Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Thân hộp giảm tốc.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.96 KB, 81 trang )

TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

Bộ công nghiệp
Trờng đại học công nghiệp hà nội

đồ án tốt nghiệp
công nghệ chế tạo máy
Đề tài : Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Thân hộp giảm tốc.

Sinh viên : Đào Văn Hoàng
Lớp : CK5 K5
Khoa : Cơ Khí
Giáo viên hớng dẫn : Phạm Thị Thiều Thoa
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn












1
Đào Văn Hoàng


Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp













Nhận xét của hội đồng bảo vệ.




Hà nội ngày /./ 2010
Chữ kí :

2
Đào Văn Hoàng


Lớp: CK5_ Khóa 55


Đồ án tốt nghiệp

TRờng đh công nghiệp hà nội.

Lời Nói Đầu
Trong xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới, công nghiệp nói chung và
công nghiệp nặng nói riêng từ trớc đến giờ vẫn đợc đầu t và phát triển . Bởi tỉ
trọng của ngành công nghiệp này đóng góp cho nền kinh tế quốc dân luôn luôn
ổn định và chiếm một tỉ trọng lớn chính vì vậy mà ngành công nghiệp luôn luôn
đợc đánh giá cao và đợc quan tâm hàng đầu. Đồng thời nó cũng đợc coi là một
chỉ tiêu của sự phát triển kinh tế của mỗi một quốc gia .
Đối với đất nớc ta để thực hiện đơc mục tiêu Công Nghiệp Hoá Và kiện
thuận lợi cho một số ngành công nghiệp phát triển nh :công nghệ thông tin, điện
tử , cơ khí. Trong đó ngành cơ khí đóng một vai trò sc quan trọng nó là nguồn
gốc và là điều kiện cho các ngành khác phát triển. Trong ngành cơ khí thì ngành
công nghệ chế tạo máy đóng một vai trò then chốt trong sự phát triển của khoa
học kỹ thuật .
Đất nớc ta đang trong thời kỳ phát triển còn thua kém so với các nớc trong
khu vực và trên thế giới về các ngành khoa học kỹ thuật, đặc biệt là nớc ta trở
thành thành viên của tổ chức kinh tế WTO đây là tổ chức lớn nhất trên thế
giới .Đây là một cơ hội cũng nh là một thách thức to lớn để nớc ta phát triển.
Chính vì vậy cần phải đầu t về trang thiết bị kỹ thuật hiên đại và đồng thời phải
xúc tiến việc đào tạo nguồn nhân lực để phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá
và hiện đại hoá đất nớc.
Là một sinh viên của trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội em rất tự hào vì
đây là một cái nôi đào tạo nguồn nhân lực để góp một phần vào quá trình công
nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc với bề dày thành tích hơn 100 năm xây dựng

và trởng thành nên em luôn ý thức đợc rằng hãy t hào và cố gắng hoc tập tốt dới
sự quan tâm của các thầy cô .
Sau 2 kỳ em học xong môn chuyên ngành công nghệ chề tạo máy em đợc
giao một đồ án tốt nghiệp là thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Cần
nối . Đây là một đồ án mới nên em còn cảm thấy nhiều lạ lẫm vì vậy trong quá
trình nghiên cứu và thiết kế còn gặp nhiều khó khăn nhng nhờ s giúp đỡ rất nhiệt
tình của thầy cô trong bộ môn công môn công nghệ chế ntạo máy và cô phạm
thị thiều Thoa là giáo viên hớng dẫn đồ án trực tiếp em .
Em cũng đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành đồ án một cách tốt nhất với
những kiến thức mà em đã tiếp nhận đợc trong những ngày ngồi trên giảng đờng.
3
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

Nhng do chúng em cha có nhiều kinh nghiệm và thực tế còn hạn chế, nên trong
quá trình làm đồ án vẫn còn rất nhiều hạn chế. Em mong rằng các thầy chỉ bảo
thêm cho em để em rút kinh nghiệm.
Qua đây em chân thành cảm các thầy, các cô đã chỉ bảo và giúp đỡ em
hoàn thành đồ án. Giúp chúng em tiếp cận với thực tế sản xuất để sau khi ra trờng chúng em có đợc chút vốn kinh nghiêm.
Một lần nữa em chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong khoa cơ khí. Em
hứa sẽ cố gắng học tâp tốt để không phụ lòng mong mỏi của các thầy, các cô đã
dành cho chúng em.
Thiết kế :
đào văn hoàng


Chơng I: Phân tích chi tiết gia công và
xác định dạng sản xuất.
I/

Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết .
Chi tiết thân hộp giảm tốc trục vít 02 là một chi tiết máy dạng hộp có
hình dáng tơng đối phức tạp , độ chính xác đòi hỏi cao . Chức năng của nó
là nó đỡ trục truyền động và chứa hệ thống bánh răng ăn khớp với nhau để
tạo ra các tốc độ .
- 2 Lỗ ỉ320, ỉ300 dùng để lắp với 2 trục truyền động . Khi làm thì
trục quay và tạo ra ma sát do đó đòi hỏi độ nhám bề mặt để tránh ảnh hởng
nhấp nhô mòn , gây ảnh hởng đến sự ăn khớp của các bánh răng làm thay
đổi các tốc độ . Do đó khi gia công phải đảm bảo độ nhám R a = 1,25 và
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về độ tơng sai số hình học .
4
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

- Các hệ thống lỗ : 20 lỗ M40x2 và 4 lỗ bậc 75, 60 và 2 lỗ côn,
phải đợc gia công chính xác để nắp với nắp trên chính xác . Do đó mặt trên
phải đợc gia công đảm bảo độ nhám bề mặt Ra = 2,5 .
- Lỗ thăm dầu M30 , dùng để kiểm tra lợng dầu trong quá trình làm
việc nó liên quan trực tiếp đến quá trình làm việc , truyền động của các bánh

răng . Do đóphai gia công đảm bảo độ chính xác .
- Lỗ tháo dầu : M20 dùng để tháo dầu khi thay dầu và trên mặt lỗ tháo
dầu có 4 lỗ M24 dùng để lắp với nắp của nó . Do đó mặt đầu phải đợc gia
công và các lỗ ren phải đợc gia công chính xác .
- 12 lỗ M20 trên mặt đầu của 3 lỗ ỉ300-0,041 dùng để lắp ghép với bộ
phận khác do đó bề mặt của 3 lỗ này phải đợc gia công đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật về độ nhám Ra = 2,5 , và 20 lỗ ren này phải đợc gia công chính xác .
- Các mặt còn lại không làm việc nên không cần gia công.

II /

Phân tích công nghệ trong kết cấu chi tiết.
Trong lĩnh vực công nghệ hiểu đợc kết cấu của chi tiết điều đó có ý
nghĩa trong quá trinh chế tạo và sản xuất.
Yêu cầu của chi tiết.
- Các gân truyền lực phải đủ độ cứng vững , và phải thẳng.
- Độ không song song của tâm lỗ ỉ320 là 0,18.
- Độ không vuông góc của tâm lỗ ỉ300 và ỉ320 là 0,15 .
- Độ không đồng tâm của các lỗ 0,05 .
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và tâm lỗ 0,1 .
III / Xác định dang sản xuất.
1, Xác định sản lợng hàng năm.
Việc xác định dạng sản xuất là cơ sở cho việc lựa chọn đờng
lối và quy trình công nghệ gia công. Dạng sản xuất gồm:
o Sản xuất đơn chiếc.
o Sản xuất hàng loạt ( loạt nhỏ, loạt vừa, loạt lớn ).
o Sản xuất hàng khối.
5
Đào Văn Hoàng


Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

Muốn xác định đợc dạng sản xuất phải biết đợc sản lợng hàng năm
của chi tiết , và sản lợng hàng năm của chi tiết đợc tính theo công thức:
N = N1ì mì ( 1 +


)
100

*Trong đó : N : số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N1 : số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm .
m : số chi tiết trong một sản phẩm .
: số chi tiết đợc chế tạo thêm phòng phế phẩm
( thờng lấy bằng 5 ữ 7% , nếu tính đến cả phế phẩm do đúc hoặc rèn
thì chọn 8 đến 10% ).
Vậy ta có:
N = 60001.( 1+ 5/100) = 6150 ( chi tiết).
2, Trọng lợng của chi tiết.
Sau khi xác định đợc sản lợng, cần tính trọng lợng Q của chi tiết.
Ta có công thức tính trọng lợng của chi tiết là:
Q = Vì
*Trong đó :




(kg)

:là trọng lợng riêng của vật liệu


gang

= 6,8 (kg/dm3) ;

V: là thể tích toàn bộ chi tiết.
Dựa vào hình dạng chi tiết ta xây dựng đợc công thức tính thể tích chi tiết
nh sau:
V = V1 + V2 - V3 - V4 + V5 + V6 + V7 +V8 + V9 + V10 + V11
V12 V13 V14 V15 V16 V17 .
- V1
+ 4 gân đỡ 400 : có a = 40 ; b = ( 1280 760 ) / 2 = 260 ; h = 316
Vậy V1a = a. b. h = 4. 40. 260. 316 = 13145600
+ 4 gân đỡ 310 : có a = 40 ; b = 260 ; h = 391
Vậy V2a = a. b. h = 4. 40. 260. 391 = 16265600
+ 2 gân đỡ 210 : có a = 40 ; b = 135 ; h = 444
Vậy V3a = a. b. h = 2. 40. 135. 444 = 4795200
V1a + V2a + V3a = 13145600 + 16265600 + 4795200 = 34206400
6
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.


Đồ án tốt nghiệp

- V2 là thể tích của thành dới có các vấu lồi : có a = 490 ; b = 2590 ; h =
44 .
V2 = a. b. h = 44. 490. 2590 = 55840400
- V3 là thể tích của 6 lỗ 65 , h = 45
V3 = 6. .h . R2 = 6. 3,14. 45. 32,52 = 895488,75
- V4 là thể tích của 6 lỗ 80 ; h = 10
V4 = 6. .h . R2 = 6. 3,14. 10. 402 = 301440
- V5 là thể tích của 6 vấu lồi ; h = 5 ; 100
V5 = 6. .h . R2 = 6 .3,14.5.502 = 235500
- V6 là thể tích của thành trên có : a 1 = 930 ; b1 = 2740 ; h = 40; a2 = 680 ;
b2 = 2490
V6 = a1.b1h a2.b2.h = h( a1.b1 a2.b2) = 40.( 930.2740 680.2490 )
= 34200000
- V7 là thể tích của khối hộp : a 1 = 760 ; b1 = 2590 ; h= 610 ; a2 = 680 ; b2
= 2510
V7 = a1.b1h a2.b2.h = h( a1.b1 a2.b2) = 610. ( 760.2590 680.2510
) = 159576000
- V8 là thể tích của khối hộp dới : : a1 = 760 ; b1 = 1380 ; h= 320 ; a2 =
680 ; b2 = 1300
V8 = a1.b1h a2.b2.h = h( a1.b1 a2.b2) = 320. ( 760.1380 680.1300
) = 12736000
- V9 là thể tích của khối trụ 400 : có h= 260 ; R1 = 300 ; R2=200
V9 = 2. .h .( R12- R22 ) =2.3,14.260. ( 3002- 2002 ) = 81640000
- V10 là thể tích của khối trụ 310 : có h= 260 ; R1 = 228 ; R2=155
V10 = 2. .h .( R12- R22 ) =2.3,14.260. ( 2282- 1552 ) = 45651455
- V11 là thể tích của khối trụ 210 : có h= 135 ; R1 = 162 ; R2=105
V11 = 2. .h .( R12- R22 ) =2.3,14.135. ( 1622- 1052 ) = 12902668

- V12 là thể tích của đoạn trụ 400 ; 310 ; 210; h = 80
V11 = 2. .h ( R12+ R22+ R32 ) = 2.3,14.80. ( 2002+1552+1052 ) =
= 37705120
- V13 là thể tích của 22 lỗ 35 ; h = 40
V13 = 22. .h . R2 = 22. 3,14. 40 17,52 = 846230
- V14 là thể tích của 20 lỗ M30 ; 35 ; h = 100
V14 = 20. .h . R2 = 20. 3,14. 100 .152 = 1413000
- V15 là thể tích của 2 chốt định vị ; 30 ; h = 40
V15 = 2. .h . R2 = 2. 3,14. 40 .152 = 56520
7
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

- V16 là thể tích của 20 lỗ ; 50 ; h = 178
V16 = 20. .h . R2 = 20. 3,14. 178 .252 = 6986500
- V17 là thể tích của 8 lỗ M24 của lỗ tháo dầu ; 24 ; h = 50
V17 = 8. .h . R2 = 8. 3,14. 50 .122 = 180864
Vậy
thể tích của chi tiết là : V= V1+V2- V3
V4+V5+V6+V7+V8+V9+V10+V11-V12-V13-V14-V15-V26-V17
22.411765 ( dm3 )
Vậy trọng lợng của chi tiết là : Q = V ì





=

= 22.411765 ì 6,8 =

152,4(kg).
Căn cứ vào bảng xác định dạng sản xuất.
Q Trọng lợng của chi tiết (Kg)
<4
4ữ200
Sản lợng hàng năm của chi tiết
<10
<100

Dạng sản xuất

> 200

Đơn chiếc

<5

Hàng loạt nhỏ

55 ữ 100

100ữ 200

100 ữ 500


Hàng loạt vừa

100 ữ 300

200 ữ 500

500 ữ 5000

Hàng loạt lớn

300 ữ 1000

500 ữ 5000

5000 ữ 50.000

Dạng khối

> 1000

> 5000

> 50.000

Dựa vào bảng ta thấy : Q = 152.4 Kg và N = 6150 >5000 nên đây là dạng sản
xuất hàng khối.

Chơng II : Xác định phơng hớng chế tạo phôi và


thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi.
I/ Xác định phơng hớng chế tạo phôi.
Dựa vào hình dáng chi tiết, sản lợng, khối lợng ta chon phơng pháp chế
tạo phôi. Chi tiết thân hộp giảm tốc làm bằng vật liệu Gang15-32 . Vậy ta thấy
phải chọn phơng pháp đúc .
8
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

1. Đúc trong khuôn cát mẫu gỗ.
- Đợc áp dụng với chi tiết từ nhỏ tới lớn, trong sản xuất loạt nhỏ và
loạt vừa với sản lợng hàng năm không lớn. Với phơng pháp này để
đảm bảo chính xác cho phôi thì mẫu gỗ phải đợc chế tạo chính xác
và hàm khuôn đợc định vị chính xác. Để khắc phục sản xuất của
phơng pháp này ta có thể làm khuôn bằng máy. Phơng pháp này đợc
dùng phổ biến hiện nay vì nó vừa kinh tế và việc chế tạo khuôn đơn
giản, năng suất và độ chính xác của phôi là tơng đối.
- Trong quá trình làm khuôn nó đảm bảo đợc độ đồng nhất và giảm
sai số do quá trình làm khuôn gây lên
2. Đúc trong khuôn kim loại.
- Với phơng pháp này thì lợng d nhỏ, tiết kiệm đợc nguyên vật liệu,
có độ chính xác cao , tuy nhiên giá thành chế tạo khuôn hơi cao,
phù hợp với dạng sản xuất loạt lớn, loạt khối, không áp dụng với chi
tiết có câu hình phức tạp.

3. Đúc trong khuôn mẫu chảy.
- Có độ chính xác, lợng d gia công nhỏ, có những bề mặt không phải
gia công. Làm theo phơng pháp này giá thành gia công cao, chế tạo
khuôn cao nên chit áp dụng cho gia công chi tiết có cấu tạo phức
tạp mà các phơng pháp khác không làm đợc.
4. Đúc áp lực.
- Tạo ra phôi , chi tiết có hình dạng phức tạp, kích thớc nhỏ.
Kết luận:
Căn cứ vào kết cấu của chi tiết, vật liệu, điều kiện , kích thớc khối lợng ,
yêu cầu kỹ thuật. Mặt khác xét về mặt kinh tế sản xuất đợc chi tiết và dạng sản
xuất của chi tiết. Nên ta chọn phơng pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn cát .

9
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

II / Thiết kế bản vẽ lồng phôi.
1,tính toán lợng d:
Lợng d của mặt trên.
- Tính mặt trên A :
Phôi đúc bằng khuôn cát. Và bề mặt A sẽ đợc chọn lại chuẩn để gia công
cho các mặt khác sau này nên ta phải thực hiện phay thô + phay tinh.
áp dụng công thức tính lợng d phay cho một mặt phẳng.
Zmim = RZi 1 + Ti-1 + pi-1+ ei-1

Với RZi 1 là chiều cao nhấp nhô do bớc sát trớc để lại.
-Tra bảng 3-65 trong ( STCNCTMT1):Có
RZi 1 = 900 m ;
Ti-1 = 900 m
- Bảng 15( tr43) trong TKĐACNCTM : có pi-1 = pc = 0,7 mm( cx2).
Chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thớc:
ei-1 = 0.
Vậy Zmin =900 + 900 + 700 = 2500
Lấy xấp xỉ 2,5 mm.
B, Phay tinh:
Sau khi phay thô
-Tra bảng 12 ( tr40) TKĐACNCTM.
RZi = 100 ;
Ti-1 = 100
Vậy Zmin = 100 + 100 + 700 =900
10
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

Lấy sấp sỉ 1 mm
Lợng d tổng cộng cho mặt đáy A là 3,5 mm.
2, Tính lợng d cho khoét và doa lỗ,. 320-0,041, 300
-Bề mặt vuông góc với lỗ 300 tính theo
Có 2Zmin = 2( Ri-1 + Ti-1 + Pi 21 + i2 )

Theo bảng 10/39 ( thiết kế ĐCAN CTM ) ta có
RZi-1 = 2520 (àm)
Ti-1 = 350 (àm)
=0
Pcm = Denta = 2000
Pc = p.k.l mà p.k = 2
Pa = 2.25 = 104
Suy ra Pi-1 = 104 2 + 2000 2 = 2002,7 (àm)
Vậy Zmin thô = 250 + 350 + 2002,7= 2602,7 (àm) = 2,6 (mm)
Có 2Zmin tinh = 2( Ri-1 + Ti-1 + Pi 21 + i2 )
Theo bảng 10/39 (Thiết kế ĐCAN CTM )
RZi-1 = 50 (àm)
Ti-1 = 50 (àm)
Pc = Dk.L = 2.52 = 104
Pcm = 700
Zmin tinh = 50+ 50. 104 2 + 700 2 = 0,4 (mm)
Vậy ZTC = 2,6 + 0,4 = 3 (mm)
Vậy đờng kính phôi = 400 - 2.3 = 394(mm).
*Các mặt khác đợc chọn theo:
- Mặt trên và dới lợng d =3,5 (mm).
- Lỗ lợng d 3 (mm).
- Vấu lợng d 3,5 (mm).
- Và các bề mặt đầu của các lỗ là 2,5 ( mm )
Từ kích thớc ban đầu của phôi sau khi đúc đến kích thớc của chi tiết .

11
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55



TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

Bản vẽ lồng phôi

1400,2

300,2

3

B

750,1

0,02 B

600,1

+0,03

750,1

623

M20x0.75

ỉ360

ỉ300
ỉ480

0,02 A

ỉ60

ỉ480

9400.05

M30x2,5

75

100

12M20x1,25

C

A

M 20x1,75

R 40

3

ỉ60

R80

R40

R60

800,2

R80

30<1:30

1000,2

720

1000

1000,2

R80

yêu cầu kỹ thuật

ỉ38

1200.2

20 l? ỉ 40


1200.2

- Phôi không cong vênh , không r?ng n? t, không tróc rỗ .
- éỳc phụi xong lm s?ch ba via d?u ngút , d?u rút d?m b?o dinh
v? cho nguyờn cụng d?u

750,2

750,2
1500,2

850,2

1330

12
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

Bản vẽ chi tiết:
B

0,01 D


300, 2

2,5

R10

R10

1,

1400,2

R10

25

750,1

R160+0 .03

0,02 B

600,1

750,1

620

M20x0.75


ỉ360

ỉ300

ỉ480

ỉ480
M3 0x 2, 5

R10

0,02 A

ỉ60

75

100

940

Rz20

12M20x1,25

Rz10

C
1,25


A
R10
R80

R10

M20x1, 75

R80

ỉ60

R40

R80

R60

8 00, 2

R80

30<1:30

1000,2

720

1000


1000,2

R60

ỉ38

20 l? ỉ40
1200.2

750,2

1200.2

7 50, 2
1500,2

850,2

1 33 0

YấU C? U K? THU? T
1. Thõn du?i gia cụng d?m b?o d? l?p ghộp v?i thõn trờn.
2. é? khụng vuụng gúc giua m?t d?u l? v?i m?t trờn < 0.02
3. é? khụng vuụng gúc hai du?ng tõm l? l?p tr?c < 0.02
4. L? d?nh v? gi? a 2 n?p v thõn h?p du?c gia cụng sau khi l?p v di?u ch?nh .

13
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55



Đồ án tốt nghiệp

TRờng đh công nghiệp hà nội.

Chơng III:Thiết kế quy trình công nghệ gia
công chi tiết.
I / Xác định đờng lối công nghệ và phơng pháp gia công
Phơng pháp gia công : Do điều kiện kỹ thuật sản xuất có phần hạn chế nên
áp dụng hình thc sản xuất phân tán nguyên công.
Trình tự gia công đợc thể hiện qua các bớc sau :
1/ Đúc phôi.
2/ Phay mặt đáy.
3 / Phay mặt trên.
4 /Khoan taro 20 lỗ M40x2
5 / Khoan khoét 60
6 / Phay hai mặt cạnh
7 / Khoan Ta rô 4 lỗ M20 .
8 / Khoan Ta rô 4 lỗ M20 .
9 / Phay mt tai
10 / Khoan 60, khoét lỗ côn
11 / Phay mặt cạnh 300
12/ Khoan Ta rô 12lỗ M20
13/ Khoan taro M30
14/ Khoét doa 320
15/Kiểm tra độ vuông góc giữa tâm lỗ 300 và mặt trên

II / Lập Quy Trình Công Nghệ Gia Công.
/ Nguyên công I: Đúc phôi.

- Đúc trong khuôn cát.
- Các gấp khúc phải có góc lợn .
- Phải khử dỗ khí.
- Đúc xong đập bỏ đậu ngót, đậu rót.
Đào Văn Hoàng

14
Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

- Vật đúc phải không có khuyết tật và vết nứt.
*Sơ đồ nguyên công :
é?u Ngút

é?u Rút

2 / Nguyên công II: phay mặt dới.
a, Mục đích:
- Làm chuẩn tinh để gia công mặt trên, độ bóng cần đạt ở nguyên công
này là Rz = 40
b, Chọn chuẩn:
- Mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do dùng 2 phiến tỳ áp vào mặt B
+ Tịnh tiến theo OY.
+Xoay quanh O X.
+Xoay quanh OZ .
- Mặt đầu hạn chế 2 bậc tự do dùng 2 chốt tỳ.

+Xoay quanh OY.
+Tịnh tiến theo OZ.
15
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

- Mặt chặn hạn chế 1 bậc dùng 1 chốt tỳ, hạn chế tịnh tiến theo o x.
* Sơ đồ gia công, gá đặt chi tiết.

9430.2

n (v/p)

W

W

c, Chọn máy và dụng cụ cắt :
Chọn máy phay giờng của nga máy 6652
- Kích thớc bề mặt làm việc của máy = 1250x3000 m m.
- Khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của bàn máy = 4500mm.
- Tốc độ dịch chuyển nhanh của bàn máy:4000 mm/p.
-Số cấp bớc tiến của bàn máylà vô cấp
-Phạm vi tốc độ của trục chính :37.5 ữ 4750 v/p.

-Mô men xoắn lớn nhất của trục chínhlà 478 KGm .
-Công suất động cơ trục chính là N= 20 KW.
d, Dụng cụ đo và dụng cụ cắt gọt:
Thớc cặp 1/20 ; dao phay mặt đầu đờng kính 110/10 có gắn mảnh hợp kim
BK6
e., Bậc thợ 3/7
* Chế độ cắt khi phay.
16
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

1> Chiều sâu cắt t :
với lợng d gia công của bề mặt = 2,5
2> Lợng chạy dao
Theo bảng (6-5) TBCĐC)

sz= 0,3 ữ0,38
Chọn Sz = 0,35 mm/răng
3>Tính V cắt
Theo công thức V=

Cv.D qv
.K v ( m / p )
m xv yv

uv
pv
T .t .s .B .Z

Theo bảng ( 7-1) Kmv = 0,8
Theo bảng (2-1)
1.25
Ta có Kmv = 190 = 1

190

Theo bảng (8-1) Kuv = 1
Kv =1.1.0.8 =(0,8)
B= 100
Theobảng (2-5)(TBCĐC)
T=180(p)
Theo bảng (1-5) (TBCĐC)

Cv= 445
qv= 0,2
Yv=0,35
uv=0,2
Thay số ta có :

Xv =0,15
pv=0

m=0,32

445.1100.2

V=
.0,8
0 , 32
0 ,15
0 , 35
0, 2
0
180 .2,5 .0,35 .100 .10
V=86,64(m/p)

4>Số vòng quay trục chính
n=

1000.v 1000.86,64
=
= 250 (v/p)
. D
3,14.110
17

Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

+Đối chiếu với TM của máy ta chọn n=300(v/p)


300.3,14.110
= 103,6(m / p)
1000
5>Tính lợng chạy dao phút và chạy dao răng thực tế
+Vtt=

Sz=Sb.Z.n
Sm=0,35.10.300 =1050(mm/p)
Đối chiếu với máy chọn : Sm=1050
Sz=0,35(mm/r) Sz=0,35
6>Tính lực cắt gọt theo đúng công thức

Pz =

C P .t xp S yp B up .Z
.K p
qp p
D .n

Theo bảng (3-5)
Cp=54,5
Xp=0,9 Yp=0,74
Up=1
p=0
Theo bảng (12-1)

pp=1

1901, 25

Kp=
=1
190

Pz=

54,5.2,50.9 0,350,74100.10
= 519,7(kg )
110.3000

Pz< [ P0] =7000(kg)
7>Công suất cắt gọt

N=

Pz .v
519,7.103.6
=
= 8,8(kw)
60.102
60.102

N= [ N ] = 20 Kw máy làm việc an toàn
8>Tính thời gian máy :
18
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55



TRêng ®h c«ng nghiÖp hµ néi.

§å ¸n tèt nghiÖp

L + L1 + L2
T0 =
.i
S .n
Ta cã L1=<1÷6>(mm)
Chän L1=5
L=2590
L2= 0,5(110-

110 2 − 100 2

) +2 = 34

+ 5 + 34
T0=( 25901050
)=2,5(p)

19
§µo V¨n Hoµng

Líp: CK5_ Khãa 55


Đồ án tốt nghiệp

TRờng đh công nghiệp hà nội.


3/ Nguyên công III: Phay mặt trên.
A, Định vị :
a, Mục đích:
- Làm chuẩn tinh để gia công các mặt và mặt đầu và ta rô ren M24, độ
bóng cần đạt ở nguyên công này là Rz = 1,25
b, Chọn chuẩn:
- Mặt phẳng đáy hạn chế 3 bậc tự do dùng 2 phiến tỳ áp vào mặt
+ Tịnh tiến theo OY.
+Xoay quanh O X.
+Xoay quanh OZ .
- Mặt đầu hạn chế 2 bậc tự do dùng 2 chốt tỳ.
+Xoay quanh OY.
+Tịnh tiến theo OZ.
- Mặt chặn hạn chế 1 bậc dùng 1 chốt tỳ, hạn chế tịnh tiến theo o x.
c, Chọn máy và dụng cụ cắt :
Chọn máy phay giờng của nga máy 6652
- Kích thớc bề mặt làm việc của máy = 1250x3000 m m.
- Khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của bàn máy = 4500mm.
- Tốc độ dịch chuyển nhanh của bàn máy:4000 mm/p.
-Số cấp bớc tiến của bàn máylà vô cấp
-Phạm vi tốc độ của trục chính :37.5 ữ 4750 v/p.
-Mô men xoắn lớn nhất của trục chínhlà 478 KGm .
-Công suất động cơ trục chính là N= 20 KW.
d, Dụng cụ đo và dụng cụ cắt gọt:
Thớc cặp 1/20 ; dao phay mặt đầu đờng kính 350/10 có gắn mảnh hợp kim
BK6
e., Bậc thợ 3/7

.B, Sơ đồ


20
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp
n (v/p)

9400.2

W

*Tính chế độ cắt khi phay :
1. Phay thô:
a) 1> Chiều sâu cắt t :

với lợng d gia công của bề mặt = 2,5
2 > Lợng chạy dao
Theo bảng (6-5) TBCĐC)

sz= 0,3 ữ0,38
Chọn Sz = 0,3 mm/răng
3> Tính V cắt
Theo công thức V=

Cv.D qv

.K v ( m / p )
m xv yv
uv
pv
T .t .s .B .Z

Theo bảng ( 7-1) Kmv2 = 0,8
Theo bảng (2-1)
1.25
Ta có Kmv = 190 = 1

190

Theo bảng (8-1) Kuv = 1
Kv =1.1.0.8 =(0,8)
B= 300
21
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

Theobảng (2-5)(TBCĐC)
T=420
Theo bảng (1-5) (TBCĐC)


Cv= 445
qv= 0,2
Yv=0,35
uv=0,2
Thay số ta có :

Xv =0,15
pv=0

m=0,32

445.3500.2
V=
.0,8 = 70,6 (m/p )
0 , 32
0 ,15
0 , 35
0, 2
0
420 .2,5 .0,33 .300 .10
V=70,6(m/p)

4>Số vòng quay trục chính
n=

1000.v 1000.70,6
=
= 64 ( v/p )
.D
3,14.350


+Đối chiếu với TM của máy ta chọn n=75 (v/p )

75.3,14.350
= 82,4(m / p)
1000
5>Tính lợng chạy dao phút và chạy dao răng thực tế
+Vtt=

Sz=Sb.Z.n
Sm=0,3.10.75 =225(mm/p)
Đối chiếu với máy chọn : Sm=235
Sz=0,3(mm/r) Sz=0,3
6> Tính lực cắt gọt theo đúng công thức

Pz =

C P .t xp S yp B up .Z
.K p
qp p
D .n

Theo bảng (3-5)
Cp=54,5
Xp=0,9 Yp=0,74
Up=1

p=0

pp=1

22

Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

Theo bảng (12-1)
1901, 25
Kp=
=1
190

Pz=

54,5.2,50.9 0,30, 74300.10
= 437(kg )
350.750

Pz< [ P0] =7000(kg)
7>Công suất cắt gọt

N=

Pz .v
437.82,4

=
= 5,88( kw)
60.102
60.102

N= [ N ] = 20 Kw máy làm việc an toàn
8>Tính thời gian máy :

L + L1 + L2
T0 =
.i
S .n
Ta có L1=<1ữ6>(mm)
Chọn L1=5
L=2774
L2= 0,5(350-

350 2 300 2

) +2 = 86,9

5 + 86,9
T0=( 2774 +225
)=12,6(p)

2, Phay tinh:

1> Chiều sâu cắt t :
Với lợng d gia công của bề mặt = 0,5 mm
2 > Lợng chạy dao

Theo bảng (6-5) TBCĐC)

sz= 0,2 ữ0,28
Chọn Sz = 0,2 mm/răng
23
Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

3> Tính V cắt khi phay tinh
Theo công thức V=

Cv.D qv
.K v ( m / p )
m xv yv
uv
pv
T .t .s .B .Z

Theo bảng ( 7-1) Kmv2 = 0,8
Theo bảng (2-1)
1901.25
Ta có Kmv =
=1
190


Theo bảng (8-1) Kuv = 1
Kv =1.1.0.8 =(0,8)
B= 300
Theobảng (2-5)(TBCĐC)
T=420
Theo bảng (1-5) (TBCĐC)

Cv= 445
qv= 0,2
Yv=0,35
uv=0,2
Thay số ta có :

Xv =0,15
pv=0

m=0,32

445.3500.2
V=
.0,8 = 151,8 (m/p )
0 , 32 0 ,15
0 , 35
0, 2
0
420 .1 .0,2 .300 .10
V=151,8(m/p)

4>Số vòng quay trục chính

n=

1000.v 1000.151,8
=
= 138 ( v/p )
.D
3,14.350

+Đối chiếu với TM của máy ta chọn n=150 (v/p )

150.3,14.350
= 164,8(m / p)
1000
5>Tính lợng chạy dao phút và chạy dao răng thực tế
+Vtt=

Sz=Sb.Z.n
Sm=0,2.10.150 =300(mm/p)
Đào Văn Hoàng

24
Lớp: CK5_ Khóa 55


TRờng đh công nghiệp hà nội.

Đồ án tốt nghiệp

Đối chiếu với máy chọn : Sm=300
Sz=0,2(mm/r) Sz=0,2

6> Tính lực cắt gọt theo đúng công thức

Pz =

C P .t xp S yp B up .Z
.K p
qp p
D .n

Theo bảng (3-5)
Cp=54,5
Xp=0,9 Yp=0,74
Up=1
p=0
Theo bảng (12-1)

pp=1

1901, 25
Kp=
=1
190

Pz=

54,5.10.9 0,20, 74300.10
= 142(kg )
0
350.150


Pz< [ P0] =7000(kg)
7>Công suất cắt gọt

Pz .v
142.164,8
N=
=
= 3,8(kw)
60.102
60.102

N= [ N ] = 20 Kw máy làm việc an toàn
8> Tính thời gian máy :

T0 =

L + L1 + L2
.i
S .n

Ta có L1=<1ữ6>(mm)
Chọn L1=5
L=2774
L2= 0,5(350-

350 2 300 2

) +2 = 86,9
25


Đào Văn Hoàng

Lớp: CK5_ Khóa 55


×