Chương 9
KINH TẾ VĨ MÔ
CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
GV: ThS NGUYỄN NGỌC HÀ TRÂN
Email:
1
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
TT ngoại hối: thị trường tiền tệ quốc
tế → đồng tiền của quốc gia này có
thể đổi lấy đồng tiền của quốc gia
khác.
Tỷ giá hối đoái: mức giá các đồng
tiền chuyển đổi cho nhau.
2
Các cách viết tỷ giá hối đoái
(cách yết giá)
Yết giá gián tiếp:
1 đồng ngoại tệ = ? Đồng nội tệ
Yết giá trực tiếp:
1 đồng nội tệ = ? Đồng ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái
Cung ngoại tệ:→ XK, đầu tư nước ngoài, kiều
hối, du lịch, vay nợ
Cầu ngoại tệ: → NK, đầu tư ra nước ngoài
E
S
Ecb
D
Lượng ngoại tệ
4
TGHĐ thả nổi hoàn toàn
TGHĐ cố định
TGHĐ thả nổi có quản lý
Các chế độ
TGHĐ
•Thay thế đồng tiền quốc
gia (Dollar hóa hoàn toàn)
5
TGHĐ thả nổi hoàn toàn
→ E tự do hình thành trên thị trường ngoại
hối, do quan hệ cung - cầu ngoại tệ quyết
định
Cung ngoại tệ< Cầu ngoại tệ → E↑
Cung ngoại tệ> Cầu ngoại tệ → E↓
TGHĐ cố định
→ chính phủ đồng ý duy trì khả năng chuyển đổi
giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ ở một mức
TGHĐ mà NHTW công bố
Cung ngoại tệ < Cầu ngoại tệ → E có xu hướng
↑ → NHTW bán ngoại tệ → dự trữ ngoại tệ ↓
Cung ngoại tệ > Cầu ngoại tệ → E có xu hướng
↓ → NHTW mua ngoại tệ → dự trữ ngoại tệ ↑
SỰ THAY ĐỔI TỶ GIÁ DƯỚI
CHẾ ĐỘ TGHĐ CỐ ĐỊNH
Phá giá:
NHTW chủ động làm giảm giá đồng nội tệ và tuyên bố sẵn
sàng mua đồng nội tệ với tỷ giá mới.
Động cơ phá giá: chống lại tình trạng thất nghiệp cải thiện
tài khoản vãng lai và giảm áp lực lên dự trữ ngoại hối
Phá giá làm giá hàng hóa trong nước rẻ hơn so với hàng
nước ngoài => tăng tổng cầu và sản lượng
Nâng giá:
NHTW chủ động làm tăng giá đồng nội tệ và tuyên bố sẵn
sàng mua đồng nội tệ với tỷ giá mới.
8
3 Điều không thể xảy ra đồng thời
(Bộ 3 bất khả - The Impossible Trinity)
Cơ chế Tỷ giá hối đoái cố định
Chính sách tiền tệ độc lập
Vốn di chuyển hoàn toàn tự do
Vốn di chuyển tự do
Chọn 1 cạnh và
bỏ góc đối diện
Chính sách tiền
tệ độc lập
TGHĐ cố định
9
BOP: CÁN CÂN THANH TOÁN
(BALANCE OF PAYMENT)
→ Bản ghi chép có hệ thống các khoản giao
dịch giữa công dân và chính phủ của một
quốc gia với công dân và chinh phủ ở các
quốc gia khác
- Giao dịch về hàng hóa và dịch vụ → tài
khoản vãng lai (CA: current account)
- Giao dịch về vốn→ tài khoản vốn và tài
chính (KA: capital and financial account)
10
Tài khoản vãng lai (CA: Current Account)
→ hạng mục dùng để ghi chép các luồng thu
nhập đi vào và đi ra của một quốc gia
Luồng thu nhập này sinh ra do các hoạt
động: xuất nhập khẩu, chuyển nhượng
ròng, thu nhập từ nước ngoài
→ CA = X -M +NIA +NTR
11
Tài khoản vãng lai (CA: Curent Account)
Hàng hóa và dịch
vụ
Có
Xuất khẩu
Nợ
Nhập khẩu
Thu nhập từ hoạt
động đầu tư
Thu nhập từ yếu tố Thu nhập từ yếu tố
xuất khẩu
nhập khẩu
Chuyển giao
Nhận viện trợ, biếu Viện trợ, biếu tặng
tặng của chính phủ của chính phủ và tư
và tư nhân
nhân
12
Tài khoản vốn và tài chính
(KA: capital and financial account)
→ Ghi chép các luồng vốn đi vào và đi ra của
một quốc gia
KA = f (i,i*, %∆NER)
i: lãi suất trong nước
i* : lãi suất nước ngoài
LT
ngang bằng lãi suất danh nghĩa
(uncovered interest rate parity condition):
i - i* = %∆ NER
13
DỰ TRỮ NGOẠI TỆ
Là tổng dự trữ ngoại tệ do ngân hàng trung
ương nắm giữ
Dự trự ngoại tệ: nắm giữ dưới dạng các
đồng tiền mạnh: vàng, USD, EUR, GBP,
JPY và SDRs
Dự trữ ngoại tệ nhiều hay ít phụ thuộc vào
chế độ TGHĐ mà quốc gia đang áp dụng :
TGHĐ thả nổi hay cố định
14
CÁN CÂN THANH TOÁN VÀ
CÁC CHẾ ĐỘ TGHĐ
Tỷ giá cố định
Tỷ giá thả nổi
Tài khoản vãng lãi
+ Tài khoản vốn
= (- Tài trợ chính thức)
= Tăng dự trữ ngoại
hối
Tài khoản vãng lãi
+ Tài khoản vốn
=0
= (- Tài trợ chính thức)
= Tăng dự trữ ngoại hối
15
Cán cân thanh toán (BOP)
(+)
Tài khoản vãng lai (CA):
-Hàng hóa và dịch vụ
- Thu nhập từ yếu tố
-Chuyển giao
Tài khỏa vốn và tài chính(KA):
- FDI
- FPI
- Vay
Xuất khẩu
FP nhận
TR nhận
Vốn đi vào
(-)
Nhập khẩu
FP trả
TR chi
Vốn đi ra
Các khoản sai và sót(EO):
BOP= CA + KA + EO
Tài trợ chính thức
16
* Đường BP
→ tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa (Y,r) sao cho cán cân thanh toán cân
bằng
Cán cân thanh toán cân bằng khi:
CA + KA = 0
→ X – M + KA = 0
→ Y = f(r)
VD:
X= 100, M = 30 + 0,2Y, KA = 10 + 3r
Viết phương trình (BP):
450
M2
M
M2
M1
M1
r
(KA +X)1 (KA +X)2 KA +X r
X
+
KA
r2
M
r2
r1
M0
=
M
Y1
.Y
M
P
M
+
Y2
Y
BP
r1
(KA +X)1 (KA +X)2 KA +X
Y1
Y2
Y
18
Nguyên tắc dịch chuyển BP
Nếu lượng ngoại tệ đi vào tăng hoặc lượng
ngoại tệ đi ra giảm → BP dịch chuyển sang
phải
Nếu lượng ngoại tệ đi vào giảm hoặc lượng
ngoại tệ đi ra tăng → BP dịch chuyển sang trái
TGHĐ cố định, vốn di chuyển hoàn toàn tự do
CS tài khóa mở rộng
LM1
LM2
r
r2
r1
E1
E2
BP
IS1
Y1
Y2
G↑
IS2
TGHĐ thả nổi, vốn di chuyển hoàn toàn tự do
CS tài khóa mở rộng
LM1
r
E2
r2
r1
E1
BP
IS1
Y1
G↑
IS2
TGHĐ cố định, vốn di chuyển hoàn toàn tự do
CS tiền tệ mở rộng
LM1
LM2
r
r1
E1
BP
r2
IS1
Y1
TGHĐ thả nổi, vốn di chuyển hoàn toàn tự do
CS tiền tệ mở rộng
LM1
LM2
r
r1
E1
E2
BP
IS1
Y1
Y2
IS2