Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

15 ĐỀ THI THỬ THPT MÔN SINH 2016 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.65 MB, 118 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - LỚP 12
NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:.......................................................

Mã đề thi 132

Số báo danh: ..........................

Câu 1: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
C. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
D. làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 2: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là
A. Nguồn gốc NST.
B. Hình dạng NST.
C. Số lượng NST.
D. Kích thước NST.
Câu 3: Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2Angstron và mất 7 liên kết hiđrô. Khi 2

gen đồng thời nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho
gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:


A. A=T= 14 ; G=X=7
B. A=T= 30 ; G=X= 15
C. A=T= 15 ; G=X= 30
D. A=T= 8 ; G=X= 16
Câu 4: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A

= 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là
A. 0.3, 0.2, 0.5.
B. 0.2, 0.5, 0.3.
C. 0.2 , 0.3, 0.5.
D. 0.1, 0.4, 0.5.
Câu 5: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó

nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ở
trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột
biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong
một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 30
B. 2n = 30
C. 2n = 16
D. 3n = 24
Câu 6: Ở người bệnh mù mầu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới

tính X, không có alen tương ứng trên Y. Bố bệnh mù mầu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện
bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù mầu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa thứ
hai là con gái bị bệnh mù mầu đỏ và lục là
A. 75%.
B. 25% .
C. 12,5%.
D. 50%.

Câu 7: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là X AXa.

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình
thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên

A. XAXa, O.
B. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
A A
A a
A
a
C. X X , X X , X , X , O.
D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
Câu 8: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy rằng
chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc
không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:
I – đột biến gen điều hòa;
II – đột biến vùng promoter;
Trang 1/26 - Mã đề thi 132


III – đột biến vùng vận hành O
IV – đột biến các gen cấu trúc của operon Lac.
Những khả năng có thể xảy ra là:
A. II, III.
B. I , II , IV
C. I, III.
D. III, IV.
Câu 9: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây cà
chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là

sai?
A. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1
C. Cây cà chua ban đầu thuần chủng
D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là 2/3
Câu 10: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được
một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x X MY.
B. XMXM x XmY.
C. XMXM x X MY.
D. XMXm x XmY.
Câu 11: Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định
hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân
cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa
trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây
thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến,
kiểu gen của P là
A. Aa

Bd
.
bD

B.

Ad
Bb
aD


C.

AD
Bb .
ad

D.

AB
Dd .
ab

Câu 12: Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F 1

đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ
lệ kiểu hình 1 : 2 : 1, hai tính trạng đó di truyền
A. độc lập.
B. liên kết không hoàn toàn.
C. liên kết hoàn toàn.
D. tương tác gen.
Câu 13: Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?
1. Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
5. Gen lặn ở thể đơn bội.
6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Các phương án đúng là
A. 1,3,5.
B. 1,2,4.

C. 1,2,5.
D. 1,4,5.
Câu 14: Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần là
A. Nuôi cấy tế bào.
B. Nuôi cấy mô
C. Nuôi cấy hạt phấn
D. Lai tế bào xôma.
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả

vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là
A. 105:35:3:1.
B. 35:1.
C. 35:35:1:1.
D. 3:3:1:1.

Trang 2/26 - Mã đề thi 132


Câu 16: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một

gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm
sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1620.
B. 324.
C. 100.
D. 1024.
Câu 17: Cho các nội dung:

1) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át hoàn toàn a~
2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó A và B có vai trò như
nhau.
3) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó các alen trội có vai trò
như nhau trong sự hình thành tính trạng.
4) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át không hoàn
toàn a~
5) Tính trạng màu sắc hoa và kích thước của cánh hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định.
Nội dung thuộc kiểu tương tác giữa các gen không alen là
A. 1, 2.
B. 3,4, 5.
C. 2, 3, 4.
D. 2, 3.
Câu 18: Alen A là trội hoàn toàn so với alen a, cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực
hiện phép lai giữa 2 thể ba nhiễm có kiểu gen Aaa x Aaa ~ Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng, thể tam nhiễm có thể tạo giao tử n và n+1, nhưng chỉ có
giao tử đơn bội có sức sống và tham gia thụ tinh.
A. 11 trội : 1 lặn.
B. 5 trội : 4 lặn.
C. 5 trội : 1 lặn.
D. 3 trội : 1 lặn.
Câu 19: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
2. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
A. 1.
B. 2
C. 4
D. 3

Câu 20: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta
tiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫn
cảm. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều
này chứng tỏ:
A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể Y.
B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 21: Một quần thể khởi đầu có 100% số cá thể hoa đỏ (Aa). Sau một số thế hệ tự phối

số cá thể hoa đỏ chiếm 51,5625%. quần thể khởi đầu đã qua mấy thế hệ tự thụ phấn?
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 22: Có bao nhiêu phương án dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?

1- Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
2- Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
3- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
4- Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 23: Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các
enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:
Chất không màu 1


A
enzim_


 Chất không màu 2 enzim_

B  Sắc tố đỏ
Trang 3/26 - Mã đề thi 132


 Chất không màu 4 
 Sắc tố vàng
Chất không màu 3 
Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có
sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e
không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ
kiểu hình F1 có hoa màu hồng ?.
enzim_ D

enzim_ E

27
81
27
81
.
B.
.
C.
D.

128
128
256
256
Câu 24: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin

A.

không thay đổi, nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính phổ biến.
B. mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. mã di truyền là mã bộ ba.
D. mã di truyền có tính thoái hoá.
Câu 25: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được
F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau
đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
B. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
D. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.
Câu 26: Ở Cà chua 2n = 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiễm khác
nhau ?
A. 8.
B. 12.
C. 18.
D. 24.
Câu 27: Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 600A, 900G, alen a chứa 450A, 1050G. Cặp gen thứ 2
có gen B chứa 240A, 960G; alen b chứa 720A, 480G. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Khi
giảm phân bình thường, người ta thấy có 1 loại giao tử chứa 1320A, 1380G. Kiểu gen của giao tử
đó là:

A. aB
B. Ab
C. aB hoặc aB
D. Ab
Câu 28: Cho biết quá trình giảm phân không xảy đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
20%. Theo lí thuyết, loại giao tử AB được tao ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
Ab
là bao nhiêu?
aB
A. 20%.

B. 40 %.

C. 30%.

D. 10%.

Câu 29: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là
A. 3/36
B. 34/36
C. 18/36
D. 33/36
Câu 30: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến

hành đa bội hóa để
A. làm thay đổi cấu trúc NST
B. làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng
C. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST
D. làm thay đổi số lượng NST
Câu 31: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần

số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai

Ab D d 
X E Xe
aB

Ab d
X E Y, tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen A- B- X dE X de ở đời con chiếm tỉ lệ
ab
A. 7,5%.
B. 18,75%.
C. 25%.
D. 10%.
Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắc

thể?
1- Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
2- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
Trang 4/26 - Mã đề thi 132


3- Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
4- Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
A B O
Câu 33: Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen I , I , I . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội
so với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với

thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng
nhóm máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ nhóm máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu
lòng có nhóm máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình không
giống bố và mẹ là bao nhiêu?
A. 23/32
B. 14/32
C. 18/32
D. 6/32.
Câu 34: Đặc điểm nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng
A. Quần thể, thể hiện tính đa hình.
B. Quần thể bị phân dần thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau qua nhiều thế hệ.
C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự

thụ phấn.
D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
Câu 35: Có 2 loài thực vật, loài A có n=9 và loài B có n=10. Nhận xét nào sau đây đúng về thể

song nhị bội được hình thành giữa loài A và loài B?
A. Thể song nhị bội có số NST là 19, số nhóm gen liên kết là 38.
B. Thể song nhị bội có số NST là 38, số nhóm gen liên kết là 19.
C. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 19.
D. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 38.
Câu 36: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P : 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu

cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ
là:
A. 42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa.
B. 9% AA : 42% Aa : 49% aa.
C. 42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa.
D. 49% AA : 42% Aa : 9% aa.

Câu 37: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?
A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậ Hà lan
B. Mang cá và mang tôm.
C. Cánh rơi và tay người.
D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt.
Câu 38: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không nằm
trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được
tạo ra trong quần thể là
A. 2485.
B. 540.
C. 125.
D. 1260.
Câu 39: Để tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp người ta dựa vào
A. các gen đột biến lặn trong plasmit của vi khuẩn.
B. gen đánh dấu ở thể truyền.
C. gen đánh dấu trong nhân của vi khuẩn.
D. các nu đánh dấu trong gen cần chuyển
Câu 40: Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít
người ta làm như thế nào?
A. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt.
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm.
Trang 5/26 - Mã đề thi 132


C. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển.
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.
Câu 41: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có

tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST?

A. 7.
B. 1.
C. 3.
D. 5.
Câu 42: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt hiệu quả với nhóm
A. động vật.
B. thực vật.
C. vi sinh vật.
D. động vật và vi sinh vật.
Câu 43: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.

Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây
thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng
số cây ở F1 là
A. 2/3.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 3/4.
Câu 44: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. thực hiện các chức phận giống nhau.
B. chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong các điều kiện khác nhau.
C. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
D. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
Câu 45: Di truyền học giúp cho y học những vấn đề gì?
A. Phương pháp nghiên cứu y học.
B. Biện pháp chữa được mọi bệnh di truyền.
C. Biện pháp chữa được bệnh lây lan.
D. Tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán để phòng ngừa một số bệnh di truyền trên người.
Câu 46: Hội chứng Đao ở người do đột biến dạng nào gây ra?
A. Mất đoạn ở NST số 21.

B. Dị bội, có một NST số 21.
C. Chuyển đoạn ở NST số 21.
D. Dị bội, có ba NST số 21.
Câu 47: Cơ quan tương đồng phản ánh quá trình tiến hoá theo hướng
A. phân li.
B. đồng quy.
C. từ đơn giản đến phức tạp.
D. từ thấp lên cao.
Câu 48: Người ta gọi “tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi

trường khác nhau” là
A. sự tương tác giữa gen và tính trạng.
B. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
C. tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 49: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa~ Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là
A. 1/8.
B. 1/12.
C. 5/12.
D. 1/3.
Câu 50: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1
gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra ). Nếu chọn 2 cây hoa đỏ F 2 cho giao phối
với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là
A. 1/3.
B. 1/4.
C. 1/2.
D. 1/9.
-----------------------------------------------


----------- HẾT ---------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Trang 6/26 - Mã đề thi 132


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - LỚP 12
NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.......................................................

Mã đề thi 209

Số báo danh: ..........................

Câu 1: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy rằng

chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc
không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:
I – đột biến gen điều hòa;
II – đột biến vùng promoter;
III – đột biến vùng vận hành O
IV – đột biến các gen cấu trúc của operon Lac.
Những khả năng có thể xảy ra là:

A. I , II , IV
B. II, III.
C. III, IV.
D. I, III.
Câu 2: Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2Angstron và mất 7 liên kết hiđrô. Khi 2
gen đồng thời nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho
gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
A. A=T= 15 ; G=X= 30
B. A=T= 14 ; G=X=7
C. A=T= 8 ; G=X= 16
D. A=T= 30 ; G=X= 15
Câu 3: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A

= 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là
A. 0.3, 0.2, 0.5.
B. 0.2, 0.5, 0.3.
C. 0.2 , 0.3, 0.5.
D. 0.1, 0.4, 0.5.
Câu 4: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó

nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ở
trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột
biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong
một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 30
B. 2n = 30
C. 2n = 16
D. 3n = 24
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây

thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng
số cây ở F1 là
A. 1/4.
B. 2/3.
C. 1/2.
D. 3/4.
Câu 6: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây cà
chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là
sai?
A. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Trang 7/26 - Mã đề thi 132


B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1
C. Cây cà chua ban đầu thuần chủng
D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là 2/3
Câu 7: Có 2 loài thực vật, loài A có n=9 và loài B có n=10. Nhận xét nào sau đây đúng về thể

song nhị bội được hình thành giữa loài A và loài B?
A. Thể song nhị bội có số NST là 19, số nhóm gen liên kết là 38.
B. Thể song nhị bội có số NST là 38, số nhóm gen liên kết là 19.
C. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 19.
D. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 38.
Câu 8: Cho các nội dung:
1) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át hoàn toàn a~
2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó A và B có vai trò như
nhau.
3) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó các alen trội có vai trò
như nhau trong sự hình thành tính trạng.
4) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át không hoàn

toàn a~
5) Tính trạng màu sắc hoa và kích thước của cánh hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định.
Nội dung thuộc kiểu tương tác giữa các gen không alen là
A. 2, 3, 4.
B. 2, 3.
C. 1, 2.
D. 3,4, 5.
Câu 9: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được
một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x X MY.
B. XMXM x XmY.
C. XMXM x X MY.
D. XMXm x XmY.
Câu 10: Người ta gọi “tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau” là
A. sự tương tác giữa gen và tính trạng.
B. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
C. tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 11: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được
F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau
đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
B. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.
C. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
Câu 12: Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các
enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:

Chất không màu 1

A
enzim_


 Chất không màu 2 enzim_

B  Sắc tố đỏ
D
E
enzim_




 Chất không màu 4 enzim_
 Sắc tố vàng

Chất không màu 3
Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có
sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e
không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ
kiểu hình F1 có hoa màu hồng ?.
A.

81
.
128


B.

81
256

C.

27
128

D.

27
.
256

Trang 8/26 - Mã đề thi 132


Câu 13: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần
Ab D d 
số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai
X E Xe
aB
Ab d
X E Y, tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen A- B- X dE X de ở đời con chiếm tỉ lệ
ab
A. 18,75%.
B. 10%.
C. 7,5%.

D. 25%.
Câu 14: Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít

người ta làm như thế nào?
A. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt.
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm.
C. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển.
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.
Câu 15: Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F 1

đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ
lệ kiểu hình 1 : 2 : 1, hai tính trạng đó di truyền
A. tương tác gen.
B. độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.
D. liên kết không hoàn toàn.
Câu 16: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XAXa.
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình
thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên

A. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
B. XAXa, O.
C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
D. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
Câu 17: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta
tiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫn
cảm. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều
này chứng tỏ:
A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể Y.

B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
Câu 18: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có
tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST?
A. 7.
B. 5.
C. 1.
D. 3.
Câu 19: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
2. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1.
Câu 20: Ở Cà chua 2n = 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiễm khác
nhau ?
A. 8.
B. 18.
C. 12.
D. 24.
Câu 21: Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần là
A. Nuôi cấy mô
B. Nuôi cấy tế bào.
C. Nuôi cấy hạt phấn
D. Lai tế bào xôma.
Trang 9/26 - Mã đề thi 132



Câu 22: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắc

thể?
1- Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
2- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
3- Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
4- Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 23: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin
không thay đổi, nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính phổ biến.
B. mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. mã di truyền là mã bộ ba.
D. mã di truyền có tính thoái hoá.
Câu 24: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt hiệu quả với nhóm
A. vi sinh vật.
B. động vật và vi sinh vật.
C. thực vật.
D. động vật.
Câu 25: Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?

1. Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.

5. Gen lặn ở thể đơn bội.
6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Các phương án đúng là
A. 1,2,5.
B. 1,3,5.
C. 1,4,5.
D. 1,2,4.
Câu 26: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1
gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra ). Nếu chọn 2 cây hoa đỏ F2 cho giao phối
với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là
A. 1/3.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 1/9.
Câu 27: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến
hành đa bội hóa để
A. làm thay đổi cấu trúc NST
B. làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng
C. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST
D. làm thay đổi số lượng NST
Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả
vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là
A. 35:1.
B. 3:3:1:1.
C. 105:35:3:1.
D. 35:35:1:1.
Câu 29: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?

A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt.
B. Gai xương rồng và tua cuốn của đậ Hà lan
C. Cánh rơi và tay người.
D. Mang cá và mang tôm.
Câu 30: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là
A. 3/36
B. 18/36
C. 34/36
D. 33/36
Câu 31: Có bao nhiêu phương án dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?

1- Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
Trang 10/26 - Mã đề thi 132


2- Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
3- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
4- Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 32: Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 600A, 900G, alen a chứa 450A, 1050G. Cặp gen thứ 2
có gen B chứa 240A, 960G; alen b chứa 720A, 480G. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Khi
giảm phân bình thường, người ta thấy có 1 loại giao tử chứa 1320A, 1380G. Kiểu gen của giao tử
đó là:
A. Ab
B. aB hoặc aB
C. aB
D. Ab

Câu 33: Di truyền học giúp cho y học những vấn đề gì?
A. Phương pháp nghiên cứu y học.
B. Biện pháp chữa được mọi bệnh di truyền.
C. Biện pháp chữa được bệnh lây lan.
D. Tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán để phòng ngừa một số bệnh di truyền trên người.
Câu 34: Một quần thể khởi đầu có 100% số cá thể hoa đỏ (Aa). Sau một số thế hệ tự phối

số cá thể hoa đỏ chiếm 51,5625%. quần thể khởi đầu đã qua mấy thế hệ tự thụ phấn?
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 35: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P : 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu
cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ
là:
A. 42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa.
B. 9% AA : 42% Aa : 49% aa.
C. 42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa.
D. 49% AA : 42% Aa : 9% aa.
Câu 36: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
D. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 37: Cho biết quá trình giảm phân không xảy đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số

20%. Theo lí thuyết, loại giao tử AB được tao ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
Ab
là bao nhiêu?
aB

A. 20%.

B. 10%.

C. 30%.

D. 40 %.

Câu 38: Để tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp người ta dựa vào
A. các gen đột biến lặn trong plasmit của vi khuẩn.
B. gen đánh dấu ở thể truyền.
C. gen đánh dấu trong nhân của vi khuẩn.
D. các nu đánh dấu trong gen cần chuyển
Câu 39: Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định

hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân
cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa
trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây
thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến,
kiểu gen của P là
A.

AD
Bb .
ad

B. Aa

Bd
bD


.

C.

Ad
Bb
aD

D.

AB
Dd .
ab

Câu 40: Cơ quan tương đồng phản ánh quá trình tiến hoá theo hướng
A. phân li.
B. đồng quy.
Trang 11/26 - Mã đề thi 132


C. từ thấp lên cao.

D. từ đơn giản đến phức tạp.

Câu 41: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là
A. Số lượng NST.
B. Kích thước NST.
C. Hình dạng NST.


D. Nguồn gốc NST.

Câu 42: Ở người bệnh mù mầu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới

tính X, không có alen tương ứng trên Y. Bố bệnh mù mầu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện
bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù mầu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa thứ
hai là con gái bị bệnh mù mầu đỏ và lục là
A. 75%.
B. 25% .
C. 50%.
D. 12,5%.
Câu 43: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. thực hiện các chức phận giống nhau.
B. chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong các điều kiện khác nhau.
C. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
D. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
Câu 44: Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen IA, IB, IO . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội

so với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với
thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng
nhóm máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ nhóm máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu
lòng có nhóm máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình không
giống bố và mẹ là bao nhiêu?
A. 14/32
B. 23/32
C. 18/32
D. 6/32.
Câu 45: Hội chứng Đao ở người do đột biến dạng nào gây ra?
A. Mất đoạn ở NST số 21.
B. Dị bội, có một NST số 21.

C. Chuyển đoạn ở NST số 21.
D. Dị bội, có ba NST số 21.
Câu 46: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không nằm

trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được
tạo ra trong quần thể là
A. 1260.
B. 125.
C. 2485.
D. 540.
Câu 47: Alen A là trội hoàn toàn so với alen a, cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực

hiện phép lai giữa 2 thể ba nhiễm có kiểu gen Aaa x Aaa ~ Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng, thể tam nhiễm có thể tạo giao tử n và n+1, nhưng chỉ có
giao tử đơn bội có sức sống và tham gia thụ tinh.
A. 5 trội : 4 lặn.
B. 3 trội : 1 lặn.
C. 5 trội : 1 lặn.
D. 11 trội : 1 lặn.
Câu 48: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa~ Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là
A. 1/8.
B. 1/12.
C. 5/12.
D. 1/3.
Câu 49: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một
gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm
sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 324.
B. 1024.

C. 1620.
D. 100.
Câu 50: Đặc điểm nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng
A. Quần thể, thể hiện tính đa hình.
B. Quần thể bị phân dần thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau qua nhiều thế hệ.
C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự

thụ phấn.
D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
-----------------------------------------------

Trang 12/26 - Mã đề thi 132


----------- HẾT ---------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - LỚP 12
NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.......................................................

Mã đề thi 357


Số báo danh: ..........................

Câu 1: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1

toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây
không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
B. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
D. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.
Câu 2: Ở Cà chua 2n = 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiễm khác
nhau ?
A. 18.
B. 24.
C. 8.
D. 12.
Câu 3: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần
số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai

Ab D d 
X E Xe
aB

Ab d
X E Y, tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen A- B- X dE X de ở đời con chiếm tỉ lệ
ab
A. 18,75%.
B. 10%.
C. 7,5%.
D. 25%.


Câu 4: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là X AXa.

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình
thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên

A. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
B. XAXa, O.
C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
D. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
Câu 5: Người ta gọi “tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường
khác nhau” là
A. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
B. sự tương tác giữa gen và tính trạng.
C. mức phản ứng của kiểu gen.
D. tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 6: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin
không thay đổi, nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính phổ biến.
B. mã di truyền có tính đặc hiệu.
Trang 13/26 - Mã đề thi 132


C. mã di truyền có tính thoái hoá.
D. mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 7: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?

1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
2. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.

4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
A. 2
B. 1.
C. 3
D. 4
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng
A. Quần thể, thể hiện tính đa hình.
B. Quần thể bị phân dần thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau qua nhiều thế hệ.
C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự

thụ phấn.
D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
Câu 9: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A
= 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là
A. 0.3, 0.2, 0.5.
B. 0.2 , 0.3, 0.5.
C. 0.2, 0.5, 0.3.
D. 0.1, 0.4, 0.5.
Câu 10: Di truyền học giúp cho y học những vấn đề gì?
A. Biện pháp chữa được mọi bệnh di truyền.
B. Biện pháp chữa được bệnh lây lan.
C. Phương pháp nghiên cứu y học.
D. Tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán để phòng ngừa một số bệnh di truyền trên người.
Câu 11: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có

tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST?
A. 7.
B. 5.
C. 1.
D. 3.

Câu 12: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là
A. Số lượng NST.
B. Kích thước NST.
C. Hình dạng NST.
D. Nguồn gốc NST.
Câu 13: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1
gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra ). Nếu chọn 2 cây hoa đỏ F 2 cho giao phối
với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là
A. 1/3.
B. 1/2.
C. 1/9.
D. 1/4.
Câu 14: Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F 1
đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ
lệ kiểu hình 1 : 2 : 1, hai tính trạng đó di truyền
A. tương tác gen.
B. độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.
D. liên kết không hoàn toàn.
Câu 15: Một quần thể khởi đầu có 100% số cá thể hoa đỏ (Aa). Sau một số thế hệ tự phối

số cá thể hoa đỏ chiếm 51,5625%. quần thể khởi đầu đã qua mấy thế hệ tự thụ phấn?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 16: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không nằm
trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được
tạo ra trong quần thể là
A. 1260.

B. 125.
C. 2485.
D. 540.
Câu 17: Có 2 loài thực vật, loài A có n=9 và loài B có n=10. Nhận xét nào sau đây đúng về thể

song nhị bội được hình thành giữa loài A và loài B?
A. Thể song nhị bội có số NST là 19, số nhóm gen liên kết là 38.
B. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 38.
Trang 14/26 - Mã đề thi 132


C. Thể song nhị bội có số NST là 38, số nhóm gen liên kết là 19.
D. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 19.
Câu 18: Hội chứng Đao ở người do đột biến dạng nào gây ra?
A. Mất đoạn ở NST số 21.
B. Dị bội, có một NST số 21.
C. Chuyển đoạn ở NST số 21.
D. Dị bội, có ba NST số 21.
Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả

vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là
A. 105:35:3:1.
B. 3:3:1:1.
C. 35:35:1:1.
D. 35:1.
Câu 20: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây cà
chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là

sai?
A. Cây cà chua ban đầu thuần chủng
B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1
C. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là 2/3
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây
thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng
số cây ở F1 là
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 22: Cho biết quá trình giảm phân không xảy đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
20%. Theo lí thuyết, loại giao tử AB được tao ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
Ab
là bao nhiêu?
aB
A. 40 %.

B. 20%.

C. 30%.

D. 10%.

Câu 23: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt hiệu quả với nhóm
A. vi sinh vật.
B. động vật và vi sinh vật.
C. thực vật.

D. động vật.
Câu 24: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?
A. Mang cá và mang tôm.
B. Cánh rơi và tay người.
C. Gai xương rồng và tua cuốn của đậ Hà lan
D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt.
Câu 25: Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các

enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:
Chất không màu 1

A
enzim_


 Chất không màu 2 enzim_

B  Sắc tố đỏ
D
E
enzim_


 Chất không màu 4 enzim_


 Sắc tố vàng

Chất không màu 3

Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có
sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e
không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ
kiểu hình F1 có hoa màu hồng ?.
Trang 15/26 - Mã đề thi 132


27
81
27
81
B.
C.
.
D.
.
128
128
256
256
Câu 26: Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2Angstron và mất 7 liên kết hiđrô. Khi 2

A.

gen đồng thời nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho
gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
A. A=T= 15 ; G=X= 30
B. A=T= 30 ; G=X= 15
C. A=T= 8 ; G=X= 16
D. A=T= 14 ; G=X=7

Câu 27: Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít

người ta làm như thế nào?
A. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.
B. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển.
C. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm.
D. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt.
Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắc

thể?
1- Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
2- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
3- Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
4- Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 29: Để tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp người ta dựa vào
A. các gen đột biến lặn trong plasmit của vi khuẩn.
B. gen đánh dấu ở thể truyền.
C. gen đánh dấu trong nhân của vi khuẩn.
D. các nu đánh dấu trong gen cần chuyển
Câu 30: Có bao nhiêu phương án dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?

1- Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
2- Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
3- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
4- Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.

A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 31: Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 600A, 900G, alen a chứa 450A, 1050G. Cặp gen thứ 2
có gen B chứa 240A, 960G; alen b chứa 720A, 480G. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Khi
giảm phân bình thường, người ta thấy có 1 loại giao tử chứa 1320A, 1380G. Kiểu gen của giao tử
đó là:
A. Ab
B. aB
C. aB hoặc aB
D. Ab
Câu 32: Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen IA, IB, IO . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội
so với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với
thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng
nhóm máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ nhóm máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu
lòng có nhóm máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình không
giống bố và mẹ là bao nhiêu?
A. 14/32
B. 23/32
C. 18/32
D. 6/32.
Câu 33: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa~ Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là
A. 1/8.
B. 1/12.
C. 5/12.
D. 1/3.
Trang 16/26 - Mã đề thi 132



Câu 34: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P : 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu

cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ
là:
A. 42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa.
B. 9% AA : 42% Aa : 49% aa.
C. 42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa.
D. 49% AA : 42% Aa : 9% aa.
Câu 35: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
D. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 36: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

X gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được
một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.
B. XMXm x X MY.
C. XMXM x X MY.
D. XMXM x XmY.
Câu 37: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là
A. 3/36
B. 34/36
C. 33/36
D. 18/36
Câu 38: Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định
hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân
cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa

trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây
thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến,
kiểu gen của P là
A.

AD
Bb .
ad

B. Aa

Bd
.
bD

C.

Ad
Bb
aD

D.

AB
Dd .
ab

Câu 39: Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?

1. Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.

2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
5. Gen lặn ở thể đơn bội.
6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Các phương án đúng là
A. 1,2,5.
B. 1,3,5.
C. 1,4,5.
D. 1,2,4.
Câu 40: Cho các nội dung:
1) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át hoàn toàn a~
2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó A và B có vai trò như
nhau.
3) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó các alen trội có vai trò
như nhau trong sự hình thành tính trạng.
4) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át không hoàn
toàn a~
5) Tính trạng màu sắc hoa và kích thước của cánh hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định.
Nội dung thuộc kiểu tương tác giữa các gen không alen là
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2.
C. 2, 3.
D. 3,4, 5.
Câu 41: Ở người bệnh mù mầu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới

tính X, không có alen tương ứng trên Y. Bố bệnh mù mầu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện
bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù mầu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa thứ
hai là con gái bị bệnh mù mầu đỏ và lục là
Trang 17/26 - Mã đề thi 132



A. 75%.

B. 25% .

C. 50%.

D. 12,5%.

Câu 42: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. thực hiện các chức phận giống nhau.
B. chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong các điều kiện khác nhau.
C. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
D. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
Câu 43: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử

đó nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể
ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột
biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong
một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 2n = 16
B. 3n = 24
C. 2n = 30
D. 3n = 30
Câu 44: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một
gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm
sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1024.
B. 324.

C. 100.
D. 1620.
Câu 45: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta
tiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫn
cảm. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều
này chứng tỏ:
A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể Y.
Câu 46: Alen A là trội hoàn toàn so với alen a, cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực
hiện phép lai giữa 2 thể ba nhiễm có kiểu gen Aaa x Aaa ~ Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng, thể tam nhiễm có thể tạo giao tử n và n+1, nhưng chỉ có
giao tử đơn bội có sức sống và tham gia thụ tinh.
A. 5 trội : 4 lặn.
B. 3 trội : 1 lặn.
C. 5 trội : 1 lặn.
D. 11 trội : 1 lặn.
Câu 47: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến
hành đa bội hóa để
A. làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng
B. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST
C. làm thay đổi số lượng NST
D. làm thay đổi cấu trúc NST
Câu 48: Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần là
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Lai tế bào xôma.
C. Nuôi cấy tế bào.
D. Nuôi cấy mô
Câu 49: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy


rằng chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc
không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:
I – đột biến gen điều hòa;
II – đột biến vùng promoter;
III – đột biến vùng vận hành O
IV – đột biến các gen cấu trúc của operon Lac.
Những khả năng có thể xảy ra là:
A. I , II , IV
B. II, III.
C. III, IV.
D. I, III.
Câu 50: Cơ quan tương đồng phản ánh quá trình tiến hoá theo hướng
Trang 18/26 - Mã đề thi 132


A. từ thấp lên cao.
C. từ đơn giản đến phức tạp.

B. đồng quy.
D. phân li.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
(Đề thi có 06 trang)


ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - LỚP 12
NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.......................................................

Mã đề thi 485

Số báo danh: ..........................

Câu 1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là
A. 34/36
B. 3/36
C. 18/36
D. 33/36
Câu 2: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần
Ab D d 
số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai
X E Xe
aB
Ab d
X E Y, tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen A- B- X dE X de ở đời con chiếm tỉ lệ
ab
A. 25%.
B. 10%.
C. 7,5%.
D. 18,75%.
Câu 3: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin


không thay đổi, nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính phổ biến.
B. mã di truyền là mã bộ ba.
C. mã di truyền có tính thoái hoá.
D. mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 4: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến
hành đa bội hóa để
A. làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng
B. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST
C. làm thay đổi số lượng NST
D. làm thay đổi cấu trúc NST
Câu 5: Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 600A, 900G, alen a chứa 450A, 1050G. Cặp gen thứ 2 có
gen B chứa 240A, 960G; alen b chứa 720A, 480G. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Khi giảm
phân bình thường, người ta thấy có 1 loại giao tử chứa 1320A, 1380G. Kiểu gen của giao tử đó
là:
A. Ab
B. aB
C. aB hoặc aB
D. Ab
Câu 6: Di truyền học giúp cho y học những vấn đề gì?
A. Biện pháp chữa được bệnh lây lan.
B. Phương pháp nghiên cứu y học.
Trang 19/26 - Mã đề thi 132


C. Biện pháp chữa được mọi bệnh di truyền.
D. Tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán để phòng ngừa một số bệnh di truyền trên người.
Câu 7: Ở Cà chua 2n = 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiễm khác


nhau ?
A. 18.
B. 8.
C. 12.
D. 24.
Câu 8: Cho các nội dung:
1) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át hoàn toàn a~
2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó A và B có vai trò như
nhau.
3) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó các alen trội có vai trò
như nhau trong sự hình thành tính trạng.
4) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át không hoàn
toàn a~
5) Tính trạng màu sắc hoa và kích thước của cánh hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định.
Nội dung thuộc kiểu tương tác giữa các gen không alen là
A. 2, 3, 4.
B. 3,4, 5.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
Câu 9: Người ta gọi “tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường
khác nhau” là
A. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
B. tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C. sự tương tác giữa gen và tính trạng.
D. mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 10: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có
tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST?
A. 7.
B. 5.
C. 1.

D. 3.
Câu 11: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt.
B. Cánh rơi và tay người.
C. Gai xương rồng và tua cuốn của đậ Hà lan
D. Mang cá và mang tôm.
Câu 12: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được

F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau
đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
B. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
D. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.
Câu 13: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. thực hiện các chức phận giống nhau.
B. chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong các điều kiện khác nhau.
C. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
D. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
Câu 14: Một quần thể khởi đầu có 100% số cá thể hoa đỏ (Aa). Sau một số thế hệ tự phối

số cá thể hoa đỏ chiếm 51,5625%. quần thể khởi đầu đã qua mấy thế hệ tự thụ phấn?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng
A. Quần thể, thể hiện tính đa hình.
B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự

thụ phấn.
D. Quần thể bị phân dần thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau qua nhiều thế hệ.
Trang 20/26 - Mã đề thi 132


Câu 16: Có bao nhiêu phương án dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?

1- Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
2- Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
3- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
4- Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt hiệu quả với nhóm
A. động vật và vi sinh vật.
B. thực vật.
C. vi sinh vật.
D. động vật.
Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả

vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là
A. 105:35:3:1.
B. 3:3:1:1.
C. 35:35:1:1.
D. 35:1.

Câu 19: Có 2 loài thực vật, loài A có n=9 và loài B có n=10. Nhận xét nào sau đây đúng về thể
song nhị bội được hình thành giữa loài A và loài B?
A. Thể song nhị bội có số NST là 38, số nhóm gen liên kết là 19.
B. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 19.
C. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 38.
D. Thể song nhị bội có số NST là 19, số nhóm gen liên kết là 38.
Câu 20: Cho biết quá trình giảm phân không xảy đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
20%. Theo lí thuyết, loại giao tử AB được tao ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
Ab
là bao nhiêu?
aB
A. 20%.

B. 10%.

C. 30%.

D. 40 %.

Câu 21: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P : 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu

cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ
là:
A. 9% AA : 42% Aa : 49% aa.
B. 49% AA : 42% Aa : 9% aa.
C. 42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa.
D. 42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.

Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây

thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng
số cây ở F1 là
A. 3/4.
B. 2/3.
C. 1/2.
D. 1/4.
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắc
thể?
1- Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
2- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
3- Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
4- Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 24: Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các
enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:
Chất không màu 1

A
enzim_


 Chất không màu 2 enzim_

B  Sắc tố đỏ
Trang 21/26 - Mã đề thi 132



 Chất không màu 4 
 Sắc tố vàng
Chất không màu 3 
Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có
sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e
không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ
kiểu hình F1 có hoa màu hồng ?.
enzim_ D

A.

27
128

B.

81
256

enzim_ E

C.

81
.
128

D.


27
.
256

Câu 25: Để tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp người ta dựa vào
A. các gen đột biến lặn trong plasmit của vi khuẩn.
B. gen đánh dấu ở thể truyền.
C. gen đánh dấu trong nhân của vi khuẩn.
D. các nu đánh dấu trong gen cần chuyển
Câu 26: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là
A. Số lượng NST.
B. Nguồn gốc NST.
C. Kích thước NST. D. Hình dạng NST.
Câu 27: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy

rằng chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc
không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:
I – đột biến gen điều hòa;
II – đột biến vùng promoter;
III – đột biến vùng vận hành O
IV – đột biến các gen cấu trúc của operon Lac.
Những khả năng có thể xảy ra là:
A. I , II , IV
B. II, III.
C. III, IV.
D. I, III.
Câu 28: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A

= 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là
A. 0.1, 0.4, 0.5.

B. 0.2, 0.5, 0.3.
C. 0.2 , 0.3, 0.5.
D. 0.3, 0.2, 0.5.
Câu 29: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1

gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra ). Nếu chọn 2 cây hoa đỏ F2 cho giao phối
với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là
A. 1/9.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 1/2.
Câu 30: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây cà
chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là
sai?
A. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là 2/3
B. Cây cà chua ban đầu thuần chủng
C. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
D. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1
Câu 31: Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen IA, IB, IO . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội
so với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với
thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng
nhóm máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ nhóm máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu
lòng có nhóm máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình không
giống bố và mẹ là bao nhiêu?
A. 14/32
B. 23/32
C. 18/32
D. 6/32.
Câu 32: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa~ Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là

A. 1/8.
B. 1/12.
C. 5/12.
D. 1/3.
Trang 22/26 - Mã đề thi 132


Câu 33: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

X gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được
một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x X MY.
B. XMXm x XmY.
C. XMXM x XmY.
D. XMXM x X MY.
Câu 34: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
2. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
A. 3
B. 1.
C. 2
D. 4
Câu 35: Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?
1. Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
5. Gen lặn ở thể đơn bội.

6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Các phương án đúng là
A. 1,2,5.
B. 1,4,5.
C. 1,3,5.
D. 1,2,4.
Câu 36: Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2Angstron và mất 7 liên kết hiđrô. Khi 2
gen đồng thời nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho
gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
A. A=T= 8 ; G=X= 16
B. A=T= 30 ; G=X= 15
C. A=T= 15 ; G=X= 30
D. A=T= 14 ; G=X=7
Câu 37: Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định
hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân
cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa
trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây
thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến,
kiểu gen của P là
A.

AD
Bb .
ad

B. Aa

Bd
.
bD


C.

Ad
Bb
aD

D.

AB
Dd .
ab

Câu 38: Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít

người ta làm như thế nào?
A. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm.
B. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.
C. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển.
D. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt.
Câu 39: Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F 1

đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ
lệ kiểu hình 1 : 2 : 1, hai tính trạng đó di truyền
A. tương tác gen.
B. độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.
D. liên kết không hoàn toàn.
Câu 40: Ở người bệnh mù mầu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới


tính X, không có alen tương ứng trên Y. Bố bệnh mù mầu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện
bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù mầu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa thứ
hai là con gái bị bệnh mù mầu đỏ và lục là
Trang 23/26 - Mã đề thi 132


A. 75%.

B. 25% .

C. 50%.

D. 12,5%.

Câu 41: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta

tiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫn
cảm. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều
này chứng tỏ:
A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể Y.
B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
Câu 42: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử
đó nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể
ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột
biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong
một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 2n = 16

B. 3n = 24
C. 2n = 30
D. 3n = 30
Câu 43: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một
gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm
sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1024.
B. 324.
C. 100.
D. 1620.
Câu 44: Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần là
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Lai tế bào xôma.
C. Nuôi cấy tế bào.
D. Nuôi cấy mô
Câu 45: Alen A là trội hoàn toàn so với alen a, cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực

hiện phép lai giữa 2 thể ba nhiễm có kiểu gen Aaa x Aaa ~ Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng, thể tam nhiễm có thể tạo giao tử n và n+1, nhưng chỉ có
giao tử đơn bội có sức sống và tham gia thụ tinh.
A. 5 trội : 4 lặn.
B. 3 trội : 1 lặn.
C. 5 trội : 1 lặn.
D. 11 trội : 1 lặn.
Câu 46: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là X AXa.
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình
thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên

A. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
B. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.

C. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
D. XAXa, O.
Câu 47: Hội chứng Đao ở người do đột biến dạng nào gây ra?
A. Dị bội, có ba NST số 21.
B. Dị bội, có một NST số 21.
C. Chuyển đoạn ở NST số 21.
D. Mất đoạn ở NST số 21.
Câu 48: Cơ quan tương đồng phản ánh quá trình tiến hoá theo hướng
A. từ thấp lên cao.
B. đồng quy.
C. từ đơn giản đến phức tạp.
D. phân li.
Câu 49: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không nằm

trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được
tạo ra trong quần thể là
A. 1260.
B. 125.
C. 2485.
D. 540.
Câu 50: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Trang 24/26 - Mã đề thi 132


D. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
-----------------------------------------------


----------- HẾT ---------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ
209
357

132
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

A
A
B
C
A
B
D
C
C
D

B
C
A
C
B
A
D
B
D
D
C
B
D
D
A
B
D
D
B
B
A
C
A
A
B
C
B
C
B
A

A
C

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

D
D
C
A
A
C
B
B
D
D
A
B
C
A

C
A
B
A
C
C
C
C
D
A
B
D
B
A
D
C
A
D
D
A
C
B
B
B
C
A
D
B

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

485
C
D
C
A
C
C
C
A
B
D
A
D
C
C
B
B
C

D
D
A
B
D
A
A
B
B
D
D
B
A
D
B
C
C
B
A
B
C
B
C
B
D

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

35
36
37
38
39
40
41
42

A
C
C
A
D
D
C
D
D
A
D
C
C
B
A
A
C
D
A
B
D

D
D
B
B
B
D
C
A
B
B
C
B
A
C
B
C
D
C
B
B
D

Trang 25/26 - Mã đề thi 132


×