Tải bản đầy đủ (.ppt) (314 trang)

bài giảng môn thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.88 MB, 314 trang )

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Th.S Nguyen Huong Giang
Lecturer,
Faculty of Banking and Finance,
National Economics University,
207 Giai Phong Road, Hanoi, Vietnam
Email:


TRANG WEB VỀ CHỨNG KHOÁN
1. />
Uỷ ban CK Nhà nước

2. />
Sở Giao dịch CK Hà Nội

3. />
Sở Giao dịch CK TPHCM

4. www.mof.gov.vn
5.

Bộ Tài chính
Ngân hàng Nhà nước VN

6. />
Tin tức chứng khoán

7. />
Chứng khoán 24h


8.

ATP VN

9. />
Tin tức CK

10. />
Giá vàng

11.

Vietstock

12.

Tin tức CK

13. />
Cty CK Sacombank

14. />
Cty CK Tràng An

15. />
Cty CK Tân Việt

16. Giao dịch trực tuyến
17. />
Hãng tin Reuters


18.

Hãng tin Bloomberg


NỘI DUNG MÔN HỌC
 PHẦN 1: ĐẦU TƯ – THU NHẬP – RỦI RO
 PHẦN 2: TỔNG QUAN TTCK
 PHẦN 3: CHỨNG KHOÁN
 PHẦN 4: CẤU TRÚC TTCK
 PHẦN 5: NIÊM YẾT – PHÁT HÀNH CK
 PHẦN 6: GIAO DỊCH CK
 PHẦN 7: CÔNG TY CK
 PHẦN 8: THÔNG TIN TRÊN TTCK


PHẦN 1:
ĐẦU TƯ
THU NHẬP
RỦI RO


ĐẦU TƯ
 KHÁI NIỆM ?
…………………………………………
…………………………………………

 MỤC ĐÍCH ?





Sinh lời
Di chuyển TS XH
Di chuyển vốn từ
lĩnh vực này
sang lĩnh vực
khác


THU NHẬP


KHÁI NIỆM:







Investment performance mesurement: Tỷ lệ TN
là lợi nhuận hay những lợi ích mà chúng ta thu
về được từ hoạt động đầu tư trong một khoảng
thời gian nhất định nào đó và được diễn giải
theo tỉ lệ %. TN gắn liền với việc thu về hoặc
mất đi bao nhiêu và rủi ro là bao nhiêu.
Corporate Finance: TN là phần lợi nhuận thu về
từ một lượng vốn bỏ vào một hoạt động đầu tư

nào đó hay là vào trong các CK.
Từ điển các thuật ngữ về TTCK: Thu nhập là
lợi nhuận hoặc phần thu về từ một lượng tiền
đã được đầu tư như là lãi suất của các trái
phiếu và được biểu thị bằng phần trăm của giá
vốn.


THU NHẬP
 PHÂN LOẠI:






Thu nhập tuyệt đối: là TN được cấu thành
bởi hai bộ phận: TN do chính bản thân các
tài sản nắm giữ mang lại và phần lãi (lỗ) do
giảm giá hoặc tăng giá của tài sản đầu tư.
= TN trong tài sản + Lãi hoặc lỗ về vốn (lãi
vốn)
Thu nhập tương đối: Là thu nhập được thể
hiện dưới dạng tỉ lệ, thể hiện chúng ta sẽ
nhận được bao nhiêu lãi từ hoạt động đầu
tư.
n
Thu nhập kỳ vọng

E ( R ) = ∑ pi Ri

i =1


TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI


TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI
ĐỐI VỚI CỔ PHIẾU


RỦI RO
 KHÁI NIỆM?
 PHÂN LOẠI:




Rủi ro hệ thống:
 Rủi ro thị trường
 Rủi ro lãi suất
 Rủi ro chính trị
…
Rủi ro phi hệ thống:
 Rủi ro kinh doanh
 Rủi ro tài chính
…


MỐI QUAN HỆ GIỮA
THU NHẬP VÀ RỦI RO



Mối quan hệ giữa thu nhập và mức độ rủi ro là vấn đề trọng yếu của tài chính
hiện đại. Không thể ra được quyết định tài chính tốt nếu không hiểu rõ mối quan
hệ này.



Các nhà đầu tư thường thích thu nhập và không thích rủi ro.



Đo lường rủi ro và thu nhập:

Th.nhập mong đợi - là số bình quân gia
quyền của các khả năng thu nhập trong
tương lai
 Phương sai của th.nhập - đo lường độ
phân tán của các khả năng thu nhập trong
tương lai
Chúng ta đo lường rủi ro như thế nào?


n

σ = ∑ pi ( Ri − E ( R)) 2
2

i =1



ĐO LƯỜNG TỔNG RỦI RO
- PHƯƠNG SAI

E(R) = R = 15% = .15


ĐO LƯỜNG RỦI RO TƯƠNG ĐỐI
– HỆ SỐ BIẾN THIÊN

Ví dụ:


ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC
 Rủi ro phi hệ thống có thể loại trừ bằng việc kết hợp các TS trong
một danh mục.

 Danh mục đầu tư CK là tập hợp các Ck được lựa chọn để đầu tư.
Song, việc quản lý danh mục đầu tư khá phức tạp, bao gồm:





Lựa chọn để xây dựng danh mục
Đầu tư theo danh mục đã lựa chọn
Điều chỉnh danh mục

 Đa dạng hóa không đơn thuần chỉ là nắm giữ nhiều tài sản.



TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI
VÀ PHƯƠNG SAI (DANH MỤC)
 Thu nhập mong đợi của một danh mục là bình quân trọng số của thu
nhập các tài sản trong danh mục.

m



 Có thể tính thu nhập
E ( Rmong
) =đợi của
w danh
E ( Rmục) bằng cách tính thu
P

j

j

nhập mong đợi bình quân của từng trường hợp, sau đó tính bình
j =1
quân gia quyền theo trường hợp giống như với một tài sản riêng lẻ.


TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢIPHƯƠNG SAI (DANH MỤC)


TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI

VÀ PHƯƠNG SAI (DANH MỤC)


TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI
VÀ PHƯƠNG SAI (DANH MỤC)


ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC
VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN


ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC
VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN


ĐO LƯỜNG RỦI RO HỆ THỐNG
- HỆ SỐ BETA
Hệ số beta được dùng để đo lường rủi ro hệ thống


ĐO LƯỜNG RỦI RO HỆ THỐNG
HỆ SỐ BETA


Ý nghĩa của beta?








Tài sản có beta = 1 có nghĩa là có mức rủi ro
hệ thống bằng mức chung của toàn bộ thị
trường.
Tài sản có beta < 1 có nghĩa là có mức rủi ro
hệ thống thấp hơn mức chung của thị trường.
Tài sản có beta > 1 có nghĩa là có mức rủi ro
hệ thống cao hơn mức chung của thị trường.


TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI
VÀ HỆ SỐ BÊTA CỦA DANH MỤC
 Giả sử bạn có danh mục đầu tư bao gồm tài sản A và một tài sản
phi rủi ro. Cho biết các thông tin sau đây, hãy tính thu nhập mong
đợi và bêta của danh mục. Cho tỷ trọng của tài sản A trong danh
mục thay đổi từ 0 đến 100%.







Tài sản A có bêta = 1.2 và thu nhập
mong đợi 18%.
Tỷ lệ thu nhập mong đợi tài sản phi rủi
ro là 7%.
Tỷ trọng tài sản A trong danh mục: 0%,
25%, 50%, 75%, 100%



TÍNH TOÁN THU NHẬP MONG ĐỢI
VÀ HỆ SỐ BÊTA CỦA DANH MỤC


TỔNG RỦI RO
VÀ RỦI RO HỆ THỐNG
 Xem xét các thông tin sau đây:
Độ lệch chuẩn

Beta

CK C

20%

1.25

CK K

30%

0.95





Tài sản nào có tổng rủi ro lớn hơn?

Tài sản nào có rủi ro hệ thống lớn hơn?
Tài sản nào có thu nhập mong đợi cao
hơn?

 Thu nhập mong đợi trên một tài sản rủi ro chỉ phụ thuộc vào phần rủi
ro hệ thống của tài sản đó bởi rủi ro phi hệ thống có thể loại trừ bằng
đa dạng hóa


×