Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ôn thi môn Tin Y học trong bệnh viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.85 KB, 6 trang )

1. Vai trò nhiệm vụ Tin học y học. Các khái niệm dữ liệu, thông tin và tri thức?
2. Hệ thống thông tin bệnh viện: Mô hình chức năng và mô hình kỹ thuật
3. Hệ thống thông tin bệnh viện: Mô hình tổ chức và mô hình dữ liệu
4. Hệ thống thông tin bệnh viện: Mô hình quá trình và mô hình tham chiếu.
5. Nhiệm vụ, cấp độ quản trị hệ thống thông tin bệnh viện.
6. Các tiêu chí đánh giá hệ thống thông tin bệnh viện
7. Bệnh án điện tử: Ý nghĩa và trở ngại của EPR (EMR). Các hệ thống chuẩn thuật ngữ y tế
8. Giải thích ý nghĩa các chuẩn HL7 và chuẩn DICOM 3.0.
9. Các nguyên lý tạo ảnh số y tế dùng siêu âm, cộng hưởng từ
10. Các nguyên lý tạo ảnh số y tế dùng xạ hình, CT và PET CT
11. PACS: Vai trò nhiệm vụ, và cấu trúc thành phần
12. Y học từ xa và y học di động: Ưu và nhược điểm
13. Các hệ thống ứng dụng y học từ xa thông dụng
14. Cấu trúc tổng thể một hệ thống y học từ xa và cấu trúc đặc trưng một thiết bị tham gia y
học từ xa
1.Vai trò và nhiệm vụ của Tin học y học:
 Thông tin quan trọng nhất trong bệnh viện là BỆNH ÁN.






Hỗ trợ phòng bệnh
 Thông tin dịch bệnh
 Các trang tin về thuốc, cách ăn uống
Hỗ trợ chẩn đoán
 Các ảnh chẩn đoán
 Các hội thảo, tư vấn từ xa
Hỗ trợ điều trị lâm sàng
 Robot phẫu thuật


 Theo dõi quá trình điều trị
 …

Sáu đúng
Đúng nội dung (thông tin chính xác)
Đúng lúc (đúng thời điểm)
Đúng nơi
Đúng người
Đúng mẫu (hiểu đúng)
Hỗ trợ ra quyết định đúng
Hai tăng
Tăng chất lượng
Tăng hiệu quả
Dữ liệu thông tin tri thức
 Dữ liệu còn gọi là thông tin thô, tập hợp tất cả các giá trị đo đạc khách quan cũng như các kiến
thức về lĩnh vực đó. Ví dụ: huyết áp 150/110.
 Thông tin là các dữ liệu có tổ chức, có ý nghĩa hoặc có mục đích. Ví dụ: Anh bị cao huyết áp
 Tri thức: Là các thông tin đã được kiểm chứng
 Ví dụ?
 Xử lý thông tin: Quá trình nhận dữ liệu, chuyển thành thông tin và tạo ra tri thức.
 Tin y học là khoa học về xử lý thông tin y tế
 Hệ thống thông tin bệnh viện là công cụ thực hiện xử lý thông tin trong bệnh viện

1


2. Mô hình chức năng
 Hệ thống khám bệnh : Bệnh án điện tử
 Hệ thống lưu trữ và xử lý ảnh chẩn đoán (PACS)
 Hệ thống thông tin xét nghiệm

 Hệ thống kế toán
 Hệ thống hỗ trợ y học cộng đồng/y học từ xa
Mô tả:
 Chức năng của toàn bộ hệ thống (tình huống sử dụng Use Case )
 Các cá nhân/tổ chức tham gia hệ thống
 Sử dụng các lưu đồ UML (ngôn ngữ mô tả mô hình tổng hợp)
Công cụ : Phần mềm Rational Rose (IBM)


Mô hình Kỹ thuật
Giải pháp KT gồm
• Công cụ (phần cứng – phần mềm)
• Kỹ thuật kết nối các ứng dụng
• Kiểu dữ liệu
• Công nghệ mạng
• Các giải pháp đảm bảo khai thác – bảo dưỡng – bảo mật
3. Mô hình tổ chức
 Mô hình tổ chức mô tả tổ chức bệnh viện.
 Bênh viện gồm các khoa – phòng nào?
Tại sao cần mô hình tổ chức ?
 Để triển khai thiết bị
 Để lên kế hoạch đào tạo
 Để giao trách nhiệm trong hệ thống
Khi tạo Mô hình tổ chức thì có khó khăn gì?
 Có nhiều người/bộ phận kiêm nhiệm
 Không đủ nhân lực công nghệ thông tin
 Không rõ trách nhiệm/công việc cụ thể
Mô hình dữ liệu
Mô tả dữ liệu sử dụng trong bệnh viện
Các dữ liệu thông dụng cho tất cả các bệnh viện là

 Bệnh án
 Đơn thuốc
 Viện phí
Ai liên quan đến mô hình dữ liệu:
 Các bác sĩ
 Các điều dưỡng viên
 Các nhà quản lý
 Bảo hiểm
2


Công cụ lưu trữ dữ liệu: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 MS Excel, Access
 ORACLE
 SQL Server
 MySQL
4. Mô hình quá trình
Mô hình quá trình mô tả các bước vận hành của hệ thống
Trước đây quá trình thường có dạng lưu đồ “flow chart”
Mô hình tham chiếu
là tập hợp các mô hình nói trên cho một hệ thống chuẩn, dùng làm mô hình tham chiếu cho mọi
hệ thống HIS.
5.Nhiệm vụ của Quản trị là
Tổ chức:
 Kế hoạch,
 Giám sát và
 Thực thi các hoạt động
Định hướng:
 Mục tiêu,
 Cấu trúc và

 Hành vi)
Các cấp độ quản trị:
 Strategic information management (Cấp chiến lược – Tổng thể)
 Tactical information management (Cấp chiến thuật – Từng dự án)
 Operational information management (Cấp vận hành – thực thi)
6.Tiêu chí dánh giá hệ thông HIS (thông tn bệnh viện)
 Software quality (Phần mềm)
 Hardware quality (Phần cứng)
Kiến trúc tốt
 Adaptability and maintenance (Thích ứng và dễ bảo trì)
 Homogeneity vs. Heterogeneity (Đồng nhất <> đa dạng)
 Aspects of Integration (Tích hợp cao)
 Object identity (Định danh đối tượng)
 Data integrity (Dữ liệu tích hợp)
Quản trị tốt
 Clear decision structures, roles and responsibilities (Cấu trúc, Vai trò và Trách nhiệm rõ
ràng)
 Systematic strategic information management (Quản trị có tính hệ thống)
 Systematic tactical information management (Quản trị phù hợp)
3




Employee training (đào tạo tốt)

Chất lượng xử lý
 Multiple usability of data (dùng nhiều lần)
 No transcription of data (không sao chép nhiều)
 Leanness of information processing tools (dễ sử dụng)

 Workflow integration (quy trình tích hợp)
 Efficiency and effectiveness of information logistics (xử lý hiệu quả)
Hiệu quả kinh tế
 Làm ít hơn
 Thu nhập cao hơn
7.Ý nghĩa của EPR và EMR
 Hồ sơ y tế điện tử (EMR): bao gồm tài liệu y tế cho một bệnh nhân bao gồm tất cả các dịch vụ
cung cấp trong bệnh viện. Hồ sơ này bao gồm cả các thông tin chính trị - xã hội, nghề nghiệp…
 Hồ sơ bệnh nhân điện tử (EPR): chứa tất cả các tài liệu liên quan đến quá trình khám chữa
bệnh.
 Hồ sơ y tế cá nhân (PHR): tài khoản lịch sử y tế của một cá nhân cụ thể trong một định dạng kỹ
thuật số.
Trở ngại: là tính chuẩn hóa của các thuật ngữ được sử dụng (các từ vựng lâm sàng, cũng như các
thuật ngữ mã hóa hệ thống các bệnh khác nhau. )
Các chuẩn thuật ngữ:
 International Classification of Diseases ICD -10 phát triển từ bởi WHO
 Systemized Nomenclature of Medicine Clinical Terms (SNOMED CT) của Hoa kỳ
 Medical Subject Heading (MeSH) dùng trong y văn, tài liệu, báo cáo
 Unified Medical Language System (UMLS) – Kết hợp bằng cách ánh xạ 3 từ điển thuật ngữ trên
 Logical Observation Identifiers Names and Codes (LOINC) dùng trong phòng xét nghiệm
 Health Insurance Portability and Accountability Act (HIPAA) dùng trong bảo hiểm y tế Hoa kỳ
8.ý nghĩa của chuẩn HL7 đc công nhận bởi tiêu chuẩn quốc gia Mỹ
 là một tập hợp đặc điểm kỹ thuật, phần mềm, trao đổi thông tin giữa các ứng dụng y tế, nó bao
gồm các giao thức để trao đổi dữ liệu.
 Nó định nghĩa các định dạng và nội dung của tin nhắn mà các ứng dụng phải sử dụng khi trao đổi
dữ liệu.
 HL7 đã giới thiệu được cấu trúc trên thực nghiệm lâm sàng (CDA).
 Một tính năng nỗi bật của CDA chính là khả năng xem bằng trình duyệt web dựa trên XML
Ý nghĩa Dicom là: tạo ra một định dạng tiêu chuẩn để lưu trữ và truyền tải hình ảnh y tế.
Các tiêu chuẩn DICOM có chứa các thành phần cần thiết cho tập tin trao đổi.

4


Dữ liệu bệnh nhân được mã hóa trong phần tiêu đề, bao gồm cả tên bệnh nhân, loại máy chụp,
kích thước hình ảnh và các thông tin liên quan đến quá trình chụp.
9. Các nguyên lý tạo ảnh số của chụp cộng hưởng từ:
 chụp cộng hưởng từ hạt nhân, là một phương pháp thu hình ảnh của các cơ quan trong cơ thể
sống và quan sát lượng nước bên trong các cấu trúc của các cơ quan. Ảnh cộng hưởng từ hạt
nhân dựa trên một hiện tượng vật lý là hiện tượng cộng hưởng từ hạt nhân.
 chụp X quang là năng lượng phóng xạ tia X còn trong chụp cộng hưởng từ là năng lượng vô
tuyến điện.
Siêu âm: dùng sóng siêu âm để tạo ảnh
10. . Các nguyên lý tạo ảnh số của Xạ hình:
là phương pháp ghi hình ảnh sự phân bố của các chất phóng xạ ở bên trong các phủ tạng bằng cách đo
hoạt độ phóng xạ của chúng từ bên ngoài cơ thể.
giúp ta hiểu và đánh giá được chức năng của cơ quan, phủ tạng và một số biến đổi bệnh lí khác.


Nguyên lý tạo ảnh của pet ct: là một hệ thống kết hợp giữa máy PET (Positron Emission
Tomography: Máy chụp cắt lớp bằng bức xạ Positron) và máy chụp cắt lớp vi tính (CT–Scanner:
Computed Tomography).

Đó không chỉ là sự kết hợp về nguyên tắc vật lý, nguyên tắc hoạt động, PET/CT cũng là sự kết hợp
giữa hình ảnh chức năng, chuyển hoá ở mức độ tế bào, mức độ phân tử, giúp chẩn đoán sớm,
đặc hiệu của PET với hình ảnh cấu trúc giải phẫu rõ nét của các cơ quan, định vị chính xác của CT.
sử dụng kỹ thuật Y học hạt nhân (YHHN) hiện đại nhất hiện nay. Bệnh nhân được uống hoặc tiêm một
liều dược chất phóng xạ (DCPX) tập trung đặc hiệu vào tổ chức cần ghi hình. Sau khi nhận liều một thời
gian nhất định đủ để cho DCPX tập trung và phân bố vào tổ chức bệnh lý, bệnh nhân được đưa vào máy
để chụp đồng thời xạ hình PET và chụp cắt lớp CT.
sử dụng kỹ thuật Y học hạt nhân (YHHN). Bệnh nhân được uống hoặc tiêm một liều dược chất phóng xạ

(DCPX) tập trung đặc hiệu vào tổ chức cần ghi hình. Sau khi nhận liều một thời gian nhất định đủ để cho
DCPX tập trung và phân bố vào tổ chức bệnh lý, bệnh nhân được đưa vào máy để chụp đồng thời xạ hình
PET và chụp cắt lớp CT.
Nguyên lý tạo ảnh CT:Dùng tia X


11.PACS:
Cấu trúc thành phần gồm:
 Gồm các thiết bị sinh hình,thu nhận hình
 Các thiết bị lưu trữ
 Các thiết bị xử lý
 Các thiết bị phân phối ảnh đã qua xử lý
Vai trò nhiệm vụ:
5


1.
2.
3.
4.

Lấy ảnh
Xử lý
Lưu trữ
Cấp ảnh

12.Y học từ xa và y học di động:
Internet:
 Ưu điểm: Nâng cao chất lượng điều trị, chi phí thấp, rút ngắn thời gian đi lại, rút ngắn thời gian
lưu bệnh nhân tại bệnh viện

Di động Ưu điểm:
 Đo tham số tại gia
 Can thiệp mọi lúc ->kể cả khi ngủ
 Các công nghệ/thiết bị thông minh, đường truyền tin cậy
Nhược điểm:
Những giới hạn của e-health và m-health?
 Giới hạn về hành lang pháp lý
 Giới hạn về kỹ thuật/lạm dụng kỹ thuật
 Giới hạn về chi phí đầu tư
 Giới hạn về thói quen của cộng đồng
13.các hệ thống thông dụng dùng từ xa:
 Hệ thống kiểm soát tiểu đường
 SymphonyTM Diabetes Management
 Sử dụng cảm biến dán
 Dữ liệu truyền về thiết bị trung gian mỗi 3,8s
 Có thể mở rộng cho các tham số khác ngoài gluco
 LG KP8400 cell phone cũng có chức năng đo đường huyết
 Được sử dụng ở châu Á
 Đang chờ FDA cấp phép
 Hệ thống ghi /kích thích cơ – não
 Các hệ thống đo/ cảm biến tích hợp;
 careTrends
 Siemens telemedicine
 CrystalMonitor của ClevelandMedical Devices Inc.
 electroencephalography (EEG), ECG, electromyography (EMG), electrooculography (EOG), pulse oximetry oxygen saturation (SpO2), and other signals.
 Truyền qua mạng không dây tới PC 30 m sóng 2.4 GHz
 Thời gian theo dõi 12h, có thể ghi lên SD card (60h)
14.

6




×