Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BÀI tập về các THÌ QUÁ KHỨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.57 KB, 6 trang )

BÀI TẬP VỀ CÁC THÌ QUÁ KHỨ
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc.
Quá khứ đơn:
1.My sister (get) married last month.(bỏ)
2. My computer (be ) broken yesterday
3. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday
4. Your friend (be) at your house last weekend?
5. They (not be) excited about the film last night.
6.They __________ the bus yesterday.
A. don’t catch
B. weren’t catch
C. didn’t catch
D. not catch
- C là đáp án đúng vì “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, câu phủ định
của thì quá khứ đơn: didn’t + V(nguyên thể).
7. What __________ you __________ two days ago?
A. do – do
B. did – did
C. do – did
D. did – do
- D là đáp án đúng. “two days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu
hỏi nên mượn trợ động từ “did” đứng trước chủ ngữ. Động từ theo sau phải ở
dạng nguyên thể là “do”.
8.Hoan thanh câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn :
-They/ happy/ last holiday ?
=>Were they happy last holiday?

-My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
=>My father was not at the office the day before yesterday.|My father wasn’t at the
office the day before yesterday.


Đáp án:
1. My sister (get) married last month. (Em gái tôi đã kết hôn vào tháng trước.)
- got (Giải thích: Ta thấy “last month” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ
“get” là động từ bất quy tắc khi chia ở quá khứ. “get – got”)
2. My computer (be ) broken yesterday. (Máy tính của tôi đã bị hỏng ngày hôm
qua.)


- was (Giải thích: Ta thấy “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ
“to be” chia quá khứ có 2 dạng là “was” và “were”. Với chủ ngữ “my computer”
là số ít nên ta sử dụng động từ “was”).
3. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday.
- gave – was. (Giải thích: ta có “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn và
“when” trong câu kể. Động từ “give” chia quá khứ là động từ bất quy tắc “give –
gave”, động từ “to be” chia là “was” với chủ ngữ là “I”.)
4. Your friend (be) at your house last weekend? (Bạn của bạn đã ở nhà bạn cuối
tuần trước đúng không?)
- Was your friend at … (Giải thích: Ta thấy “last weekend” là dấu hiệu của thì
quá khứ đơn. Đây là câu hỏi với động từ “to be” nên ta đảo động từ “to be” lên
trước chủ ngữ. “Your friend” là số ít nên “to be” chia là “was”.)
5. They (not be) excited about the film last night. (Họ không hào hứng với bộ phim
tối hôm qua.)
- weren’t (Giải thích: Ta thấy “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là
câu phủ định với động từ “to be” nên ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ
“to be”. Với chủ ngữ là “they” nên động từ “to be” sẽ chia là “were + not”.)
Quá khứ tiếp diễn:
1.
2.
3.
4.

5.
6.

I (sing) all day yesterday(bỏ)
I (walk) in the park when I suddenly fell over
When I (study) Math, my friend (eat) out with her parent
I (sing) while she was (study)(bỏ)
Where they (talk) when you (see) them?
When I last saw him, he _____ in London.

A. has lived
7.

B. is living

C. was living D. has been living.

Đáp án:
1. I was singing all day yesterday
(Tôi đã hát liên tục trong ngày hôm qua)
+ Nếu câu này chỉ có từ “yesterday” thì ta chia thì quá khứ đơn: I singed
yesterday
2. I was walking in the park when I suddenly fell over
(Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã)


=>Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
- Ghi nhớ: Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động
xen vào thì dùng thì quá khứ đơn.
3. When I was studying Math, my friend was eating out with her parent

(Khi tôi đang học Toán thì bạn tôi đang ra ngoài ăn với bố mẹ)
=>Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
4. I wasn’t singing while she was studying
(Tôi không có hát trong lúc cô ta đang học)
=> Câu phủ định
5. Where were they talking when you saw them?
(Bọn họ đang nói chuyện ở đâu khi cậu thấy họ?)
=> Câu nghi vấn.
Qúa khứ hoàn thành:
1. He (go) to school before Sarah (come).
2. I (live) abroad for two years when I (receive) the letter from my best
friend(bỏ)
3. I (prepare) for the exams and (be) ready to do well.
4. If I (know) that, I (act) differently.
5. you (complete) all homework before your teacher (come)?
6. After I _______ lunch, I looked for my bag.(have lunch:an trua)QKHT
A. had
B. had had
C. have has D. have had
7. Last week, my professor promised that he ________ today.
A. would come
B. will come C. comes
D. coming
Đáp án:
1. He had gone to school before Sarah came
(Cậu ấy đã tới trường trước khi Sarah đến)=> Khi có một hành động xảy
ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
2. I had lived abroad for two years when I received the letter from my best
friend
(Tôi đã sống ở nước ngoài được hai năm trước khi nhận được thư từ bạn

thân)=> Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước
một mốc thời gian khác.


3. I had prepared for the exams and was ready to do well.
(Tôi đã chuẩn bị kĩ càng cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt) => Hành
động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
4. If I had known that, I would have acted differently.
(Nếu biết trước tôi sẽ không làm vậy).=> Câu điều kiện loại 3: nhằm diễn
tả điều kiện không có thực.
5. Had you completed all homework before your teacher came?
(Bạn đã hoàn thành hết bài tập trước khi cô giáo đến à?)=> Câu nghi vấn.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
1.
2.
3.
4.
5.

I (practice) for three days and (be) ready for the concert.(bỏ)
If I (work) on that project, we (be) successful
Her eyes (be) red because she (cry)
I (look) for a job before I (need) money
They not (study) hard when the teacher (ask)?

Đáp án:
1.

2.


3.
4.
5.

I had been practicing for three days and was ready for the concert.
(Tôi đã luyện tập suốt 3 ngày và sẵn sàng cho cuộc thi)=> Hành động xảy
ra để chuẩn bị cho một hành động khác.
If I had been working on that project, we would have been successful
(Nếu tôi còn làm ở dự án đó, tôi sẽ thành công rực rỡ)=> Câu điều kiện
loại 3: nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.
Her eyes were red because she had been crying
(Mắt cô ấy đỏ bởi vì trước đó cô đã khóc)=> Câu khẳng định.
I hadn’t been looking for a job before I needed money
(Tôi đã không tìm một công việc trước khi tôi cần tiền)=> Câu phủ định.
Had they been not studying hard when the teacher asked?
(Có phải họ đã không học tập chăm chỉ trước khi giáo viên yêu cầu?)=>
Câu nghi vấn.

Câu hỏi chọn A,B,C,D
1. When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail,

A
and I delete it all.
C
D
=>

D. delete -> deleted

B



2. The telephone rang several times and then stop before

A

B

C

I could answer it.
D
=> C. stop -> stopped
3. The police arrested the man while he is having dinner in a
A
B
C
restaurant.
=> C.

D

is having -> was having

4. After Mrs. Wang had returned to her house from work, she

A

B


C

was cooking dinner.
D
=> D. was cooking -> cooked
5. When I’m shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I
A
B
hadn’t met for five years.
C
D
=> A. I’m shopping
Phan 3: Hội thoại:

-> was shopping

Mary: Can I see your album photos?
(Tôi có thể xem album ảnh của bạn không?)
Lee: Of course!
(Tất nhiên rồi!)
Mary: Who is this?
(Đây là ai vậy?)
Lee: This is my teacher- Park Soyoung. She had been teaching in my shool for 15 years
before I moved to London.
(Đó là cô giáo của tôi-Park Soyoung. Cô ấy đã dạy ở trường khoảng 15 năm trước khi
tôi chuyển đến Lôn Đôn)
Mary: Oh, she’s very beautiful. What about him?
(Ồ. Cô ấy thật xinh đẹp. Còn anh ta thì sao?)
Lee: Him? Oh yes, he is my classmate, also my boyfriend



(Anh ta? Ồ đúng rồi, cậu ấy là bạn cùng lớp, đồng thời là bạn trai của tôi)
Mary: Really? Your boyfriend? You haven’t talked about it. Tell me, now.
(Thật hả? Bạn trai của bạn? Bạn chưa bao giờ nói về chuyện đó. Kể ngay đi)
Lee: We had been falling in love for 3 years when he broke up with me. I don’t know
why. And I don’t care too. That’s all.
(Chúng tôi đã yêu nhau được 3 năm trước khi cậu ấy chia tay với tôi. Tôi không biết vì
sao. Và cũng không quan tâm. Chỉ vậy thôi)
Mary: Unbelievable. Maybe I know the reasons. Wanna hear?
(Không thể tin được. Có thể tôi biết lý do đó. Muốn nghe không?)
Lee: No, thanks.



×