Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Thị trường lao động khi việt nam gia nhập WTO cơ hội, thách thức và những việc cần làm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.21 KB, 57 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH
Mục lục

Mục lục...............................................................................................................1

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thoả mãn
nhu cầu của thị trờng (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá
trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận.
Trong thời điểm này, nớc ta đang phát triển và hội nhập với nền kinh tế
thế giới thì hạch toán kế toán có vai trò và vị trí quan trọng trong việc ghi chép
và phản ánh các thông tin kinh tế để đảm bảo tính trung thực, hợp lý, khách
quan, chính xác, nhanh chóng, kịp thời và có số liệu về tài sản, vật t, tiền vốn,
lao động tiền lơng cũng nh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đem lại
hiệu quả, nguồn lợi nhuận cho công ty và đem lại thu nhập cho ngời lao động.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn liền với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đợc khách hàng thanh

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

-


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng


của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có ý nghĩa quan trọng với các doanh
nghiệp, vì quá trình này chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái
giá trị (tiền tệ), giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình tái
sản xuất.
Sau một thời gian thực tập tại công ty cổ phần thiết bị và ô tô Việt Nam
với sự nỗ lực của bản thân, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của phòng kế toán
công ty và sự hớng dẫn nhiệt tình của các thầy cô trong tổ bộ môn kế toán, đặc
biệt là Cô Hoàng Thu Hiền. Em đã hiểu thêm rất nhiều kiến thức bổ ích trong
công việc cũng nh trong cuộc sống và em đã tập trung nghiên cứu chuyên đề:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị và
ô tô Việt Nam.
Chuyên đề đợc chia thành ba chơng:
Chơng I. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
kết quả tại doanh nghiệp.
Chơng II. Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần thiết bị và ô tô Việt Nam.
Chơng III. Một số nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị và ô tô Việt Nam.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

-


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Chơng I : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán
hàng và xác định kết quả tại doanh nghiệp


1. Khái niệm thành phẩm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng
1.1. Khái niệm thành phẩm và sản phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy
trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn quy
định, đợc nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Sản phẩm bao gồm thành phẩm và những sản phẩm mới hoàn thành ở
một (hoặc một vài) giai đoạn chế biến nào đó của quy trình công nghệ sản
xuất ra nó, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đợc nhập kho hoặc bán trên thị
trờng (bán thành phẩm hoặc nửa thành phẩm).
1.2. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho khách
hàng, đồng thời đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, bởi vì quá
trình này chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật snag hình thái giá trị (tiền tệ)
giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh
doanh tiếp theo.
2. Phơng pháp xác định giá gốc của thành phẩm.
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm đợc đánh giá theo giá thành sản
phẩm thực tế. Tuỳ theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù
hợp.
2.1. Giá gốc thành phẩm nhập kho
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho đợc phản
ánh theo giá thành sản xuất thực tế bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Thành phẩm do thuê ngoài gia công nhập kho đợc tính theo giá thực tế
gia công, bao gồm: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí thuê gia công và chi
phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia
công).

2.2. Thành phẩm xuất kho

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

-


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Thành phẩm xuất kho cũng đợc phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế
xuất kho.
Theo chuẩn mực hàng tồn kho, việc tính giá trị hàng tồn kho (hoặc tồn
kho) đợc áp dụng một trong bốn phơng pháp sau:
1. Phơng pháp tính giá đích danh.
2. Phơng pháp bình quân gia quyền.
3. Phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
4. Phơng pháp nhập sau xuất trớc.
3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
3.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị đợc thực hiện do việc bán hàng hoá.
Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn, trên hợp đồng cung
cấp, lao vụ dịch vụ.
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bans hàng với
khoản giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biết
(nếu có).
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm (hàng hoá) hay là thời điểm mua trả tiền cho ngời bán hay ngời mua

chấp nhận thanh toán nợ.
Thu nhập trong doanh nghiệp sản xuất ngoài doanh thu bán hàng còn
bao gồm các hoạt động khác nh: thu nhập hoạt động tài chinh, các khoản thu
nhập bất thờng. Vậy kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động
tài chính, kết quả hoạt động bất thờng.
3.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp giảm giá bán niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lợng lớn.
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng bán kém
phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị
hiếu ngời tiêu dùng.
Các loại thuế có tính vào giá bán:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu.
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế thu vào các mặt hàng đợc phép xuất và
nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

-


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

4. Các phơng thức bán và các phơng thức thanh toán
4.1. Các phơng thức bán

*Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp.
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại
kho (hay trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) các doanh nghiệp. Số
hàng khi bàn giao cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ và ngời bán
mất quyền sở hữu về số hàng này. Ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán số hàng mà ngời bán đã giao.
* Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng.
Tiêu thụ theo phơng thức gửi hàng cho khách hàng là phơng thức mà bên
bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng gửi
đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi bên mua nhận đợc hàng và
thanh toán hoặc chấp nhận đợc thanh toán nợ thì số hàng này mới đợc coi là
tiêu thụ và bên bán mát quyền sở hữu về số hàng đó.
* Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng
hoa hồng.
Bán hàng đại lý, ký gửi là phơng pháp mà bên chủ hàng (bên giao đại lý)
để bán. Bên đại lý sẽ đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng hoặc
chênh lệch giá.
* Kế toán bán hàng theo phơng thức trả trậm trả góp.
Bán hàng trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngời mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận
trả dần trong các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
* Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng.
Hàng đổi hàng là phơng thức tiêu thụ mà trong đó, ngời bán đem sản
phẩm vật t hàng hoá của mình để đổi lấy sản phẩm, vật t, hàng hoá của ngời
mua. Giá trao đổi là giá bán của vật t hàng hoá đó trên thị trờng.
4.2. Các phơng thức thanh toán
4.2.1. Phơng thức thanh toán bắng tiền mặt
Thanh toán dùng tiền mặt là hình thức thanh toán mà ngời mua dùng tiền
mặt để thanh toán cho ngời bán tiền mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tại
những địa điểm do hai bên thoả thuận.

4.2.2. Phơng thức thanh toán không dùng tiền mặt.
Thanh toán không dung tiền mặt là chi trả tiền hàng, dịch vụ trong nền
kinh tế quốc dân đợc thực hiện bằng cách trích chuyển tài khoản trong hệ
thống tín dụng hoặc bằng cách bù trừ công nợ mà không sử dụng tiền mặt.
5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

-


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Để đáp ứng đợc yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh. Kế toán phải thực hiện tất các nhiệm vụ sau đây:
1, Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện
có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lợng,
chất lợng, chủng loại và giá trị.
2, Phản ánh và ghi chép đày đủ, kịp thời và chính xác các khoản
doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời
theo dõi cà đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
3, Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng loại hoạt động,
giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc và tình hình phân phối kết
quả các hoạt động.
4, Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng
và xác định kết quả bán hàng.
6. Chứng từ kế toán và phơng pháp kế toán chi tiết thành phẩm.

Chứng từ kế toán sử dụng để phản ánh sự biến động và số liệu có của
thành phẩm bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số C21-HD)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số C21-H)
- Thẻ kho (mẫu số 06-VT)
- Hoá đơn GTGT (mẫu số: 01 GTKT-3LL)
- Biên bản kiểm kê vật t - sản phẩm hàng hoá (mẫu 08-VT)
7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán:
7.1. Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thức tế
của doanh nghiệp và các khoản giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu
thuần về tiêu thụ trong kỳ.
Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) tính trên
doanh số bán trong kỳ.
- Số giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết
chuyển trừ vào doanh thu.
Kết chuyển số doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

-


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH


Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong
kỳ.
TK 511 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành 7 tiểu khoản:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa: xe ô tô.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5115: Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất.
- TK 5116: Doanh thu không chịu thuế TNDN.
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t.
TK 512:Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512 đợc chi tiết thành 3 tiểu khoản:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Kết cấu của TK 512:
Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán nội bộ.
- Số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán nội bộ bị trả lại kết
chuyển trừ vào doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kế quả sản
xuất kinh doanh.
- Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ thực tế của doanh
nghiệp trong kỳ.
TK 531: Hàng bán bị trả lại.
TK 531 dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, sản phẩm, lao
vụ và dịch vụ đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả
lại.

Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại.
TK 531 cuối kỳ không có số d.
TK 521 Chiết khấu thơng mại.
TK này có 3 tiểu khoản:
- TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
- TK 5212: Chiết khấu thành phẩm.
- TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
TK 532: Giảm giá hàng bán.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

-


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Tài khoản này đợc sử dụng để theo dõi, phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho ngời
mua trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán.
TK 532 cuối kỳ không có số d.
7.2. Kế toán bán hàng theo các phơng thức bán hàng chủ yếu.
7.2.1 Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với
khách hàng, kế toán ghi các bút toán sau:
1, Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131:

Có TK 511:
Có TK 333:
2, Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán.
Nợ TK 632:
Có TK 156:
3, Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán.
Nợ TK 532: Số giảm giá hàng bán khách hàng đợc hởng.
Nợ TK 333:
Có TK 111, 112:
Có TK 338:
4, Nếu hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu.
Nợ TK 511:
Có TK 333:
5, Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531:
Nợ TK 333:
Có TK 111, 112, 131:
6, Phản ánh hàng nhập kho đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán
Nợ TK 156:
Có TK 632:
7, Nếu mất chi phí vận chuyển hàng bán bị trả lại về đơn vị kế toán
ghi:
Nợ TK 641:
Nợ TK 133 (nếu có):

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

-



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Có TK 111, 112, 331:
8, Nếu phát sinh các khoản chiết khấu thanh toán kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112:
Nợ TK 635:
Có TK 131:
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại.
9, Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511:
Có TK 531:
10, Kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511:
Có TK 532:
11, Đồng thời kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511:
Có TK 911:
12, Kết chuyển trị giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911:
Có TK 632:

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

-



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK 911
TK 156

TK 632

(12)

TK 111, 112, 131
TK 531, 532
(3) (5)

(2)
TK 635
(8)
TK 641

TK 511
(9) (10)
(1)

TK 133
(7)

TK 333


TK 421
(11)

(4)

K/C lãi
K/C lỗ

7.2.2. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán, gửi đaị lý,
ký gửi.
7.2.2.1. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng.
1, Khi xuất kho chuyển hàng đi để bán, căn cứ vào phiếu xuất kho kế
toán ghi:
Nợ TK 157:
Có Tk 156:
Khi bên mua nhận đợc hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán:
2, Phản ánh doanh thu hàng bán
Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 511:
Có TK 333:
3, Đồng thời ghi nhận vốn hàng bán
Nợ TK 632:

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Có TK 157:
4, Trờng hợp hàng bán bị trả lại:
Bên bán đã ghi nhận doanh thu:
+ Phản ánh doanh thu hàng hoá bị trả lại
Nợ TK 531:
Nợ TK 333:
Có Tk 111, 112, 131:
+ Phản ánh ghi trị hàng hoá bị trả lại
Nợ TK 156:
Có Tk 632:
Bên bán cha ghi nhận doanh thu
+ Phản ánh trị giá hàng nhập kho
Nợ TK 156:
Có TK 157:
5, Nếu mất các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
Nợ TK 641:
Nợ TK 133:
Có TK 111, 112, 131:
6, Nếu có các khoản giảm giá hàng bán kế toán ghi:
Nợ TK 532:
Nợ TK 333:
Có TK 111, 112, 131:
7, Nếu phát sinh các khoản chiết khấu thanh toán
Nợ TK 111, 112:
Nợ TK 635:
Có TK 131:
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu

hàng bán bị trả lại:
8, Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511:
Có Tk 531:
9, Kết chuyển giảm giá hàng bán
Nợ TK 511:
Có TK 532:
10, Đồng thời kết chuyển doanh thu thuần về hàng tiêu thụ
Nợ TK 511:

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Có TK 911:
11, Kết chuyển trị giá vốn về hàng tiêu thụ
Nợ TK 911:
Có TK 632:

Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK 154, 155 TK 156
(1)

TK 632


TK 911

TK 111, 112, 131

TK 531, 532

(11)

(3)

TK 641

TK 511
(5)
(8) (9)

(2)

TK 635
(7)

(10)

TK 421
K/C lãi

K/C lỗ

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh


- 12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

7.2.3. Kế toán bán hàng theo phơng thức trả góp
1, Căn cứ vào hoá đơn bán hàng và hợp đồng mua bán trả góp kế toán
phản ánh nh sau:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu tại thời điểm bán
Nợ TK 131: Số tiền khách hàng trả tiếp kỳ sau
Có TK 511: Giá bán thông thờng
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 515: Số tiền chênh lệch
2, Đồng thời:
Nợ TK 632:
Có TK 156:
3, ở các kỳ tiếp theo thì khách hàng thanh toán tiền kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112:
Có TK 131:
4, Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài
chính và giá vốn để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511:
Có TK 911:
5, Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chinh:
Nợ TK 515:
Có TK 911:
6, Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911:

Có TK 632:

Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK156
(2)

TK 632

TK 511

TK 911
(6)

TK111, 112, 131
(1)

(4)

TK 333
TK515
(5)

8. Kế toán xác định kết quả bán hàng
8.1. Kế toán chi phí bán hàng
8.1.1. Khái niệm nội dung chi phí bán hàng

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 13



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
8.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 641: Chi phí bán hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế
phát sinh. Tài khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh.
Bên Nơ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng.
Sau khi kết chuyển tài khoản không có số d cuối kỳ.
TK 641 đợc mở chi tiết 7 tài khoản cấp II:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
8.1.3. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1, Căn cứ vào bảng chấm, bảng tính lơng và các khoản phụ kháo kế
toán ghi.
Nợ TK 641:
Có TK 334:
2, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.

Nợ TK 641:
Có TK 338:
3, Phản ánh chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận
bán hàng.
Nợ TK 641:
Có TK 153:
4, Trờng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ mua chuyển thẳng cho bộ
phận bán hàng.
Nợ TK 641: Gía mua
Nợ TK 133 ( Nếu có)
Có TK 111,112, 331:
5, Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Nợ TK 641:
Có TK214:
Đồng thời:
Nợ TK 009:
6, Phản ánh chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm và
các dịch vụ mua ngoài khác.
Nợ TK 641:
Nợ TK 133:( Nêú có)

Có TK 111, 112, 331:
7, Phân bổ các khoản chi phí trả trớc, kế toán ghi.
Nợ TK 641: Giá trị phân bổ cho kỳ này
Có TK 142, 242:
8, Trích trớc chi phí bán hàng.
Nợ TK 641: Phản ánh số tiền trích trớc
Có TK 335:
9, Các khoản chi phí khác bằng tiền:
Nợ TK 641:
Nợ TK 133:
Có TK 111, 112:
10, Nếu có các khoản giảm trừ chi phí bán hàng.
Nợ TK 111, 112, 152:
Có TK 641:
11, Cuối tháng xác định các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ, kết chuyển về TK 911.
Nợ TK 911:
Có TK 641:
12, Nếu trong kỳ không phát sinh doanh thu hoặc doanh thu phát sinh
ít thì toàn bộ chi phí bán hàng đợc hạch toán sang TK 142 chờ kết chuyển.
Nợ TK 142:
Có TK 641:

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Sơ đồ tổng hợp chi phí bán hàng
TK 641

TK 334,338
(1) (2)

TK 111, 112, 152
(10)

TK 153

TK 911
(3)

(11)

TK 142, 242

TK 142
(7)

TK 335

(12)

(8)

TK 214


(5)

TK 111, 112
(4)(6)

8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
8.2.1. Khái niệm và nội dung chi phí quản lý doanh nghiêp.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn
doanh nghiệp.
8.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK này sử dụng phản ánh các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ kế toán, Tài khoản có kết cấu nh sau:
Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát
sinh trong kỳ.
Bên có:
- Phản ánh các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.

8.2.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
1, Căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính lơng và các khoản phải trả
cho nhân viên quản lý.
Nợ TK 642:
Có TK 334:
2, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 642:
Có TK 338:
3, Phản ánh nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận quản
lý.
Nợ TK 642:
Có TK 152, 153:
4, Trờng hợp mua vật liệu, công cụ dụng cụ chuyển thẳng cho bộ
phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 632: đối với công cụ dụng cụ phân bổ một lần.
Nợ TK 133: ( nếu có)
Có TK 111, 112, 331:
5, Phân bổ các khoản chi phí trả trớc cho kỳ này.
Nợ TK 642:
Có TK 142, 242:
6, Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642:
Có TK 214:
Đồng thời ghi:

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 17



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Nợ TK 009:
7, Trích trớc chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642: Số tiền trích trớc.
Có TK 335:
8, Phản ánh dự phòng phải thu khó đòi.
Nợ TK 642:
Có TK 139:
9, Phản ánh thuế, phí và lệ phí phải nộp.
Nợ TK 642:
Có TK 333:
10, Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 642:
Nợ TK 133: ( Nếu có)
Có TK 111, 112, 331:
11, Phản ánh chi phí khác chi bằng tiền mặt sử dụng ở bộ phận quản
lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642:
Nợ TK 133: ( Nếu có)
Có TK 111, 112:
12, Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 111, 112, 152:
Có TK 642:13, Cuối tháng tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
và kết chuyển sáng TK 911.
Nợ TK 911:
Có TK 642:
14, Nếu trong kỳ không phát sinh doanh thu hoặc doanh thu phát sinh

ít thì toàn bộ chi phí bán hàng đợc hạch toán sang TK 142 để chờ kết
chuyển.
Nợ TK 142:
Có TK 642:
Sơ đồ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 333, 334,338

TK 642
(1) (2) (9)

TK 111, 112, 152
(12)

TK 152, 153

TK 911
(3)

(13)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

TK 142, 242

(5)

TK 142
(14)

TK 335

(7)

TK 214
(6)
TK 139
(8)
TK 111, 112
(4)(10)(11)

8.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
8.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 911 nh sau:
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí tài chính trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu
thụ trong kỳ.
- Chi phí khác trong kỳ.
- Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên có:

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
- Thu nhập khác trong kỳ.
- Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản này không có số d.
8.3.2. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
1, Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng
Nợ TK 511:

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Có TK 911:
2, Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ
Nợ TK 911:
Có TK 632:
3, Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911:
Có TK 641:
Có TK 642:
4, Xác định kết quả bán hàng.
Kết quả= Doanh thu thuần ( Giá vốn+ CPBH+ CPQLDN)
5, Trờng hợp: kết quả >0 -> có lãi kế toán ghi:

Nợ TK 911:
Có TK 421 ( 421.2):
6, Trờng hợp: kết quả < 0-> bị lỗ kế toán ghi:
Nợ TK 421 ( 421.2):
Có TK 911:
Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ
TK 642

TK 632
Kt chuyn giỏ vn
hng bỏn

TK 111, 112, 152
Kt chuyn doanh
thu thun

TK 635
Kt chuyn chi phớ
qun lý, chi phớ bỏn
hng
TK 142, 242
Kt chuyn lói

TK 911
Kt chuyn doanh thu
hot ng ti chớnh

Kt chuyn l

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh


- 20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Chơng II :Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng của Công ty cổ phần thiết bị và ô
tô Việt Nam
1, Đặc điểm tổ chức chung ở Công ty Cổ phần Thiết bị và Ô tô Việt Nam
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty cổ phần thiết bị và ô tô Việt Nam đợc thành lập năm 2007, có
trụ sở đặt tại Km 9 - đờng Bắc Thăng Long - Nội Bài - Hà Nội với số vốn điều
lệ 15.000.000.000 đồng (Mời lăm tỷ đồng), hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
kinh doanh, mua bán các loại xe ô tô nhập khẩu; sửa chữa, bảo dỡng các loại
xe ô tô trong và ngoài nớc, dịch vụ cho thuê xe.v.v.
Mã số thuế: 2500277476
Dù mới đi vào hoạt động đợc hơn 02 năm nhng Công ty tự hào là một
trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh ô tô với
quy mô tiên tiến, hiện đại bậc nhất và đẳng cấp Quốc tế.
Với vị trí địa lý nằm cách Trung tâm thủ đô Hà Nội 20 km, cách sân
bay quốc tế Nội Bài 05 km và sở hữu showroom (Siêu thị ôtô Mê Linh
Melinh Auto Mart) lớn nhất Việt Nam có diện tích 14.000 m 2 đợc thiết kế theo
phong cách hiện đại của Mỹ với cơ sở hạ tầng đồng bộ, hệ thống nhà xởng
cùng trang thiết bị tiên tiến bậc nhất tại Việt Nam hiện nay sẵn sàng đáp ứng
mọi nhu cầu của khách hàng về thăm quan mua bán ô tô, phụ tùng thay thế,
đồ chơi ô tô và nhiều dịch vụ tiện ích khác.
Siêu thị ô tô Mê Linh trực thuộc Công ty cổ phần thiết bị và ô tô Việt

Nam là một trong những siêu thị hàng đầu của Việt Nam chuyên cung cấp,
giới thiệu ô tô các nớc Mỹ, Anh, Đức, Hàn Quốc và các nớc Trung Đông với
các hãng xe nổi tiếng nh: Toyota, Hyundai, Kia, Daewoo, Acura, Lexus,
Mecerdes, Audi, BMW
Mục tiêu của Công ty là trở thành một trong mời nhà phân phối ôtô
hàng đầu Việt Nam vào năm 2012 và là Công ty cung cấp các dịch vụ bán
hàng và sau bán hàng tốt nhất cho ngời tiêu dùng vào năm 2010.
- Cung cấp, t vấn thông tin hữu ích để bạn có sự lựa chọn tốt nhất cho
quyết định của mình.
- Cung cấp các thông tin pháp luật cần thiết, hớng dẫn an toàn khi sử
dụng, vận hành xe.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 21


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

- Giới thiệu, cập nhập thờng xuyên về giá cả, chủng loại, tính năng,
tiện ích của các loại xe.
- Cung cấp các dịch vụ liên quan với những u đãi đặc biệt.
- Nhóm sản phẩm:
+ Xe con mới hoặc đã qua sử dụng.
+ Xe tải
+ Xe chuyên dụng
+ Sản phẩm phụ tùng thay thế.
+ Sản phẩm đồ chơi ôtô.

- Nhóm dịch vụ:
+ Dịch vụ bảo hành, bảo dỡng
+ Dịch vụ thuê xe.
+ Dịch vụ bán xe trả góp.
+ Dịch vụ bảo hiểm.
+ Dịch vụ bán xe taxi.
+ Dịch vụ lắp đặt đồ chơi miễn phí.
+ Dịch vụ hớng dẫn kỹ thuật.
+ Dịch vụ hoán cải các loại xe.
+ Dịch vụ sản xuất và đóng mới các loại xe ô tô chuyên dùng:
thùng xe, thùng đông lạnh, xe cứu hộ, xe cẩu, xe chở xe, xe cứu
thơng, xe cứu hộ, xe chở phạm nhân, xe thang điện, xe nâng ngời làm việc trên cao.
-

Đặt bán, ký gửi trực tuyến.

-

T vấn trực tuyến.

-

Các tiện ích khác.
1.2. Mô hình tổ chức quản lý của công ty
Tổng Giám đốc

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 22



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

Phòng kinh
doanh

Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng Vật
t Cơ điện

Phòng kế
toán

Trung tâm
dịch vụ

Đơn vị: Công ty Cổ phần
Thiết bị và Ô tô Việt Nam

MẫuB02-DNN
Theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC ngày
21/12/2001 của bộ tài chính

KếT QUả HOạT Động sản xuất kinh doanh
Năm 2007

Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2007
1
2
3
28,052,273,000
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
0
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
1. Doanh thu thuần về bán hàng , cung cấp
10
dịch vụ(10=01-03)
28,052,273,000

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 23


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

2. Giá vốn hàng bán

11


3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ( 20=10-11)
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5 Chi phí tài chính
Trong đó lãi vay phải trả
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh (30=20+(21-22)-(24+25)
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác(40=31-32)
12. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
(50=30+40)
13. Thuế TNND phải nộp(51=50*25%)
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51)
Ngời lập biểu

Đơn vị: Công ty Cổ phần
Thiết bị và Ô tô Việt Nam

20

24,560,430,486
3,491,842,514

21
22
23

24
25
30
31
32
40
50
51
60

1,253,531,000
1,253,531,000
820,642,400
1,003,594,000
2,421,263,114
0
0
0
2,421,263,114
605,315,779
1,815,947,336

Lập ngày 15 tháng 01 năm 2008
Kế toán trởng
Giám đốc

MẫuB02-DNN
Theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC ngày
21/12/2001 của bộ tài chính


KếT QUả HOạT Động sản xuất kinh doanh
Năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2008
1
2
3
45,764,623,000
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
0
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
1. Doanh thu thuần về bán hàng , cung cấp
10
dịch vụ(10=01-03)
45,764,623,000
2. Giá vốn hàng bán
11
41,815,354,000
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
20
dịch vụ( 20=10-11)
3,949,269,000

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- 24



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bùi Nh Quỳnh KT6A1LH

4. Doanh thu hoạt động tài chính

21

5 Chi phí tài chính

22
23
24
25

Trong đó lãi vay phải trả
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh (30=20+(21-22)-(24+25)
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác(40=31-32)
12. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
(50=30+40)
13. Thuế TNND phải nộp(51=50*25%)
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51)
Ngời lập biểu


30
31
32
40
50
51
60

1,387,613,000
1,387,613,000
976,143,400
1,149,768,000
2,735,280,600
0
0
0
2,735,280,600
683,820,150
2,051,460,450

Lập ngày 20 tháng 01 năm 2009
Kế toán trởng
Giám đốc

Công ty đã dần đi vào hoạt động một cách hệ thống có hiệu quả thể
hiện là qua bảo cáo tài chính 2 năm gần nhất công ty đã hoạt động với số lợi
nhuận sau thuế tăng lên 235,513,114 (Hai trăm ba mơi năm triệu năm trăm mời ba nghìn một trăm mời bốn đồng./.)
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thiết bị
và Ô tô Việt Nam.

- Công ty đã ứng dụng chơng trình phần mềm kế toán Fast trên máy
vi tính, nên toàn bộ nhân viên công ty đều làm việc trên máy tính.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trởng

Kế toán
Tổng hợp

Kế toán
Công nợ phải
trả

Kế toán
Công nợ phải thu
kiêm Kế toán tiền
lơng
Tin lơng

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Kế toán
Vật t

- 25


×