Môn học Kinh tế cảng
Giảng viên: Nguyễn Thanh Thủy
CHƯƠNG 4
KHU VỰC KHAI THÁC TRONG
CẢNG BIỂN
4.1 KHU VỰC CẦU TÀU
Hình 4.1 Tương quan giữa số lượng cầu tàu và mức tăng của chi phí
Các chỉ tiêu khai thác chủ yếu sử dụng cho khu
vực cầu tàu
Hệ số phục vụ của cầu tàu (Hbo=Ts/Ty)
Thời gian phục vụ (Ts)
Thời gian chờ cầu (Wq)
Hệ số chờ cầu (Hq) = Wq/Ts
4.1.1 Số lượng cầu tàu
4.1.2 Các kiểu cầu tàu
(1) Cầu tàu Ro-Ro
(2) Cầu tàu hành khách
(3) Cầu tàu hàng khô rời
(4) Cầu tàu dầu
(5) Cầu tàu container, hàng bách hóa, tổng hợp
•
•
•
•
4.1.3 Thiết bị xếp dỡ trên cầu tàu
Cần trục giàn
Cần trục chân đế
Cần trục bánh lốp (hoặc bánh xích)
Container Terminal of Qingdao Port
4.2 KHU BÃI CẢ G
1) Khu bãi hàng lỏng (Oil terminal)
Sơ đồ bến tàu dầu
2) Khu bãi hàng container (Container terminal)
Cổng bãi
Đường gas
CỔ G
CẢ G
Văn phòng
Bãi
để xe
Khu kiểm hóa
container
Bãi container
rỗng
Khu chứa
container lạnh
Khu sửa chữa
cần trục
Sơ đồ mặt bằng của một cảng container
Khu làm sạch,
sửa chữa
container
Khu chuyển container
xuống đường sắt
Hệ thống thiết bị phục vụ bãi
Hệ thống cần trục
giàn bánh ray (RMG
– Rail Mounted Gantry
Crane):
Xếp container thành
từng block, mỗi block
chứa từ 8-12 hàng
container. Cao bình
quân 6 tầng.
Hệ thống cần trục giàn bánh lốp (Rubber Tyred
Gantry Crane -RTG)
Xếp container thành từng block, mỗi block chứa từ 6 hàng
container. Cao bình quân 5-6 tầng.
Hệ thống xe khung nâng (Straddle carrier)
Xếp container thành từng hàng, mỗi hàng dài khoảng 20 container, Cao
bình quân 4-5 tầng.
Hệ thống xe nâng với (Reach stacker)
Xếp container thành từng block, mỗi block chứa 3-4 hàng
container. Cao bình quân 4-5 tầng. Hệ số sử dụng diện
tích e=1.8
Hệ thống xe nâng trước (Front forklift)
Xếp container thành từng block, mỗi block chứa 2
hàng container. Cao bình quân 3-4 tầng.
Hệ thống xe moóc (Chassics)
Xếp container thành từng hàng trên các mooc, mỗi mooc
chứa 1container.
Đặc trưng
của hệ
thống
Hệ thống
cẩu giàn
bãi RMG
Hệ
thống
cẩu
giàn bãi
RTG
Hệ
thống
xe
khung
nâng
Hệ thống
xe nâng
với
Hệ thống
xe nâng
trước
Hệ thống
xe moóc
Hệ số sử dụng
diện tích
Rất tốt
750 -1100
TEU/ha
Rất tốt
750 -1000
TEU/ha
Tốt
385 -750
TEU/ha
Kém
275 -500
TEU/ha
Kém
275 - 400
TEU/ha
Rất kém
185 -200
TEU/ha
Hệ số sử dụng
diện tích
Rất tốt
750 -1100
TEU/ha
Rất tốt
750 -1000
TEU/ha
Tốt
385 -750
TEU/ha
Kém
275 -500
TEU/ha
Kém
275 - 400
TEU/ha
Rất kém
185 -200
TEU/ha
Chi phí phát
triển cảng
Chi phí thiết bị
Cao
Cao
Trung bình
Cao
Cao
Rất thấp
Cao
Cao
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Cao
Chi phí bảo
dưỡng thiết bị
Thấp
Thấp
Cao
Trung bình
Trung bình
Thấp
Mức nhân lực
phục vụ cho 2
cần trục tuyến
tiền
Cao
Cao
Thấp
Trung bình
Trung bình
Cao
Các thông số khai thác cho khu vực bãi container
Khả năng thông qua hàng năm: Ty
Hệ số thông qua ngày: Dr=Ty/365
Hệ số lưu bãi: Dt
Hệ số bất bình hành (hệ số đỉnh): Pf
Diện tích bãi cho 1 TEU: 15,25 m2
Chiều cao đống hàng: Sh
Khu bãi chứa hàng: TGS (twenty foot ground slot)
TGS = (15,25 x Dr x Dt) x Pf x Sh
Hệ số sử dụng diện tích khu vực bãi: e,
Hệ thống xe nâng ôm: e=1,8
Hệ thống cầu giàn bãi: e=1,3
Hệ thống xe nâng trước: e=3,9
Hệ thống xe nâng với: e=2,3
Tổng diện tích bãi chứa hàng: S =TGS x e
Ví dụ về tính toán diện tích bãi
Tính diện tích khu vực bãi cần thiết cho một cảng biết:
Dự báo khả năng thông qua bình quân hàng năm của bãi là
300.000 TEU
Lượng hàng đến bất thường tăng so với mức bình quân là 15%
Thời gian lưu bãi bình quân là 5 ngày
Thiết bị phục vụ bãi dự kiến là xe nâng với (Reach-Stacker) có
thể xếp container 4 tầng trên bãi
3) Khu bãi hàng rời
4) Khu bãi hàng bách hóa