khử trùng
nước uống, thực
phẩm
* Chữa bệnh còi
xương
* Xác định vết

nức trên bề mặt
kim loại

* Khả năng đâm
xuyên. Tia X có
bước sóng càng
ngắn thì khả năng
đâm xuyên càng
mạnh, có thể xuyên
qua các vật chắn
sáng thông thường.
* Tác dụng mạnh
lên phim ảnh, làm
ion hóa không khí.
* Tác dụng làm
phát quang nhiều
chất.
* Gây ra hiện
tượng quang điện ở
hầu hết kim loại.
* Tác dụng diệt vi
khuẩn, hủy diệt tế
bào.
* Chiếu điện, chụp
điện dùng trong y
tế để chẩn đoán
bệnh.
* Chữa bệnh ung
thư.
* Kiểm tra vật đúc,

dò bọt khí, vết nứt
trong kim loại.
* Kiểm tra hành lí
hành khách đi máy
bay.

Các chất rắn, chất
lỏng và chất khí ở
áp suất lớn bị nung
nóng.

CÁC CÔNG THỨC
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng (chỉ xét giao thoa ánh sáng trong thí nghiệm Iâng).
* Đ/n: Là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng ánh sáng kết hợp trong không gian trong đó xuất hiện những vạch sáng
và những vạch tối xen kẽ nhau.
S d M
x
Các vạch sáng (vân sáng) và các vạch tối (vân tối) gọi là vân giao thoa.
aI d O
* Hiệu đường đi của ánh sáng (hiệu quang trình)
S
1
1

D2

ax
D d = d 2 - d1 =
D


2

Trong đó: a = S1S2 là khoảng cách giữa hai khe sáng
D = OI là khoảng cách từ hai khe sáng S1, S2 đến màn quan sát

17


S1M = d1; S2M = d2
x = OM là (toạ độ) khoảng cách từ vân trung tâm đến điểm M ta xét
* Vị trí (toạ độ) vân sáng: ∆d = kλ ⇒ x = k

lD
; kÎ Z
a

k = 0: Vân sáng trung tâm
k = ±1: Vân sáng bậc (thứ) 1
k = ±2: Vân sáng bậc (thứ) 2
* Vị trí (toạ độ) vân tối: ∆d = (k + 0,5)λ ⇒ x = (k + 0,5)

lD
; kÎ Z
a

k = 0, k = -1: Vân tối thứ (bậc) nhất
k = 1, k = -2: Vân tối thứ (bậc) hai
k = 2, k = -3: Vân tối thứ (bậc) ba
* Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp: i =


lD
a

* Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng và khoảng vân:

ln=

l D i
l
Þ in = n =
n
a
n

* Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S1S2 thì hệ vân di chuyển ngược chiều và khoảng vân i vẫn
không đổi.
Độ dời của hệ vân là: x0 =

D
d
D1

Trong đó: D là khoảng cách từ 2 khe tới màn
D1 là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe
d là độ dịch chuyển của nguồn sáng
* Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S1 (hoặc S2) được đặt một bản mỏng dày e, chiết suất n thì hệ vân sẽ dịch
chuyển về phía S1 (hoặc S2) một đoạn: x0 =

( n - 1)eD
a


* Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng qua vân trung tâm)

éL ù
ê
ë2i ú
û
éL
ù
+ Số vân tối (là số chẵn): N t = 2 ê + 0,5ú
ê
ú
ë2i
û
+ Số vân sáng (là số lẻ): N S = 2 ê ú+ 1

Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
* Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x 1, x2 (giả sử x1 < x2)
+ Vân sáng: x1 < ki < x2
+ Vân tối: x1 < (k+0,5)i < x2
Số giá trị k ∈ Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu.
M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu.
* Xác định khoảng vân i trong khoảng có bề rộng L. Biết trong khoảng L có n vân sáng.
+ Nếu 2 đầu là hai vân sáng thì: i =
+ Nếu 2 đầu là hai vân tối thì: i =

L
n- 1


L
n

+ Nếu một đầu là vân sáng còn một đầu là vân tối thì: i =

L
n - 0,5

* Sự trùng nhau của các bức xạ λ1, λ2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...)
+ Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ... ⇒ k1λ1 = k2λ2 = ...
+ Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ... ⇒ (k1 + 0,5)λ1 = (k2 + 0,5)λ2 = ...
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức xạ.
* Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng (0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm)

18


- Bề rộng quang phổ bậc k: D x = k

D
(l đ - l t ) với λđ và λt là bước sóng ánh sáng đỏ và tím
a

- Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định (đã biết x)
+ Vân sáng: x = k

lD
ax
Þ l =
, kÎ Z

a
kD

Với 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm ⇒ các giá trị của k ⇒ λ
+ Vân tối: x = (k + 0,5)

lD
ax
Þ l =
, kÎ Z
a
(k + 0,5) D

Với 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm ⇒ các giá trị của k ⇒ λ
- Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:

D
[kλt − (k − 0,5)λđ ]
a
D
∆xMaxđ = [kλ + (k − 0,5)λt ] Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm.
a
D
∆xMaxđ = [kλ − (k − 0,5)λt ] Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung tâm.
a
∆xMin =

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.
B. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.

C. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 2. Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm L = 2µH và một tụ điện C 0 = 1800 pF. Nó
có thể cộng hưởng được sóng vô tuyến điện với bước sóng là
A. 11,30m
B. 6,28m
C. 13,10m
D. 113,04m.
Câu 3. Công thức tính khoảng vân giao thoa là
A. i =

λD
.
a

B. i =

λa
.
D

C. i =

λD
.
2a

D. i =

D



Câu 4. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ
A. ánh sáng là sóng ngang.
B. ánh sáng có thể bị tán sắc.
C. ánh sáng có tính chất sóng.
D. ánh sáng là sóng điện từ.
Câu 5. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của I-âng trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa là
A. ở chính giữa là ánh sáng trắng, 2 bên là những dải màu cấu vồng.
B. một dải sáng màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. tập các vạch sáng trắng và tối xen kẽ nhau.
D. tập hợp các vạch màu cầu vồng xen kẽ các vạch tối
Câu 6. Chọn câu SAI khi nói về sóng điện từ.
A. truyền được trong chân không.
B. có thể bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
C. truyền đi cùng vận tốc trong mọi môi trường.
D. Sóng điện từ là sóng ngang.
Câu 7. Mạch dao động LC có L = 5mH, tần số dao động riêng f = 100kHz . Lấy π 2 = 10 . Tụ điện có điện dung là
A. 5µF.
B. 0,5µF
C. 0.5nF.
D. 5nF.
Câu 8. Tính chất nổi bật của tia Rơn –ghen là
A. Tác dụng lên kính ảnh
B. Làm phát quang một số chất
C. Làm iôn hóa không khí
D. Khả năng đâm xuyên
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quang phổ vạch phát xạ
A. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.
B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau phát ra thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí, màu sắc các vạch và độ

sáng tỉ đối của các vạch.
C. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.
D. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.
Câu 10. Chọn câu phát biểu SAI khi nói về đặc điểm của tia tử ngoại
A. Làm phát quang một số chất.
B. Có thể truyền qua được thuỷ tinh, nước.
C. Làm ion hoá không khí.
D. Gây ra những phản ứng hoá học.
Câu 11. Trong các loại tia: (I): tia Rơnghen, (II): tia hồng ngoại, (III): tia tử ngoại, (IV): ánh sáng nhìn thấy, bước sóng tăng dần
theo thứ tự
A. I, II, III, IV.
B. I, III, II, IV.
C. I, IV, II, III.
D. I, III, IV, II.

19


Câu 12. Trong mạch dao động LC lí tưởng thì dòng điện trong mạch
A. ngược pha với điện tích ở tụ điện.

π
so với điện tích ở tụ điện.
2
π
D. sớm pha
so với điện tích ở tụ điện.
2
B. trễ pha


C. cùng pha với điện điện tích ở tụ điện.

.Câu 13. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
A. chỉ xảy ra đối với ánh sáng đơn sắc.
B. chỉ xảy ra đối với ánh sáng trắng.
C. xảy ra đối với ánh sáng có nhiều màu đơn sắc khác nhau.
D. xảy ra đối với ánh sáng đơn sắc và đối với ánh sáng trắng.
Câu 14. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của Iâng, khoảng vân đo được trên màn sẽ tăng lên khi
A. giảm bước sóng ánh sáng.
B. tịnh tiến màn lại gần hai khe.
C. giảm khoảng cách hai khe.
D. cho nguồn sáng đến gần hai khe.
Câu 15. Máy quang phổ hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý nào?
A. Tán sắc ánh sáng
B. Phản xạ ánh sáng
C. Giao thoa ánh sáng
D. Khúc xạ ánh sáng
Câu 16. Phát biều nào SAI khi nói về sóng điện từ ?
A. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau Error! Objects cannot be created from editing
field codes..
C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
D. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
Câu 17. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2mm, khoảng cách từ hai khe sáng
đến màn quan sát là1m, khoảng vân đo được là 2mm. Bước sóng của ánh sáng là
A. 0,6µm.
B. 0,4µm.
C. 0,5µm.
D. 0,45µm.
Câu 18. Trong thí nghiệm Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, chiếu hai khe bằng hai

bức xạ có λ1= 0,760 µ m và λ2, người ta thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1 thì bước sóng
của bức xạ λ2 là
A. 0,472µm.
B. 1,140µm.
C. 0,507µm.
D. 0,605µm.
Câu 19. Trong mạch dao động LC lí tưởng thì dòng điện trong mạch

π
so với điện tích ở tụ điện.
2
π
D. sớm pha
so với điện tích ở tụ điện.
2

A. ngược pha với điện tích ở tụ điện.

B. trễ pha

C. cùng pha với điện điện tích ở tụ điện.

Câu 20. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là
1m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5µm. Tại A trên màn trong vùng giao thoa cách vân trung tâm một khoảng
1,375 mm là
A. vân sáng bậc 6 .
B. vân tối thứ 4 .
C. vân tối thứ 5 .
D. vân tối thứ 6 .
Câu 21. Trong thí nghiệm về giao thao ánh sáng của Iâng , khoảng cách giữa 2 khe là a =3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2

khe đến màn là D=2m. Bước sóng ánh sáng chiếu vào 2 khe là λ =0,6 µ m. Xét trên đoạn M N có tọa độ xM = 1,2mm, xN = -1mm

A. 6 vân sáng 6 vân tối.
B. 5 vân sáng 6 vân tối
C. 6 vân sáng 7 vân tối
D. 7 vân sáng 6 vân tối
Câu 22. Một mạch dao động mà cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i =0,01cos2000 πt (A). Lấy π 2 = 10 . Điện dung
của tụ điện có giá trị là 250nF. Hệ số tự cảm của cuộn cảm là
A. 0,1H
B. 1H
C. 2H
D. 3H
Câu 23. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến
màn ảnh là 1m, bước sóng của ánh sáng là 0,6µm. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là
A. 10mm.
B. 8mm.
C. 10µm.
D. 8µm.
Câu 24. Khi một sóng ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Bước sóng.
B. Tần số sóng.
C. Tốc độ truyền sóng.
D. Phương truyền sóng.
Câu 25. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân tối thứ hai đến vân sáng bậc năm nằm cùng
một phía với vân trung tâm bằng bao nhiêu lần khoảng vân?
A. 3i.
B. 3,5i.
C. 4i.
D. 2,5i.


CHƯƠNG 6. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I/. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
1. Hiện tượng quang điện
a) Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện (năm 1887)

20


+ Bố trí thí nghiệm như hình 301 (Sgk). Chiếu một chùm sáng do hồ quang phát ra vào tấm kẽm tích điện âm gắn vào
cần của một tĩnh điện kế, thì góc lệch của kim tĩnh điện kế giảm đi. Thay kẽm bằng kim loại khác, hiện tượng xảy ra
tương tự.
+ Kết quả: Ánh sáng hồ quang đã làm bật êlectron ra khỏi bề mặt tấm kẽm tích điện âm.
b) Định nghĩa hiện tượng quang điện
Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (hay còn gọi là hiện
tượng quang điện ngoài).
c) Trong thí nghiệm trên chính bức xạ tử ngoại trong chùm tia hồ quang đã gây ra hiện tượng quang điện ở tấm kẽm.
Các êlectron bị bật ra gọi là các êlectron quang điện hay quang êlectron.
2. Định luật về giới hạn quang điện
Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ o của
kim loại đó ( λ ≤ λ o ) , mới gây ra được hiện tượng quang điện.
+ Giá trị giới hạn quang điện λ o của một số kim loại:

+ Dùng thuyết sóng điện từ về ánh sáng, ta không giải thích được định luật về giới hạn quang điện.
Chất
Chất
Chất
Chất
λ ( µm )
λ ( µm )
λ ( µm )

λ ( µm )
o

o

o

o

Bạc
0,26
Kẽm
0,35
Natri
0,50
Xesi
0,66
Đồng
0,30
Nhôm
0,36
Kali
0,55
Canxi
0,75
3. Thuyết lượng tử ánh sáng
a) Giả thuyết Plăng (năm 1900)
Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hoặc phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và
bằng h.f ; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hoặc được phát xạ ; còn h là một hằng số và h = 6, 625.10 −34 J.s
gọi là hằng số Plăng.

+ Lượng năng lượng ε = hf gọi là lượng tử năng lượng.
b) Thuyết lượng tử ánh sáng (thuyết phôtôn) của Anh-xtanh (1905)
+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng ε = hf.
+ Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo
các tia sáng.
+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hoặc hấp thụ một phôtôn.
c) Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng
Anh-xtanh cho rằng, trong hiện tượng quang điện có sự hấp thụ hoàn toàn phôtôn chiếu tới. Mỗi phôtôn bị hấp thụ
sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho một êlectron. Do đó, muốn cho êlectron bứt ra khỏi mặt kim loại thì ε ≥ A .
Trong đó A được gọi là công thoát. Vậy, hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi hf ≥ A hay
Đặt: λ o =

hc
A

⇒ λ ≤ λo .

h

c
hc
≥A ⇒λ≤
.
λ
A

λ o Chính là giới hạn quang điện của kim loại.

4. Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng

Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt, ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
II/. Hiện tượng quang điện trong
1. Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong
a) Chất quang dẫn
Một số chất bán dẫn, khi không được chiếu sáng thì chúng là chất dẫn điện kém, nhưng khi được chiếu sáng bằng
ánh sáng thích hợp thì chúng là chất dẫn điện tốt. Các chất này gọi là chất quang dẫn.
b) Hiện tượng quang điện trong

21


Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời tạo ra các
lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong.
c) Năng lượng kích hoạt là năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn. Năng lượng
kích hoạt và giới hạn quang dẫn của một số chất:

Chất

A (eV)

λ o ( µm )

Ge
Si
PbS
PbSe

0,66
1,12
0,30

0,22

1,88
1,11
4,14
5,56

Chất

A (eV)

λ o ( µm )

PbTe
0,25
CdS
0,72
CdTe
1,51
1 eV = 1, 6.10−19

4,97
0,90
0,82

J

2. Quang điện trở
+ Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn. Nó có cấu tạo gồm một sợi dây bằng chất quang dẫn gắn
trên một đế cách điện.

+ Điện trở của quang trở có thể thay đổi từ vài mêga ôm khi không được chiếu sáng xuống đến vài chục ôm khi được
chiếu ánh sáng thích hợp.
3. Pin quang điện (pin Mặt Trời)
+ Pin quang là nguồn điện, biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
+ Hiệu suất của pin quang điện vào khoảng trên dưới 10%.
+ Cấu tạo: Pin có một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p. Trên cùng là một lớp kim loại
mỏng, dưới cùng là một đế kim loại. Các kim loại này đóng vai trò các điện cực trơ. Lớp tiếp xúc p-n gọi là lớp chặn,
ngăn không cho êlectron khuếch tán từ n sang p và lỗ trống từ p sang n.
+ Hoạt động: Khi được chiếu sáng bởi ánh sáng có bước sóng thích hợp, sẽ gây ra hiện tượng quang điện trong ở lớp
bán dẫn loại p, giải phóng ra các cặp êlectron và lỗ trống. Êlectron dễ dàng đi qua lớp chặn xuống bán dẫn loại n, còn
lỗ trống thì bị giữ lại trong lớp p. Kết quả lớp kim loại mỏng phía trên trở thành điện cực dương, đế kim loại là điện
cực âm. Suất điện động của pin vào khoảng 0,5 V đến 0,8 V.
+ Pin quang điện được ứng dụng trong các máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi,… Ngày nay, người ta
đã chế tạo thử thành công ô tô và cả máy bay chạy bằng pin quang điện.
III/. Hiện tượng quang – phát quang
1. Hiện tượng quang – phát quang
a) Khái niệm về sự phát quang
Hiện tượng xảy ra ở một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng
khác, gọi là hiện tượng quang - phát quang. Chất có khả năng phát quang gọi là chất phát quang.
b) Huỳnh quang và lân quang
+ Sự phát quang của chất lỏng và khí, tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích, gọi là sự huỳnh quang.
+ Sự phát quang của một số chất rắn có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích, gọi là
sự lân quang. Các chất đó gọi là chất lân quang.
2. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: λ hq > λ kt .
IV/. Mẫu nguyên tử Bo
a)Hai giả thuyết (tiên đề) Bohr:
* Tiên đề 1: (về các trạng thái dừng): Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định
gọi là trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
* Tiên đề II: (về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử).

+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng En (với Em > En) thì
nguyên tử phát ra 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu: Em – En.
(fmn: tần số ánh sáng ứng với phôtôn đó).
+ Nếu nguyên đang ở trạng thái dừng có năng lượng En thấp mà

22


hấp thụ 1 phôtôn có năng lượng h.fmn đúng bằng hiệu: Em – En thì
nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em cao hån.
ε =hf mn = Em −En

b) * Hệ quả:
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính
hoàn toàn xác định gọi là các quĩ đạo dừng, tỷ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp
Bán kính:
ro, 4ro; 9ro; 16ro; 25ro; 36ro
Tên quỹ đạo: K, L; M; N; O;
P
với r o = 5,3.10-11m: bán kính Bohr.
c)* Quang phổ vạch của hiđrô: Gồm nhiều vạch xác định, tách rời nhau (xem hình vẽ).
Ở trạng thái bình thường (trạng thái cơ bản) nguyên tử H có năng lượng thấp nhất, electron chuyển động trên quĩ
đạo K.
Khi được kích thích, các electron chuyển lên các quĩ đạo cao hơn (L, M, N, O, P...). Nguyên tử chỉ tồn tại một thời
gian rất bé (10-8s) ở trạng thái kích thích sau đó chuyển về mức thấp hơn và phát ra phôtôn tương ứng.
- Khi chuyển về mức K tạo nên quang phổ vạch của dãy balmer.
- Khi chuyển về mức M: tạo nên quang phổ vạch của dãy Paschen.

* Sơ đồ mức năng lượng
- Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử ngoại.Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K

Lưu ý: Vạch dài nhất λLK khi e chuyển từ L → K
Vạch ngắn nhất λ∞K khi e chuyển từ ∞ → K.
- Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
Vạch đỏ Hα ứng với e: M → L
Vạch lam Hβ ứng với e: N → L
Vạch chàm Hγ ứng với e: O → L
Vạch tím Hδ ứng với e: P → L
Lưu ý: Vạch dài nhất λML (Vạch đỏ Hα )
Vạch ngắn nhất λ∞L khi e chuyển từ ∞ → L.
- Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại.Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M
Lưu ý: Vạch dài nhất λNM khi e chuyển từ N → M.
Vạch ngắn nhất λ∞M khi e chuyển từ ∞ → M.
* Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô:

1
1
1
1
1
1
=
+
và f13 = f12 +f23 (như cộng véctơ); = R( 2 − 2 ) Với R = 1,097.10-7 m-1:hằng số Ritbet
λ13 λ12 λ23
λ
n1 n2
* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô:
rn = n2r0

Với r0 =5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)
* Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô:

En = -

13, 6
(eV ) Với n ∈ N*:lượng tử số.
n2

V/. Sơ lược về laze
1. Cấu tạo và hoạt động của laze
+ Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
Tia laze có tính đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
+ Sự phát xạ cảm ứng:

23


Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phôtôn có năng lượng ε = hf, bắt gặp
một phôtôn có năng lượng ε’ đúng bằng hf, bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát ra phôtôn ε. Phôtôn ε
có cùng năng lượng và bay cùng phương với phôtôn ε’. Ngoài ra, sóng điện từ ứng với phôtôn ε hoàn toàn cùng pha và
dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với phôtôn ε’.
+ Cấu tạo của laze:
Tùy vào vật liệu phát xạ, người ta đã tạo ra laze khí, laze rắn và laze bán dẫn.
Laze rubi (hồng ngọc) gồm một thanh rubi hình trụ, hai mặt được mài nhẵn vuông góc với trục của thanh. Mặt 1
mạ bạc trở thành một gương phẳng có mặt phản xạ quay vào trong. Mặt 2 là mặt bán mạ (phản xạ 50% cường độ chùm
sáng) có mặt phản xạ quay vào trong (Hình 34.4 SGK).
2. Một vài ứng dụng của laze
+ Trong y học, laze dùng như một dao mỗ trong các phẩu thuật tinh vi như mắt, mạch máu,… Ngoài ra laze dùng để
chữa một số bệnh ngoài da nhờ vào tác dụng nhiệt.

+ Trong thông tin liên lạc, laze dùng trong liên lạc vô tuyến, điều khiển các con tàu vũ trụ, truyền thông tin bằng cáp
quang,…
+ Trong công nghiệp, laze dùng để cắt, khoan, tôi,…rất chính xác.
+ Trong trắc địa, laze dùng trong các công việc đo khoảng cách, tam giác đạc, ngắm đường thẳng,…
+ Laze còn được dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút trỏ bảng, trong thí nghiệm về quang học,…
CÁC CÔNG THỨC LIÊN QUAN ĐẾN BÀI TẬP

e = hf =

1. Năng lượng một lượng tử ánh sáng (hạt phôtôn):

hc
= mc 2
l

Trong đó h = 6,625.10-34 Js là hằng số Plăng.
c = 3.108m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
f, λ là tần số, bước sóng của ánh sáng (của bức xạ).
m là khối lượng của phôtôn
2. Tia Rơnghen (tia X): Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen hay tần số lớn nhất của tia X là:

hc
;



h
2
2
mv0

mv
Trong đó Eđ =
là động năng của electron khi đập vào đối catốt (đối âm cực)
= eU +
2
2

l Min =

f max =

U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt
v là vận tốc electron khi đập vào đối catốt
v0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0)
m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron
3. Hiện tượng quang điện
*Công thức Anhxtanh:
Trong đó A =

mv02Max
hc
e = hf = = A +
l
2

hc
là công thoát của kim loại dùng làm catốt
l0

λ0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt

v0Max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt
f, λ là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích
* Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK ≤ Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm:

eU h =

mv02Max
2

Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đó là độ lớn.
* Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax và khoảng cách cực đại dMax mà electron chuyển động trong điện
trường cản có cường độ E được tính theo công thức:

1
e VMax = mv02Max = e Ed Max
2

* Với U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, vA là vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt, vK = v0Max là vận tốc ban

1
1
e U = mv A2 - mvK2
2
2
n
H=
* Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện):
n0
đầu cực đại của electron khi rời catốt thì:


24


Với n và n0 là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt trong cùng một khoảng thời gian t.

n0 e n0 hf
n hc
=
= 0
t
t
lt
I e I hf
I hc
q ne
Þ H = bh = bh = bh
Cường độ dòng quang điện bão hoà: I bh = =
pe
pe
pl e
t
t
Công suất của nguồn bức xạ:

p=

* Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều B: R =

r¶ ur
mv

, a = (v,B)
e B sin a

Xét electron vừa rời khỏi catốt thì v = v0Max

r

ur

Khi v ^ B Þ sin a = 1 Þ R =

mv
eB

Lưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính các đại lượng: Vận tốc ban
đầu cực đại v0Max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại VMax, … đều được tính ứng với bức xạ có λMin (hoặc fMax)
4. Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử Hiđrô
nhậ E phá
* Tiên đề Bo
h
h

hc
e = hf mn =
= Em - E n
l mn

* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô:
rn = n2r0
Với r0 =5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)

* Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô:

En = -

E t
n
f Emm f
phô n phô
> tôn
m
m
tôn
E
n
n
n

13, 6
(eV ) Với n ∈ N*.
2
n

* Sơ đồ mức năng lượng
- Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K
Lưu ý: Vạch dài nhất λLK khi e chuyển từ L → K
Vạch ngắn nhất λ∞K khi e chuyển từ ∞ → K.
- Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:

Vạch đỏ Hα ứng với e: M → L
Vạch lam Hβ ứng với e: N → L
Vạch chàm Hγ ứng với e: O → L
Vạch tím Hδ ứng với e: P → L
Lưu ý: Vạch dài nhất λML (Vạch đỏ Hα )
Vạch ngắn nhất λ∞L khi e chuyển từ ∞ → L.
- Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M
Lưu ý: Vạch dài nhất λNM khi e chuyển từ N → M.
Vạch ngắn nhất λ∞M khi e chuyển từ ∞ → M.
Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô:

1
1
1
=
+
λ13 λ12 λ23

và f13 = f12 +f23 (như cộng véctơ)

25

P
O
N
M
L
K
La

im
an

P
HHHHas
Ba
δγ β α e
n
n
m
e

nn
n=
n=
=
6=
n45
3
=
2n
=
1


×