Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

THPT an lão 2 đề thi thử tốt nghiệp môn sinh học 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.07 KB, 15 trang )

SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN LÃO
(Đề thi có 6 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN: SINH HỌC.
Thời gian làm bài: 90 phút
(50 câu trắc nghiệm)

Họ và tên thí sinh: .............................................Số báo danh: .............................

Mã đề: 540

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A. Chim sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.
B. Cây phong lan sống bám trên trên các cây thân gỗ khác.
C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối.
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác.
Câu 2: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T,
G, X; trong đó A= T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A. ARN mạch kép.
B. ARN mạch đơn.
C. ADN mạch kép.
D. ADN mạch đơn.
Câu 3: Enzim cắt giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Restrictaza và lipaza
B. Restrictaza và ligaza
C. Lipaza và restrictaza
D. Ligaza và restrictaza.
Câu 4: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Cacbon


B. Đêvôn
C. Silua
D. Pecmi.
Câu 5: Hệ sinh thái bao gồm:
A. Sinh vật sản suất và sinh vật phân giải.
B. Tầng tạo sinh và tần phân hủy.
C. Quần xã sinh vật và nơi sống của chúng (sinh cảnh).
D. Sông, biển, rừng.
Câu 6: Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn.
(2) Đảo đoạn.
(3) Lặp đoạn.
(4) Thể một.
(5) Chuyển đoạn khơng tương hỗ.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng gen trong tế bào?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong lồi qua q trình sinh sản.
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng không di
truyền được.
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu 8: Quần thể là một tập hợp các cá thể:
A. Cùng lồi, sống trong 1 khoảng khơng gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
B. Cùng lồi, cùng sống trong 1 khoảng khơng gian xác định, vào một thời điểm xác định.
C. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh
sản tạo thế hệ mới.

D. Khác lồi, cùng sống trong 1 khoảng khơng gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh
sản tạo thế hệ mới.
Câu 9: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối các alen duy trì khơng đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì khơng đổi qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen ln duy trì không đổi qua các thế hệ.
Trang 1/6 mã đề 540


Câu 11: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công
nghệ tế bào:
Loại ứng dụng

Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mơ sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số
lượng lớn cá thể có kiểu gen hồn tồn giống nhau chỉ
trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật.

(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật


(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần (c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào
phát triển thành một phôi riêng biệt
chất của trứng.
(4) Nhân bản vơ tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.
động vật
(5) Dung hợp tế bào trần

(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e.
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.
C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a.
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
Câu 12: Thực chất của liệu pháp gen là gì?
A. Thay thế gen bệnh bằng gen lành
B. Loại gen bệnh ra khỏi cơ thể
C. Tạo đột biến để tìm gen lành
D. Tạo điều kiện cho gen lành biểu hiện
Câu 13: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập.
B. Liên kết gen,
C. Tương tác gen.
D. Hoán vị gen.
Câu 14: Phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào?
A. Thực vật và động vật.
B. Thực vật và vi sinh vật.
C. Vi sinh vật và động vật.
D. Thực vật, động vật, vi sinh vật.

Câu 15: Trong các ví dụ dưới đây có bao nhiêu ví dụ về hóa thạch?
(1) Mũi tên đồng, trống đồng Đơng Sơn.
(2) Than đá có vết lá dương xỉ.
(3) Dấu chân khủng long trên than bùn.
(4) Dụng cụ lao động của người tiền sử.
(5) Xác voi ma mút.
(6) Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 16: Phát biểu nào sau sây về q trình phiên mã là khơng đúng?
A. ARN polymeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợ mạch ARN mới theo chieuef 5’ – 3’.
B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, cịn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong
nhân hoặc ngoài nhân.
C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.
D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Câu 17: Người ta chia các nhân tố sinh thái thành:
A. Nhóm nhân tố sinh thái gây hại và nhóm nhân tố sinh thái có lợi.
B. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, khí quyển và thủy quyển.
C. Nhóm nhân tố sinh thái vơ sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
D. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và nhân tố sinh thái con người.
Câu 18: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một
người con không bị bệnh. Biết rằng khơng có đột biến mới phát sinh. Ngun nhân chủ yếu của hiện tượng trên
là do:
A. Gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.
B. Gen trong ti thể khơng có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.
C. Gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
D. Con đã được nhận gen bình thường từ bố.
Câu 19: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

Trang 2/6 mã đề 540


A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng chất hữu cơ.
C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.
Câu 20: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngâu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:
A. Đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B. Đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Đều làm biến đỏi mạnh tần số alen của quàn thể theo một hướng xác định.
D. Đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
Câu 21: Trong q trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước
thường có đặc điểm là:
A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống.
B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng.
C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng kém quan trọng.
D. Kích thước và tuổi thọ các lồi đều giảm.
Câu 22: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực khơng có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia vào quá trình điều hịa hoạt động gen thơng qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền.
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
(2) Đột biến gen lặn có hại khơng bị chọn lọc tự nhiên đào thải hồn tồn ra khỏi quần thể.
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện khơng có tác nhân gây đột biến.
(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới trong quần thể.
(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 24: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh của chim và cánh của các lồi cơn trùng.
(2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi.
(3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người,
(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(5) Vây cá voi và vây cá mập.
(6) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác.
Trong các ví dụ trên, những ví dụ nào là cơ quan tương đồng?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (5), (6).
Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mơ hình điều hịa hoạt động của opêron Lac ở E.coli là không đúng?
(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với 3 gen cấu trúc Z, Y, A.
(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hịa.
(4) Gen điều hịa (R) hoạt động khơng phụ thuộc vào sự có mặt của lactơzơ.
(5) Ba gen cấu trúc trong op ê ron Lac được dịch mã đồng thời bỡi một ribôxôm ra một chuỗi pôlipeptit.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 26: Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5
axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pơlipeptit hồn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN
do gen đột biến tổng hợp chỉ cịn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêơtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađênin.

B. Thay thế nuclêơtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
C. Thay thế nuclêơtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
D. Thay thế nuclêơtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
Câu 27: Tên của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được minh họa qua sơ đồ sau là gì?
Trang 3/6 mã đề 540


ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. Đảo đoạn chứa tâm động.
B. Đảo đoạn không chứa tâm động.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn chứa tâm động.
Câu 28: Mức phản ứng là gì?
A. là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau
B. là giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện mơi trường khác nhau.
D. là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Câu 29: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bị sát giảm mạnh vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xn và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. (2) và (3).
B. (2) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 30: Một lồi sinh vật có bộ NST 2n = 14. Dự đoán số NST trong bộ NST của thể một nhiễm kép, thể ba
nhiễm, thể tam bợi ở lồi này là:

A. 13, 12, 42
B. 12, 15, 21
C. 21, 42, 13
D. 12, 21, 13
Câu 31: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở
mỗi bậc là: A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của
tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
Hệ sinh thái 1: A B C  E
Hệ sinh thái 2: A B D  E
Hệ sinh thái 3: C A  B  E
Hệ sinh thái 4: E D  B  C
Hệ sinh thái 5: C A  D E
Trong các hệ sinh thái trên, những hệ sinh thái bền vững hơn các hệ sinh thái còn lại là:
A. 1 và 5.
B. 2 và 3.
C. 3 và 4.
D. 3 và 5.
Câu 32: Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rơ,
cá lóc sử dụng cá rơ làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc
dinh dưỡng liên kề với nó. Cá rơ tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào
cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp
1 là:
A. 9%.
B. 10%.
C. 12%.
D. 14%.
Câu 33: Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nuclêơtit loại A = 20% tổng số nuclêơtit của gen. Mạch 1 của
gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40 % tổng số nuleotit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit trên mạch 1 của gen là:
A. 135A , 225 T , 180 X , 360 G
B. 225T ; 135A , 360 X ; 180 G

C. 180 A , 300T , 240X , 480G
D. 300A , 180 T , 240 X , 480 G
Câu 34: Trên một cánh đồng cỏ rộng khoảng 1 hecta, một quần thể cơn trùng có mật độ 15 con/m2. Giả sử, quần
thể này có: mức độ sinh sản là 15%/năm, mức độ tử vong là 7%/năm, nhập cư là 4%/năm, xuất cư là 6%/năm.
Theo lý thuyết, kích thước của quần thể côn trùng sau 2 năm là:
A. 159000 con.
B. 159870 con.
C. 168540 con.
D. 168420 con.
Câu 35: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ,
cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định
được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2 ?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ P.
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Ở gà, gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho
mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb X aaBb
(2) AaBb X AaBb
(3) AaBb X aabb
(4) Aabb X aabb
(5) AABb X aabb
Các phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2.

C. 3, 4.
D. 3, 4, 5.
Trang 4/6 mã đề 540


Câu 37: Ở một loài thú, alen A quy định lơng đen là trội hồn tồn so với alen a quy định lông trắng nằm trên
vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen
thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con
đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông đen.
B. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông trắng.
C. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông trắng.
D. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông đen.
Câu 38: Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A quy định cá chép không vảy là trội hoàn toàn so với alen a quy
định cá chép có vảy; kiểu gen AA làm trứng khơng nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu
được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được 720 con, tính theo lý thuyết, số cá chép có vảy là:
A. 90 con.
B. 360 con.
C. 320 con.
D. 240 con.
Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết những cá thể có kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết thành phẩn kiểu gen ở thế
hệ F1 là:
A.0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa
B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 40: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở
trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% cây quả vàng. Tần số tương đối của alen A và a trong
quần thể là:

A. 0,8 A và 0,2 a.
B. 0,7 A và 0,3 a.
C. 0,6 A và 0,4 a.
D. 0,5 A và 0,5 a.
Câu 41: Cho sơ đồ phả hệ sau
: nam bình thường
Quy ước :
: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ
này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
3
8
6
4
Câu 42: Lồi A có bộ NST 2n = 30, lồi B có bộ NST 2n =26; lồi C có bộ NST 2n = 24; lồi D có bộ NST 2n =
18. Lồi E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và
loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và
loài G. Dựa vào những thông tin trên, các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Số NST của lồi E là 28.
(2) Số NST của loài F là 40.
(3) Số NST của loài G là 74.
(4) Số NST của loài H là 114.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 43: Nếu ở thế hệ P, tần số các kiểu gen của quần thể là: 20%AA : 50%Aa : 30%aa, thì sau 3 thế hệ tự thụ,
tần số kiểu gen AA : Aa : aa sẽ là:
A. 51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa
B. 57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C. 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Câu 44: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Ở thế hệ P sau 3 thế hệ tự phấn thì
thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7,5% và hoa trắng là 26,25 %. Tính
theo lí thuyết, quần thể trực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây đồng hợp là
A. 60%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 30 %.
Trang 5/6 mã đề 540


Câu 45: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3
thế hệ giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hố, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F 3
chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:
A. 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa.
B. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.

C. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa.
D. 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa.
Câu 46: Xét 2 cá thể thuộc 2 lồi thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ
2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Bằng phương pháp nuối cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về
tất cả các cặp gen.
(2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ khơng thu được dịng thuần
chủng.
(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là
AabbDdMmEe.
(4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các
cặp gen.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
O O
Câu 47: Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen I I ) chiếm tỉ lệ 43,56%, nhóm máu B (kiểu gen I BIO, IBIB)
chiếm tỉ lệ 23,68%, nhóm máu A (kiểu gen I AIO, IAIA) chiếm tỉ lệ 27%, nhóm máu AB (kiểu gen I AIB). Biết rằng
quần thể này cân bằng. Tần số tương đối của các alen IO, IA, IB trong quần thể này là:
A. IO = 0,66; IA = 0,16; IB = 0,18.
B. IO = 0,66; IA = 0,18; IB = 0,16.
C. IO = 0,57; IA = 0,26; IB = 0,17.
D. IO = 0,57; IA = 0,17; IB = 0,26.
Câu 48: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A 1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hồn tồn
quy định (A1 quy định hoa màu vàng > A 2 quy định hoa màu xanh > A 3 quy định hoa màu trắng). Cho cây lưỡng
bội hoa màu vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa màu trắng thuần chủng được F 1. Cho cây F1 lai với cây
lưỡng bộ hoa màu xanh thuần chủng được F 2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cơnxisin thu được các cây tứ bội gồm các
cây hoa màu xanh và các cây hoa màu vàng. Cho các cây tứ bội hoa màu vàng và cây tứ bội hoa màu xanh lai với

nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh
ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây khơng đúng về đời F3?
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
B. Khơng có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
B. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6.
D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
Câu 49: Xét 2 tế bào sinh tinh ở một lồi (2n=8) có kiểu gen AaBbDdX EY thực hiện q trình giảm phân, trong
đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST
giới tính Y khơng phân li ở lần phân bào II, còn các NST khác đều phân li bình thường số loại giao tử tối đa được
hình thành là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 16.
Câu 50: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng
số 1. Alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST
tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F 1 giao phấn với
nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả trịn chiếm 12%. Biết hốn vị gen xảy ra trong quá
trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và khơng có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu dưới đây khơng đúng?
(1) Tần số hốn vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả trịn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
.... Hết ....

Trang 6/6 mã đề 540


SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN LÃO

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN: SINH HỌC.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Mã đề: 540

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A. Chim sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn. (Hợp tác)
B. Cây phong lan sống bám trên trên các cây thân gỗ khác. (Hội sinh)
C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối. (Cộng sinh)
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác. (Kí sinh)
 Đáp án: D
Câu 2: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T,
G, X; trong đó A= T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A. ARN mạch kép.
B. ARN mạch đơn.
C. ADN mạch kép.
D. ADN mạch đơn.
 Đáp án: D (A= T =G = 24%,  X = 28%)
Câu 3: Enzim cắt giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Restrictaza và lipaza
B. Restrictaza và ligaza
C. Lipaza và restrictaza
D. Ligaza và restrictaza.
 Đáp án: B

Câu 4: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Cacbon
B. Đêvôn
C. Silua
D. Pecmi.
 Đáp án: C
Câu 5: Hệ sinh thái bao gồm:
A. Sinh vật sản suất và sinh vật phân giải.
B. Tầng tạo sinh và tần phân hủy.
C. Quần xã sinh vật và nơi sống của chúng (sinh cảnh).
D. Sông, biển, rừng.
 Đáp án: C
Câu 6: Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn.
(2) Đảo đoạn.
(3) Lặp đoạn.
(4) Thể một.
(5) Chuyển đoạn khơng tương hỗ.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng gen trong tế bào?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
 Đáp án: C (Mất đoạn: giảm số lượng gen; Lặp đoạn: Tăng số lượng gen; Thể một: giảm số lượng gen.
Đảo đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ: không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào)
Câu 7: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong lồi qua q trình sinh sản.
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng không di
truyền được.

D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
 Đáp án: B
Câu 8: Quần thể là một tập hợp các cá thể:
A. Cùng lồi, sống trong 1 khoảng khơng gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
B. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
C. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh
sản tạo thế hệ mới.
D. Khác lồi, cùng sống trong 1 khoảng khơng gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh
sản tạo thế hệ mới.
 Đáp án: D
Câu 9: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
Trang 7/6 mã đề 540


C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
 Đáp án: A
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối các alen duy trì khơng đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì khơng đổi qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen ln duy trì khơng đổi qua các thế hệ.
 Đáp án: B
Câu 11: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công
nghệ tế bào:
Loại ứng dụng

Đặc điểm


(1) Ni cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mơ sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số
lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ
trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật.

(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần (c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào
phát triển thành một phôi riêng biệt
chất của trứng.
(4) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.
động vật
(5) Dung hợp tế bào trần

(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e.
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.
C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a.
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
 Đáp án: A
Câu 12: Thực chất của liệu pháp gen là gì?
A. Thay thế gen bệnh bằng gen lành
B. Loại gen bệnh ra khỏi cơ thể
C. Tạo đột biến để tìm gen lành

D. Tạo điều kiện cho gen lành biểu hiện
 Đáp án: A
Câu 13: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập.
B. Liên kết gen,
C. Tương tác gen.
D. Hoán vị gen.
 Đáp án: B
Câu 14: Phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào?
A. Thực vật và động vật.
B. Thực vật và vi sinh vật.
C. Vi sinh vật và động vật.
D. Thực vật, động vật, vi sinh vật.
 Đáp án: B
Câu 15: Trong các ví dụ dưới đây có bao nhiêu ví dụ về hóa thạch?
(1) Mũi tên đồng, trống đồng Đơng Sơn.
(2) Than đá có vết lá dương xỉ.
(3) Dấu chân khủng long trên than bùn.
(4) Dụng cụ lao động của người tiền sử.
(5) Xác voi ma mút.
(6) Xác cơn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
 Đáp án: C
Câu 16: Phát biểu nào sau sây về q trình phiên mã là khơng đúng?
A. ARN polymeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’ – 3’.
Trang 8/6 mã đề 540



B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong
nhân hoặc ngồi nhân.
C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.
D. Q trình phiên mã giúp tổng hợp nên các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
 Đáp án: A (ARN polymeraza thực hiện chức năng tháo xoắn và tổng hợp mạch ARN mới)
Câu 17: Người ta chia các nhân tố sinh thái thành:
A. Nhóm nhân tố sinh thái gây hại và nhóm nhân tố sinh thái có lợi.
B. Nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, khí quyển và thủy quyển.
C. Nhóm nhân tố sinh thái vơ sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
D. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và nhân tố sinh thái con người.
 Đáp án: C
Câu 18: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một
người con khơng bị bệnh. Biết rằng khơng có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên
là do:
A. Gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện mơi trường.
B. Gen trong ti thể khơng có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.
C. Gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
D. Con đã được nhận gen bình thường từ bố.
 Đáp án: C
Câu 19: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng chất hữu cơ.
C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.
 Đáp án: D
Câu 20: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:
A. Đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B. Đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Đều làm biến đỏi mạnh tần số alen của quàn thể theo một hướng xác định.

D. Đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
 Đáp án: B
Câu 21: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước
thường có đặc điểm là:
A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống.
B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng.
C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng kém quan trọng.
D. Kích thước và tuổi thọ các lồi đều giảm.
 Đáp án: A
Câu 22: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực khơng có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia vào quá trình điều hịa hoạt động gen thơng qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Quyết định mức độ tiến hóa của lồi bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
 Đáp án: C
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp. ( Sai; Biểu hiện ra kiểu hình)
(2) Đột biến gen lặn có hại khơng bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. (Đúng, dị hợp)
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện khơng có tác nhân gây đột biến. (Đúng)
(4) Đột biến gen khơng làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. (Đúng)
(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới trong quần thể. (Sai)
(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử. (Đúng)
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Trang 9/6 mã đề 540


 Đáp án: C

Câu 24: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh của chim và cánh của các lồi cơn trùng.
(2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi.
(3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người,
(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(5) Vây cá voi và vây cá mập.
(6) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác.
Trong các ví dụ trên, những ví dụ nào là cơ quan tương đồng?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (5), (6).
 Đáp án: B
Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mơ hình điều hịa hoạt động của opêron Lac ở E.coli là không đúng?
(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với 3 gen cấu trúc Z, Y, A.
(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.(Chất cảm ứng là đường lactơzơ)
(4) Gen điều hịa (R) hoạt động khơng phụ thuộc vào sự có mặt của lactơzơ. (Đúng)
(5) Ba gen cấu trúc trong opêron Lac được dịch mã đồng thời bởi một ribôxôm ra một chuỗi pôlipeptit.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
 Đáp án: C
Câu 26: Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5
axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pơlipeptit hồn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN
do gen đột biến tổng hợp chỉ cịn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêơtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađênin.
B. Thay thế nuclêơtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
C. Thay thế nuclêơtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.

D. Thay thế nuclêơtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
Đoạn phân tử ADN có trình tự các nuclêơtít
[3’ –TAX XXX AXG AGX AAA – 5’] Mạch gốc
[5’ –ATG GGG TGX TXG TTT – 3’] Mạch bổ sung
 Đáp án: C
Câu 27: Tên của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được minh họa qua sơ đồ sau là gì?
ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. Đảo đoạn chứa tâm động.
B. Đảo đoạn không chứa tâm động.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn chứa tâm động.
 Đáp án: C
Câu 28: Mức phản ứng là gì?
A. là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau
B. là giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện mơi trường khác nhau.
D. là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
 Đáp án: A
Câu 29: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. (2) và (3).
B. (2) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
 Đáp án: B

Câu 30: Một lồi sinh vật có bộ NST 2n = 14. Dự đoán số NST trong bộ NST của thể một nhiễm kép, thể ba
nhiễm, thể tam bợi ở lồi này là:
A. 13, 12, 42
B. 12, 15, 21
C. 21, 42, 13
D. 12, 21, 13
Trang 10/6 mã đề 540


Thể một nhiễm kép: 2n-1-1 = 12; thể ba nhiễm: 2n + 1 = 15; thể tam bội: 3n = 21.
 Đáp án: B
Câu 31: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở
mỗi bậc là: A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của
tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
Hệ sinh thái 1: A B C  E (200  250 2000 2)
Hệ sinh thái 2: A B D  E (200  250 30 2)
Hệ sinh thái 3: C A  B  E (2000  200 250 2)
Hệ sinh thái 4: E D  B  C (2  30 250 2000)
Hệ sinh thái 5: C A  D E (2000  200 20 2)
Trong các hệ sinh thái trên, những hệ sinh thái bền vững hơn các hệ sinh thái còn lại là:
A. 1 và 5.
B. 2 và 3.
C. 3 và 4.
D. 3 và 5.
 Đáp án: D
Câu 32: Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rơ,
cá lóc sử dụng cá rơ làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc
dinh dưỡng liên kề với nó. Cá rơ tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào
cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp
1 là:

A. 9%.
B. 10%.
C. 12%.
D. 14%.
Thực vật  cào cào  cá rô  cá lóc.
Năng lượng tích lũy ở cá rơ: 18000 kcal; Năng lượng tích lũy ở cào cào: 180000 kcal
H% = (180000 : 1500000) * 100% = 12%.
 Đáp án: C
Câu 33: Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của
gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40 % tổng số nuleotit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit trên mạch 1 của gen là:
A. 135A , 225 T , 180 X , 360 G
B. 225T ; 135A , 360 X ; 180 G
C. 180 A , 300T , 240X , 480G
D. 300A , 180 T , 240 X , 480 G
L= 4080A0  N= 2400; A = 480; G = 720;
 A1 = 300; T1 = 180; G1 = X2 = 480; X1 = 240.
 Đáp án: D
Câu 34: Trên một cánh đồng cỏ rộng khoảng 1 hecta, một quần thể cơn trùng có mật độ 15 con/m2. Giả sử, quần
thể này có: mức độ sinh sản là 15%/năm, mức độ tử vong là 7%/năm, nhập cư là 4%/năm, xuất cư là 6%/năm.
Theo lý thuyết, kích thước của quần thể cơn trùng sau 2 năm là:
A. 159000 con.
B. 159870 con.
C. 168540 con.
D. 168420 con.
2
1 ha = 10000 m ; Kích thước của quần thể ban đầu là: 15 * 10000 = 150000 con.
Khả năng tăng trưởng của quần thể: (15% + 4%) – (7% + 6%) = 6%.
Kích thước của quần thể sau năm thứ 1: 150000 + (150000 * 6%) = 159000 con
Kích thước của quần thể sau năm thứ 2: 159000 + (159000 * 6%) = 168540 con
 Đáp án: C

Câu 35: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 tồn hoa đỏ,
cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F 2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định
được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2 ?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ P. (Sai)
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn. (Đúng)
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. (Đúng)
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. (Đúng)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
 Đáp án: C
Câu 36: Ở gà, gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho
mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb X aaBb
(2) AaBb X AaBb
(3) AaBb X aabb
(4) Aabb X aabb
(5) AABb X aabb
Các phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2.
C. 3, 4.
D. 3, 4, 5.
 Đáp án: D
Trang 11/6 mã đề 540


Câu 37: Ở một loài thú, alen A quy định lơng đen là trội hồn tồn so với alen a quy định lông trắng nằm trên
vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen

thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con
đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông đen.
B. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông trắng.
C. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông trắng.
D. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông đen.
P: Cái lông trắng (XaXa)
X
Đực lông đen (XAY)
A a
F1: 1 cái lông đen (X X ) :
1 đực lông trắng (XaY)
F2: 1 cái lông đen (XAXa) :
1 cái lông trắng (XaXa) : 1 đực lông đen (XAY) : 1 đực lông trắng (XaY)
Con đực F2 giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ:
Trường hợp 1: Con đực F2 (XAY)
X
Cái lông trắng (XaXa)
A a
1 cái lông đen (X X ) :
1 đực lông trắng (XaY) (1)
a
Trường hợp 2: Con đực F2 (X Y)
X
Cái lông trắng (XaXa)
1 cái lông trắng (XaXa) :
1 đực lông trắng (XaY) (2)
Từ (1) và (2): 2 đực lông trắng : 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng.
 Đáp án: B
Câu 38: Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A quy định cá chép không vảy là trội hồn tồn so với alen a quy

định cá chép có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu
được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được 720 con, tính theo lý thuyết, số cá chép có vảy là:
A. 90 con.
B. 360 con.
C. 320 con.
D. 240 con.
Sơ đồ lai:
P: Cá chép không vảy (Aa) X Cá chép không vảy (Aa)
F1: 1 AA (không nở) : 2 Aa (cá chép không vảy) : 1 aa (cá chép có vảy)
Tần số alen A và a ở F1 lần lượt là: 1/3 và 2/3
Kết quả ở F2 là: 1/9 AA (không nở) : 4/9 Aa (cá chép không vảy) : 4/9 (cá chép có vảy).
Vậy, ở F2 thu được 1/2 cá chép khơng vảy và 1/2 cá chép có vảy.
 Đáp án: B
Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết những cá thể có kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết thành phẩn kiểu gen ở thế
hệ F1 là:
A. 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa
B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
1
Tần số kiểu gen Aa = (½) * 0,3 = 0,15.
Tần số kiểu gen AA = 0,45 + (0,3 – 0,15)/2 = 0,525
Tần số kiểu gen aa = 0,25 + (0,3 – 0,15)/2 = 0,325
 Đáp án: A
Câu 40: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở
trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% cây quả vàng. Tần số tương đối của alen A và a trong
quần thể là:
A. 0,8 A và 0,2 a.
B. 0,7 A và 0,3 a.

C. 0,6 A và 0,4 a.
D. 0,5 A và 0,5 a.
2
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng, nên ta có: q = 0,25  q = 0,5.
p = 1 – 0,5 = 0,5.
 Đáp án: D
Câu 41: Cho sơ đờ phả hệ sau
: nam bình thường
Quy ước :
: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh
Trang 12/6 mã đề 540


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ
này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
3
8
6
4

Từ sơ đồ phả hệ ta thấy, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Gọi A là gen bình thường, a gen gây bệnh.
Kiểu gen của người đàn ông II.4: Aa.
Kiểu gen của người phụ nữ II.5: Aa.
Tần số alen của người đàn ông III.3: A = 2/3; a = 1/3
Xác suất để sinh đứa con gái mắc bệnh: 1/3 * 1/2 = 1/6
 Đáp án: D
Câu 42: Lồi A có bộ NST 2n = 30, lồi B có bộ NST 2n =26; lồi C có bộ NST 2n = 24; lồi D có bộ NST 2n =
18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa lồi A và lồi B. Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và
loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của lồi E và lồi D. Loài H là kết quả của lai xa giữa lồi F và
lồi G. Dựa vào những thơng tin trên, các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Số NST của loài E là 28.(sai; lai xa và đa bội hóa giữa lồi A và B: = 30 + 26 = 56):
(2) Số NST của loài F là 40. (đúng; lai xa giữa loài C và E: 12 + 28)
(3) Số NST của loài G là 74.(đúng; lai xa và đa bội hóa giữa lồi E và D: 56 + 18 = 74)
(4) Số NST của loài H là 114 (sai; lai xa giữa loài F và G: 20 + 37 = 57)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
 Đáp án: B
Câu 43: Nếu ở thế hệ P, tần số các kiểu gen của quần thể là: 20%AA : 50%Aa : 30%aa, thì sau 3 thế hệ tự thụ,
tần số kiểu gen AA : Aa : aa sẽ là:
A. 51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa
B. 57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C. 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Tần số kiểu gen Aa = (½)3 * 50% = 6,25%
Tần số kiểu gen AA = 20% + (50% - 6,25%)/2 = 41,875%
Tần số kiểu gen aa = 30% + (50% - 6,25%)/2 = 51,875%
 Đáp án: C

Câu 44: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Ở thế hệ P sau 3 thế hệ tự phấn thì
thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen trong đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7,5% và hoa trắng là 26,25 %. Tính
theo lí thuyết, quần thể thực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây đồng hợp là:
A. 60%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 30 %.
Tần số các kiểu gen ở thế hệ P:
+ Aa = 7,5% / (½)3 = 60%.
+ aa = 26,25 – ((60% - 7,5%)/2) = 0.
+ AA = 100% - 60% = 40%.
 Đáp án: C
Câu 45: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3
thế hệ giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hố, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F 3
chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:
Trang 13/6 mã đề 540


A. 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa.
B. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.
C. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa.
D. 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa.
- Sau 3 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên thì quần thể ở trạng thái cân bằng.
- Từ kiểu hình thân thấp 9%  tần số alen a = 0,3.
- Qua giao phấn ngẫu nhiên thì tần số alen khơng thay đổi. Vậy tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là 10%.
- Tần số kiểu gen AA ở quần thể xuất phát là 65%
 Đáp án: A
Câu 46: Xét 2 cá thể thuộc 2 lồi thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ
2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây:

(1) Bằng phương pháp nuối cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về
tất cả các cặp gen. (Đúng; cá thể 1 cho 4 loại giao tử; cá thể 2 cho 8 loại giao tử)
(2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ khơng thu được dịng thuần
chủng. (Đúng; ni cấy mơ thì thu được các cá thể có cùng kiểu gen với cá thể cho mô)
(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là
AabbDdMmEe. (Sai; khi dung hợp tế bào trần thì thu được tế bào lai có kiểu gen: AabbDdHhMmEe).
(4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các
cặp gen. (Đúng; Cặp Aa có 2 kiểu gen AA và aa; Cặp bb có 1 kiểu gen bb; tương tự cặp Dd, Hh, Mm, Ee có 2
kiểu gen) – Có 5 cặp dị hợp, 25 = 32.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
 Đáp án: C
Câu 47: Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen I OIO) chiếm tỉ lệ 43,56%, nhóm máu B (kiểu gen I BIO, IBIB)
chiếm tỉ lệ 23,68%, nhóm máu A (kiểu gen I AIO, IAIA) chiếm tỉ lệ 27%, nhóm máu AB (kiểu gen I AIB). Biết rằng
quần thể này cân bằng. Tần số tương đối của các alen IO, IA, IB trong quần thể này là:
A. IO = 0,66; IA = 0,16; IB = 0,18.
B. IO = 0,66; IA = 0,18; IB = 0,16.
C. IO = 0,57; IA = 0,26; IB = 0,17.
D. IO = 0,57; IA = 0,17; IB = 0,26.
Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen Io, IA, IB.
- Từ nhóm máu O  p = 0,66.
- Theo đề bài ta có (p + q)2 = 0,4356 + 0,27 = 0,7056  q = 0,18.
 r = 1 – p – q = 0,16.
 Đáp án: B
Câu 48: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A 1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hồn tồn
quy định (A1 quy định hoa màu vàng > A 2 quy định hoa màu xanh > A 3 quy định hoa màu trắng). Cho cây lưỡng
bội hoa màu vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa màu trắng thuần chủng được F 1. Cho cây F1 lai với cây

lưỡng bộ hoa màu xanh thuần chủng được F 2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cơnxisin thu được các cây tứ bội gồm các
cây hoa màu xanh và các cây hoa màu vàng. Cho các cây tứ bội hoa màu vàng và cây tứ bội hoa màu xanh lai với
nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh
ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây khơng đúng về đời F3?
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh. (1/36 A2A2A2A2 : 4/36 A2A2A2A3 : 1/36 A2A2A3A3) (Đúng)
B. Khơng có kiểu hình hoa vàng thuần chủng. (Đúng)
B. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6. (Đúng)
D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. (Sai) (1/36 A1A1A2A2 : 4/36 A1A1A2A3 : 1/36 A1A1A3A3
: 4/36 A1A2A2A2 : 16/36 A1A2A2A3 : 4/36 A1A2A3A3)
* Sơ đồ lai:
PTC: Hoa vàng (A1A1)
X
Hoa trắng (A3A3)
F1:
100% Hoa vàng (A1A3)
Hoa vàng (A1A3)
X
Hoa xanh (A2A2)
F2: 50% Hoa vàng (A1A2) : 50% Hoa xanh (A2A3)
Tứ bội hóa F2 thu được: hoa vàng (A1A1A2A2), hoa xanh (A2A2A3A3).
Hoa vàng tứ bội (A1A1A2A2), X Hoa xanh tứ bội (A2A2A3A3).
G: 1/6 A1A1 : 4/6 A1A2 : 1/6 A2A2
1/6 A2A2 : 4/6 A2A3 : 1/6 A3A3
Trang 14/6 mã đề 540


 Đáp án: B
Câu 49: Xét 2 tế bào sinh tinh ở một lồi (2n=8) có kiểu gen AaBbDdX EY thực hiện q trình giảm phân, trong
đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST
giới tính Y khơng phân li ở lần phân bào II, cịn các NST khác đều phân li bình thường số loại giao tử tối đa được

hình thành là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 16.
1 tế bào tối đa sẽ tạo ra 3 giao tử, 2 tế bào sẽ tạo tối đa 6 giao tử.  Đáp án: B
Ví dụ:
Tế bào 1: AaBbDdXEY:
+ Qua phân bào I: AAaaBBDDXEXE và bbddYY.
+ Qua phân bào II: AaBDXE, bdYY, bd.
Tế bào 2: AaBbDdXEY:
+ Qua phân bào I: AAaabbDDXEXE và BBddYY.
+ Qua phân bào II: AabDXE, BdYY, Bd.
Câu 50: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng
số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST
tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với
nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả trịn chiếm 12%. Biết hốn vị gen xảy ra trong q
trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và khơng có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu dưới đây khơng đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%. (sai; f = 40%)
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (đúng; 2,25%)
(3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả trịn có kiểu gen dị hợp là 42%. (đúng)
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75% (đúng)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Kiểu gen F1: (Aa,Bb)Dd.
Theo đề bài: A-bbD-: 12%.

D- = 75% A-bb = 16% aabb = 25% - 16% = 9%.
Tỉ lệ giao tử ab = 30%  tần số hoán vị gen là 40%.
KH: A-B- = 50% + 9% = 59%.
KH: A-bb = aaB- = 16%
KH: aabb = 9%.
KH: D- = 75%.
KH: dd = 25%
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 2,25% (ít nhất)
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) = 59% * 75% = 44,25%
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả trịn có kiểu gen đồng hợp (AA,BB,DD) = 9% * 25= 2,25%.
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả trịn có kiểu gen dị hợp = 44,25% - 2,25% = 42%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2:
A-B-dd = 59% * 25% = 14,75%
A-bbDD = 16% *75% = 12%
aaB-DD = 16% * 75% = 12%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2: (A-B-dd + A-bbDD + aaB-DD) = 38,75
 Đáp án: C
.... Hết ....

Trang 15/6 mã đề 540



×