Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác THẨM ĐỊNH dự án VAY vốn của DOANH NGHIỆP vừa và NHỎ tại NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.24 KB, 172 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

HỒ THỊ HÀO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP
CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƯ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN MAI HƯƠNG

HÀ NỘI – 2011


2

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
TỂM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG I.......................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................4
1.1. Thẩm định dự án vay vốn trong NHTM.........................................................4
1.2. Thẩm định dự án vay vốn của các DN vừa và nhỏ tại NHTM....................25

1.2.1. Khỏi quỏt DNVVN trong nền kinh tế..........................................25


1.2.2. Mụ hỡnh SWOT đối với DNVVN................................................27
1.2.3. Đặc điểm các dự án đầu tư của DNVVN....................................29
1.2.3.1. Về lĩnh vực đầu tư.....................................................................29
1.2.3.3. Về thời gian đầu tư...................................................................31
1.2.3.4. Về chất lượng lập dự án...........................................................32
1.2.4. Yêu cầu đối với thẩm định dự án vay vốn của DNVVN.............33
1.3.2 Những nhõn tố khỏch quan........................................................41
2.1. Giới thiệu về NHTMCP Công thương Chi nhỏnh Nghệ An........................45

CHƯƠNG 3...................................................................................................109
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN
CỦA DNVVN TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH NGHỆ AN
.......................................................................................................................109


3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTĐ
CBTD
CBTĐ
CN
CIC
DNNVV
GHTD
HSC
NHCT/VIETINBANK
NHTM
NHNN

TMCP
TSĐB

Báo cáo thẩm định
CỎN BỘ TỚN DỤNG
CỎN BỘ THẨM định
CHI NHỎNH
TRUNG TÕM THỤNG TIN
TỚN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ Và
VỪA
GIỚI HẠN TỚN DỤNG
HỘI SỞ CHỚNH
NHTMCP Công thương Việt
Nam
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nhà nước
Thương mại cổ phần
Tài sản đảm bảo


4

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG I.......................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................4
1.1. Thẩm định dự án vay vốn trong NHTM.........................................................4

1.2. Thẩm định dự án vay vốn của các DN vừa và nhỏ tại NHTM....................25

1.2.1. Khỏi quỏt DNVVN trong nền kinh tế..........................................25
1.2.2. Mụ hỡnh SWOT đối với DNVVN................................................27
1.2.3. Đặc điểm các dự án đầu tư của DNVVN....................................29
1.2.3.1. Về lĩnh vực đầu tư.....................................................................29
1.2.3.3. Về thời gian đầu tư...................................................................31
1.2.3.4. Về chất lượng lập dự án...........................................................32
1.2.4. Yêu cầu đối với thẩm định dự án vay vốn của DNVVN.............33
1.3.2 Những nhõn tố khỏch quan........................................................41
2.1. Giới thiệu về NHTMCP Công thương Chi nhỏnh Nghệ An........................45

CHƯƠNG 3...................................................................................................109
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN
CỦA DNVVN TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH NGHỆ AN
.......................................................................................................................109

BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG I.......................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................4


5
1.1. Thẩm định dự án vay vốn trong NHTM.........................................................4
1.2. Thẩm định dự án vay vốn của các DN vừa và nhỏ tại NHTM....................25

1.2.1. Khỏi quỏt DNVVN trong nền kinh tế..........................................25
1.2.2. Mụ hỡnh SWOT đối với DNVVN................................................27

1.2.3. Đặc điểm các dự án đầu tư của DNVVN....................................29
1.2.3.1. Về lĩnh vực đầu tư.....................................................................29
1.2.3.3. Về thời gian đầu tư...................................................................31
1.2.3.4. Về chất lượng lập dự án...........................................................32
1.2.4. Yêu cầu đối với thẩm định dự án vay vốn của DNVVN.............33
1.3.2 Những nhõn tố khỏch quan........................................................41
2.1. Giới thiệu về NHTMCP Công thương Chi nhỏnh Nghệ An........................45

CHƯƠNG 3...................................................................................................109
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN
CỦA DNVVN TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH NGHỆ AN
.......................................................................................................................109


6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

HỒ THỊ HÀO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP
CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƯ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN MAI HƯƠNG

HÀ NỘI – 2011



i

TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Chiếm đến hơn 95% số doanh nghiệp thành lập và đăng ký
hoạt động, Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng góp phần
quan trọng trong quá trỠNH PHỎT TRIỂN KINH TẾ Ở VIỆT
NAM. TẠI CHI NHỎNH NHTMCP CỤNG THương Nghệ An, hầu
hết các đơn vị đang vay vốn đều là DNVVN, với tổng dư nợ đến
thời điểm 31/12/2010 là:1.595 tỷ đồng, chiếm 66.2% tổng dư nợ
cho vay nền kinh tế và 90,6% dư nợ cho vay ngoài quốc doanh.
Trong đó, chủ yếu là cho vay ngắn hạn trong các lĩnh vực thương
mại, bổ sung vốn lưu động cho các công trỠNH XÕY DỰNG, KẾ
HOẠCH SẢN Xuất, … Mặc dù được đánh giá là lĩnh vực cho vay
có tiềm năng mang lại nguồn thu lớn nhưng hiện tại số lượng dự án
của DNVVN được thẩm định và cho vay cŨN ỚT, Dư nợ cho vay
chiếm tỷ trọng rất thấp, chỉ vào khoảng 10% tổng dư nợ cho vay
DNVVN. Có nhiều nguyên nhân cả chủ quan lẫn khách quan dẫn
đến tỠNH TRẠNG TRỜN TRONG đó công tác thẩm định dự án là
một trong những nguyên nhân hàng đầu. Chính vỠ VẬY, QUA
QUỎ TRỠNH LàM VIỆC THỰC TẾ TẠI CHI NHỎNH, EM
MẠNH DẠN CHỌN đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án
vay vốn của DNVVN tại NHTMCP Công thương Chi nhánh Nghệ
An” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mỠNH.
THEO TRUYỀN THỐNG THỤNG THường, kết cấu luận văn
gồm 3 chương:


ii


CHương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định dự án vay vốn của
doanh nghệp vừa và NHỎ TẠI NGÕN HàNG THương mại
CHương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn của
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công thương CHI NHỎNH
NGHỆ AN.
CHương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án
vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công thương
CHI NHỎNH NGHỆ AN
NỘI DUNG CHI TIẾT:
CHương I nêu khái quát cơ sở lý luận về công tác thẩm định
dự án vay vốn tại NHTM, đặc điểm các dự án vay vốn của
DNVVN, từ đó nêu ra những yêu cầu đối với công tác thẩm định dự
án vay vốn của DNVVN tại NHTM, baO GỒM:
1. Thẩm định dự án vay vốn tại NHTM
- Khái niệm: thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét
một cách khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản
liên quan đến dự án đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng
thực hiện và hiệu quả của một dự án, từ đó ra quyết định đầu tư, cấp
phép đầu tư hoặc tài trợ vốn cho dự án.
Dưới góc độ ngân hàng, thẩm định dự án vay vốn là việc ngân
hàng kiểm tra, đánh giá tính hợp lÝ, TỚNH HIỆU QUẢ Và KHẢ
THI CŨNG NHư khả năng hoàn trả vốn đầu tư CỦA DỰ ỎN,
NHẰm tạo cơ sở để đưa ra quyết định có tham gia tài trợ vốn cho


iii

dự án hay không.
Thẩm định dự án giúp ngân hàng ra quyết định cho vay chính
xác, đảm bảo an toàn, hiệu quả vốn đầu tư, đồng thời lường trước

các rủi ro có thể xảy ra ảnh hưởng đến quá trỠNH TRIỂN khai,
thực hiện dự án, từ đó đưa ra các giải pháp đối với chủ đầu tư, các
kiến nghị đối với các cơ quan quản lÝ NHà Nước để hạn chế các rủi
ro và tăng cường hiệu quả thực hiện dự án.
- VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN: DO CỎN BỘ Và LÓNH
đạo tín dụng thực hiện và quA 4 Bước: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
Thực hiện công việc thẩm định; Lập báo cáo thẩm định; Phê duyệt
báo cáo thẩm định và ra quyết định cho vay.
- Nội dung thẩm định: 3 nội dung
+ Thẩm định khách hàng: về năng lực pháp lÝ; TỔ CHỨC BỘ
MỎY QUẢN LÝ; TỠNH HỠNH sản xuất kinh doanh và năng lực
tài chính; năng lực và kinh nghiệm quản trị điều hành của doanh
nghiệp; quan hệ với TCTD; chấm điểm xếp hạng tín dụng theo quy
định.
+ Thẩm định dự án đầu tư: được xem xét trên các nhóm nội
dung: Thẩm định khía cạnh pháp lÝ; thẩm định khía cạnh thị
trường; thẩm định khía cạnh kỹ thuật công nghệ; thẩm định khía
cạnh tài chính; thẩm định rủi ro
TRONG CỎC NHÚM NỘI DUNG TRỜN THỠ VỚI GÚC độ
là nhà tài trợ vốn cho dự án, các NHTM chủ yếu tập trung thẩm
định phương diện tài chính, trong đó xem xét đến các vấn đề: Tổng


iv

mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn tài trợ dự án; giá bán sản phẩm;
thẩm định doanh thu, chi phí, dŨNG TIỀN CỦA DỰ ỎN; CỎC
CHỈ TIỜU HIỆU QUẢ TàI CHỚNH Và đánh giá khả năng trả nợ
của dự án.
+ Thẩm định TSBĐ: tính pháp lý của TSBĐ, nguồn gốc, đặc

điểm TSBĐ, giá trị thực tế của TSBĐ, khả năng chuyển nhượng
TSBĐ để thu hồi nợ vay, khả năng quản lý TSBĐ
2. Thẩm định dự án vay vốn của DNVVN
- MỤ HỠNH SWOT đối với DNVVN VN: Điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức. Những đặc điểm chung cơ bản của
DNVVN VN: hạn chế về nguồn lực như vốn, lao động, công nghệ,
tài nguyên đất đai, mặt bằng sản xuất; quy mô nhỏ và lĩnh vực hoạt
động đa dạng; hạn chế về năng lực cạnh tranh và tiếp cận thị trường;
- Đặc điểm dự án đầu tư của DNVVN: được thực hiện trên
nhiều lĩnh vực; quy mô dự án thường không lớn; thời gian đầu tư
không kéo dài; Chất lượng lập dự án không cao
- Yêu cầu đối với thẩm định dự án của DNVVN: Về tổ chức
thực hiện; về nội dung thẩm định và một số lưu ý khác đối với cán
bộ thẩm định.
• NHỮNG NHÕN TỐ ẢNH Hưởng
- NHÕN TỐ CHỦ QUAN: BAO GỒM NHÕN TỐ CON
NGười, yếu tố thông tin, trang thiết bj công nghệ và công tác tổ
chức điều hành hoạt động thẩm định.
- NHÕN TỐ KHỎCH QUAN: BAO GỒM MỤI TRường


v

pháp lÝ; MỤI TRường kinh tế xác hội và bản thân chủ đầu tư (các
DNVVN)
CHương II giới thiệu khái quát về Vietinbank Nghệ An và
nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn của
DNVVN tại Vietinbank Nghệ An giai đoạn 2008-2010. Từ đó đánh
giá những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn
tại trong công tác thẩm định dự án.

SAU KHI GIỚI THIỆU MỘT VàI NỘT KHỎI QUỎT VỀ
VIETINBANK NGHỜ AN VỀ QUỎ TRỠNH HỠNH THàNH Và
PHỎT TRIỂN, Cơ cấu tổ chức và tỠNH HỠNH HOẠT động trong
những năm qua, luận văn đi vào xem xét, đánh giá thực trạng công
tác thẩm định dự án vay vốn của DNVVN tại Chi nhánh, gồm các
nội dung cơ bản: tổ chức thẩm định, nội dung thẩm định và phương
pháp thẩm định. Đồng thời lấy 1ví dụ minh họa việc thẩm định dự
án vay vốn của DNVVN tại Vietinbank Nghệ An
1. THỰC TRẠNG
1.1. Về tổ chức thẩm định:
- Việc phân cấp, phân quyền: Công tác thẩm định dự án do bộ
phận tín dụng thuộc phŨNG KHDN THỰC HIỆN. CỎN BỘ TỚN
DỤNG PHỤ TRỎCH DOANH NGHIỆP NàO THỠ THẨM định
dự án của DN đó. Việc bố trí nhân sự đảm bảo nguyên tắc độc lập,
khách quan giữa khâu thẩm định dự án và khâu quyết định cho vay
dự án. Việc tổ chức thẩm định tại Chi nhánh như sau: Bộ phận tín
dụng thuộc phŨNG KHDN TRỰC TIẾP TIẾP NHẬN HỒ Sơ và


vi

thẩm định dự án; bộ phân quản lý rủi ro thẩm định rủi ro khi tàI
TRỢ DỰ ỎN; BAN LÓNH đạo, Hội đồng tín dụng cơ sở ra quyết
định tài trợ dự án. Mức ủy quyền phán quyết tín dụng của Chi
nhánh hiện nay là 50 tỷ với thời hạn vay dưới 5 năm;
- QUY TRỠNH THẨM định: Hiện nay NHCT chưa có quy
trỠNH THẨM định riêng cho từng đối tượng khách hàng, việc thẩm
định dự án của DNVVN thực hiện theo quy trỠNH THẨM định dự
án ban hành kèm Quyết định số 2207/QĐ-NHCT9 ngày 18/12/2006
về quy trỠNH CHO VAY DỰ ỎN đầu tư (áp dụng chung trong hệ

thống NHCT) và đảm bảo tuân thủ các quy định, hướng dẫn cấp tín
dụng của NHCT, các định hướng phát triển tín dụng đối với
DNVVN. Trong quá trỠNH THẨM định dự án của DNVVN, TỰY
VàO QUY MỤ, TỚNH CHẤT CỦA TỪNG DỰ ỎN Mà VIỆC
THỰC HIỆN CỎC Bước được tiến hành chi tiết hơn hoặc có thể rút
ngắn, kết hợp hoặc lược bỏ một số bước đỂ TIẾT KIỆM THỜI
GIAN Và CHI PHỚ.
1.2. Nội dung thẩm định
Nội dung thẩm đinh dự án vay vốn của DNVVN tại
Vietinbank Nghệ An được thực hiện theo đúng quy định của
NHCTVN, bao gồm 3 nội dung chủ yếu là: Thẩm định khách hàng
vay vốn là các DNVVN, thẩm định dự án đầu tư và thẩm định tài
sản đảm bảo.
Đối với khách hàng mới hoặc vào 6 tháng đầu năm tài chính,
Vietinbank Nghệ An tiến hành thẩm định khách hàng (bao gồm


vii

thẩm định tính pháp lÝ, TỠNH HỠNH TàI CHỚNH, HOẠT động
SXKD và tài sản bảo đảm), từ đó cấp một GIỚI HẠN TỚN DỤNG
CHO KHỎCH HàNG VỚI THỜI GIAN DUY TRỠ GHTD NHẤT
định, thường là 1 năm. Trong thời gian này, bất cứ khi nào khách
hàng có nhu cầu vay vốn mà tổng dư nợ không vượt quá GHTD đÓ
CẤP THỠ CHI NHỎNH KHỤNG CẦN THỰC HIỆN NỘI DUNG
THẨM định khách hàng mà chỉ cần thẩm định dự án đầu tư đề nghị
tài trợ vốn và thẩm định lại tỠNH HỠNH TàI CHỚNH DN
TRONG 3 THỎNG GẦN NHẤT. Đối với tài sản đảm bảo, chỉ thẩm
định lại nếu có sự rút bớt, bổ sung, thay thế.
Dự án vay vốn của DNVVN được thẩm định trên các phương

DIỆN:
- Thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án: căn cứ trỜN CỎC
HỒ Sơ dự án như quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án,
báo cáo nghiên cứu khả thi/thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, giấy
chứng nhận đầu tư, quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất,... để
xác định tính hợp pháp và sự phù hợp của dự án với đề án phát triển
DNVVN trên địa bàn
- Thẩm định khía cạnh thị trường: bao gồm việc đánh giá cung
cầu về sản phẩm dự án trên địa bàn tại thời điểm thẩm định và trong
tương lai; khả năng cạnh tranh, chất lượng và giá cả sản phẩm dự
án; phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối,... để nhận định
tính khả thi về mặt thị trường của sản phẩm dự án.
- Thẩm định khía cạnh kỹ thuật: gồm đánh giá một số vấn đề


viii

như việc lựa chọn công nghệ và thiết bị; sự phù hợp về quy mô đầu
tư và đặc tính của sản phẩm dự án so với nhu cầu thị trường; tính
kinh tế của địa điểm thực hiện dự án; các giải pháp xây dựng, môi
trường, PCCC,...; vấn đề tổ chức, quản lÝ THỰC HIỆN DỰ ỎN.
- Thẩm định khía cạnh tài chính: bao gồm đánh giá mức độ
hợp lý của tổng vốn đầu tư, tính khả thi và tiến độ góp vốn của các
nguồn vốn tham gia dự án; thẩm định doanh thu, chi phí, dŨNG
TIỀN,... CỦA DỰ ỎN NHẰM TỚNH TOỎN LẠI CỎC CHI TIẾU
HIỆU QUẢ TàI CHỚNH DỰ ỎN. TỪ đó, đánh giá tính hiệu quả và
khả năng trẢ NỢ TỪ NGUỒN THU CỦA DỰ ỎN.
- Thẩm định các rủi ro liên quan: phân tích những rủi ro có thể
xảy ra đối với dự án nhằm đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro
khi tài trợ vốn cho dự án

1.3. PHương pháp thẩm định: sử dụng kết hợp tất các phương
pháp thẩm định, gồm: phương pháp thẩm định theo trỠNH TỰ;
PHương pháp đối chiếu so sánh; phương pháp phân tích độ nhạy;
phương pháp dự báo
Để minh họa cho công tác thẩm định dự án vay vốn của
DNVVN tại chi nhánh, tác giả đÓ LẤY VỚ DỤ VỀ THẨM định dự
án xây dựng khu văn phŨNG CHO THUỜ Và SIỜU THỊ GIỚI
THIỆU SẢN PHẨM CỦA CỤNG TY TNHH THANH THàNH
Đạt. Đây là một dự án tương đối điển hỠNH TẠI CHI NHỎNH, đÓ
được thẩm định và cho vay với mức cho vay là 20 tỷ đồng.
2. Đánh giá thực trạng


ix

Các kết quả đạt được: (i) Quy mô và sỐ Lượng dự án
DNVVN được thẩm định và tài trợ vốn ngày càng tăng;(ii) Lĩnh vực
đầu tư của các dự án DNVVN được thẩm định và cho vay tại Chi
nhánh ngày càng đa dạng;(iii) chất lượng thẩm định dược nâng cao,
hầu hết các dự án đều hoạt động tốt và không phát SINH NỢ XẤU,
NỢ QUỎ HẠN.
HẠN CHẾ Và NGUYỜN NHÕN: (I) CHưa coi trọng đúng
mức VAI TRŨ CỦA công tác thẩm định dự án, vẫn đặt nặng vấn đề
tài sản thế chấp khi ra quyết định cho vay; (ii) Chất lượng thẩm định
chưa cao, nội dung thẩm định cŨN Sơ sài, rập khuôn; (iii) Kết quả
hoạt động thẩm định chưa tương xứng với tiềm năng
Nguyên nhân của hạn chế: (i) Hạn chế trong việc thu thập
thông tin phục vụ thẩm định dự án; (ii) TRỠNH độ thẩm định tại
Chi nhánh chưa cao, chưa chuyên nghiệp. Một số nguyên nhân
khách quan nHư: Hệ thống thông tin giữa các ngân hàng chưa phát

triển; hệ thống văn bản pháp luật cŨN NHIỀU BẤT CẬP, CHưa
đầy đủ và đồng bộ; tỠNH TRẠNG THIẾU TRUNG THỰC Và
Năng lực hạn chế của chủ đầu tư.
CHương 3 đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác thẩm định dự án vay vốn của DNVVN tại NHTMCP
Công thương CHI NHỎNH NGHỆ AN
1. Định hướng phát triển của NHTMCP Công thương CN
NGHỆ AN
TRỜN Cơ sở chiến lược phát triển chung của NHTMCP Công


x

thương Việt Nam là xây dựng Vietinbank trở thành một tập đoàn tài
chính ngân hàng lớn mạnh có sức cạnh tranh cao, Vietinbank Nghệ
An đang hướng đến mục tiêu trở thành một trong những chi nhánh
phát triển mạnh nhất của hệ thống NHCT và là trung tâm thanh toán
của khu vực Bắc Miền Trung.
XUẤT PHỎT TỪ THỰC TẾ Và VỚi mục tiêu tăng trưởng tín
dụng và đầu tư đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả, Vietinbank
Nghệ An đÓ XÕY DỰNG định hướng tăng cường tài trợ vốn cho các
dự án của DNVVN, coi đây là đối tượng trung tâm của Chi nhánh
trong đầu tư, trong đó hướng tới: đA DẠNG HOỎ CỎC LOẠI
HỠNH Và LĨNH VỰC CHO VAY; BAN HàNH CỎC CHỚNH
SỎCH CHăm sóc, hỗ trợ các DNVVN truyền thống đang vay vốn
tại Chi nhánh, có tỠNH HỠNH HOẠT động sản xuất kinh doanh
ổn định và phát triển; chủ động tỠM KIẾM, PHỎT TRIỂN
KHỎCH HàNG MỚI, NHỮNG DỰ ỎN có hiệu quả kinh tế cao,
đặc biệt là các DNVVN có uy tín trong giao dịch, có kế hoạch tiếp
thị và khai thác nhưng vẫn phải đặt vấn đề an toàn và hiệu quả chất

lượng tín dụng lên hàng đầu khi quyết định cho vay để đảm bảo
mục tiêu tăng trưởng tín dụng đồng thời đảm bảo an toàn - hiệu quả;
Quan tâm cho vay đối với các DNVVN hoạt động trên nhiều lĩnh
vực như xây dựng cơ bản, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp nhẹ... Đồng thời khuyến khích khách hàng sử
dụng các gói sản phẩm dịch vụ dành cho các doanh nghiệp của
NHCT; tăng cường kiểm soát nội bộ, kiểm tra giám sát việc thực


xi

hiện qui trỠNH TỚN DỤNG để kịp thời phát hiện ra những sai sót
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và chất lượng thẩm định dự án
nói riêng.
2. GiảI pháP hoàN thiệN CỤNG táC thẩM địNH dự áN VAY
VỐN CỦA DN VỪA Và NHỎ tạI VIETINBANK Nghệ AN
2.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức thẩm định
Trước hết cần nhận thức và đánh giá đúng tầm quan trọng của
công tác thẩm định dự án trong việc ra quyết định cho vay. Cần
thành lập phŨNG/TỔ THẨM định riêng, có nhiệm vụ chuyên trách
thẩm định các dự án trung và dài hạn, độc lập với phŨNG KHỎCH
HàNG Và QUẢN LÝ NỢ VAY; TẠO LẬP MỘT Cơ chế phối hợp
chặt chẽ hơn trong quá trỠNH THẨM định giữa các bộ phận nhằm
nâng cao hiệu quả công việc. NghIỜN CỨU XÕY DỰNG SỔ TAY
TỚN DỤNG
2.2. Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án DNVVN
Thẩm định đầy đủ các nội dung cần thiết đảm bảo đánh giá dự
án một cách toàn diện, giúp cho việc ra quyết định tài trợ vốn một
cách chính xác. Khía cạnh thị trường và kỹ thuật cần phải xem xét
kỹ để làm căn cứ thẩm định khía cạnh tài chính dự án. Dự án vay

vốn của DNVVN có những đặc điểm riêng, do đó khi thẩm định các
khía cạnh, cán bộ tín dụng cần lưu Ý:
• Về thẩm định khách hàng vay vốn
KHI KHỎCH HàNG CUNG CẤP HỒ Sơ, CHI NHỎNH Phải
yêu cầu cung cấp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, các báo cáo


xii

tài chính nộp lên phải được kiểm toán hoặc đÓ được cơ quan thuế
xác nhận. Bên cạnh đó chi nhánh cũng nên tăng cường thiết lập mối
quan hệ với các cơ quan chức năng, các hiệp hội DNVVN, hiệp hội
ngành nghề,… trên địa bàn nhằm có những đánh giá đầy đủ hơn về
doanh nghiệp.
Cán bộ thẩm định cũng cần xem xét đến năng lực chuyên
môn, khả năng quản lÝ Và điều hành của chủ DNVVN thông qua
việc tiếp xúc trực tiếp và thu thập thông tin từ nhiều nguồN KHỎC
NHAU NHư từ đối tác, từ cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp, từ
các mối quan hệ xÓ HỘI,…
• Về thẩm định dự án
KHỚA CẠNH PHỎP LÝ: Bên cạnh việc xem xét tính đầy đủ
của các giấy tờ pháp lý, cần phân tích, đối chiếu tính pháp lý của
từng loại giấy tờ và giữa chúng với nhau, hạn chế tối đa sự khập
khiễng trong quy định và nội dung của các loại giấy tờ với nhau.
KHỚA CẠNH THỊ TRường: Việc phân tích cần căn cứ trên cơ
sở thông tin, dữ liệu có chất lượng, có thể tham vấn các chuyên gia
trong ngành. Để tăng cường tính chính xác của việc thẩm định, cần
thu thập những thông tin về số lượng doanh nghiệp đÓ Và đang
hoạt động trong lĩnh vực sản phẩm mà dự án đầu tư, đánh giá nhu
cầu thị trường tại thời điểm dự án đi vào hoạt động. CBTĐ cũng cần

bám sát vào nội dung đề án phát triển DNVVN cũng như các quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành để đánh giá sự phù hợp của dự án.
Ngoài ra cần lưu Ý TỚI CỎC YẾU TỐ KHỎC NHư: khả năng phát


xiii

triển của các sản phẩm thay thế, khả năng thay đổi thị hiếu tiêu
dùng, những thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước,
của nước xuất khẩu …
KHỚA CẠNH KỸ THUẬT: để hỗ trợ cho cán bộ thẩm định
đánh giá kỹ thuật, cần sớm nghiên cứu ban hành những chỉ tiêu kỹ
thuật cơ bản phù hợp với từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể (như các
tiêu chuẩn về công nghệ, máy móc, thiết bị được sử dụng …) làm
cơ sở tham chiếu.
TRONG TRường hợp những dự án quá phức tạp, ngân hàng
nên thuê hoặc tham vấn chuyên gia có chuyên môn phù hợp thẩm
định nội dung kỹ thuật nhằm rút ngắn thời gian thẩm định.
KHỚA CẠNH TàI CHỚNH: cần thẩm định đầy đủ, chính xác
tổng vốn đầu tư, kiểm tra kỹ tính xác thực của từng nguồn vốn để
tránh bị động, chạy theo dự án; Phải thẩm định kỹ khả năng tài
chính để đầu tư cho dự án của DNVVN. Đảm bảo tính chính xác
trong thẩm định doanh thU, CHI PHỚ Và DŨNG TIỀN CỦA DỰ
ỎN, CẦN XEM XỘT KẾT QUẢ CỎC NỘI DUNG THẨM định
khác, nhất là thẩm định thị trường và thẩm định kỹ thuật để có căn
cứ tính toán chính xác; Xem xét cách tính khấu hao với quy định
hiện hành và xác định tỷ lệ chiết khấu phù hợp; Nên căn cứ vào
dŨNG TIỀN để xác định lịch trả nợ của dự án.
Thẩm định rủi ro: cần tiến hành thẩm định rủi ro cho dự án
thường xuyên và chặt chẽ hơn bằng các phương pháp: phân tích độ



xiv

nhạy, phân tích tỠNH HUỐNG Và NẾU điều kiện kỹ thuật và
thông tin đầy đỦ THỠ NỜN THỰC HIỆN THEO PHương pháp mô
phỏng. VỠ VẬY NỜN SỬ DỤNG KẾT HỢP LINH HOẠT CỎC
PHương pháp để cuối cùng đánh giá được mức độ rủi ro của dự án,
đưa ra được khung an toàn để thực hiện dự án, tỠM RA CỎC RỦI
RO TIỀM ẨN để cùng khách hàng có biện pháp PHŨNG NGỪA,
HẠN CHẾ TỔN THẤT.
3.2.3. NÕNG CAO CHẤT Lượng cán bộ thẩm định
- TUYỂN DỤNG CỎN BỘ: cần có những chính sách hợp lý để
thu hút những sinh viỜN GIỎI THUỘC CỎC CHUYỜN NGàNH
KINH TẾ, TàI CHỚNH, NGÕN HàNG, THương mại, cũng như
những người có trỠNH độ, năng lực, kinh nghiệm về tín dụng và
thẩm định dự án để vào làm việc hoặc cộng tác với Chi nhánh. Chi
nhánh cũng cần gấp rút bổ sung thêm nhân lực có trỠNH độ về kỹ
thuật và tư vấn pháp luật cho công tác thẩm định.
- Vấn đề bố trí cán bộ: cần căn cứ vào TỚNH CHẤT PHỨC
TẠP CỦA TỪNG DỰ ỎN Và TRỠNH độ, năng lực, đạo đức của
từng cán bộ; đặt kế hoạch bồi dưỡng hay chuyển sang làm công việc
khác đối với những cán bộ không đáp ứng được yêu cầu công việc;
cần tăng cường lực lượng cán bộ để bố trí cho phù hợp, tuyệt đối
tránh tỠNH TRẠNG QUỎ TẢI đối với cán bộ tín dụng.
- BỒI Dưỡng, đào tạo cán bộ: CHI NHỎNH CẦN NGHIỜN
CỨU, PHỐI HỢP VỚI NHCTVN xây dựng chương trỠNH CỤ
THỂ VỀ đào tạo, bồi dưỡng cho các cán bộ tín dụng, thẩm định.



xv

Mặt khác, cần khuyến khích cán bộ TỚN DỤNG TỰ TRAU DỒI
KIẾN THỨC CHUYỜN MỤN NGHIỆP VỤ, TRỠNH độ ngoại
ngữ, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau và nâng cao tinh thần trách
nhiệm trong công việc.
- Cơ chế đÓI NGỘ: CẦN NGHIỜN CỨU XÕY DỰNG Cơ
chế gắn thu nhập và trách nhiệm với hiệu quả công việc của cán bộ
thẩm định. Bên cạnh đó, cần quy định các chế tài xử lÝ NGHIỜM
KHẮC NHỮNG CỎN BỘ VỠ LỢI ỚCH CỎ NHÕN, VỠ THIẾU
TINH THẦN TRỎCH NHIỆM GÕY THẤT THOỎT VỐN CỦA
NGÕN HàNG.
3.2.4. NÕNG CAO CHẤT Lượng thông tin phục vụ thẩm định
dự án
CẦN NÕNG CAO TỚNH CHỚNh xác, đầy đủ, kịp thời của
các nguồn thông tin về dự án thông qua việc so sánh, đối chiếu từ
nhiều nguồn thông tin khác nhau mà Chi nhánh có thể tiếp cận; Chi
nhánh NỜN THIẾT LẬP PHŨNG Lưu trữ thông tin một cách có hệ
thống và có thể liên kết với các NHTM khác để trao đổi thông tin;
Chủ động khai thác tHỤNG TIN TỪ CIC của NHNN, từ các cơ
quan quản lý, các công ty kiểm toán, từ các DN hoạt động cỰNG
NGàNH, TỪ NGUỒN THỤNG TIN CỤNG CỘNG,…
3.2.5. Hiện đại hoá trang thiết bị và cơ sở hạ tầng phục vụ
công tác thẩm định dự án
Ưu tiên trang bị hệ thống máy tính hiện đại, tốc độ cao cho bộ
phận thẩm định; nâng cấp, mua mới các phần mềm thẩm định


xvi


chuyên dung phục vụ công tác thẩm định dự án; nâng cao trỠNH độ
tin học, nhất là tin học ứng dụng cho cán bộ thẩm định; tăng cường
vai trŨ CỦA BỘ PHẬN THỤNG TIN điện toán tại Chi nhánh.
3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
KIẾN NGHỊ VỚI CHỚNH PHỦ Và BỘ NGàNH LIỜN
QUAN: cần hoàn thiện và thống nhất các văn bản pháp luật, dưới
luật để tạo ra môi trường kinh tế, môi trường pháp lý ổn định; tạo
sân chơi bỠNH đẳng cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế khác nhau. cần chỉ đạo các doanh nghiệp thực hiện nghiêm
túc chế độ kế toán, kiểm toán và quản lÝ TàI CHỚNH; CẦN XÕY
DỰNG CHI TIẾT KẾ HOẠCH đầu tư và định hướng phát triển
kinh tế; qui định cụ thể về các định mức kĩ thuật của ngành; Quy
định và khuyến khích phát triển việc mua bán thông tin, dịch vụ tư
vấn và trách nhiệm của các bên liên quan.
KIẾN NGHỊ VỚI NGÕN HàNG NHà Nước: CẦN HOàN
THIỆN Và CỤ THỂ HOỎ CỎC NỘI DUNG CỦA LUẬT NGÕN
HàNG Và các văn bản dưới luật; hỗ trợ công tác đào tạo về nghiệp
vụ thẩm định dự án cho các NHTM; tăng cường vai trŨ TRONG
HOẠT động của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC).
KIẾN NGHỊ VỚI NHTMCP CỤNG THương Việt Nam: cần
có các hướng dẫn cụ thể, chi tiết các nội dung, hệ thống chỉ tiêu
đánh giá; xây dựng quy trỠNH THẨM định riêng, theo hướng có
thể rút gọn đối với các dự án đầu tư của DNVVN trên cơ sở đặc
điểm và tổng kết kinh nghiệm thẩm định các các dự án của DNVVN


xvii

để đảm bảo tiến độ thẩm định mà vẫn đảm bảo an toàn tín dụng; cần
trang bị mạng lưới thông tin hiện đại cho toàn hệ thống, đồng thời,

phối hợp với các NHTM khác cũng như các hiệp hội DNVVN trên
địa bàn để tăng cường trao đổi thông tin, kiểm tra, kiểm soát khách
hàng vay vốn đảm bảo tính hiệu quả và an toàn vốn đầu tư; tích cực
phối hợp với các chi nhánh trong việc thẩm định các dự án vay vốn
vượt quá phán quyết của chi nhánh, tinh giảm các thủ tục không cần
thiết để đẩy nhanh thời gian và tiến độ thẩm định dự án; có cơ chế
hỗ trợ nguồn vốn trung dài hạn để phục vụ hoạt động cho vay dự án,
đặc biệt đối với các dự án của DNVVN; Tăng cường đào tạo và đào
tạo lại cán bộ thẩm định dự án; Tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng
cơ sở hạ tầng, hiện đại hoá trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định
dự án đặc biệt là các phần mềm máy tính cho công tác thẩm định dự
án.
Kiến nghị với chủ dự án đầu tư: cần có thái độ hợp tác chặt
chẽ, tích cực với ngân hàng trong việc lập và cung cấp thông tin dự
án; nâng cao tinh thần trách nhiệm trong việc sử dụng vốn vay ngân
hàng, phối hợp chặt chẽ với ngân hàng để sử dụng vốn vay đúng
mục đích, tiết kiệm và hiệu quả nhất.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNVVN) Việt Nam đÓ KHỤNG NGỪNG LỚN MẠNH CẢ VỀ
SỐ Lượng lẫn chất lượng. Chiếm hơn 95% số doanh nghiệp thành
lập và hoạt động tại Việt Nam cũng như trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
DNVVN là lực lượng sản xuất đóng góp phần quan trọng trong
phát triển kinh tế, huy động các nguồn lực xÓ HỘI VàO SẢN
XUẤT KINH DOANH, TẠO VIỆC LàM, CẢI Thiện đời sống

nhân dân, tăng thu ngân sách nhà nước. Để phát triển, các DNVVN
đÓ TIẾN HàNH CỎC HOẠT động đầu tư để gia tăng năng lực sản
xuất kinh doanh, từ đó mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp,
minh chứng cho điều này là số lượng dự án đầu tư của DNVVN
liên tục tăng qua các năm. Và chính các NHTM là nhà tài trợ vốn
chủ yếu cho các DNVVN thực hiện thành công các dự án đầu tư.
Hoạt động cho vay dự án đầu tư mang lại nhiều lợi ích cho
NHTM nhưng cũng tiềm ẩn không ít rủi ro. Chính vỠ VẬY,
TRước khi ra quyết định tài trợ vốn cho các dự án, ngân hàng phải
thực hiện tốt công tác thẩm định dự án để đảm bảo tránh được các
rủi ro của khoản vay, tạo sự an toàn và lành mạnh trong hoạt động
ngân hàng. Thực tế, công tác thẩm định dự án đầu tư của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Nghệ An, đặc biệt đối với dự án của
DNVVN đÓ CHỨNG MINH được tính hiệu quả, góp phần nâng


2

cao chất lượng hoạt động của ngân hàng, của doanh nghiệp và rộng
hơn là góp phần phát triển kinh tế tỉnh.
Tại NHTMCP Công thương CHI NHỎNH NGHỆ AN, SỐ
Lượng các dự án vay vốn của DNVVN được thẩm định và tài trợ
vốn đÓ CÚ SỰ Tăng trưởng trong những năm qua, đặc biệt là trong
giai đoạn 2008 - 2010. Tuy nhiên, vẫn chưa tương xứng với sự phát
triển mạnh mẽ của DNVVN trên địa bàn cũng như năng lực hiện tại
của Chi nhánh. Có nhiều nguyên nhân, cả khách quan lẫn chủ quan,
trong đó những hạn chế trong công tác thẩm định dự án là một
trong những nguyên nhân hàng đầu, do vậy, việc tỠM GIẢI PHỎP
NHẰM HOàN THIỆN CỤNG TỎC THẨM định dự án vay vốn
của DNVVN là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ ý nghĩa đó,

đề tàI: “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn của doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công thương Chi nhánh Nghệ
An” đÓ được chọn làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lÝ LUẬN VỀ công tác thẩm định dự án
vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án
vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công thương
Chi nhánh Nghệ An giai đoạn từ năm 2008 - 2010.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án
vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công thương
Chi nhánh Nghệ An trong thời gian tới.


×