Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi thử THPT môn sinh 2016 trường mỹ đức b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.4 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
Trường THPT Mỹ Đức B

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

Môn thi: SINH HỌC. Năm học 2015 - 2016
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 06 trang)
Họ và tên thí sinh: .................................................
Mã đề: 224
Số báo danh: ..........................................................
Câu 1: Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền là do:
A. Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.
B. Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.
C. Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.
D. Quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
Câu 2: Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác?
1. Hoán vị gen là hiện tượng di truyền trong nhân chủ yếu của sinh vật
2. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST
3. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST
4. Hoán vị gen làm tăng tần số xuất hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và
chọn giống
5. Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định cho loài qua nhiều thế hệ.
6. Tần số hoán vị gen 0% < f ≤ 50%.
A. 1, 3, 4, .
B. 2, 3, 5.
C. 1, 5, 6
D. 3, 4, 6
Câu 3: Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối?
A. Tần số của các alen.
B. Tần số kiểu gen và kiểu hình.


C. Tần số kiểu gen.
D. Tần số kiểu hình.
Câu 4: Khi nói về đột biến cấu trúc NST kết luận nào sau đây đúng?
A. Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
C. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
D. Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
A. Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
C. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnhPentunia.
D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm
Câu 6: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Thể một nhiễm của loài có số NST đơn
trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:
A. 11
B. 22
C. 12
D. 24
Câu 7: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp quan niệm nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật
Câu 8: Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Sức sinh sản
B. Các yếu tố không phụ thuộc mật độ
C. Sức tăng trưởng của quần thể
D. Nguồn thức ăn từ môi trường

Trang 1/6- Mã đề 224


Câu 9: Đột biến gen chỉ xuất hiện do:
A. Có sự rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
B. Các tác nhân đột biến từ bên ngoài
C. Các tác nhân đột biến xuất hiện ngay trong cơ thể sinh vật
D. Tác nhân đột biến bên trong và bên ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN
Câu 10: Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các cơ chế cách ly.
Câu 11: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 12: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy
định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính thoái hóa
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. ADN của vi khuẩn dạng vòng
D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
Câu 13: Cho các hiện tượng sau:
1. Một số loài cá sống ở mức nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước
nhỏ với cá thế cái kích thước lớn.
2. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
3. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa
4. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau tạo thành địa Y

5. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng
Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 14: Đặc điểm di truyền các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST Y là:
A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực.
B. Có hiện tượng di truyền thẳng từ mẹ cho con gái.
C. Tính trạng có sự di truyền chéo.
D. Chỉ biểu hiện ở cơ thể chứa cặp NST XY.
Câu 15: Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
Câu 16: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n;
β
(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt;
(4) Tạo giống nho không hạt;
(5) Tạo cừu Đôly;
(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (2) và (6).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (5) và (6).
Câu 17: Trong sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho

đời con?
A. Nhiễm sắc thể
B. Tính trạng
C. Alen
D. Nhân tế bào
Trang 2/6- Mã đề 224


Câu 18. Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán:
A. Tuổi của các lớp đất chứa chúng.
B. Lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng
C. Lịch sử phát triển của quả đất.
D. Diễn biến khí hậu qua các thời đại.
Câu 19. Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những
cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
(1) Plasmit.
A. (1), (2).

(2) ARN.

(3) Ribôxôm.

B. (2), (3).

(4) ADN thể thực khuẩn.
C. (3), (4).

D. (1), (4).

Câu 20: Giải thích nào sau đây là đúng về bộ nhiễm sắc thể của loài?

A. Trong tất cá các tế bào của mọi sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng.
B. Mỗi loài có số lượng NST khác nhau
C. Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn.
D. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình thái , số lượng và cấu trúc.
Câu 21: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di
truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu.
B. Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%.
C. Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%.
D. Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 22: Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn.
Thực hiện phép lai P: AaBbDdX MXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình
giống mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 3/32.
B. 3/16.
C. 9/64.
D. 3/64
Câu 23: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi của ADN?
A. Tháo xoắn phân tử ADN
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN
D. Tháo xoắn AND, bẻ gãy các liên kết hidro giữa các mạch ADN.
Câu 24: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2016 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít
hẳn là biểu hiện:
A. Biến động tuần trăng. `
B. Biến động theo mùa
C. Biến động nhiều năm.
D. Biến động không theo chu kì
Câu 25: Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F 1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A: (2), (3).
B. (1), (2).
C. (1), (3).
D. (1), (4).
Câu 26: Điều không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 27: Liệu pháp gen là:
Trang 3/6- Mã đề 224


A. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
B. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
Câu 28: Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ khai ở tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hòa biểu
hiện gen ở mức:
A. Sau dịch mã
B. Sau phiên mã
C. Dịch mã
D. Phiên mã
Câu 29: Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào
vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ

hợp và chuyển vào E. coli.
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli
không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli
không phù hợp với hệ gen người.
Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 30: Ở phép lai giữa ruồi giấm AB/ab XDXd với ruồi giấm AB/ab XDY cho F1 có kiểu hình đồng
hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ ruồi giấm cái thuần chủng mang kiểu hình trội
cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 4,375%
B. 8,75%.
C. 16,875%
D. 33,75%.
Câu 31: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với
sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) →
sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).
A. 0,57%
B. 0,92%
C. 0,0052%
D. 45,5%
Câu 32: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ
phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A. 1/8
B. 1/2

C. 7/16
D. 1/16
Câu 33: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ ghép lại AaBbDd × AaBbdd là:
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/2
Câu 34: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà
chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết cây tứ bội giảm
phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
B. 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
D. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
Câu 35: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã
hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch
gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là:
A. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
B. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
C. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’
D. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
Câu 36: Cho các nhân tố sau :
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di gen.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

Trang 4/6- Mã đề 224


A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (3), (4), (6). C. (3), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 37: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở:
A. Vi khuẩn
B. Nấm
C. Động vật
D. Thực vật
Câu 38: Cho các phát biểu sau khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái:
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
(2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,. . . chỉ
có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
(4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới sinh vật tiêu thụ rồi trở lại môi trường.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 39: Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:
A. Đại Tân sinh
B. Đại Cổ sinh
C. Đại Nguyên sinh D. Đại Trung sinh
Câu 40: Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng:
A. Vùng nhiệt đới
B. Vùng ôn đới
C. Vùng cận Bắc cực

D.Vùng Bắc cực
Câu 41: Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và bổ sung thêm một phần năng
lương?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp B. Hệ sinh thái ao hồ
C. Hệ sinh thái trên cạn
D. Hệ sinh thái savan đồng cỏ
Câu 42: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử
ARN được gọi là:
A. Codon.
B. Gen.
C. Anticodon.
D. Mã di truyền.
Câu 43: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A,a); (B,b);
(D,d) chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm,
cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa cây cao nhất và cây thấp nhất)
giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu?
A. 9/64.
B. 3/8.
C. 3/32.
D. 15/64.
Câu 44: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY thu được F1.
Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết trong các kết luận sau số kết luận đúng ở F1 là:
1. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%
2. Số kiểu gen quy định ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ là 21
3. Tần số hoán vị gen là f = 20%.
4. Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ là: 30%
A. 2

B. 3
C. 4
D. 5
Câu 45: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc.
B. Vùng điều hòa.
C. Vùng mã hóa.
D. Cả ba vùng của gen.
Câu 46: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 3 alen, nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra
trong quần thể này là:
A. 570.
B. 540.
C. 250.
D. 360.
Trang 5/6- Mã đề 224


Câu 47: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 48: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên
tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Câu 49: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh mù màu.
(2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện do đột biến ở cấp độ phân tử gây nên?
A. (1), (3), (5)
B. (2), (3), (6)
C. (1), (2), (6)
D. (1), (4), (5)
Câu 50: Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp?
A. Xuất hiện do sự tái tổ hợp vật chất bình thường trong quá trình sinh sản.
B. Có tính định hướng.
C. Xuất hiện riêng lẻ, cá thể.
D. Là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
--- Hết --(Thí sinh không được sử dụng tài liệu.Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

Trang 6/6- Mã đề 224



×