Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Luận án tiến sĩ kinh tế: nghiên cứu chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.09 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ VĂN THU

NGHIÊN CỨU CHUỖI CUNG SẢN PHẨM
TÔM NUÔI Ở TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HUẾ - 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ VĂN THU

NGHIÊN CỨU CHUỖI CUNG SẢN PHẨM
TÔM NUÔI Ở TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 62 62 01 15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Văn Xuân
PGS.TS. Trần Văn Hòa

HUÃÚ- 2015


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận án Tiến sĩ kinh tế “Nghiên cứu chuỗi cung sản phẩm
tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam” là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các
thông tin, số liệu được sử dụng trong luận án này hoàn toàn trung thực và chính xác.
Tất cả những sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý lãnh đạo Trường Cao đẳng Kinh tếKỹ thuật Quảng Nam đã hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Đại học Huế, Ban Đào tạo Sau
Đại học, Lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế, Phòng Đào tạo sau Đại học, Khoa
Kinh tế Phát triển, Khoa Quản trị Kinh doanh, các Khoa, Phòng ban chức năng và
tập thể các Nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Mai Văn Xuân, nguyên
Trưởng khoa Kinh tế và Phát triển, PGS.TS Trần Văn Hòa, Hiệu trưởng, Trường
Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi suốt quá trình nghiên cứu
luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND tỉnh, Lãnh đạo và Chuyên viên các
Sở, Ban, Ngành và lãnh đạo huyện, các Phòng, Ban của các huyện trong tỉnh Quảng
Nam đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu và những thông tin cần thiết để
tôi hoàn thành luận án này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của người thân,
gia đình và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua.
Tác giả


Lê Văn Thu

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1
2

ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Association of South East Asian Nations)
BBNT Bán buôn ngoài tỉnh

3

BLNT

Bán lẻ ngoài tỉnh

4

BQ

Bình Quân

5

BTC

6


BRC

7

C

Bán thâm canh
Tiêu chuẩn đáp ứng khách hàng cả an toàn và chất lượng (British Retail
Consortium)
Chi phí sản xuất kinh doanh

8

CCSPTN Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi

9

CIF

Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí (Cost, Insurance and Freight)

10 DRC

Chi phí nguồn lực trong nước (Domestic Resource Cost)

11 DT

Diện tích

12 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long

13 ĐVT
Đơn vị tín
14 FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp (Food Agriculture Organization)

15 FOB

Hết trách nhiệm khi hàng đã lên tàu (Free On Board)

16 EU

Liên minh Châu Âu ( European Union)

17 GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Production)

18 GMP

Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice)

19 GO

Tổng giá trị sản xuất (Goss Output)
20 HACCP Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical
Control Points)
21 HĐTGT Hoạt động tạo giá trị
22 ISO
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (International Standard Organization)

23 HTX

Hợp tác xã

24 MI

Thu nhập hỗn hợp

25 NTD

Người tiêu dùng

26 NS

Năng suất

27 NTTS

Nuôi trồng thủy sản

28 LN

Lợi nhuận

iii


29 QCCT

Quảng canh cải tiến


30 SC

Chuỗi cung (Supply Chain)

31 SCM

Quản lý chuỗi cung ( Supply Chain Management)

32 SER

Tỷ giá hối đoái bóng (Shadow Exchange Rate)

33 SPTN

Sản phẩm tôm nuôi

34 SX

Sản xuất

35 SXKD

Sản xuất kinh doanh

36 SXTG

Sản xuất tôm giống

37 SWOT


Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức

38 TACN

Thưc ăn công nghiệp

39 TB

Trung bình

40 TC

Thâm canh

41 TG-CH

Tam Giang - Cầu Hai

42 TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

43 TTYTS Thuốc thú y thủy sản
44 TXNG Truy xuất nguồn gốc
45 VASEP Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Việt Nam (Vietnam Association of Seafood
Exporters and Producers
46 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm

iv



MỤC LỤC
Nội dung

Trang

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ ..................................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của luận án ................................................................................. 4
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN .................................................................................................................... 6
1. Các công trình nghiên cứu chuỗi cung sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm tôm
nuôi .............................................................................................................................. 6
2. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu ........................................................ 10
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUỖI CUNG SẢN PHẨM
TÔM NUÔI ................................................................................................................ 12
1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ..................................................... 12
1.1.1. Chuỗi cung và quản lý chuỗi cung .................................................................... 12
1.1.2. Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi......................................................................... 23
1.1.3. Mối quan hệ mật thiết giữa chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi với hiệu quả kinh

tế và khả năng cạnh tranh của ngành hàng tôm nuôi

41

1.2. Kinh nghiệm về quản lý CCSPTN của các quốc gia trên thế giới và Việt Nam ..... 43
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý CCSPTN của các quốc gia trên thế giới ................... 43
1.2.2. Thực tế về quản lý CCSPTN ở Việt Nam......................................................... 46

v


1.3. Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 49
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 51
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến CCSPTN ở Quảng Nam ........... 51
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 51
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................................. 54
2.2. Thực trạng ngành hàng tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2007- 2012 .............. 58
2.2.1. Thực trạng nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam .......................................... 58
2.2.2. Nguồn cung con giống, thức ăn và thuốc phòng trừ dịch bệnh cho nuôi tôm .. 63
2.2.3. Tình hình tiêu thụ và chế biến tôm ở tỉnh Quảng Nam..................................... 64
2.3. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu và khung nghiên cứu CCSPTN ........................ 66
2.3.1. Phương pháp tiếp cận ........................................................................................ 66
2.3.2. Khung nghiên cứu CCSPTN............................................................................. 67
2.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 69
2.4.1. Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................... 69
2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu ........................................................ 70
2.4.3. Phương pháp phân tích...................................................................................... 72
2.5. Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 74
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG SẢN PHẨM
TÔM NUÔI Ở TỈNH QUẢNG NAM ......................................................................... 75

3.1. Phân tích chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam ................................. 75
3.1.1. Cấu trúc về CCSPTN ở tỉnh Quảng Nam ......................................................... 75
3.1.2. Quá trình tạo giá trị trong chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở Quảng Nam ........ 79
3.1.3. Dòng tài chính trong chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở Quảng Nam ............... 95
3.1.4. Dòng thông tin trong chuỗi ............................................................................. 101
3.1.5. Phân tích mối quan hệ hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi ........................ 104
3.2. Các yếu tố đầu vào chủ yếu ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả kinh tế đầu tư
nuôi tôm của hộ................................................................................................................. 107
3.3. Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam ............................. 113
3.3.1. Tính hệ số DRC của sản phẩm tôm nuôi ........................................................ 114
3.3.2. Phân tích độ nhạy của DRC ............................................................................ 116

vi


3.4. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến quá trình hoạt động của chuỗi cung sản
phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam ................................................................................... 118
3.4.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 118
3.4.2. Các nhân tố về thị trường ................................................................................ 118
3.4.3. Nhóm các nhân tố thuộc về hộ nuôi tôm ........................................................ 119
3.4.4. Các nhân tố thuộc về chính phủ và cơ quan quản lý nhà nước ở Quảng Nam 119
3.4.5. Nhóm nhân tố thuộc về quản lý CCSPTN ở Quảng Nam .............................. 120
3.4.6. Các nhân tố về cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ .............................................. 121
3.5. Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 121
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG SẢN PHẨM TÔM
NUÔI Ở TỈNH QUẢNG NAM ................................................................................ 123
4.1. Những căn cứ đề ra giải pháp ................................................................................ 123
4.1.1. Xu thế tiêu thụ sản phẩm tôm nuôi trong nước và thế giới ............................. 123
4.1.2. Quan điểm, định hướng hoàn thiện CCSPTN nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế và phát triển ngành hàng tôm nuôi bền vững ở tỉnh Quảng Nam ................................. 124

4.1.3. Mục tiêu phát triển ngành hàng tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 125
4.1.4. Dựa trên kết quả phân tích ma trận SWOT về CCSPTN ở tỉnh Quảng Nam. 128
4.2. Những giải pháp hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam.. 129
4.2.1. Giải pháp cho từng tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ................ 129
4.2.2. Giải pháp đối với các cơ quan quản lý nhà nước ở tỉnh Quảng Nam ............. 139
4.3. Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 149
Phần III KẾT LUẬN ............................................................................................... 150
Kết luận ............................................................................................................................. 150
Kiến nghị........................................................................................................................... 152
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 155
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 164
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 175
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. 203
PHỤ LỤC 4 .............................................................................................................. 242
PHỤ LỤC 5 .............................................................................................................. 252

vii


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Năm trở ngại đến ngành tôm Việt Nam ...................................................... 48
Bảng 3.1. Kết quả và hiệu quả nuôi tôm của hộ nuôi .................................................. 81
Bảng 3.2. Kết quả và hiệu quả của các cơ sở sản xuất giống ...................................... 84
Bảng 3.3. Kết quả và hiệu quả chế biến thức ăn công nghiệp nuôi tôm ....................... 86
Bảng 3.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế của hệ thống đại lý .......................................... 87
Bảng 3.5. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của thu gom lớn ........................................ 89

Bảng 3.6. Kết quả và hiệu quả chế biến và xuất khẩu tôm .......................................... 92
Bảng 3.7. Kết quả và hiệu quả của người bán buôn ngoài tỉnh .................................... 93
Bảng 3.8. Kết quả và hiệu quả của người bán lẻ ngoài tỉnh ......................................... 94
Bảng 3.9. Kết quả và hiệu quả hoạt động tài chính của các tác nhân .......................... 98
trong CCSPTN ở tỉnh Quảng Nam ..................................................................... 98
Bảng 3.10. Tỷ trọng chi phí HĐTGT, lợi nhuận của các tác nhân tham gia vào
CCSPTN thị trường tiêu thụ ngoài tỉnh................................................................ 99
Bảng 3.11. Tỷ trọng CPHĐTGT, lợi nhuận của các tác nhân tham gia...................... 100
vào CCSPTN thị trường xuất khẩu .................................................................... 100
Bảng 3.12. Kết quả ước lượng hàm sản xuất Cobb- Douglas của các hộ nuôi tôm
theo phương thức TC vụ 1 và TC vụ 2 ở tỉnh Quảng Nam ................................. 108
Bảng 3.13. Năng suất cận biên của các yếu tố đầu vào chủ yếu ................................ 111
đối với nuôi tôm thẻ chân trắng ở tỉnh Quảng Nam ........................................... 111
Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế trong việc đầu tư các yếu tố đầu vào chủ yếu ............... 112
đối với nuôi tôm thẻ chân trắng ở tỉnh Quảng Nam ........................................... 112
Bảng 3.15. Chi phí nội nguồn DRC của sản phẩm tôm nuôi thâm canh hai vụ xuất
khẩu ở tỉnh Quảng Nam..................................................................................... 115
Bảng 16. Phân tích độ nhạy đối với chi phí nội nguồn của sản phâm tôm nuôi thâm
canh hai vụ xuất khẩu ở tỉnh Quảng Nam .......................................................... 116
Bảng 4.1. Dự kiến chỉ tiêu phát triển ngành hàng tôm............................................... 127
ở Quảng Nam đến năm 2020 ............................................................................. 127

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Trang


Sơ đồ 1.1. Chuỗi cung đơn giản .................................................................................. 15
Sơ đồ 1.2. Chuỗi cung mở rộng .................................................................................. 15
Sơ đồ 1.3. Mạng lưới chuỗi cung tổng thể .................................................................. 17
Sơ đồ 1.4. Mô hình chuỗi giá trị chung ...................................................................... 21
Sơ đồ 1.5. Quá trình tạo giá trị trong chuỗi cung......................................................... 30
Sơ đồ 1.6. Mô hình hoạt động tạo thêm giá trị của đơn vị sản xuất kinh doanh ........... 31
Sơ đồ 1.7. Mô hình chuỗi cung thực phẩm trong nông nghiệp .................................... 32
Sơ đồ 1.8. Chuỗi các quan hệ...................................................................................... 34
Sơ đồ 1.9. Mô hình chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ................................................... 35
Sơ đồ 1.10. Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở ĐBSCL ............................................... 47
Sơ đồ 2.1. Khung nghiên cứu chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam ....... 68
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổng quát CCSPTN ở tỉnh Quảng Nam ............................................ 75
Sơ đồ 3.2. Dòng thượng nguồn của CCSPTN ở tỉnh Quảng Nam ............................... 76
Sơ đồ 3.3. Luồng sản phẩm tôm nuôi xuất khẩu ......................................................... 77
Sơ đồ 3.4. Luồng sản phẩm tôm nuôi tiêu thụ ngoài tỉnh ............................................ 78
Sơ đồ 4.1. Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở Quảng Nam được điều chỉnh ............... 144

ix


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Tên đồ thị

Trang

Đồ thị 2.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ................................... 57
Quảng Nam thời kỳ 2005-2012 ........................................................................... 57
Đồ thị 2.2. Giá trị sản xuất ngành thủy sản, nuôi trồng thủy sản ................................. 58
Quảng Nam thời kỳ 2005-2012 (giá so sánh năm 2010) ...................................... 58
Đồ thị 2.3. Cơ cấu diện tích nuôi tôm ở Quảng Nam theo đối tượng nuôi ................... 60

thời kỳ 2007-2012 ............................................................................................... 60
Đồ thị 2.4. Giá trị sản xuất tôm nuôi và tốc độ tăng hàng năm ở Quảng Nam ............. 62
thời kỳ 2005-2012 ............................................................................................... 62
Đồ thị 2.5. Cơ cấu sản lượng tôm nuôi tiêu thụ nội địa và xuất khẩu .......................... 65
ở Quảng Nam thời kỳ 2007-2012 ........................................................................ 65

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu tôm hàng đầu của thế giới.
Năm 2011 tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng tôm đạt 2,4 tỷ USD tăng 17,64% so
với năm 2010, trong đó tôm sú chiếm 59,7%, tôm thẻ chân trắng chiếm 29,3% trong
tổng kim ngạch xuất khẩu tôm. Sản phẩm tôm của Việt Nam đã có mặt trên 91 quốc
gia và vùng lãnh thổ với 3 thị trường lớn nhất là Mỹ, Nhật Bản, EU chiếm hơn 65%
tổng giá trị xuất khẩu tôm của Việt Nam [2] [3] [32].
Trong hơn hai thập kỷ qua, ngành nuôi tôm đã từng bước phát triển và đóng góp tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị gia tăng của ngành thủy sản và trong GDP của nền kinh tế
nước ta; nó là một trong những ngành mà loại hình sản xuất chủ yếu là nông hộ, đang tồn
tại và ngày càng phát huy thế mạnh trong bối cảnh hội nhập, từng bước khai thác hiệu
quả các lợi thế cạnh tranh và khẳng định thế mạnh trên thị trường quốc tế [5] [32] [50].
Chuỗi cung nói chung và chuỗi cung sản phẫm tôm nuôi nói riêng là “con
đường” mà sản phẩm tôm nuôi được tạo ra và đi qua để đến người tiêu dùng cuối
cùng. Nó bao gồm nhiều mắt xích, các mắt xích có thể là người nuôi tôm hoặc dịch
vụ, các nhà cung cấp nguyên vật liệu, nhà cung cấp của nhà cung cấp, khách hàng của
khách hàng. Chuỗi kết nối cung cầu trên thị trường là nơi chuyển tải thông tin về nhu
cầu của người tiêu dùng về sản phẩm tôm nuôi đến với người nuôi tôm; chuỗi cung
có vai trò quan trọng đối với việc tổ chức và quản lý ngành hàng tôm nuôi trong môi
trường cạnh tranh hiện nay. Chính vì vậy, trong Quyết định số 1690/QĐ-TTg của

Thủ tướng Chính phủ ngày 26 tháng 9 năm 2010 về việc phê duyệt chiến lược phát
triển ngành thủy sản đến năm 2020, đã đưa ra 5 quan điểm phát triển ngành thủy sản,
trong đó quan điểm thứ hai khẳng định: “Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ
cấu lao động cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nghề cá gắn với việc
tổ chức lại sản xuất ngành thủy sản ở tất cả các lĩnh vực: khai thác, nuôi trồng, cơ khí
hậu cần dịch vụ và chế biến thủy sản theo chuỗi giá trị sản phẩm từ sản xuất nguyên
liệu đến chế biến tiêu thụ, nhằm nâng cao hiệu quả tối ưu cho sản phẩm thủy sản Việt
Nam”[47]. Đây là cơ sở pháp lý để Bộ NN&PTNT, các Bộ ngành, Hội, Hiệp hội

1


nghề nghiệp liên quan, các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm tổ
chức thực hiện, cụ thể hóa chiến lược cho ngành và địa phương mình.
Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Nam đã thực hiện đa dạng hóa cây
trồng, vật nuôi trong sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản, từ đó đã làm cho đời
sống kinh tế của người dân khá hơn. Tuy nhiên, người nông dân nói chung, những
hộ nuôi tôm nói riêng còn gặp nhiều khó khăn trong nuôi trồng và tiêu thụ sản
phẩm, thu nhập tuy cao nhưng chưa ổn định, chịu sự tác động bởi dịch bệnh và
những biến động bất lợi của thị trường các yếu tố đầu vào và đầu ra sản phẩm tôm
nuôi. Để tháo gỡ những khó khăn trên, tỉnh Quảng Nam đã đưa ra nhiều chính sách
nhằm hỗ trợ và khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ nuôi tôm tăng thu
nhập, cải thiện đời sống vật chất và mở rộng quy mô diện tích nuôi tôm. Tuy nhiên,
những chính sách trên chưa thật sự là những giải pháp cơ bản để thúc đẩy quá trình
phát triển nuôi tôm bền vững ở tỉnh Quảng Nam. Một trong những nguyên nhân ảnh
hưởng đến quá trình đó là do chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi được nhìn nhận với tư
cách là một ngành hàng hoạt động chưa hiệu quả, mối liên kết giữa các tác nhân
tham gia trong chuỗi, khả năng kiểm soát các vấn đề ô nhiễm môi trường, vệ sinh
an toàn thực phẩm trong từng mắt xích còn hạn chế; lợi ích giữa các tác nhân, nhất
là người nuôi tôm chưa được phân phối hợp lý.

Từ thực trạng của chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi và bối cảnh hội nhập của nền
kinh tế tỉnh Quảng Nam đòi hỏi phải có những giải pháp thiết thực và hữu hiệu để
hoàn thiện các mối liên kết giữa các thành viên trong chuỗi thông qua các chức
năng hoạt động của nó nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, khả năng cạnh tranh và phát
triển ngành hàng tôm nuôi bền vững ở tỉnh Quảng Nam.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu chuỗi cung
sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam” làm luận án tiến sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Cung cấp luận cứ khoa học và đề xuất các giải pháp hoàn hiện chuỗi cung sản
phẩm tôm nuôi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển bền vững ngành hàng
tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về
chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi (CCSPTN);
(2) Phân tích, đánh giá thực trạng CCSPTN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
(3) Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện CCSPTN nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế, khả năng cạnh tranh và phát triển ngành hàng tôm nuôi bền vững trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề liên quan đến chuỗi cung/chuỗi giá trị sản phẩm tôm nuôi xét
trong mối quan hệ mật thiết với hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của ngành
hàng sản phẩm tôm nuôi.


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Để đạt được những mục tiêu như đã đề ra, luận án tập trung nghiên
cứu CCSPTN ở tỉnh Quảng Nam, bao gồm phân tích cấu trúc, các tác nhân tham gia
(mắt xích), quá trình tạo giá trị, các dòng sản phẩm, thông tin, tài chính cùng các mối
quan hệ giữa các tác nhân từ phía thượng nguồn (Upstream) và hạ nguồn (Downtream)
của chuỗi cung; các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hoạt động CCSPTN; đi sâu phân
tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả kinh tế của các hộ nuôi
tôm - tác nhân trung tâm của chuỗi; đánh giá lợi thế và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm tôm nuôi trong khuôn khổ kinh tế nguồn lực có hạn. Trên cơ sở đó đề xuất một số
giải pháp chủ yếu để hoàn thiện CCSPTN nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, khả năng
cạnh tranh và phát triển bền vững ngành hàng tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Về không gian: Để có thể đánh giá sâu và đưa ra được những kết luận hợp lý,
luận án giới hạn phạm vi chính là ngành hàng tôm nuôi ở Quảng Nam, bao gồm các
tác nhân trong tỉnh (kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) tham gia
hoạt động trong chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi phục vụ cho nhu cầu của thị trường
trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đề cập đến những tác nhân
tham gia cung cấp các yếu tố đầu vào chủ yếu và trực tiếp phục vụ nuôi tôm và các
tác nhân tham gia thực hiện vai trò tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu sản phẩm tôm

3


nuôi có nguồn gốc sản xuất ở Quảng Nam. Việc mở rộng phạm vi nghiên cứu đến
các tác nhân ngoài tỉnh (ở Việt Nam) này cho phép đảm bảo tính tổng quát của
chuỗi cung/chuỗi giá trị sản phẩm tôm nuôi.
- Về thời gian: Các số liệu thứ cấp từ năm 2005 đến năm 2012; số liệu sơ cấp, tập
trung điều tra năm 2012; số liệu dự kiến đến năm 2020 về các vấn đề có liên quan.
4. Những đóng góp mới của luận án
Luận án đã góp phần làm rõ và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn của

chuỗi cung/chuỗi giá trị sản phẩm tôm nuôi. Luận án xác định CCSPTN là hệ thống các
tổ chức, con người, công nghệ, hoạt động, thông tin và các nguồn lực liên quan trong
việc đưa sản phẩm tôm nuôi từ chủ thể nuôi tôm đến người tiêu dùng. Các hoạt động của
chuỗi cung là quá trình tạo giá trị nhằm chuyển nguồn tài nguyên nước, đất đai, con
giống, thức ăn, thuốc thú y thủy sản… các sản phẩm qua xử lý, chế biến hoàn chỉnh và tổ
chức đưa sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng.
Luận án nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chuỗi cung/chuỗi giá trị sản phẩm
tôm nuôi trong mối quan hệ mật thiết với hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của
sản phẩm tôm nuôi. Trước hết, thực trạng CCSPTN ở tỉnh Quảng Nam được phân tích
thông qua khung nghiên cứu với mô hình phân tích chuỗi cung theo quan điểm tích hợp
giữa phân tích chuỗi cung truyền thống với quan điểm giá trị gia tăng của Micheal Porter
trong khái niệm chuỗi giá trị. Mô hình này xác định các tác nhân tham gia trong từng mắt
xích thông qua quá trình vận động của dòng sản phẩm vật chất tạo nên cấu trúc của
CCSPTN, quá trình tạo giá trị, dòng tài chính, dòng thông tin và mối quan hệ hợp tác
giữa các tác nhân trong CCSPTN. Trong đó, quá trình tạo giá trị là quá trình quan trọng
nhất và cũng là mục tiêu chính của quản lý chuỗi cung. Phân tích chuỗi cung sản phẩm
tôm nuôi cũng bao gồm cả việc đánh giá các nhóm nhân tố như: điều kiện tự nhiên, thị
trường, chủ thể nuôi tôm, Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước, quản lý chuỗi
cung, cơ sở hạ tầng vùng nuôi và dịch vụ hỗ trợ tác động đến quá trình hoạt động của
chuỗi. Từ đó luận án xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá và các phương pháp nghiên cứu
CCSPTN ở tỉnh Quảng Nam. Với kết quả phân tích quá trình hoạt động tạo giá trị, luận
án đã đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế của từng tác nhân và toàn bộ chuỗi cung sản
phẩm tôm nuôi này. Luận án chỉ ra những hạn chế và bất cập về dòng thông tin, về quan

4


hệ liên kết hợp tác, quá trình tạo giá trị và sự bất hợp lý trong quá trình phân phối giá trị
gia tăng giữa các tác nhân với nhau, làm sáng tỏ những nguyên nhân dẫn đến sự thua
thiệt của hộ nuôi tôm trong quá trình phân phối lợi ích đó. Phân tích các nhân tố chủ yếu

ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả kinh tế đầu tư của hộ nuôi tôm - tác nhân trung tâm
của chuỗi; đồng thời, xác định lợi thế cạnh tranh của sản phẩm tôm nuôi, khẳng định khả
năng tồn tại và phát triển của ngành hàng này trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay. Luận án đã đi sâu đánh giá mức độ tác động theo hướng tích cực lẫn tiêu cực
của từng nhân tố đến quá trình hoạt động của CCSPTN ở tỉnh Quảng Nam, đó là nhóm
nhân tố: i) Điều kiện tự nhiên; ii) Thị trường; iii) Hộ nuôi tôm; iv) Chính phủ và các cơ
quan quản lý nhà nước ở tỉnh Quảng Nam; v) Quản lý CCSPTN; vi) Cơ sở hạ tầng vùng
nuôi tôm và dịch vụ hỗ trợ.
Trên cơ sở phân tích thực trạng CCSPTN ở Quảng Nam, luận án đề xuất một số
giải pháp chủ yếu để hoàn thiện CCSPTN nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, khả năng
cạnh tranh và phát triển bền vững ngành hàng tôm nuôi. Trọng tâm là nâng cao năng
suất và hiệu quả kinh tế đầu tư của hộ, tăng cường mối quan hệ hợp tác, trao đổi
thông tin để nâng cao giá trị gia tăng cho từng tác nhân trong chuỗi. Bên cạnh đó
khẳng định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước đối với ngành hàng tôm
nuôi về công tác quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm, mở rộng thị
trường tiêu thụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cũng như các chính sách quản
lý và hỗ trợ phát triển ngành hàng này trong thời gian tới. Đây là cơ sở khoa học, giúp
cho các cấp chính quyền địa phương định hướng phát triển bền vững ngành hàng tôm
nuôi một cách có căn cứ.

5


TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Các công trình nghiên cứu chuỗi cung sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm
tôm nuôi
Trong thời gian gần đây, có rất nhiều công trình nghiên cứu về chuỗi cung sản
phẩm nông nghiệp, sản phẩm tôm nuôi. Các đề tài nghiên cứu đề cập đến nhiều khía
cạnh khác nhau của chuỗi cung sản phẩm nông nghiệp, trong đó phải kể đến:

Aramyan (2007) nghiên cứu về “Đo lường hiệu suất chuỗi cung trong lĩnh vực
nông nghiệp- thực phẩm”. Mục tiêu chính của nghiên cứu này là đóng góp vào sự
phát triển của hệ thống phương pháp đo lường hiệu xuất cho chuỗi cung nông nghiệpthực phẩm liên quan đến toàn bộ chuỗi (tức là tất cả các giai đoạn bắt đầu từ người
cung cấp nguyên liệu đến các nhà bán lẻ) và bao gồm một tập hợp tất cả các chỉ số
hiệu suất. Dựa trên tài liệu về chỉ số hiệu suất hiện có và các mô hình trong các tài
liệu chuỗi cung, một khung khái niệm để đo lường hiệu suất của chuỗi cung nông
nghiệp - thực phẩm được phát triển bao gồm các chỉ số tài chính, phi tài chính, cũng
như kết hợp với đặc điểm cụ thể của chuỗi cung nông nghiệp - thực phẩm. Khuôn khổ
khái niệm này được sử dụng đánh giá trong một chuỗi cung cà chua Hà Lan - Đức và
tiếp tục phát triển thành một mô hình khái quát với những chỉ số hoạt động quan trọng.
Kết quả cho thấy: hiệu quả, linh hoạt, đáp ứng nhanh và chất lượng thực phẩm là bốn
thành phần hoạt động quan trọng và là cơ sở cho một hệ thống phương pháp đo lường
hiệu xuất của chuỗi cung nông nghiệp- thực phẩm. Nghiên cứu chưa làm rõ mối quan hệ
mật thiết giữa chuỗi cung với hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của chuỗi [89].
Normansyah (2012), Luận án tiến sĩ với đề tài “Quản lý chuỗi cung bền vững,
trường hợp nghiên cứu ngành hàng ca cao ở Inđônêsia ”. Về mặt lý luận, luận án đã
đi sâu nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền vững và chỉ ra mối quan hệ giữa phát
triển nông nghiệp bền vững với quản lý chuỗi cung nông nghiệp bền vững. Chuỗi
cung là công cụ đáp ứng các yêu cầu bền vững về kinh tế, môi trường và xã hội thông
qua các hoạt động quản lý VSATTP, xử lý ô nhiễm môi trường trong từng giai đoạn
của từng tác nhân tham gia chuỗi cung nông nghiệp. Luận án đã xem xét vai trò của

6


quản lý chuỗi cung bền vững trong ngành hàng ca cao của Inđônêsia. Ở Inđônêsia,
chuỗi cung này đã phải đối mặt với nhiều trở ngại đối với việc triển khai các hoạt
động bền vững, chẳng hạn như thu nhập thấp của nông dân, việc sử dụng lao động trẻ
em, và việc sử dụng các phương tiện vận tải thông thường cho các mục đích thương
mại. Các kết quả của nghiên cứu cho thấy, việc thực hiện hoạt động bền vững trong

từng giai đoạn khác nhau của chuỗi cung, tác động đến hiệu suất của toàn bộ chuỗi
cung. Mặc dù, nghiên cứu chỉ tập trung vào chuỗi cung ca cao ở Inđônêsia., nhưng
quan điểm về quản lý chuỗi cung nông nghiệp bền vững của nghiên cứu này sẽ được
kế thừa, vận dụng trong phân tích chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi của đề tài luận án
nhằm đáp ứng mục tiêu hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi, nâng cao hiệu quả
kinh tế và phát triển bền vững ngành hàng tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam [98].
Thanh Loan, Hải Phương, Hùng (2006) nghiên cứu đề tài: “Chuỗi cung hạt
điều Việt Nam - Trường hợp nghiên cứu ở tỉnh Đắk Nông và Bình Phước ở Việt
Nam”. Nghiên cứu này phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi giá hạt điều
tại vườn ở tỉnh Bình Phước và tỉnh Đắk Nông trong năm 2006. Các mô hình hồi quy
cho thấy sự gia tăng chất lượng hoặc đạt được thông tin về giá sẽ giúp nâng cao giá
tại vườn. Cơ sở hạ tầng tạo ra một tác động tích cực về giá tại vườn. Các phân tích
giá trị gia tăng trong chuỗi cung sản phẩm hạt điều đã chứng minh rằng những
người nông dân có thu nhập hàng tháng và có lợi nhuận tương đối thấp so với các
đối tác khác trong chuỗi cung hạt điều. Tuy nhiên, bằng cách thực hiện sau thu
hoạch hoạt động chế biến tại nhà của mình, nông dân có thể thu được lợi nhuận tăng
thêm là 10% giá bán nhân hạt điều, thêm vào 5% chi phí lao động [88]. Nghiên cứu
chưa làm rõ khung phân tích chuỗi, chỉ tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến giá cả và quá trình phân phối lợi ích giữa các tác nhân.
Trong nuôi tôm đã có các công trình nghiên cứu về chuỗi cung hay chuỗi giá
trị sản phẩm tôm nuôi như:
Rodrigo R. Frei và đồng sự (2009) nghiên cứu ‘‘Phân tích chuỗi sản xuất nuôi
tôm biển ở miền Nam Brazil”. Đây là nghiên cứu được chuẩn bị kỹ lưỡng với mục
đích là xác định và mô tả các liên kết chính của chuỗi sản xuất tôm biển ở vùng
Laguna thuộc bang Santa Catarina, Brazil. Nghiên cứu này đã tiến hành 90 cuộc

7


phỏng vấn, lập sơ đồ hoạt động theo chức năng của chuỗi sản xuất từ các yếu tố đầu

vào cần thiết cho sản xuất đến thời điểm mua tôm của người tiêu dùng cuối cùng.
Kết quả chỉ ra rằng toàn bộ chuỗi sản xuất đòi hỏi phải tác động từ việc cải thiện
điều kiện vệ sinh và di truyền của ấu trùng đến thương mại hóa sản phẩm. Giảm
quan liêu trong các cơ quan công cộng tạo điều kiện để người nuôi tiếp cận tín dụng
nhằm đầu tư tốt hơn, cải tiến trong hoạt động sản xuất, đào tạo lao động có trình độ
kỹ thuật cao, giảm chi phí sản xuất thông qua tiêu chuẩn hóa các quy định trong sản
xuất và thương mại trong nước bằng các chính sách của chính phủ [101].
Võ Thị Thanh Lộc (2006), Luận án tiến sĩ với đề tài: “Quản lý chất lượng chuỗi
cung thực phẩm hải sản: cải tiến chất lượng chuỗi cung tôm – triển vọng của các công
ty thủy sản ở đông bằng Sông Cửu Long, Viêt Nam”. Nghiên cứu đã phát triển khung
quản lý chất lượng chuỗi cung, thông qua phương pháp tiếp cận kỹ thuật quản lý.
Khung nghiên cứu này bao gồm các biện pháp về chất lượng tôm và bảo đảm an toàn
(i) Trong sản xuất, chẳng hạn như quản lý và quan hệ đối tác về chất lượng giữa các
nhà cung cấp, (ii) Ở cấp công ty như quản lý chất lượng, đặc biệt là thực hiện HACCP,
và (iii) Ở khâu phân phối sản phẩm với việc tập trung về lưu trữ và vận chuyển. Ngoài
ra, khung này thể hiện vai trò của các chính phủ, các cơ quan nông nghiệp địa phương,
Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), Cục Quản lý chất lượng
thủy sản và Thú y là rất quan trọng để đạt được chất lượng và mục tiêu an toàn cho
thủy sản của Việt Nam trong toàn bộ chuỗi giá trị, đặc biệt là trong sản xuất. Các sản
phẩm của nghiên cứu cũng cung cấp một quá trình nâng cao chất lượng cho các công ty
thủy sản và các biện pháp tiềm năng để tiếp tục cải thiện an toàn sản phẩm và chất
lượng trong chuỗi. Nghiên cứu cho rằng: Trong chuỗi cung, mỗi công ty tiến hành một
số hoạt động cụ thể chuyển đổi nguyên liệu thô thành các sản phẩm tiêu dùng cuối
cùng. Khái niệm này đã được thực hiện rõ ràng hơn bởi khái niệm của Porter về “chuỗi
giá trị ” và “hệ thống giá trị". Mỗi công ty là một phần của một hệ thống giá trị, và hợp
tác toàn bộ hoạt động của hệ thống giá trị có thể được cải thiện. Đối với những công ty
hoạt động trong kinh doanh nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm, điều quan trọng là
thiết lập quan hệ đối tác giá trị gia tăng [87]. Đề tài chưa đi sâu phân tích mô hình phân

8




×