TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÍ 7
Học kì I:19 tuần (18 tiết)
Học kì II:18 tuần (17 tiết)
Cả năm: 37 tuần (35 tiết)
Số lần kiểm tra học kì I
Số lần kiểm tra học kì II
-KT miệng :1 cột (tối thiểu)
-KT miệng :1 cột (tối thiểu)
-KT 15p :1cột (tiết 8)
-KT 15p :2 cột (tiết 25,tiết32(TH)
-KT 1 tiết :2 cột (tiết 6(TH), tiết 10)
-KT 1 tiết :2 cột (tiết 27, tiết 31(TH)
HỌC KÌ I
Chương I:QUANG HỌC (9tiết)
Tiết :1- Bài 1: Nhận biết AS-Nguồn sáng và vật sáng
Tiết: 2- Bài 2:Sự truyền AS
Tiết:3- Bài: 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng AS
Tiết:4- Bài 4:Định luật phản xạ AS
Tiết:5- Bài:5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Tiết:6- Bài 6:TH và kiểm tra TH:Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Tiết:7- Bài 7:Gương cầu lồi
Tiết:8- Bài 8:Gương cầu lõm
Tiết 9-Bài 9:Tổng kết chương I-Quang học
Tiết:10- Kiểm tra
Chương II:ÂM HỌC (7 tiết)
Tiết:11 -Bài 10:Nguồn âm
Tiết:12- Bài 11:Độ cao của âm
Tiết:13-Bài 12:Độ to của âm
Tiết:14- Bài 13:Môi trường truyền âm
Tiết:15- Bài 14:Phản xạ âm –Tiếng vang
Tiết:16-Bài 15 :Chống ô nhiễm tiếng ồn
Tiết:17 –Bài 16:Tổng kết chương II:Âm học
Tiết:18- Kiểm tra học kì I
Tuần:19-:Ôn tập, trả bài kiểm tra Học Ki
HỌC KÌ II
Chương III:ĐIỆN HỌC (15 tiết)
Tiết:19- Bài:17:Sự nhiễm điện do cọ xát
Tiết:20- Bài:18:Hai loại điện tích
Tiết:21- Bài:19:Dòng điện- Nguồn điện
Tiết:22- Bài: 20:Chất dẫn điện và chất cách điện-Dòng điện trong kim loại
Tiết:23 -Bài: 21:Sơ đồ mạch điện –Chiều dòng điện
Tiết:24- Bài: 22:Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
Tiết:25- Bài: 23:Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện
Tiết:26- Ôn tập
Tiết:27- Kiểm tra
Tiết:28- Bài: 24:Cường độ dòng điện
Tiết:29- Bài 25: Hiệu điện thế
Tiết:30- Bài 26:Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
Tiết:31- Bài 27: Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo cđdđ và hđt đối với đoạn mạch nối tiếp
Tiết:32- Bài 28: Thực hành : Đo cđdđ và hđt đối với đoạn mạch song song
Tiết:33- Bài 29: An toàn khi sử dụng điện
Tiết:34 –Bài 30: Ôn tập.Tổng kết chương III:Điện học
Tiết:35
Kiểm tra học kì II
Tuần 37Ôn tập, trả bài kiểm tra học kì II
GV:Trần Phương Huyền
Trang 1
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
TUẦN:1
TIẾT:1
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG
VÀ VẬT SÁNG
NS:21/8/2011
ND:22/8/2011
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
-GDMT
-Kĩ năng: Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng;
bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1.2a SGK; pin; dây nối; công tắc. Nhóm trưởng
nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp( 1”)
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không )
3. Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống Tùy câu trả lời của học sinh.
Tiết 1: Nhận biết
học tập.
ánh sáng – Nguồn
Ở hình 1.1 bạn học sinh có nhìn
sáng và vật sáng.
thấy ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn
pin phát ra không ?
Học sinh nhận xét và trả lời.
- Có khi nào mở mắt mà ta không
nhìn thấy vật để trước mắt
không ?
- Khi nào ta mới nhìn thấy một
vật ?
Để có câu trả lời đúng, chúng ta
cùng nghiên cứu nội dung bài học
1. Giáo viên ghi bảng.
HĐ2: (3’) Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
Giáo viên bật đèn pin và để ở 2 vị trí: để ( Thí nghiệm cho thấy:
ngang trước mặt giáo viên và để chiếu về
phía học sinh.
Kể cả khi đèn pin bật sáng có
Trong các câu hỏi sau đây, trường hợp khi ta cũng không nhìn thấy
nào mắt ta nhận biết có ánh sáng ?
được ánh sáng từ bóng đèn
- Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ pin phát ra )
đóng kín,không bật đèn, mở mắt.
- Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ ( Không có ánh sáng truyền
đóng kín, bật đèn, mở mắt.
vào mắt )
- Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt.
(Có ánh sáng truyền vào
- Ban ngày,đứng ngoài trời, mở mắt, lấy mắt )
GV:Trần Phương Huyền
Trang 2
I.Nhận biết ánh
sáng.
Mắt ta nhận biết
được ánh sáng
khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
tay che kín mắt.
C1. Trong những trường hợp mắt ta nhận
biết được ánh sáng , có điều kiện gì giống
nhau ?
Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật ?
Giáo viên ghi bảng.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
//
( Không có ánh sáng truyền
vào mắt )
C1: Học sinh tự đọc SGK,
thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi C1. Cả lớp thảo luận
chung và rút ra kết luận.
HĐ3: ( 10’) Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật ?
Cho học sinh đọc mục II, làm thí nghiệm, học sinh thí nghiệm II.Nhìn thấy một vật.
thảo luận và trả lời câu hỏi C2. Sau đó thảo như hình 1.2a; 1.2b.
luận chung để rút ra kết luận.
a. Đèn sáng.
C2: Cho học sinh thí nghiệm như hình 1.2a; b. Đèn tắt.
1.2b.
học sinh nhận xét:
a. Đèn sáng.
b. Đèn tắt.
Giáo viên cho học sinh nhận xét: Vì sao lại
nhìn thấy mảnh giấy trong hộp khi bật
đèn ?
Cho học sinh nêu kết luận và giáo viên ghi
Ta nhìn thấy một vật khi
bảng.
có ánh sáng truyền từ vật
Chúng ta nghiên cứu tiếp nội dung III
đó đến mắt ta.
*GDMT:Ở các tp lớndo nhà cao tầng che chắn nên hs thường phải học tập làm việc dưới as
nhân tạo có hại cho mắt.Để làm giảm tác hại này hs cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã
ngoại
HĐ4: (15’) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
Yêu cầu học sinh nhận xét sự C3: Dây tóc bóng đèn tự nó III.Nguồn sáng và vật sáng.
khác nhau giữa dây tóc bóng phát ra ánh sáng gọi là nguồn
đèn đang sáng và mảnh giấy sáng.
trắng.
Mảnh giấy trắng hắt lại
Thông báo từ mới: Nguồn ánh sáng từ đèn chiếu vào nó
sáng, vật sáng.
gọi là vật sáng.
Nguồn sáng là vật tự nó phát
C3: Ở thí nghiệm hình 1.2a;
ra ánh sáng.
1.2b vật nào tự phát ra ánh
sáng, vật nào hắt lại ánh sáng
Vật sáng gồm nguồn sáng và
do vật khác chiếu tới ?
những vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó.
HĐ6: (2’) Vận dụng.
C4: Tranh luận phần mở bài, C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy
bạn nào đúng? Vì sao ?
đèn có bật sáng nhưng không
chiếu thẳng vào mắt ta, không
có ánh sáng từ đèn truyền vào
mắt ta nên ta không nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ đèn.
GV:Trần Phương Huyền
Trang 3
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ
li ti . Các hạt khói được đèn
chiếu sáng trở thành các vật
sáng. Các vật sáng nhỏ li ti
xếp gần nhau tạo thành một
vệt sáng mà ta nhìn thấy
được.
C5:Trong thí nghiệm ở hình
1.1, nếu ta thắp một nắm
hương để cho khói bay lên ở
phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn
thấy một vệt sáng từ đèn phát
ra xuyên qua khói. Giải thích
vì sao ? Biết rằng khói gồm
các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng.
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7.
Soạn trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau.
*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
GV:Trần Phương Huyền
Trang 4
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
TUẦN:2
TIẾT: 2
BÀI 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
NS: 28/8/2011
ND:29/8/2011
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Kĩ năng:Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì..
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt,
3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim ( hoặc kim khâu ).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’
2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
Khi nào ta nhìn thấy một vật ?Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ?
-Bt:1.3,1.4
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học Có vô số đường.
Tiết 2: Sự truyền
tập.
ánh sáng .
Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn
thấy một vật khi có ánh sáng truyền Học sinh trao đổi.
từ vật đó đến mắt ta ( lọt qua lỗ con
ngươi vào mắt ).
Cho học sinh vẽ trên giấy những
con đường ánh sáng có thể truyền
đến mắt ( kể cả đường thẳng,
đường cong và các đường ngoằn
ngoèo ).
Có bao nhiêu đường có thể đi đến
mắt ?
Vậy ánh sáng đi theo đường nào
trong những con đường đó để
truyền đến mắt ?
Cho học sinh sơ bộ trao đổi về thắc
mắc của Hải nêu ra ở đầu bài.
HĐ2: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng (mục 1)
Cho học sinh dự đoán xem ánh sáng đi theo Tùy câu trả lời I.Đường truyền của ánh
đường nào ? Đường thẳng, đường cong hay của học sinh.
sáng.
đường gấp khúc ?
Đường truyền của ánh
Giới thiệu thí nghiệm ở hình 2.1. Cho học sinh
sáng trong không khí là
tiến hành thí nghiệm sau đó cho nhận xét.
đường thẳng.
Yêu cầu học sinh nghĩ ra 1 thí nghiệm khác để
kiểm tra lại kết quả trên.
Cho học sinh điền vào chỗ trống trong phần
Định luật truyền thẳng của
kết luận và đọc lên cho cả lớp nghe và nhận
ánh sáng: Trong môi trường
GV:Trần Phương Huyền
Trang 5
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
xét.
Giới thiệu thêm cho học sinh không khí là môi
trường trong suốt, đồng tính. Nghiên cứu sự
truyền ánh sáng trong các môi trường trong
suốt đồng tính khác cũng thu được kết quả
tương tự, cho nên có thể xem kết luận trên như
là một định luật gọi là định luật truyền thẳng
của ánh sáng.
.
HĐ4: Nhận biết tia sáng và chùm sáng
Qui ước biểu diễn đường truyền của Học sinh tiến hành
ánh sáng bằng một đường thẳng gọi là thí nghiệm và rút ra
tia sáng.
nhận xét.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3 và Tuỳ câu trả lời của
cho biết đâu là tia sáng.
học sinh.
HHĐ5: Giáo viên làm thí nghiệm cho Học sinh điền vào
học sinh quan sát, nhận biết ba dạng chỗ trống và đọc
chùm tia sáng : song song, hội tụ, phân cho cả lớp nghe.
kì.
Lớp nhận xét.
Cho học sinh mô tả thế nào là chùm
sáng song song, hội tụ , phân kì ?
HĐ6: Vận dụng.
Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi C4,
C5.
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và chép phần ghi
nhớ vào tập.
Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết
cho cả lớp nghe
trong suốt và đồng tính, ánh
sáng truyền đi theo đường
thẳng.
- Đường truyền của ánh
sáng được biểu diễn bằng
một đường thẳng có
hướng gọi là tia sáng.
II.Tia sáng và chùm sáng.
Chùm sáng song song gồm
các tia sáng không giao nhau
trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ gồm các
tia sáng giao nhau trên đường
truyền của chúng.
Chùm sáng phân kì gồm các
tia sáng loe rộng ra trên
đường truyền của chúng.
Học sinh trả lời.
Học sinh mô tả.
Học sinh thảo luận các câu hỏi và trả lời.
Học sinh đọc phần ghi nhớ và chép vào
tập.
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò:- Về học nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở nhà: 2.1- 2.6; trang 4 sách bài tập Vật lý 7.
- Soạn trước nội dung bài học kế chuẩn bị cho tiết học sau.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
GV:Trần Phương Huyền
Trang 6
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
TUẦN:3
TIẾT: 3
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN
THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
NS:4/9/11
ND:5/9/11
I.MỤC TIÊU:
-Kĩ năng:Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực
tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực....
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản
bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’):
2.Kiểm tra bài cũ:
-Phát biểu đl truyền thẳng của ánh sáng.Vẽ tia sáng.Có mấy loại chùm tia sáng?
- Giải bài tập 2.1,2.2
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Nêu hiện tượng ở phần mở đầu bài học
Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
Tiết 3: Ứng dụng
định luật truyền
thẳng của ánh sáng .
HĐ2: hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.
Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm, học sinh làm thí I.Bóng tối – bóng
quan sát
nghiệm, quan sát, nửa tối.
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, trả lời
sgk
vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại
tối hoặc sáng ?
GDMT:Trong sh và học tập cần đảm bảo đủ as,nên cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay cho
bóng đèn lớn
-Ở tp lớn do có nguồn sáng khiến cho mt bị ô nhiễm as(as có cđ quá mức) gây lãng phí NL,
quan sát bầu trời, tâm lí con người, hệ sinh thái, gây mất an toàn gt và sh...
-để giảm thiểu onas đô thị cần:
+Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu
+Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ
+Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung as vào nơi cần thiết
+Lắp đặt các loại đèn phát as phù hợp với cảm nhận của mắt
HĐ4: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực.
C2: Hãy chỉ ra trên màn C1: Phần màu đen hoàn toàn không II.Nhật thực –
chắn vùng nào là bóng tối, nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới Nguyệt thực.
vùng nào được chiếu sáng vì ánh sáng truyền theo đường thẳng, Nhật thực toàn
đầy đủ ? Nhận xét độ sáng bị vật chắn cản lại gọi là bóng tối.
phần (hay một
của vùng còn lại so với hai C2: Trên màn chắn ở sau vật cản : phần) quan sát
vùng trên và giải thích vì vùng 1 là bóng tối, vùng 2 chỉ nhận được ở chỗ có
GV:Trần Phương Huyền
Trang 7
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
sao có sự khác nhau đó ?
Cho học sinh đọc thông báo
ở mục II.
C3: Giải thích vì sao đứng ở
nơi có nhật thực toàn phần
lại không nhìn thấy mặt trời
và trời tối lại ?
được ánh sáng từ một phần của nguồn bóng tối ( hay
sáng nên không sáng bằn vùng 3 là bóng nửa tối )
vùng được chiếu sáng đầy đủ.
của Mặt Trăng
Đọc mục II và nghiên cứu câu C3 và trên Trái Đất.
chỉ ra trên hình 3.3, vùng nào trên mặt Nguyệt thực xảy
đất có nhật thực toàn phần và vùng ra
khi
Mặt
nào có nhật thực một phần.
Trăng bị Trái
C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm Đất che khuất
trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị không được Mặt
Mặt Trăng che khuất không cho ánh Trời chiếu sáng.
C4: Hãy chỉ ra trên hình sáng Mặt Trời chiếu đến, vì thế đứng
3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào ở đó, ta không nhìn thấy Mặt Trời và
thì người đứng ở điểm A trời tối lại.
trên Trái Đất thấy trăng C4:
-sáng, thấy có nguyệt thực ? Vị trí 1: có nguyệt thực.
Vị trí 2 và 3 : trăng sáng.
HĐ6: Hướng dẫn học sinh làm bài tập và vận dụng
C5: Làm lại thí nghiệm ở hình C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn III.Vận
3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều dụng
màn chắn. Quan sát bóng tối và thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần
bóng nửa tối trên màn, xem sát màn chắn thì hầu như không còn
chúng thay đổi như thế nào ?
bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ
C6: Ban đêm, dùng một quyển nét.
vở che kín bóng đèn dây tóc đang C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng
sáng, trên bàn sẽ tối, có khi đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong
không thể đọc sách được. Nhưng vùng bóng tối sau quyển vở, không
nếu dùng quyển vở che đèn ống nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới
thì ta vẫn đọc sách được. Giải nên ta không thể đọc được sách.
thích vì sao lại có sự khác nhau Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn
đó ?
ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa
tối sau quyển vở, nhận được một
phần ánh sáng của đèn truyền tới nên
vẫn đọc sách được.
3
Mặt Trăng
2
1
Mặt
Trời
Trái Đất
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò:
GV:Trần Phương Huyền
Trang 8
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Làm các bài tập ở nhà : 3.1, 3.2, 3.3 trang 5 sách bài tập Vật lý 7.
Soạn trước nội dung bài học 4 chuẩn bị cho tiết học sau.
*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
GV:Trần Phương Huyền
Trang 9
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
TUẦN:4
TIẾT: 4
BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
NS:11/9/2011
ND:12/9/2011
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
-GDMT
-Kĩ năng:Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Vẽ được tia phản xạ khi biết trước
tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
-Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, gĩc tới, gĩc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh
sáng bởi gương phẳng
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn
đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp song song ), 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm
ngang, thước đo góc mỏng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’):
2.Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là bóng tối,bóng nửa tối? Nhật thực ,nguyệt thực xảy ra khi nào?
-Giải bài tập 3.3,3.4 sbt
Vì đêm rằm, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường
thẳng. Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt Trăng.
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của
Ghi bảng
học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Tiết 4: Định luật
Làm thí nghiệm ở phần mở đầu bài SGK. Phải
phản xạ ánh sáng.
đặt đèn pin thế nào để thu được tia sáng hắt lại
trên gương chiếu sáng đúng điểm A trên màn ?
Điều này có liên quan đến định luật phản xạ
ánh sáng.
HĐ2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng.
Yêu cầu học sinh cầm gương lên soi và Học sinh tự trả lời.
nói xem các em nhìn thấy gì trong
gương ?
Hình của một vật mà ta nhìn thấy trong
gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi Học sinh thảo luận để
gương.
đi đến kết luận.
Mặt gương có đặc điểm gì ?
Gương soi có mặt gương là một mặt C1: Học sinh tự trả lời.
phẳng và nhẵn bóng nên gọi là gương
phẳng.
C1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt
phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi
ảnh của mình như một gương phẳng.
GV:Trần Phương Huyền
Trang 10
I.Gương phẳng.
Gương soi có mặt
gương là một mặt
phẳng nhẵn bóng
nên gọi là gương
phẳng.
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
HĐ3: hình thành đl về sự phản xạ ánh sáng.
Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm ở hình 4.2.
Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm.
Thông báo: Hiện tượng tia sáng sau khi tới
mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng
xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng
bị hắt lại gọi là tia phản xạ.
Hướng dẫn học sinh cách tạo tia sáng và theo
dõi đường truyền của ánh sáng.
Chiếu một tia sáng tới gương phẳng sao cho
tia sáng đi là là trên mặt tờ giấy đặt trên bàn,
tạo ra một vệt sáng hẹp trên mặt tờ giấy. Gọi
tia đó là tia tới SI.
Khi tia tới gặp gương phẳng thì đổi hướng cho
tia phản xạ. Thay đổi hướng đi của tia tới xem
hướng của tia phản xạ phụ thuộc vào hướng
của tia tới và gương như thế nào ? Giới thiệu
pháp tuyến IN, tia phản xạ IR.
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng
với tia tới và pháp tuyến.
Cho học sinh điền từ vào câu kết luận.
Tìm phương của tia phản xạ.
Giới thiệu góc tới SIˆN = i
Giới thiệu góc phản xạ NIˆR = i’
Cho học sinh dự đoán xem góc phản xạ quan
hệ với góc tới như thế nào ? Thí nghiệm kiểm
chứng.
Cho học sinh điền từ vào câu kết luận.
Người ta đã làm thí nghiệm với các môi
trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa
đến kết luận như trong không khí. Do đó kết
luận trên có ý nghĩa khái quát có thể coi như là
một định luật gọi là định luật phản xạ ánh
sáng.
- Qui ước cách vẽ gương và tia sáng.
Học sinh làm thí II.Định luật
nghiệm theo nhóm.
phản xạ ánh
sáng.
Học sinh hoạt động
theo nhóm.
Kết luận:
Tia phản xạ nằm
trong
cùng
mặt
phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến.
Học sinh tiến hành
thí nghiệm nhiều lần
với các góc tới khác
nhau, đo các góc
phản xạ tương ứng
và ghi số liệu vào
bảng. Các nhóm rút
ra kết luận chung về
mối quan hệ giữa Định
luật
góc tới và góc phản phản xạ ánh
xạ.
sáng.
Kết luận: Góc phản - Tia phản
xạ luôn luôn bằng
xạ
nằm
góc tới.
trong mặt
phẳng
S
N
R
chứa tia
tới
và
đường
I
pháp
tuyến của
gương ở
điểm tới.
- Góc phản
xạ bằng
góc tới.
*GDMT:Do sự phản xạ as,để giảm độ lóa sáng trên bảng khiến hs khó quan sát và gây tật về
mắt nên người ta chế tạo ra bảng chống lóa
HĐ7: Vận dụng.
R
C3: Vẽ tia phản xạ IR.
N
C4: Cách đặt vị trí gương ? ( hình
4.4 ).
S
GV:Trần Phương Huyền
I
Trang 11
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò:
Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Làm các bài tập ở nhà : 4.1, 4.2 bài tập Vật lý 7.
Xem trước nội dung bài học 5 chuẩn bị cho tiết học sau
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
GV:Trần Phương Huyền
Trang 12
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
TUẦN: 5
TIẾT: 5
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
BÀI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
NS: 18/9/2011
ND:19/9/2011
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là
ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
-GDMT
-Kĩ năng:Dựng được ảnh của vật qua gương phẳng.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính trong suốt.,
màn chắn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ:
-Phát biểu đl phản xạ AS.Bt 4.1
-Giải bài tập 4.3.
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học
Ghi bảng
sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Đọc nội dung phần mở Tiết 5: Ảnh của
Học sinh đọc nội dung phần mở đầu bài.
một vật tạo bởi
bài.
gương phẳng.
Bé Lan nhìn thấy ảnh của tháp trên mặt
nước.
Bài này sẽ nghiên cứu những tính chất
của ảnh tạo bởi gương phẳng.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm để quan sát tc ảnh của một vật tạo bởi gp.
Xét xem ảnh tạo bởi gương phẳng có Học sinh làm việc theo I.Tính chất của
hứng được trên màn không ?
nhóm , chú ý đặt ảnh tạo bởi gương
C1: Đưa màn chắn ra sau gương để gương thẳng đứng phẳng.
kiểm tra dự đoán. Kết luận ?
vuông góc với tờ giấy
Ảnh ảo tạo bởi
- Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi phẳng.
gương phẳng không
gương phẳng.Yêu cầu học sinh dự Học sinh làm việc theo hứng được trên màn
đoán độ lớn của ảnh của viên phấn so nhóm: dự đoán rồi làm chắn và lớn bằng
với độ lớn của viên phấn. Quan sát thí nghiệm kiểm tra.
vật.
bằng mắt một vài vị trí rồi đưa ra dự C1: Ảnh của vật tạo Khoảng cách từ một
đoán, sao đó làm thí nghiệm để kiểm bởi
gương
phẳng điểm của vật đến
tra dự đoán.
không hứng được trên gương phẳng bằng
C2: Dùng viên phấn thứ hai đúnh bằng màn chắn, gọi là ảnh khoảng cách từ ảnh
GV:Trần Phương Huyền
Trang 13
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính
để kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh.
Kết luận ?
- So sánh khoảng cách từ một điểm của
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó gương.
C3: Hãy tìm cách kiểm tra xem AA’ có
vuông góc với MN không ? A và A’ có
cách đều MN không ?
ảo.
của điểm đó đến
Học sinh làm việc theo gương.
nhóm.
C2: Độ lớn của ảnh
của một vật tạo bởi
gương phẳng bằng độ
lớn của vật.
C3: Điểm sáng và ảnh
của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một
khoảng bằng nhau.
*GDMT:các mặt hồ trong xanh tạo cảnh quang rất đẹp,các dòng sông xanh ngoài tác dụng
dối với nông nghiệp còn đhòa khí hậu tạo ra môi trường trong lành
-Trang trí nội thất,trong gian phòng chật hẹp có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên
tường để có cảm giác phòng rộng hơn
-Các biển báo gt, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để dễ nhìn thấy
vào ban đêm
HĐ3: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng.
Vì sao ta nhìn thấy ảnh và vì sao ảnh C4: Mắt ta nhìn thấy II.Giải thích sự tạo
đó lại là ảnh ảo ?
S’ vì các tia phản xạ thành ảnh bởi
Một điểm sáng A được xác định bằng lọt vào mắt ta coi như gương phẳng.
hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A. đi thẳng từ S’ đến mắt. Các tia sáng từ điểm
Ảnh của A là điểm giao nhau của hai Không hứng được S’ sáng S tới gương
tia phản xạ tương ứng.
trên màn vì chỉ có phẳng cho tia phản
C4: Vẽ hình 5.4 theo yêu cầu câu hỏi.
đường kéo dài của các xạ có đường kéo dài
Kết luận.
tia phản xạ gặp nhau ở đi qua ảnh ảo S’.
S’ chứ không có ánh
N2
N1
sáng thật đến S’.
R2
S
R1
Kết luận: Ta nhìn thấy
ảnh ảo S’ vì các tia
phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua
K
I
ảnh S’.
Ảnh của một vật là tập
S’
hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật.
nước.
HĐ4: Vận dụng.
C5: Hãy vận dụng tính chất của ảnh C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông góc III . Vận
tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của với mặt gương rồi lấy AH = HA’ dụng
một mũi tên đặt trước một gương và BK = KB’. Nối A’B’, A’B’ là
phẳng như hình 5.5.
ảnh của mũi tên
C6: Hãy giải đáp thắc mắc của bé C6: Chân tháp ở sát đất, đỉnh
Lan trong câu chuyện kể ở đầu bài.
tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh
tháp cũng ở xa đất và ở phía bên
kia gương phẳng, tức là ở dưới
GV:Trần Phương Huyền
Trang 14
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
mặt
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò:
Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Làm các bài tập ở nhà : 5.1, 5.4 sách bài tập Vật lý 7.
Xem trước nội dung bài học 6 chuẩn bị cho tiết học sau: Thực hành: “Quan sát và vẽ ảnh của
một vật tạo bởi gương phẳng”.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
GV:Trần Phương Huyền
Trang 15
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
TUẦN: 6
TIẾT: 6
BÀI 6 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH
CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
NS: 25/9/2011
ND:26/9/2011
A
A’
I.MỤC TIÊU:
-Kĩ năng: Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng, 1 cái
1 thước chia độ, mỗi học sinh
B bút chì, B’
chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ:
A
B
B’
A’
-Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.Bt 5.2
-Bt 5.3,5.4
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Giáo viên phân phối dụng Các nhóm trưởng lên Bài 6: Thực hành: Quan sát
cụ thí nghiệm cho các nhóm học nhận dụng cụ thí nghiệm và vẽ ảnh của một vật tạo bởi
sinh ( như nội dung chuẩn bị cho cho nhóm mình.
gương phẳng.
mỗi nhóm học sinh).
Nghe giáo viên nêu các I.Chuẩn bị.
Giáo viên tổ chức các hoạt động mục đích, yêu cầu của
thực hành:
buổi thực hành.
*Hoạt động 2 .Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
HĐ2: Giáo viên nêu hai nội Tiến hành làm thí nghiệm và II.Nội dung thực hành.
dung của bài thực hành và nói ghi những kết luận thu được 1.Xác định ảnh của một vật
rõ nội dung thứ hai (xác định vào trong mẫu báo cáo.
tạo bởi gương phẳng
vùng nhìn thấy của gương )
học sinh chưa được học trong
các bài trước. Lưu ý học sinh
tự xác định lấy.
*HĐ3: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh về cách đánh dấu vùng nhìn thấy của
A
A’
gương.
Khi làm thực hành học sinh căn cứ vào tài liệu
2.Xác định
hướng dẫn, đây cũng là một cách để rèn luyện cho
vùng nhìn
học sinh kỹ năng thu thập thông tin quaBtài liệu. B’
thấy
của
HĐ4: Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài theo
gương
tài liệu, lần lượt trả lời các câu hỏi vào mẫu báo
phẳng.
cáo đã được chuẩn bị trước ở nhà.
(Có
thể
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ riêng
không làm)
A cho nhóm
B gặp
B’
A’
GV:Trần Phương Huyền
Trang 16
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
khó khăn, làm chậm hơn so với các nhóm khác.
HĐ5: Giáo viên thu các bản báo cáo và yêu cầu N’
các nhóm học sinh thu dọn dụng cụ thí nghiệm
của nhóm.
M
C1: Cho một gương phẳng và một bút chì. Hãy
tìm cách đặt bút chì trước gương để ảnh của nó
tạo bởi gương có tính chất sau đây;
- Song song, cùng chiều với vật.
- Cùng phương, ngược chiều với vật.
C2, C3: Vùng nhìn thấy của gương giảm.
C4:
Ta nhìn thấy ảnh M của M khi có tia phản xạ trên
gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’.
- Vẽ M’: Đường M’O cắt gương, như vậy tia
sáng đi từ điểm M đã cho tia phản xạ qua
gương truyền vào mắt, ta nhìn thấy ảnh M’.
Vẽ ảnh N’ của N: Đường N’O không cắt mặt
gương, vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt nên
ta không nhìn thấy ảnh N’ của N.
N
M
Gương phẳng
tường
4.Củng cố: Cho học sinh nộp bảng báo cáo.
5.Dặn dò: Xem trước nội dung bài học 7 chuẩn bị cho tiết học sau.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 2/10/2011
TIẾT 7 -
Ngày dạy:3/10/2011
BÀI 7 : GƯƠNG CẦU LỒI
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: -Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
-Tích hợp giáo dục môi trường đối với gương cầu lồi.
-Kĩ năng: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
GV:Trần Phương Huyền
Trang 17
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
-Thái độ: Nghiêm túc trong các TN
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương cầu lồi, 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với
gương cầu lồi, 2 cây nến, bảng phụ, bút lông.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ:
-Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
Áp dụng: Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của vật AB
đặt trước gương như hình dưới đây:
B
A
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.
Đưa cho học sinh một số đồ vật nhẵn bóng,
không phẳng ( thìa, muỗng múc canh được mạ
bóng ). Yêu cầu học sinh quan sát xem có nhìn
thấy ảnh của mình trong các vật ấy không và
có giống ảnh nhìn thấy trong gương phẳng -HS trả lời
không?
-GV giới thiệu gc lồi là mặt ngoài của mặt cầu.
Ghi bảng
Bài
7:
Gương
cầu lồi.
HĐ2: Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
-HS hoạt động nhóm : bố trí thí nghiệm -Học sinh làm thí nghiệm I.Ảnh
của
như hình 7.1 rồi quan sát và cho nhận xét theo nhóm.
một vật tạo
ban đầu về các tính chất của ảnh.
-Dự đoán:Ảnh nhỏ hơn bởi gương cầu
-HS bố trí TN kiểm tra như hình 7.2 chú vật, có thể là ảnh ảo
lồi.
ý đặt hai vật giống nhau trước gương cầu
lồi và gương phẳng một khoảng cách
bằng nhau. Lưu ý với HS rằng ở đây ta -HS thí nghiệm rồi trả lời
không có gương cầu lồi trong suốt nên theo nhóm
không làm TN như đối với gương phẳng
để nhận biết ảnh thật hay ảnh ảo được.
Nhưng ta đã biết ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng nên có thể so sánh ảnh của
cùng vật đó tạo bởi gương cầu lồi.
-Cho học sinh rút ra kết luận.
Ảnh ảo tạo bởi
-HS kết luận:
gương cầu lồi
GV:Trần Phương Huyền
Trang 18
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
1.Ảnh tạo bởi gc lồi là nhỏ hơn vật.
ảnh ảo
2.Ảnh nhỏ hơn vật.
HĐ 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
-So sánh với vùng nhìn -Học sinh đọc và tiến hành TN,
thấy của gương phẳng. thảo luận theo nhóm rồi đưa ra
Hướng dẫn học sinh bố kết quả chung ở nhóm (bảng
trí thí nghiệm.
nhóm).
C2: So sánh bề rộng C2: Nhìn vào gương cầu lồi ta
vùng nhìn thấy của hai quan sát được một vùng rộng hơn
gương.
so với khi nhìn vào gương phẳng
có cùng kích thước.
HĐ 3:Vận dụng
-HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
C3, C4
Yêu cầu một số học sinh trả lời trước rồi
cả lớp nhận xét.
C3: Trên ôtô, xe máy người ta thường
lắp một gương cầu lồi ở phía trước
người lái để quan sát ở phía sau mà
không lắp một gương phẳng. Làm như
thế có lợi gì ?
C4: Ở những chỗ đường gấp khúc có vật
cản che khuất, người ta thường đặt một
gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì
cho người lái xe ?
II.Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi.
Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi lớn hơn
vùng nhìn thấy của
gương phẳng có cùng
kích thước.
III.Vận
dụng
(sgk)
Học sinh làm việc cá nhân
C3: Vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy
của gương phẳng ( có cùng kích
thước), vì vậy giúp cho người
lái xe nhìn được khoảng rộng
hơn ở đằng sau.
C4: Người lái xe nhìn thấy
trong gương cầu lồi xe cộ và
người bị các vật cản ở bên
đường che khuất, tránh được tai
nạn.
*GDMT: Tại vùng núi cao , đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta đặt gc
lồi giúp lái xe dễ dàng quan sát đường, các phương tiện khác cũng như người và các súc vật
đi qua. Việc làm này giúp giảm thiểu số vụ tngt, bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật
4.Củng cố: -Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
-Cho HS làm bài tập 7.1 và 7.2 để củng cố lại kiến thức.
*Cho HS đọc “Có thể em chưa biết” và quan sát hình 7.5.
5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ, làm các bài tập: 7.3- 7.8 trang 8 sách bài tập
VL7. Nghiên cứu trước nội dung bài 8.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
GV:Trần Phương Huyền
Trang 19
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
TUẦN: 8
TIẾT: 8
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
BÀI 8 : GƯƠNG CẦU LÕM
NS: 9/10/2011
ND:10/11/2011
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Tích hợp Giáo duc môi trường
GV:Trần Phương Huyền
Trang 20
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
-Kĩ năng:Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song
song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân
kì thành một chùm tia phản xạ song song.
II.CHUẨN BỊ:
-Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, 1 gương phẳng tròn
có cùng kích thước với gương cầu lõm, 1 viên phấn, 1 màn chắn sáng, 1 đèn pin để tạo chùm
tia sáng song song và phân kì.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS1:Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi và của gương phẳng có cùng kích thước.
-HS2:Vì sao người lái xe ô tô dùng gương cầu lồi đặt phía trước mặt để quan sát các vật
phía sau lưng
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học
Ghi bảng
sinh
HĐ1:ĐVĐ –Trong thực tế khoa học kĩ
Bài 8:Gương cầu lõm
thuật đã giúp con người sử dụng năng
lượng ánh sáng mặt trời vào việc chạy ô
tô, đun bếp, làm pin... bằng cách sử
dụng GC lõm .Vậy GC lõm là gì?GC
lõm có tính chất gì mà có thể “thu”
được năng lượng mặt trời?
HĐ 2:Tìm hiểu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
-Cho học sinh quan sát một gương cầu Học sinh nhận xét I.Ảnh tạo bởi gương
lồi và một gương cầu lõm. Yêu cầu học và trả lời.
cầu lõm.
sinh nhận xét sự giống và khác nhau
1.Thí nghiệm:
của hai gương.
2.Kết luận:
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu Học sinh làm thí Đặt một vật gần sát
lõm có giống với ảnh của một vật tạo nghiệm kiểm tra
gương cầu lõm, nhìn
bởi gương cầu lồi không ta tiến hành C1:Ảnh ảo
vào gương thấy một
TN
-Gần gương: ảnh ảnh ảo không hứng
-Yêu cầu HS đọc TN rồi tiến hành TN
lớn hơn vật.
được trên màn chắn
-C1: Ảnh của cây nến quan sát được -Xa gương: ảnh nhỏ và lớn hơn vật.
trong gương cầu lõm ở thí nghiệm trên hơn vật (ngược
là ảnh gì ? So với cây nến thì lớn hơn chiều)
hay nhỏ hơn ?
-C2: Hãy bố trí một thí nghiệm để so C2: Tự học sinh
sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi gương thảo luận và trả lời.
cầu lõm với ảnh của cùng vật đó tạo bởi Sau khi thảo luận
gương phẳng. Mô tả cách bố trí thí xong thì học sinh
nghiệm. Nêu kết quả so sánh.
phát biểu và các
HĐ3: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ nhóm bổ sung để
GV:Trần Phương Huyền
Trang 21
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
trống trong lời kết luận. (3’)
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
thống nhất ý kiến,
hoàn thành phần kết
luận.
HĐ3: Nghiên cứu sự phản xạ của một số chùm tia tới trên gương cầu lõm.
Chùm tia tới song song; chùm tia tới Làm thí nghiệm, rút II.Sự phản xạ ánh
phân kì.(15’)
ra nhận xét, viết đầy sáng trên gương cầu
C3: Đối với chùm tia tới song song, đủ câu kết luận, sau lõm:
quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đó vận dụng kết 1.Đối với chùm tia
đặc điểm gì ?
luận để trả lời câu tới song song.
C4: Hình 8.3 là một thiết bị dùng gương hỏi C3, C4.
a.Thí nghiệm:
cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để C3: Kết luận: Chiếu b:Kết luận:
nung nóng vật. Hãy giải thích vì sao vật một chùm tia tới Chiếu một chùm tia
đó lại nóng lên ?
song song lên một tới song song lên một
C5: Bằng cách di chuyển đèn pin, hãy gương cầu lõm, ta gương cầu lõm, ta
tìm vị trí của S để thu được chùm phản thu được một chùm thu được một chùm
xạ là một chùm sáng song song ?
tia phản xạ hội tụ tại tia phản xạ hội tụ tại
một điểm trước một
điểm
trước
gương.
gương.
C4: Mặt trời ở rất xa 2.Đối với chùm tia tới
ta nên chùm sáng từ phân kì:
Mặt Trời tới gương a.Thí nghiệm:
coi như chùm tia tới b.Kết luận:
song song, cho Một nguồn sáng nhỏ
chùm tia tới phản xạ S đặt trước gương cầu
hội tụ tại một điểm lõm ở một vị trí thích
ở phía trước gương. hợp, có thể cho một
Ánh sáng Mặt Trời chùm tia phản xạ
có nhiệt độ cao cho song song.
nên vật để ở chỗ ánh
sáng hội tụ sẽ nóng
lên.
C5: Kết luận: Một
nguồn sáng nhỏ S
đặt trước gương cầu
lõm ở một vị trí
thích hợp, có thể
cho một chùm tia
phản xạ song song.
GV:Trần Phương Huyền
Trang 22
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
GDMT:Mặt trời là nguồn năng lượng tự nhiên dồi dào ở ước ta.Sử dụng năng lượng mặt trời
là một yêu cầu cấp thiết nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hóa thạch tiết kiệm tài
nguyên , bảo vệ môi trường.
-Một cách sử dụng năng lượng Mặt trời đó là sử dụng gc lõm có kích thước lớn tập trung as
Mặt trời vào một điểm để đun nấu, nóng chảy kim loại…
HĐ 4:Vận dụng
Học sinh vận dụng để trả lời câu C6, C7.
C6: Nhờ có gương cầu lõm III.Vận
C6: Tìm vị trí thích hợp để thu được chùm trong pha đèn pin nên khi xoay dụng.
phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra ?
pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ
thu được một chùm sáng phản
xạ song song, ánh sáng sẽ truyền
đi xa được, không bị phân tán
C7: Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ đèn mà vẫn sáng rõ.
ra thì phải xoay pha đèn để cho bóng đèn ra C7: Điều chỉnh đèn ra xa gương
xa hay lại gần gương ?
Cho học sinh chép phần ghi nhớ vào tập.
4.Củng cố: Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: Học thuộc long nội dung ghi nhớ, làm các bài tập: 8.1, 8.2 sách bài tập VL7.
Ôn lại các bài đã học để tiết sau tiến hành tổng kết chương.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
GV:Trần Phương Huyền
Trang 23
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
TUẦN: 9
TIẾT: 9
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
BÀI 9 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
NS: 16/10/2011
ND:17/10/2011
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự
truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,
gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng
nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
-Kĩ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương
phẳng.
II.CHUẨN BỊ:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
đối với chùm sáng tới song song là như thế nào?
-Người ta ứng dụng các tính chất trên để chế tạo ra những vật nào? Vì sao?
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Ôn lại kiến thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời những câu hỏi ở
phần tự kiểm tra và thảo luận khi thấy có những
chỗ cần điều chỉnh.
C1: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: “Khi nào C1: Câu C.
ta nhìn thấy một vật ?”
A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi vật phát ra ánh sáng.
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
C2: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới C2: Câu B.
đây nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
A. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật.
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một
khoảng bằng khoảng cách từ vật đến
gương.
C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn C3: Định luật truyền thẳng của
vật.
ánh sáng:
C3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và
Trong môi trường………và………, ánh sáng đồng tính, ánh sáng truyền đi theo
truyền đi theo……………
đường thẳng.
C4: Tia sáng khi gặp gương phẳng
thì bị phản xạ lại theo định luật
C4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ phản xạ ánh sáng:
lại theo định luật phản xạ ánh sáng:
a.
Tia phản xạ nằm trong cùng
a.
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
mặt phẳng với tia tới và đường
GV:Trần Phương Huyền
Trang 24
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Giáo viên tổ chức các hoạt động
phẳng với………và đường…………
b.
Góc phản xạ bằng……………….
Hoạt động của học sinh
pháp tuyến.
b.
Góc phản xạ bằng góc tới.
C5: Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật,
cách gương một khoảng bằng
C5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh khoảng cách từ vật đến gương.
gì ? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến
gương thế nào so với độ lớn của vật và khoảng C6:Giống nhau: Ảnh ảo.
cách từ vật đến gương ?
Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương
C6: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương
những tính chất gì giống và khác với ảnh của một phẳng.
vật tạo bởi gương phẳng ?
C7: Khi một vật ở gần sát gương.
Ảnh này lớn hơn vật.
C7: Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho C8:
ảnh ảo ? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu
C8: Viết ba câu có nghĩa, trong mỗi câu có bốn lõm không hứng được trên màn
cụm từ chọn trong bốn cột dưới đây:
chắn và lớn hơn vật.
gương cầu lõm hứng được trên màn chắn
bé hơn vật
ảûnh ảo
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu
gương phẳng
không hứng được trên màn chắn
bằng vật
ảûnh thật
lồi không hứng được trên màn
gương cầu lồi
lớn hơn vật
chắn và bé hơn vật.
C9:Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi Ảnh ảo tạo bởi gương
cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của phẳng không hứng được trên màn
chúng.
chắn và bằng vật.
Sang phần vận dụng
C9:Vùng nhìn thấy của gương cầu
C1: Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của
phẳng như hình 9.1
gương phẳng có cùng kích thước.
a. Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương .
b. Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ
S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng
trên gương.
c. Để mắt trong vùng nào thì sẽ nhìn thấy C10:
S
S ’, S ’
S’
đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong
gương ? Gạch chéo vùng đó.
1
1
2
1
S2
S2’
S2’
S1’
C2: Một người đứng trước ba cái gương (gương C2: Ảnh quan sát được trong 3
phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn
gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn
GV:Trần Phương Huyền
Trang 25