Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

quy trình công nghệ gia công chi tiết GỐI ĐỠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 80 trang )

KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

PHẦN 1:

THỰC HÀNH TRÊN BỘ TN ĐIỆN TỬ

BÀI 1: MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU:
Sau khi thực hành bài này SV có thể:
Làm quen với nơi thực hành.
Biết cách đo kiểm tra nguồn điện tại bàn thực hành.
Sắp xếp được cách làm việc theo nhóm.
Biết cách sử dụng Bộ Thực hành Điện tử.
B.
-

DỤNG CỤ THỰC HÀNH:
Bộ thực hành điện tử.
Dụng cụ thực hành: VOM, Dao động ký, …
Bàn thực hành.

C. CHUẨN BỊ LÝ THUYẾT:
Trước buổi thực hành, SV cần chuẩn bị những nội dung sau:
Cách sử dụng VOM.
Cách sử dụng Dao động ký.
Điện áp, dòng điện là gì? Phân biệt các đại lượng: đỉnh đỉnh, cực đại, trung
bình, hiệu dụng, một chiều, xoay chiều.
D. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1.1 Tổ chức nhóm thực hành:
Sinh viên tổ chức nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV, mỗi nhóm thực hành có


2 hoặc 3 SV.
1.2
1.3

Đo kiểm tra nguồn điện tại bàn thực hành:
SV sử dụng VOM đo kiểm tra điện áp nguồn điện tại bàn thực hành, điện áp
xoay chiều và một chiều trên bộ thí nghiệm.
Sử dụng dao động ký đo điện áp xoay chiều trên bộ thí nghiệm.
SV nhận biết các dụng cụ, thiết bị có trên bàn thực hành.
Chú ý: SV làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Sử dụng Bộ Thực hành Điện tử:

E. BÁO CÁO KẾT QUẢ:
Mỗi nhóm thực hành làm 1 bài Báo cáo kết quả thực hành, theo các nội dung sau:
Tên nhóm
Tên sinh viên
Trả lời các câu hỏi chuẩn bị lý thuyết.
Kết quả đo bằng VOM.
Kết quả vẽ bằng dao động ký.
Nêu nhận xét, giải thích kết quả đo, vẽ.
Giải thích mạch (nếu có)

TRANG – 1


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

Khảo sát thiết bò đo và mô tả linh kiện điện tử
1. Giới thiệu cách sử dụng VOM

VOM (Voltage Ohm Meter) gồm 2 loại: VOM chỉ thò kim và chỉ thò số.
Hướng dẫn sử dụng VOM chỉ thò kim hiệu DEREE (DE-36YTRe). Các
VOM khác cách sử dụng cũng tương tự.

1

3
2

4
5

1
2
3
4
5
6
7

Kim đồng hồ
Ngõ ra
Nút chỉnh kim về số 0
Nút điều chỉnh 0Ω
Nút chọn thang đo
Lỗ cắm que đo dương
Lỗ cắm que đo âm

6


7

VOM DE-360TRe
Một số nguyên tắc chung khi sử dụng :
Phải bảo đảm kim đo ở vò trí số 0 trước mỗi lần đo để tránh việc đọc sai
kết quả đo. Nếu kim chưa ở vò trí số 0 dùng nút chỉnh kim về số 0 (nút số 3
trên hình vẽ) chỉnh lại.
Chọn đúng tầm đo (Range): tầm đo nên được chọn sao cho vừa đủ lớn hơn
giá trò cần đo. Chọn tầm quá lớn sẽ gây ra sai số cho phép đo. Chọn tầm
đo nhỏ hơn giá trò đo có thể gây hư hỏng khung quay. Đối với phép đo
chưa biết trước khoảng giá trò nên bắt đầu bằng tầm đo lớn nhất sau đó
giảm dần cho phù hợp.
Chọn đúng thang chia (Scale): tùy theo tầm đo và chức năng đo, chọn
thang chia thích hợp để đọc kết quả.
Cực tính: khi đo áp hoặc dòng DC cần chú ý đặt đúng đầu dò dương (que
đỏ) vào cực tính dương và đầu dò âm (que đen) vào cực tính âm của mạch
đo.
Đo điện áp DC
Xoay núm chọn thang đo (núm số 5 trên hình vẽ) về chức năng đo điện áp
DC (DCV) và chọn tầm đo, thang chia thích hợp.
Tầm đo 0.1V, 10V, 1000V nên chọn thang chia là 0 – 10.
Tầm đo 0.5V, 50V nên chọn thang chia là 0 – 50.
Tầm đo 2.5V, 250V nên chọn thang chia là 0 – 250.
Kết quả thực = (Tầm đo * giá trò đọc)/(giá trò lớn nhất của thang chia)

TRANG – 2


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

Ví dụ: Chọn tầm đo 0.1V, thang chia 0 – 10, giá trò đọc trên thang chia là 1 thì
kết quả thực là (0.1 * 1)/10 = 0.01V.
Ví dụ: Chọn tầm đo 1000, thang chia 0 – 10, giá trò đọc trên thang chia là 1 thì
kết quả thực là (1000 * 1)/10 = 100V.
Đo điện áp AC
Xoay núm chọn thang đo (núm số 5 trên hình vẽ) về chức năng đo điện áp
AC(ACV) và chọn tầm đo, thang chia thích hợp.
Tầm đo 1000V nên chọn thang chia là 0 – 10.
Tầm đo 50V nên chọn thang chia là 0 – 50.
Tầm đo 250 nên chọn thang chia là 0 – 250.
Kết quả thực = (Tầm đo * giá trò đọc)/(giá trò lớn nhất của thang chia)
Đo dòng DCmA
Xoay núm chọn thang đo (núm số 5
trên hình vẽ) về chức năng đo dòng
+

DC (DCmA) và chọn tầm đo thích hợp.
Lưu ý: VOM chỉ đo dòng DC với giá trò
lớn nhất là 250mA.
R
Tải
Đo dòng DC phải mắc nối tiếp với
tải như hình vẽ.
Đo điện trở
Xoay núm chọn thang đo (núm số 5 trên hình vẽ) về chức năng đo điện trở
(Ω) và chọn tầm đo, thang chia thích hợp. Chức năng đo điện trở có các
tầm đo Rx1, Rx10, Rx100, Rx1K, Rx10K và có thang chia riêng.
Đo điện trở phải đo nguội (không cấp nguồn cho mạch điện) và nên lấy
điện trở ra khỏi mạch đo để đo chính xác.
Ứng với mỗi tầm đo phải chập 2 que đo và điều chỉnh núm chỉnh 0 Ω (núm

số 4 trên hình vẽ) để kim chỉ 0Ω.
Giá trò điện trở = giá trò đọc * tầm đo
Ví dụ: Chọn tầm đo Rx10, giá trò đọc là 200 thì giá trò điện trở cần đo là 10*200
= 2KΩ
1.1 Đo và đọc giá trò điện trở
Sử dụng VOM lần lượt đo giá trò các loại điện trở trong hộp linh kiện.
Dựa vào màu sắc các vòng màu đọc giá trò các loại điện trở.
So sánh giữa kết quả đo và giá trò đọc được.
Ghi giá trò đo bằng VOM vào bảng B1.1, tính sai số thực tế.
Cách đọc giá trò điện trở:
Theo qui luật vòng màu, gán các số từ 0 đến 9 cho các màu như sau:
Đen Nâu Đỏ
0

1

2

Cam

Vàng Lục Lam
3

4

5

TRANG – 3

Tím

6

Xám
7

Trắng
8

9


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Điện trở 4 vòng màu:
Giá trò :
R = ab*10c ± d%
(Ω)
với a, b và c là các số từ 0 đến 9 tùy vào màu,
vòng d để tính sai số: d = 5% (nhũ vàng) hoặc d = 10% (nhũ bạc).
Trường hợp vòng c màu nhũ vàng thì R = ab*0.1 ± d% (Ω)
Trường hợp vòng c màu nhũ bạc thì R = ab*0.01 ± d% (Ω)
Ví dụ: Điện trở có 4 vòng màu lần lượt là lục, lam, vàng, nhũ vàng thì có giá trò
là: 56 x 104 = 560 ± 5% KΩ
Điện trở 5 vòng màu (có thêm vòng e):
Giá trò

R = abc.10d ± e% (Ω ).
Ví dụ: điện trở có 5 vòng màu lần lượt là nâu, đen, đen, nâu, nâu thì có giá trò
là: 100 x 101 = 1000 ± 1% (Ω) = 1 ± 1% (KΩ).
B1.1

Giá trò đọc 10 100 220 1K 2.2K 4.7K 10K 47K 100K 1M 1.5M
Giá trò đo
Sai số
1.2 Biến trở:
Phân loại

Biến trở than

Biến trở than

Biến trở dây quấn
trục tròn
trục tròn
-

Biến trở than
tinh chỉnh

Biến trở dây quấn
trục thẳng
trục thẳng

Biến trở than
tinh chỉnh

Biến trở thường gồm 2 loại: biến trở dây quấn và biến trở than.

TRANG – 4



KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Biến trở dây quấn thường có giá trò điện trở bé từ vài đến vài chục Ohm,
công suất khá lớn có thể lên đến vài chục Watt.
Biến trở than có trò số từ vài trăm đến vài Mega Ohm nhưng có công suất
nhỏ.
Cách đo biến trở
2
1
-

2
3
Giá
trò
củ
a
biế
n
trở
thườ
n
g
đượ
c
ghi
trự
c
tiế
p

trê
n
biế
n
trở.
Biến trở gồm 3 chân như trên hình vẽ :
R12 + R23 = R13 = giá trò của biến trở
với R12: điện trở giữa 2 chân 1 và 2
R23: điện trở giữa 2 chân 2 và 3
R13: điện trở giữa 2 chân 1 và 3
1.3 Kiểm tra tụ điện
Phân biệt tụ hóa (có cực tính) và tụ gốm (không cực tính).
Đọc giá trò điện dung của tụ qua ký hiệu bên ngoài, có 2 dạng:
Tụ có cực tính: giá trò được ghi trực tiếp trên thân tụ (0.1µF, 1µF, 4.7µF,
100µF...)
1

3

Tụ 220µF, điện áp làm việc giới hạn 25V
Tụ 10µF, điện áp làm việc giới hạn 63V
Tụ không cực tính: giá trò được ghi theo qui ước số và sai số được ghi
bằng các ký hiệu chữ cái theo các ví dụ sau:
J
K
M

Sai số
± 5%
± 10%

± 20%

C=
10.102 ± 5%
(pF)
3
C = 47.10 ± 10% (pF)
Sử dụng VOM thang đo điện trở đo thử chất lượng của tụ hóa:
Nếu kim VOM tăng lên rồi giảm dần về ∞ thì tụ tốt (tụ có giá trò càng
lớn kim lên càng nhiều, tụ có giá trò càng nhỏ kim lên càng ít).
Nếu kim VOM không lên thì tụ bò hở (đứt), khô.
Nếu kim VOM tăng lên 0Ω sau đó không trở về, tụ bò chạm, chập các
bản cực (nối tắt).
Nếu kim VOM lên rồi dừng ở vò trí lưng chừng, không về thì tụ bò rỉ.
Đổi cực tính que đo và thực hiện lại phép thử. Sinh viên tự giải thích kết
quả kiểm tra
1.4 Đo xác đònh chân linh kiện bán dẫn:

TRANG – 5


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Các linh kiện bán dẫn được xác đònh chân bằng VOM ở thang đo điện trở,
dựa vào tính dẫn điện của mối nối P–N khi phân cực.
a, Đo xác đònh chân , đọc giá trò ghi trên thân Diode (Diode chỉnh lưu,
Diode quang (LED), Zener).


+

+
LED

DIODE



ZENER

Xác đònh chân:
Diode có 2 chân A(Anode) và K(Catode) được xác đònh như sau:
Sử dụng VOM giai đo điện trở (x1) đo 2 chân của Diode.
Nếu kim VOM đứng im ở ∞ thì Diode đang phân cực ngược. (Que đen của
VOM (+ của pin) ở chân nào thì chân đó là Catode, chân còn lại là Anode).
Nếu kim VOM giảm về hướng 0 thì Diode phân cực thuận nên dẫn điện
(Que đen của VOM ở chân nào thì đó là Anode, chân còn lại là Catode).
Riêng với Led, khi phân cực thuận còn phát ra ánh sáng.
Đảo que đo khi đo Diode hoặc Led mà kim VOM không lên thì Diode hay
Led bò hư.
Đọc ký hiệu giá trò điện áp ghim của Diode Zener
- Ký hiệu được ghi trực tiếp trên thân Zener
DZ5.6

DZ9.1

Zener có điện áp ghim 5.6V

Zener có điện áp ghim 9.1V

- Ký hiệu ghi bằng vòng màu (thường gặp đối với Zener trong TV màu hãng

Panasonic)
Ba vòng màu

Ba vòng màu

Xám

Đỏ

Đỏ

Đỏ

Điện áp ghim Vz = 8V2
Hai vòng
màu

Lục

Đen

Đen

Điện áp ghim Vz = 2V
Hai vòng
màu

Lam

Đỏù


Vàng

Điện áp ghim Vz = 56V

Điện áp ghim Vz = 24V
- Thông số Vz ghi trên sơ đồ mạch điện

MTZJT-776.2C

Vz = 6V2

MTZJT-7720C

Vz = 20V

MA2240-B

Vz = 24V

MA2082-A

Vz = 24V

TRANG – 6


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
b. Cách đọc ký hiệu và đo xác đònh chân, loại BJT:


BJT công suất nhỏ

BJT công suất lớn
(dạng sò)

BJT công suất lớn

Đọc ký hiệu trên một số BJT thông thường
- Mã hiệu BJT do Nhật sản xuất
Bắt đầu bằng ký tự “2S” (“2” là số tiếp giáp, “S” (semiconductor) là
linh kiện bán dẫn), các ký tự tiếp theo chỉ đặc điểm, công dụng và thứ tự của sản
phẩm:
• 2SA: BJT loại PNP làm việc ở tần số cao
• 2SB: BJT loại PNP có tần số cắt thấp
• 2SC: BJT loại NPN có tần số cắt cao
• 2SD: BJT loại NPN có tần số làm việc thấp
Ví dụ: 2SC828, 2SC1815, 2SA1015, 2SB688, 2SD868
Một số BJT sản xuất sau này khi sản xuất thường không ghi bỏ ký hiệu
“2S” mà bắt đầu bằng các chữ cái A, B, C, D.
Ví dụ: A1015, A564, B544, C485, D718 …
- Mã hiệu BJT do Mỹ sản xuất
Bắt đầu bằng ký tự “2N” và các ký tự tiếp theo chỉ loạt sản phẩm.
Muốn biết được các đặc tính cụ thể của từng loại BJT phải dùng sách tra cứu.
Ví dụ: 2N73A, 2N279A, 2N553 …
- Mã hiệu BJT do Trung Quốc sản xuất
Bắt đầu bằng số “3”, 2 chữ cái tiếp theo chỉ đặc điểm BJT các ký tự
tiếp theo chỉ loạt sản phẩm
Chữ cái đầu tiên chỉ loại bán dẫn
• A: BJT loại PNP, chế tạo từ Germanium

• B: BJT loại NPN, chế tạo từ Germanium
• C: BJT loại PNP, chế tạo từ Silic
• D: BJT loại NPN, chế tạo từ Silic
Chữ cái thứ hai cho biết đặc điểm và công dụng:
• V: bán dẫn
• Z: nắn điện
• S: tunel
• U: quang điện
• X: âm tần công suất nhỏ hơn 1W

TRANG – 7


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
P: âm tần công suất lớn hơn 1W
G: cao tần công suất nhỏ hơn 1W
A: cao tần công suất lớn hơn 1W
Ví dụ: 3AG11 là BJT loại PNP, Ge, cao tần công suất nhỏ, loạt sản
phẩm thứ 11.
3AX31B là BJT loại PNP, Ge, âm tần công suất nhỏ, loạt sản
phẩm thứ 31 có cải tiến




Xác đònh chân, loại
BJT
- Có 2 loại BJT:


N

P

N

P

N

C

C
D 1

B

P

D 2

E
BJT loại NPN

D 1

B

D 2


E
BJT loại PNP

Trường hợp chân C ở vò trí giữa (phổ biến)
Sử dụng VOM ở giai đo điện trở (x1K) lần lượt đo điện trở 2 chân B và E
của BJT với chân C đã biết (phải đổi cực tính que đo).
E là chân có giá trò điện trở ∞ (hở mạch) với chân C (RCE = ∞), chân còn
lại là B.
Thay đổi cực tính que đo VOM đo điện trở giữa B và C ta được 2 giá trò
RBC1 và RBC2 .Ứng với trường hợp có điện trở nhỏ hơn khi đó:
Nếu que đen VOM nối với chân B thì BJT loại NPN.
Nếu que đỏ VOM nối với chân B thì BJT loại PNP.
Trường hợp tổng quát, không biết vò trí chân C
Đo từng cặp chân BJT, cặp chân nào có điện trở thuận, nghòch đều là ∝ là
chân C, E chân còn lại là chân B.
Đo điện trở thuận giữa chân B (đã biết) và 2 chân còn lại, chân nào có
điện trở lớn hơn là chân C, chân có điện trở nhỏ hơn là chân E.
Trường hợp là BJT dạng sò, vỏ của BJT là chân C, 2 chân là B và E.
c. Đo xác đònh chân và loại JFET
Sử dụng VOM giai đo điện trở (x1K) đo điện trở từng cặp chân của JFET.
Có một cặp chân có điện trở không đổi khi thay đổi cực tính que đo, đó là
chân D và S, chân còn lại là chân G
Đo điện trở chân G với một trong hai chân còn lại
-

TRANG – 8


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

Trường hợp VOM chỉ giá trò ∞: nếu que đen của VOM (+ pin) ở
chân G thì là JFET kênh P, ngược lại nếu que đỏ VOM đặt ở chân
G thì là JFET kênh N
• Trường hợp VOM chỉ giá trò xác đònh: nếu que đen của VOM (+
pin) ở chân G thì là JFET kênh N, ngược lại nếu que đỏ VOM đặt ở
chân G thì là JFET kênh P.
• Thông thường để xác đònh chân và loại JFET nên sử dụng Data
Sheet
1.5 Khảo sát ảnh hưởng VOM lên kết quả đo:
mA
R1
R2
R2
R1

5V

+

+



5V

H1.1
H1.2
Mắc mạch như hình vẽ H1.1
Chọn R1 = R2 = 1K.
- Sử dụng VOM đo điện áp trên từng điện trở và áp nguồn.

Chọn R1 = R2 = 100K. Thực hiện tương tự.
Ghi kết quả đo được vào bảng B1.2.
B1.2
VR1=
VR2=
V=
I=
R=1K
VR2=
V=
I=
R=100K VR1=
Mắc mạch như hình H1.2
Sử dụng VOM (thang đo mA) đo dòng I trong mạch với 2 trường hợp:
R1 = R2 =1K và R1 = R2 = 100K.
Ghi kết quả vào bảng B1.2
Giới thiệu cách sử dụng Oscilliscope(OSC)
a. Một số nút chức năng chính
Hướng dẫn sử dụng dao động ký PINTEK(PS 251)

12

13

22
1

14

15 16


18

17

3 4 5 6 21 7 8 9
2 TRANG
–9

23
10

19 20

11


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

Hình trên là một số nút chức năng chính của dao động ký
Các nút này có thể chia thành các khối chính
Khối quét dọc: gồm 2 khối cho 2 kênh CHA, CHB
Kênh CHA
• 1: Select Input nút chọn chức năng ngõ vào có 3 vò trí AC
(Alternaltive Coupling - chỉ biểu diễn thành phần AC), GND, DC
(Direct Coupling - biểu diễn cả thành phần DC và AC)
• 2: Volt/div nút điều chỉnh giá trò một ô theo chiều dọc
• 3: ngõ vào kênh CHA
• 4: POS nút chỉnh tia sáng theo chiều dọc

• 22: CAL PULL x5MAG
Kênh CHB
Các nút có chức năng tương ứng như kênh CHA nhưng được sử dụng cho
kênh CHA
• 7: POS
• 8: ngõ vào kênh CHB
• 9: Volt/div
• 10: Select Input
• 23: CAL PULL x5MAG
Khối quét ngang
• 11: Time/div nút điều chỉnh giá trò một ô theo chiều ngang
• 20: POS nút chỉnh tia sáng theo chiều ngang
• 18: VAR chỉnh chu kì quét chuẩn
Khối Trigger
• 14: Trigger Level và 17: Hold off: giữ tín hiệu trên màn hình không
bò trôi theo chiều ngang
• 15: Coupling chọn chế độ kích. Nên chọn chế độ AUTO
• 16: Source chọn tín hiệu nguồn kích
Ngoài ra còn có một số nút chọn khác
• 12: Intensity nút điều chỉnh cường độ sáng của tia sáng
• 13: Focus nút điều chỉnh độ nét của tia sáng
• 5: Vert Mode có 4 vò trí lựa chọn
 CHA: Hiển thò tia sáng trên kênh A (quan sát tín hiệu vào trên
kênhA)
CHB: hiển thò tia sáng trên kênh B (quan sát tín hiệu vào trên
kênh B)
 DUAL: quan sát tín hiệu vào cả hai kênh CHA, CHB
 ADD: hiển thò tổng đại số 2 tín hiệu trên hai kênh (CHA+CHB)

TRANG – 10



KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
6: GND
21: CAL 2VP-P cho tín hiệu sóng vuông tần số 1KHz, 2V đỉnh đỉnh
19: X-Y nút chọn chức năng biểu diễn một tín hiệu sang tín hiệu
khác
b. Cách sử dụng
Quan sát dạng sóng tín hiệu trên từng kênh:
Đưa tín hiệu vào kênh A hay B (tín hiệu đưa vào phân biệt ngõ tín hiệu và
ngõ mass).
Chọn Vert Mode(5) CHA hay CHB tuỳ kênh tín hiệu được đưa vào.
Chỉnh Inpur Select là GND và chỉnh vò trí tia sáng nằm giữa màn hình
bằng nút POS (nút 4 cho kênh CHA hay nút 7 cho kênh CHB). Sau đó
chỉnh Input Select về vò trí AC hay DC tùy theo mục đích quan sát.
Chỉnh nút Volt/div và Time/div để tín hiệu hiện đủ trên màn hình




Biên độ tín hiệu = số ô * giá trò nút Volt/div
Chu kì tín hiệu = số ô * giá trò nút Time/div
Ví dụ : như trên hình vẽ tín hiệu được đưa vào
kênh CHA, nút Volt/div chọn giá trò 5Volt/div,
Time/div
nút Time/div chọn giá trò 1ms thì biên độ tín
hiệu là 5V/ô * 1ô = 5V, chu kì tín hiệu là
1ms/ô * 4ô = 4ms.
Volt/div


Quan sát hai tín hiệu đồng thời
Đưa hai tín hiệu cùng mass vào 2 kênh CHAvà CHB
Vert Mode chọn DUAL
Chỉnh Input Select từng kênh, Volt/div từng kênh và Time/div như phần
biểu diễn tín hiệu trên một kênh sao cho quan sát tín hiệu dễ dàng.
Biên độ từng tín hiệu được xác đònh dựa vào giá trò Volt/div của từng kênh
tương ứng.
Đo góc lệch pha giữa hai tín hiệu
Đưa 2 tín hiệu cùng chu kì (tần số) vào hai kênh CHA, CHB
Vert Mode chọn DUAL
Góc lệch pha giữa hai tín hiệu được xác đònh theo công thức:
∆t
ϕ=
360o
T
Time/div
T: chu kì của hai tín hiệu ngõ vào

Volt/div

∆t

Biểu diễn một tín hiệu theo một tín hiệu khác
Đưa hai tín hiệu cùng mass vào hai kênh CHA và CHB.
Nhấn nút X-Y (19).
-

TRANG – 11



KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

-

-

Chọn Select Input của hai kênh là GND và điểm sáng nằm giữa trung tâm
màn hình. Sau đó chuyển về vò trí AC hay DC tùy mục đích quan sát tín
hiệu.
Đồ thò trên màn hình có hai trục đơn vò đều là Volt và được đọc như sau:
• Ô dọc theo Volt/div của kênh B (trục Y)
• Ô ngang theo Volt/div của kênh A (trục X)

Độ lệch pha giữa hai tín hiệu ϕ được tính như sau:
sinϕ =

B
A

A

B
A

Chỉnh chuẩn dao động ký
Sau một thời gian sử dụng hay do một sự cố nào đó tín hiệu có thể bò biểu
diễn sai. Chúng ta có thể tự kiểm tra bằng cách sử dụng tín hiệu chuẩn trong máy.
Nối ngõ vào kênh muốn kiểm tra CHA hay CHB vào lỗ cắm CAL 2VP-P

Vert Mode chọn CHA hay CHB tương ứng với kênh muốn kiểm tra
Chọn Select Input kênh tương ứng là GND và chỉnh vò trí vạch sáng nằm
giữa màn hình. Sau đó chuyển về vò trí AC
Dùng nút VAR (18) chỉnh chu kì và kéo nút CAL (nút 22 cho kênh CHA
và nút 23 cho kênh CHB) chỉnh biên độ tín hiệu quan sát trên màn hình
sao cho tín hiệu hiệu quan sát có tần số 1KHz (chu kì 1ms) và biên độ đỉnh
đỉnh 2V(tín hiệu chuẩn). Sau đó nhấn nút CAL về vò trí cũ và tiến hành đo
bình thường.

TRANG – 12


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

BÀI 2: DIODE BÁN DẪN
A. MỤC TIÊU:
Sau khi thực hành bài này, SV có thể:
Nhận dạng được diode bán dẫn dựa vào hình dáng bên ngoài
Xác định được chân Anode và Katode dựa vào hình dáng bên ngoài của diode
Dùng VOM đo để xác định chân Anode và Katode của diode
Giải thích được nguyên lý các mạch chỉnh lưu bán kỳ, toàn kỳ, nhân đôi áp
Phân biệt được giá trị điện áp có thành phần DC và không có thành phần DC
B.
-

DỤNG CỤ THỰC HÀNH:
Bàn thực hành.
Bộ thí nghiệm.
VOM

Các linh kiện

C. CHUẨN BỊ LÝ THUYẾT:
Trước buổi thực hành, yêu cầu sinh viên chuẩn bị các câu hỏi lý thuyết sau:
Cấu tạo Diode và phân cực Diode.
Vẽ đặc tuyến Diode.
Phân loại Diode.
Nêu một số ứng dụng của Diode.
D. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
2.1 Xác định chân và phân loại diode:
2.1.1 Xác định chân diode (diode chỉnh lưu, zener và diode quang (LED))
Diode là linh kiện bán dẫn được xác định chân bằng VOM ở thang đo điện trở, dựa
vào tính dẫn điện của mối nối P-N khi phân cực.
Để xác định chân Anode và Katode của diode ta thực hiện như sau:
Sử dụng VOM ở giai đo điện trở (x1) đo hai chân của diode.
Nếu kim VOM giảm về 0 thì diode đang được phân cực thuận nên dẫn điện.
Khi đó que đen (dương nguồn) của VOM ở chân nào thì đó là chân Anode, que
đỏ (âm nguồn) của VOM ở chân Katode.
Nếu kim VOM vẫn đứng ở giá trị ∞ hoặc chỉ một giá trị điện trở lớn thì diode
đang được phân cực ngược nên không dẫn điện. Khi đó que đen của VOM ở
chân nào thì chân đó là Katode, chân còn lại là Anode.
2.1.2 Phân loại diode
a.
Diode chỉnh lưu:
Phân cực thuận thì kim VOM chỉ 0Ω.
Phân cực ngược thì kim VOM ở vị trí ∞.
b.
Diode zener:
Phân cực thuận thì kim VOM chỉ 0Ω.
Phân cực ngược thì kim VOM ở vị trí có giá trị điện trở lớn.

c.
Diode phát quang (LED):
Phân cực thuận thì kim VOM chỉ 0Ω và LED phát sáng.
Phân cực ngược thì kim VOM ở vị trí ∞.

TRANG – 13


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
2.2 Mạch chỉnh lưu bán kỳ
2.2.1 Mạch không có tụ lọc
SV lắp mạch như hình 2.1

Hình 2.1: Mạch chỉnh lưu bán kỳ không có tụ lọc
Nguồn Vi = 6Vac, tần số 50Hz, diode dùng loại 1N4007.
Sử dụng VOM ở giai đo Vac đo điện áp Vi
Sử dụng VOM đo điện áp Vo ở giai đo Vdc và Vac
Ghi kết quả đo vào bảng 2.1.
Vac

Vdc

Vi
Vo
-

Bảng 2.1
Sử dụng dao động ký đo và vẽ dạng sóng vào Vi và sóng ra Vo (dạng sóng Vo
đo trong hai trường hợp không có DC và có DC).

Ghi nhận xét các kết quả đo được.

2.2.2 Mạch có tụ lọc
SV lắp mạch như hình 2.2

Hình 2.2: Mạch chỉnh lưu bán kỳ có tụ lọc
Thực hiện trong 2 trường hợp tụ C = 47µF và C = 470µF.
Nguồn Vi = 6Vac, tần số 50Hz, diode dùng loại 1N4007.
Sử dụng VOM ở giai đo Vac đo điện áp Vi.
Sử dụng VOM đo điện áp Vo ở giai đo Vdc và Vac.
Ghi kết quả đo vào bảng 2.2 và 2.3.
C = 47µF

Vac

Vdc

C = 470µF

Vi

Vi

Vo

Vo
Bảng 2.2

Vac


Bảng 2.3

TRANG – 14

Vdc


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
-

Sử dụng dao động ký đo và vẽ dạng sóng vào Vi và sóng ra Vo (dạng sóng Vo
đo trong hai trường hợp không có DC và có DC).
Ghi nhận xét các kết quả đo được.

2.3 Mạch chỉnh lưu toàn kỳ biến áp có dây trung tính:
2.3.1 Mạch không có tụ lọc:
SV mắc mạch như hình 2.3

Hình 2.3: Mạch chỉnh lưu toàn kỳ không có tụ lọc
Nguồn Vi1 = Vi2 = 6Vac, tần số 50Hz, các diode dùng loại 1N4007
Sử dụng VOM ở giai đo Vac đo điện áp Vi1 và Vi2.
Sử dụng VOM đo điện áp Vo ở giai đo Vdc và Vac.
Ghi kết quả đo vào bảng 2.4.
Vac

Vdc

Vi1
Vi2

Vo
-

Bảng 2.4
Sử dụng dao động ký đo và vẽ dạng sóng vào Vi1 và sóng ra Vo (dạng sóng
Vo đo trong hai trường hợp không có DC và có DC).
Ghi nhận xét các kết quả đo được.

2.3.2 Mạch có tụ lọc:
SV mắc mạch như hình 2.4

Hình 2.4: Mạch chỉnh lưu toàn kỳ có tụ lọc
Thực hiện trong 2 trường hợp tụ C = 47µF và C = 470µF
Nguồn Vi1 = Vi2 = 6Vac, tần số 50Hz, diode dùng loại 1N4007

TRANG – 15


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
-

Sử dụng VOM ở giai đo Vac đo điện áp Vi1 và Vi2
Sử dụng VOM đo điện áp Vo ở giai đo Vdc và Vac
Ghi kết quả đo vào bảng 2.5 và 2.6
C = 47µF
Vi1
Vi2
Vo


-

Vac

Vdc

C = 470µF
Vi1
Vi2
Vo

Vac

Vdc

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Sử dụng dao động ký đo và vẽ dạng sóng vào Vi1 và sóng ra Vo (dạng sóng
Vo đo trong hai trường hợp không có DC và có DC).
Ghi nhận xét các kết quả đo được.

2.4 Mạch chỉnh lưu cầu nguồn đơn:
2.4.1 Mạch không có tụ lọc:
SV mắc mạch như hình 2.5

Hình 2.5: Mạch chỉnh lưu cầu không có tụ lọc
Nguồn Vi = 6Vac, tần số 50Hz, các diode dùng loại 1N4007
Sử dụng VOM ở giai đo Vac đo điện áp Vi
Sử dụng VOM đo điện áp Vo ở giai đo Vdc và Vac
Ghi kết quả đo vào bảng 2.7

Vac
Vdc
Vi
Vo
-

Bảng 2.7
Sử dụng dao động ký đo và vẽ dạng sóng vào Vi và sóng ra Vo (dạng sóng Vo
đo trong hai trường hợp không có DC và có DC).
Ghi nhận xét các kết quả đo được

2.4.2 Mạch có tụ lọc
SV mắc mạch như hình 2.6
Thực hiện trong 2 trường hợp tụ C = 47µF và C = 470µF
Nguồn Vi = 6Vac, tần số 50Hz, diode dùng loại 1N4007
Sử dụng VOM ở giai đo Vac đo điện áp Vi
Sử dụng VOM đo điện áp Vo ở giai đo Vdc và Vac
Ghi kết quả đo vào bảng 2.8 và 2.9

TRANG – 16


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

Hình 2.6 Mạch chỉnh lưu cầu có tụ lọc

C = 47µF

Vac


Vdc

Vi
C = 470µF

Vo

Vac

Vdc

Vi
Vo
Bảng 2.8
-

Bảng 2.9

Sử dụng dao động ký đo và vẽ dạng sóng vào Vi và sóng ra Vo (dạng sóng Vo
đo trong hai trường hợp không có DC và có DC).
Ghi nhận xét các kết quả đo được.

2.5 Mạch chỉnh lưu cầu nguồn đôi:
SV mắc mạch như hình 2.7

Vo

Hình 2.7 Mạch chỉnh lưu cầu nguồn đôi
Nguồn Vi1 = Vi2 = 6Vac, tần số 50Hz, tụ C1 = C2 = 100µF, các diode dùng loại

1N4007
Sử dụng VOM ở giai đo Vac đo điện áp Vi1 và Vi2
Sử dụng VOM đo điện áp Vo1,Vo2 và Vo ở giai đo Vdc và Vac
Ghi kết quả đo vào bảng 2.10

TRANG – 17


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
-

Sử dụng dao động ký đo và vẽ dạng sóng vào Vi1 và sóng ra Vo1 và Vo2
(dạng sóng Vo đo trong hai trường hợp không có DC và có DC).
Ghi nhận xét các kết quả đo được.
Vac

Vdc

Vi1
Vi2
Vo1
Vo2
Vo
Bảng 2.10
2.6 Mạch chỉnh lưu nhân đôi điện áp:
SV mắc mạch như hình 2.8

Hình 2.8 Mạch chỉnh lưu nhân đôi điện áp
Nguồn Vi = 6Vac, tần số 50Hz, tụ C1 = C2 = 100µF, các diode dùng loại 1N4007

Sử dụng VOM ở giai đo Vac đo điện áp Vi
Sử dụng VOM đo điện áp Vo1,Vo2 và Vo ở giai đo Vdc và Vac
Ghi kết quả đo vào bảng 2.11
Vac
Vi
Vo1
Vo2
Vo
Bảng 2.11
E. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH:
1.
Kết quả đo:
Bảng ghi kết quả đo điện áp
Đồ thị vẽ các dạng sóng Vi và Vo
Các nhận xét về kết quả đo
2.
Giải thích mạch:
Giải thích nguyên lý hoạt động của các mạch:

TRANG – 18

Vdc


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
-

Chỉnh lưu bán kỳ
Chỉnh lưu toàn kỳ

Chỉnh lưu cầu
Nhân đôi điện áp

TRANG – 19


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

BÀI 3:

MẠCH PHÂN CỰC TRANSISTOR

A. MỤC TIÊU:
Sau khi thực hành bài này, sinh viên có thể tính toán và điều chỉnh phân cực của
transistor tùy theo yêu cầu.
B.
-

DỤNG CỤ THỰC HÀNH:
Bàn thực hành.
Bộ thí nghiệm điện tử cơ bản.
Các linh kiện điện tử.

C. CHUẨN BỊ LÝ THUYẾT:
Trước buổi thực hành, yêu cầu sinh viên chuẩn bị các câu hỏi lý thuyết sau:
Ký hiệu và cấu tạo của BJT, FET.
Các dạng mạch phân cực BJT, FET.
Cách tính toán phân cực cho BJT, FET.
D. NỘI DUNG THỰC HÀNH:

3.1 Xác định chân BJT và FET:
Để xác định kiểu các cực của BJT, ta có thể xem datasheet của nó do nhà sản suất
cung cấp. Chúng ta có thể download các tài liệu đó từ một số trang web như:
, ...
3.2 Mạch phân cực BJT:
3.2.1 Mạch phân cực định dòng:
a.
Sinh viên thực lắp mạch như hình 3.1.
Với VCC= 5VDC, R1=2,2K, R2=1M, R3=470, Q loại 2SC1815 (C1815).
V C C

R 1

2

R 2

Q

3

1

R 3

Hình 3.1
Dùng VOM đo điện áp và điền vào theo bảng sau:
VR1

VR2


VR3

VBE

VBC

Từ bảng kết quả này sinh viên hãy tính dòng ICQ

TRANG – 20

VCE


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
b.

Từ mạch phân cực dạng trên, biết V CC= 5V, Q loại 2SC1815 sinh viên hãy tính
toán giá trị của các điện trở sao cho VCE= Vcc/2, ICQ = 1mA.
Sinh viên hãy lắp mạch với các giá trị điện trở vừa tính toán và điều chỉnh R 2
sao cho VCE= Vcc/2

c.

Từ mạch phân cực dạng trên, biết VCC= 12V, Q loại 2SC1815 sinh viên hãy
tính toán giá trị của các điện trở sao cho VCE= 6V, ICQ=5mA.
Sinh viên hãy ráp mạch với các giá trị điện trở vừa tính toán và điều chỉnh R 2
sao cho kết quả phân cực giống như ỵêu cầu.


3.2.2 Mạch phân cực kiểu cầu phân áp:
a.
Sinh viên thực lắp ráp mạch như hình 3.2a.
Với VCC= 5V, R1=2,2K, R2=47K, R3=220, R4=10K, Q loại 2SC1815 (C1815).
Dùng VOM đo điện áp và điền vào theo bảng sau:
V C C

R 1

2

R 2

Q

3

1

R 4

R 3

Hình 3.2a
VR1

VR2

VR3


VBE

VBC

VCE

Từ bảng kết quả này sinh viên hãy tính dòng ICQ
(Sinh viên có thể sử dụng biến trở 20k thay cho điện trở R 4 để điều chỉnh sao
cho Q ở chế độ khuyếch đại và ICQ gần 1mA)
b.

Từ mạch phân cực dạng trên, biết VCC= 5V, Q loại 2SC1815, sinh viên hãy tính
giá trị của các điện trở sao cho VCE= Vcc/2, ICQ = 1mA.
Sinh viên hãy lắp mạch với các giá trị điện trở vừa tính và điều chỉnh R 4 (tăng
hoặc giảm giá trị đã tính toán) sao cho VCE= Vcc/2

c.

Từ mạch phân cực dạng trên, biết VCC= 12V, Q loại 2SC1815 sinh viên hãy
tính toán giá trị của các điện trở sao cho VCE= 6V, ICQ=5mA.
Sinh viên hãy lắp mạch với các giá trị điện trở vừa tính toán và điều chỉnh R 4
lại sao cho kết quả phân cực giống như ỵêu cầu.

TRANG – 21


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
3.2.3 Mạch phân cực kiểu hồi tiếp:
Sinh viên thực lắp mạch như hình 3.3.

Với VCC= 12V (DC), R1=5,6K, R2=1M, R3=220, R4=470, Q loại 2SC1815 (C1815).
V C C

R 1

2

R 2

Q

3

1

R 3

-

Hình 3.3
Dùng VOM đo điện áp và điền vào theo bảng sau:
VR1

VR2

VR3

VBE

VBC


VCE

Từ bảng kết quả này sinh viên hãy tính dòng ICQ.
(Sinh viên có thể sử dụng biến trở thay cho điện trở R 2 để điều chỉnh sao cho Q
ở chế độ khuyếch đại)
3.2.4 Mạch phân cực ghép Darlington:
-

2

+12V D C

1

Q 1
C 1815
1

Q 2

C 1016
C1815
3

3

2

R 1

1K

20K
R 3

R 2

R 4
1 ,5 K

4 ,7 K

R 5
100

Hình 3.4
Sinh viên lắp mạch như hình 3.4.
Chỉnh R3 sao cho VR5=4V.
Dùng VOM đo điện áp và điền vào theo bảng sau:
VR1

VR4

VCEQ1

VBE1

TRANG – 22

VCEQ2


VBE2


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

-

Từ bảng này, sinh viên hãy tính ICQ1 và ICQ2 và tính hệ số β của nhóm transistor
ghép darlington.

3.2.5 Mạch phân cực dạng ghép visai:
Vcc=12V D C

1

2

R 1

R 3
1K

2

R 2
1K

Q 1

C 1815

1

R 4
10K

3

3

10K

Q 2
C 1815

R 5
V e e = -1 2 V D C

Hình 3.5
Cho mạch vi sai hình 3.5.
Sinh viên hãy tìm R5 để dòng phân cực cho Q1 và Q2 là ICQ1 = ICQ2 =0.5mA.
Sinh viên lắp mạch như hình 3.5.
Điều chỉnh R5 sao cho ICQ1 = ICQ2 =0.5mA (VR2=0,5V).
Dùng VOM đo điện áp và điền vào theo bảng sau:
VB1

-

VB2


VBE1

VBE2

VCEQ1

Từ bảng này, sinh viên hãy tính IBQ1 và IBQ1.

3.3 Một số dạng mạch phân cực JFET:
3.3.1 Mạch tự phân cực:
V c c =12V D C

1

R 1
1 ,2 K

Q 1
J F E T K 30A
3

2

R 2
1M

Hình 3.6

TRANG – 23


R 3
1K

VCEQ1


KHOA ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Sinh viên lắp mạch như hình 3.6,
Dùng VOM đo điện áp và điền vào theo bảng sau:
VR1

VR2

VR3

VGSQ

VDSQ
VD D

Từ bảng này, sinh viên hãy tính IGQ và IDQ

2 .2 K

Khảo sát đặc tuyến Volt _ Ampe của JFET
Mắc mạch như hình 3.7
JFET: K30A
Thay đổi nguồn VGG, VDD và đo dòng ID theo

bảng sau
Bảng 1 (VGG = 0V)
VDD(V)
0
1
ID(mA)

RD

1M

RG

VG G

H3.7

2

3

4

6

8

10

12


2

3

4

6

8

10

12

2

3

4

6

8

10

12

Bảng 4 (VGG = 1.2V)

VDD(V)
0
1
ID(mA)

2

3

4

6

8

10

12

Bảng 5 (VGG =1.6V)
VDD(V)
0
1
ID(mA)

2

3

4


6

8

10

12

Bảng 2 (VGG = 0.4V)
VDD(V)
0
1
ID(mA)
Bảng 3 (VGG =0.8V)
VDD(V)
0
1
ID(mA)

Vẽ đặc tuyến truyền đạt biểu diễn quan hệ giữa ID và VGS khi VDS ở các mức điện
áp khác nhau
ID(mA)

VGS(V)

TRANG – 24


KHOA ĐIỆN TỬ

THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Vẽ đặc tuyến ra biểu diễn quan hệ giữa ID và VDS khi VGS ở các mức điện áp khác
nhau
ID(mA)

VDS(V)

3.3.2 Mạch phân cực kiếu phân áp:
Cho mạch phân cực JFET như hình 3.8,
Sinh viên hãy tính R3 sao cho IDQ gần 2mA.
Sinh viên lắp mạch và đo các thơng số phân cực của JFET.
V cc=12V D C

R 1
2 ,2 K

1

R 2
220K

Q 1
JFET K30A
3

2

R 3

R 2

1K

Hình 3.8
D.
1.

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH:
Kết quả đo:
Mỗi nhóm SV làm bài báo cáo kết quả đo được ở mỗi phần thực hành nộp cho
giáo viên hướng dẫn.

2.
-

Kết quả tính:
Sinh viên tính tốn một số thành phần được u cầu từ kết quả đo và các thơng
số trong mạch.
Sinh viên tính tốn (theo lý thuyết) lại các giá trị dòng và áp phân cực cho mỗi
mạch và so sánh với kết quả đo được, từ đó đưa ra nhận xét.

3.

Giải thích mạch:
Dựa vào các biểu thức tính tốn phân cực, sinh viên có thể nêu các chức năng
của các điện trở, biến trở trong mạch. Từ đó nếu ta thay đổi các giá trị này thì
sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự phân cưc của các transistor.

TRANG – 25



×