Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí tài sản của công ty VNGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.11 KB, 33 trang )

Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
HỆ THỐNG TIN QUẢN LÍ TÀI SẢN CỦA VNGT
Giới thiệu tổng quan về trung tâm VNGT
Địa chỉ công ty : 4A2 Nguyễn Chí Thanh Hà Nội, Tel: (04)7712777
376 Điện Biên Phủ Quận 10 TP.HCM, Tel: (08)9290777
Email:
Website:

Thông tin về cuộc phỏng vấn
Đại diện công ty: Mrs. Nguyễn Thị Phương Thảo
Chức vụ

: Trưởng phòng Tài chính kế toán

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

1


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

PHA 1 – NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
1. Giới thiệu chung
Được thành lập tháng 10 năm 2003. Trung tâm viễn thông thế hệ mới Việt
nam (VNGT) là một trong những doanh nghiệp trẻ nhưng đã sớm khẳng định
được vị trí của mình trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Internet.
Hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ Internet, chỉ sau 3 năm
thành lập đến nay VNGT đã chiếm lĩnh được một thị phần đáng kể trong thị
trường viễn thông nước nhà. Với ban quản trị vững mạnh, nhóm chuyên gia


kỹ thuật đầy kinh nghiệm, tận tâm và nhiệt huyết – cùng đội ngũ nhân viên
kinh doanh năng động, trẻ trung và gần gũi, VNGT đã tạo nên một trường làm
việc sáng tạo, năng động. Điều đó được thể hiện ở sự hài lòng và tín nhiệm
bởi khách hàng trên toàn quốc. Là một ISP “sinh sau” nhưng rất chuyên
nghiệp và vô cùng thân thiện, VNGT luôn đặt phương châm “Chất lượng và
Uy tín” lên hàng đầu bằng cách đi sâu vào phát triển dịch vụ, chăm sóc khách
hàng, từng bước tạo nên niềm tin và sự hài lòng của người sử dụng. Đến với
VNGT, khách hàng sẽ được thoả mãn nhanh nhất về thông tin sản phẩm dịch
vụ, giải pháp kỹ thuật cùng giá cả ưu đãi. Đăc biệt là sự tận tâm và chu đáo
trong công tác chăm sóc khách hàng.
Dịch vụ chính của công ty VNGT là cung cấp các loại thẻ Internet (Net
hạt dẻ, Net của bạn, Net family). Thực hiện việc tư vấn, thiết kế, hỗ trợ kĩ
thuật cho các công ty, tổ chức, cá nhân muốn xây dựng hệ thống mạng. Cung
cấp loại hình dịch vị mới là điện thoại thông minh (Smart Phone) cho phép
gọi điện thoại đường dài, điện thoại đi quốc tế với giá thành rẻ, chất lượng
đảm bảo, tin cậy.
Các hoạt động của công ty ngày càng phát triển, vật tư thiết bị của công ty
ngày càng nhiều, chủng loại ngày càng phong phú, đa dạng. Điều đó dẫn đến
nhu cầu phải có những cách thức mới, hiệu quả, hiệu suất cao trong việc quản
lí tài sản của công ty VNGT. Do vậy iệc tin học hóa hệ thống quản lí tài sản
Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

2


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

của công ty VNGT là cần thiết và đáp ứng được yêu cầu hoạt động kinh
doanh ngày càng phát triển của công ty.


2. Các câu hỏi phỏng vấn nhằm nắm bắt sơ bộ cấu trúc hệ thống Quản lí
tài sản của công ty VNGT
Câu hỏi 1: Các hoạt động chính của công ty VNGT là gì ?
Trả lởi:
- Công ty VNGT hoạt dộng trong lĩnh vụ viễn thông. Công ty cung cấp các
loại thẻ Internet như là thẻ Net hạt dẻ, Net family, Net của bạn cho phép truy
cập Internet với giá thành rẻ. Ngoài ra công ty còn cung cáp các loại dich vụ
về viễn thông như tư vấn, thiết kế, hỗ trợ kĩ thuật cho các công ty, tổ chức, câ
nhân có nhu cầu, Ngoài ra cung ty vừa phát triển loại hình dịch vụ Voip với
sản phẩm là điện thoại thông minh( Smart Phone) cho phép gọi điện thoại
đường dài qua mạng Internet với giá thành rẻ.
Câu hỏi 2: Công ty VNGT có những phòng ban nào phòng nào ?
Trả lời:
Công ty VNGT có các phòng ban chính là: Phòng Giám Đốc, Phòng Ké
toán, Phòng Kính Doanh, Phòng Tổng Hợp, Phòng Kĩ thuật.
Câu hỏi 3: Chức năng của các phòng ban là gi ?
Trả lời:
-

Phòng Giám đốc trung tâm : Quản lý và điều hành chung, quyết định

những dự án lớn của trung tâm; lập chiến lược, kế hoạch phát triển của trung
tâm; chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất của trung tâm đối với nhà nước, là chủ
tài khoản của trung tâm.
-

Phòng Kỹ thuật : Phụ trách toàn bộ khâu kỹ thuật của trung tâm như là

vận hành các dịch vụ của trung tâm, đảm bảo hệ thống mạng của trung tâm,
nghiên cứu và thử nghiệm sản phẩm mới…

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

3


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

-

Phòng Kinh doanh : Chịu thách nhiệm toàn bộ việc kinh doanh của trung

tâm, phải tìm cách nâng cao mức tăng trưởng trung tâm, tìm khách hàng, thu
hút dự án cho trung tâm…
-

Phòng tài chính – kế toán : Phụ trách việc thu chi của trung tâm; quản lý

vật tư tài sản, các giao dịch của trung tâm…
-

Phòng tổng hợp: Chịu trách nhiệm về nhân sự, hoạt động đoàn thể,

phong trảo, đào tạo…
Câu hỏi 4: Hoạt động thường ngày của công ty là gi ?
Trả lòi:
-

Phòng Kinh doanh là nơi có nhiệm thu hút hợp đồng, đơn đặt hàng
cho công ty. Phòng Kinh doanh sẽ liên kết với phòng Kĩ thuật, thực
hiện những buổi giới thiệu các dịch vụ mà công ty cung cấp, chào

hàng, cung cấp những thông tin mà khách hàng yêu cầu như cơ sở hạ
tầng cần có, đơn giá, khả năng triển khai, thời gian triển khai. Khi có
khách hàng muốn kí kết hợp đồng với công ty, họ sẽ làm việc với
phòng Kinh doanh. Họ sẽ yêu cầu được cung cấp nhiều thông tin mà
họ mong muốn. Phòng Kinh doanh sẽ phối hợp với phòng Kĩ thuật, cử
người đi xem xét, đánh giá cở sở hạ tầng sẵn có của đối tác, đưa ra
những khuyến nghị, thiết kế hệ thống giúp cho đối tác. Sau đó phòng
Kĩ thuật sẽ về bàn bạc với phòng Kinh doanh đưa ra những thiết bị
cần phải có, bóc tách và định giá cho hệ thống cần xây dựng. Phòng
kinh doanh sẽ đưa kết quả phân tích cho đối tác xem xét. Nếu khách
hàng đồng ý, phòng Kinh doanh trình giám đốc, hai bên sẽ kí kết hợp.
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, phòng Kĩ thuật có trách nhiệm
theo dõi, xây dựng, và bảo trì để hệ thống hoạt đồng đúng yêu cầu để
ra.

-

Việc thi công, xây dựng hệ thống là do bên công ty VNGT chịu trách
nhiệm. Phòng Tài chính – Kế toán cấp tiền hoặc tạm ứng để đi mua vật

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

4


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

tư thiết bị. Việc cấp tiền phải được sự đồng ý của Giám đốc và Kế toán
trường. Khi đã mua thiết bị vật tư về, bộ phận quản lí tài sản có nhiệm
vụ quan lí, giám sát, thực hiện việc nhập xuất khi theo đúng trình tự

pháp lí. Việc xuất nhấp kho phải do có yêu cầu của các phòng ban, của
Giám đốc, của các hợp đồng đã kí kết và phải co sự đồng ý của Giảm
đốc và những người có liên quan.
- Phòng Tổng hợp liên hệ với tất cả các phòng ban chịu trách nhiệm
trong việc quản lí nhân sự, cấp lương, bậc lương. Tổ chức các buổi
hoạt động ngoài giờ, thể dục thể thao, văn nghê, công đoàn cho công
nhân viên của toàn công ty.
Câu hỏi 5: Bộ phận quản lí tài sản làm ở đâu trong công ty, cấu tạo, chức
năng là gì ?
Trả lời:
Bộ phận quản lí tài sản thuộc phòng Tài chính – Kế toán bao gồm các bộ phận
nhỏ như là: Bộ phận xuất nhập, bộ phận măt hàng, bộ phận quản lí.
+ Bộ phận xuất nhập: Chịu trách xuất hàng và nhập hàng vào kho.
+ Bộ phận mặt hàng: Chịu trách nhiệm sắp xếp, phân loại, tìm kiếm, quản lí
số lượng, chất lượng, giá thành của mặt hàng. Có khả năng thêm, bớt chỉnh
sửa báo cáo theo yêu cầu.
+ Bộ phận quản lí: Chịu trách nhiệm thống kê , báo cáo, kiểm tra lượng xuất
nhập, hàng tồn trong kho. Việc báo cáo có thể tiến hành hàng tháng, tháng
quý hoặc theo lệnh của Giám đốc hoặc những người có thẩm quyền.
Câu hỏi 6: Hệ thống quản lí tài sản của công ty hiện nay hoạt động bằng
phương thức nào ?
Trả lời:
Hệ thống quản lí tài sản của công ty hiện đang phải thực hiện bằng tay.
Hiện nay hoạt động của công ty đang phát triển và đang cần nâng cấp hệ
Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

5


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT


thống quản lí tài sản của công ty. Việc tin học hóa hệ thống tài sản của công
ty sẽ đáp ứng được yêu cầu phát triển của công ty.
Câu hỏi 7: Hoạt động của bộ phận quản lí tài sản của quản lí tài sản?
Trả lời:
Khi có yêu cầu xuất nhập, thông qua phòng Kế toán tài chính yêu cầu này
sẽ được đưa đến bộ phận quản lí tài sản của công ty. Bộ phận này sẽ kiểm tra
hàng tồn trong kho xem chủng loại mặt hàng, số lượng có đáp ứng được
không. Sau khi kiểm tra xong nếu thấy đáp ứng được sẽ gửi yêu cầu đến bộ
phận xuất nhập. Bộ phận xuất nhập sẽ viết phiếu xuất nhập kho đưa đến bộ
phận kho. Bộ phận kho sẽ căn cứ theo các phiếu này tiến hàng việc xuất nhập
theo yêu cầu.

Dựa trên những câu hỏi phỏng vấn, và dựa trên đề xuất của công ty cũng
nhu cầu thực tế đặt ra của họat động kinh doanh. Nhóm phân tích thiết kế sẽ
đi sâu tìm hiểu bộ phận “Quản lí tài sản” của công ty VNGT nhằm nâng cao
hiệu suất làm việc, tiết kiệm thời gian làm việc, chi phí cũng như đáp ứng tốt
nhất tiến độ công việc kinh doanh ngày càng tăng của công ty VNGT.

3. Cấu trúc của công ty VNGT
Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

6


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

3.1. Sơ đồ cấu trúc công ty

Kế toán trưởng


Trưởng phòng
TC-KT

Nghiệp vụ
tài chính

Quản lí tài
sản

Phó giám đốc

Phó giám đốc

kinh doanh

kỹ thuật

Trưởng phòng Kinh
doanh

Trưởng phòng
tổng hợp

Lập kế hoạch
Kinh doanh và
đầu tư

Văn phòng
hành chính


Triển khai kế
hoạch kinh doanh

Nhân sự

Trưởng phòng kỹ
thuật

Điều hành
Và quản trị
mạng

OMC
Hà nội

Thanh toán
Cước

Định giá cước

Lao động

Thử nghiệm
công nghệ mới

Tiền

Quản lý
Thu/Chi và các

tài khoản

Thuế-Kiểm
toán

Giám đốc
trung tâm

Quản lý các
hợp đồng

Đào tạo

Tiếp thị quảng
cáo

Lưu trữ

Tiếp xúc với

Quản lý công
nợ

khách hàng

l
ư
ơ
n
g


hồ sơ

Phát triển dự
án và dịch vụ

Tư vấn và hỗ
trợ
Kỹ thuật

Đoàn thể
P Phong trào

Hình 1: Sơ đồ tổ chức công ty VNGT

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

7


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

3.2. Giải thích chức năng các phòng ban
-

Phòng Giám đốc trung tâm : Quản lý và điều hành chung, quyết định những

dự án lớn của trung tâm; lập chiến lược, kế hoạch phát triển của trung tâm; chịu
trách nhiệm pháp lý cao nhất của trung tâm đối với nhà nước, là chủ tài khoản
của trung tâm.

-

Phòng Kỹ thuật : Phụ trách toàn bộ khâu kỹ thuật của trung tâm như là vận

hành các dịch vụ của trung tâm, đảm bảo hệ thống mạng của trung tâm, nghiên
cứu và thử nghiệm sản phẩm mới…Khi công ty có hợp dồng phòng Kỹ thuật
phối hợp với phòng Kinh doanh tiếp xúc với khách hàng, tư vấn cho khách
hàng, tiến hành khảo sát thiết kế mạng khi khách hàng có nhu cầu. Cùng phối
hợp với phòng Kinh doanh để định ra giá trị hợp đồng sao cho hợp lí nhất để
khách hàng và công ty cùng có lợi nhất.
-

Phòng Kinh doanh : Chịu trách nhiệm toàn bộ việc kinh doanh của trung

tâm, phải tìm cách nâng cao mức tăng trưởng trung tâm, tìm khách hàng, thu hút
dự án cho trung tâm…
-

Phòng Tài chính – kế toán : Phụ trách việc thu chi của trung tâm; quản lý

vật tư tài sản, các giao dịch của trung tâm…Trong phòng Tài chính – kế toán có
bộ phận quản lí tài sản chỉu trách nhiệm quản lí xuất nhập kho hàng của công ty.
- Phòng tổng hợp: Chịu trách nhiệm về nhân sự, hoạt động đoàn thể, phong
trảo, đào tạo…
Như yêu cầu của bài toán để ra ban đầu ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về bộ phận tài
quản lí tài sản của công ty VNGT để có những cải tiến giảm tăng hiệu quả trong
việc quản lí tài sản của công ty VNGT

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN


3


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

4. Mối liên hệ giữa các phòng ban với bộ phận quản lí tài sản trong công ty
VNGT.
4.1. Sơ lược về hệ thống quản lí tài sản
• Mục đích chính của hệ thống là quản lí, cung cấp các tài sản của công ty
cho các bộ phận khác sử dụng, thu hồi tái quản lí khi các bộ phận khác
không có nhu cầu. Thực hiện việc nhập kho và xuất kho thiết bị vật tư khi
có các hợp đồng đựơc kí kết. Thực hiện những báo cáo thống kê về tài sản
cho của công ty khi Giám đốc hoặc nhũng bộ phận có thẩm quyền yêu
cầu.
• Yêu cầu chung của một hệ thống quản lí tài sản công ty:


Đáp ứng được các yêu cầu chung trong việc quản lí tài sản của toàn

công ty.


Có khả năng lập báo cáo, thống kê, tìm kiếm những trang thiết bị,

vật tư còn trong kho hoặc đang được sử dụng ở các bộ phận nào.


Đáp ứng nhanh và linh hoạt các yêu cầu của các bộ phận trong công

ty để đạt hiệu quả công việc cao. Dễ dàng giám sát, theo dõi tình hình tài

sản chung của công ty.
4.2 Hệ thống Quản lí tài sản hiện hành của VNGT
* Khi có đơn đặt hàng của công ty khác hoặc yêu cầu của các bộ phận
khác nhau trong công ty
-

Sau khi được Giám đốc và Kế toán trưởng phê duyệt, phòng Tài chínhkế

toán sẽ viết “Phiếu chi” (Mẫu biểu số 1)hoặc là “Phiếu thu”(Mẫu biểu số 2).
Phiếu chi để cấp tiền đi mua vật tư, còn phiếu thu là trong trường hợp khách
hàng thanh toán hợp đồng. Nếu thiết bị chưa được dùng ngay thì sẽ tiến hành thủ
tục nhập kho. Việc nhập kho cần có “Phiếu nhập kho”(Mẫu biểu số 3).
* Khi một bộ phận trong công ty có yêu cầu được sử dụng hoặc có đơn đặt
hàng mua vật tư thiết bị của công ty

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

4


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

-

Sau khi được Giám đốc phê duyệt, bộ phận Quản lí tài sản sẽ viết “phiếu

xuất kho”(Mẫu biểu số 4) để cung cấp cho bộ phận có yêu cầu hoặc cấp cho
khách hàng. Song song với phiếu xuất kho, nhập kho là “thẻ kho”(Mẫu biểu số
5).
* Khi một bộ phận không còn nhu cầu sử dụng hoặc khi có công ty mua

thiết bị vật tư về.
- Khi bộ phận sử dụng hoàn trả lại thiết bị, vật tư cho công ty thì bộ phận quản
lí tài sản sẽ viết “phiếu nhập kho”. Phiếu nhập kho này giống như phiếu nhập
kho đã trình bảy ở trên (phiếu được dánh số 1). Song song với phiếu nhập kho là
thẻ kho.
4.3 Các mẫu biểu chính và bảng giải thích ý nghĩa

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

5


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

Bảng giải thích “phiếu chi”: Bảng số 1
Số TT

1

Tên trường

Ý Nghĩa

mục

Đơn vị

Đơn vị cấp tiền

Kiểu giá

trị

String

Dải giá trị
Ví dụ
Hợp lệ

Công ty VNGT

Viết bằng chữ, số, kí
hiệu(kh ông để trống)

Số 4A Đường
2

Địa chỉ(Ở góc

Địa chỉ của đơn

trên bên trái)

vị cấp tiền

String

Nguyễn Chí

Viết bằng chữ, số, kí


Thanh-Liễu

hiệu(kh ông để trống)

Giai-Ba Đình

3

4

Ngày…tháng

Ngày tháng lập

…năm

phiếu

Họ tên người

Người có trách

nhận tiền

nhiệm nhận tiền

Sau ngày thành lập
Date

22/10/2006


công ty tháng 10 năm
2003

String

Nguyễn Mạnh
Phú

Không quá 30 kí tự

Địa chỉ của
người nộp tiền,

5
Địa chỉ

hoặc của công

Viết bằng chữ, số, kí
String

ty….

Lý do chi

hay do yêu cầu

String


nào đấy

Theo hợp đồng

Số tiền

hiệu

1A
(Không để trống

Số +
7

hiệu(kh ông để trống)

Xuân – Hà Nội
Viết bằng chữ, số, kí

Theo hộp đồng
6

178/72Thanh

Lượng tiền nộp

Đơn vị

vào


tiền

120$

Số, chữ, kí
hiệu(không để trống)
0
8

Kèm theo

Tiền, hiện vật

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

Tiền tệ,

1.000.000vnd

Có thể có hoặc không

6


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
số lượng
0Số, chữ, kí
9


Chứng từ gốc

Các giấy từ đi
kèm,hợp dồng

String

Giám đốc

đốc cùa đơn vị

String

cấp tiền

11

Kế toán
trưởng

Thủ quỹ

String

vị cấp tiền

cùa đơn vị cấp

Quang


Chữ kí hợp lệ(Tên

Không quá 30kí tự
Nguyễn Thị
Mai Phương

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)
Không quá 30kí tự

Chữ kí thủ quỹ
12

Nguyễn Thế
đầy đủ và chữ kí)

Chữ kí kế toán
trưởng cùa đơn

hiệu(không để trống)

Không quá 30kí tự

Chữ kí Giám
10

Giấy nợ số

String


tiền

Nguyễn Thế
Duy

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)
Không quá 30kí tự

13

Người lập

Chữ kí người

phiếu

lập phiếu

String

Nguyễn Thế
Quang

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)
Không quá 30kí tự

14


Người nhận

Chữ kí của

tiền

người nhận tiền

String

Nguyễn Thế
Quang

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)

Bảng giải thích “phiếu thu”: Bảng số 2
Số TT

Tên trường

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

Ý Nghĩa

Kiểu giá

Ví dụ


Dải giá trị

7


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
mục

1

Đơn vị

trị
Đơn vị nhận
tiền

String

Hợp lệ

Công ty VNGT

Viết bằng chữ, số, kí
hiệu(không để trống)

Số 4A Đường
2

Địa chỉ(Ở góc


Địa chỉ của đơn

trên bên trái)

vị nhận tiền

String

Nguyễn Chí

Viết bằng chữ, số, kí

Thanh-Liễu

hiệu(không để trống)

Giai-Ba Đình

3

4

Ngày…tháng

Ngày tháng lập

…năm

phiếu


Họ tên người

Người có trách

nộp tiền

nhiệm nộp tiền

Sau ngày thành lập
Date

22/10/2006

công ty tháng 10 năm
2003

String

Nguyễn Mạnh
Phú

Không quá 30 kí tự

Địa chỉ của
người nộp tiền,

5
Địa chỉ

hoặc của công


Viết bằng chữ, số, kí
String

ty….

Lý do nộp

hay do yêu cầu

String

nào đấy

Xuân – Hà Nội

Theo hợp đồng

Số tiền

hiệu

1A
(Không để trống

Số +
7

hiệu(kh ông để trống)


Viết bằng chữ, số, kí

Theo hộp đồng
6

178/72Thanh

Lượng tiền nộp

Đơn vị

vào

tiền

120$

Số, chữ, kí
hiệu(không để trống)
0
8

Kèm theo

Tiền, hiện vật

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

Tiền tệ,

số lượng

Có thể có hoặc không
1.000.000vnd
0
8


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
Số, chữ, kí
9

Chứng từ gốc

Các giấy từ đi
kèm,hợp dồng

String

Giám đốc

đốc cùa đơn vị

String

nhận tiền

11


Kế toán
trưởng

Thủ quỹ

String

vị nhận tiền

cùa đơn vị nhận

Quang

Chữ kí hợp lệ(Tên

Không quá 30kí tự
Nguyễn Thị
Mai Phương

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)
Không quá 30 kí tự

Chữ kí thủ quỹ
12

Nguyễn Thế
đầy đủ và chữ kí)

Chữ kí kế toán

trưởng cùa đơn

hiệu(không để trống)

Không quá 30kí tự

Chữ kí Giám
10

Giấy nợ số 12Z

String

tiền

Nguyễn Thế
Duy

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)
Không quá 30 kí tự

13

Người lập

Chữ kí người

phiếu


lập phiếu

String

Nguyễn Thị
Huyền

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)
Không quá 30 kí tự

14

Người nộp

Chữ kí của

tiền

người nộp tiền

String

Nguyễn Văn
Cường

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)

Bảng giải thích các mục trong “phiếu nhập kho”:

STT

Tên trường, mục

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

Ý nghĩa

Kiểu giá
trị

Giá trị ví dụ

Bảng số 3
Dải giá trị hợp lệ

9


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
1

2

3

4

Đơn vị


Địa chỉ(Ở góc trên
bên trái)

Đơn vị nhận
tiền

đơn vị nhận

năm

lập phiếu

hàng

String

tiền

Ngày tháng

Viết bằng chữ, số, kí
hiệu(không để trống)

Nguyễn Chí

Viết bằng chữ, số, kí

Thanh-Liễu

hiệu(không để trống)


Giai-Ba Đình
Sau ngày thành lập
Date

22/10/2006

công ty tháng 10 năm
2003

Người có
trách nhiệm

Công ty VNGT

Số 4A Đường

Địa chỉ của

Ngày…tháng …

Họ tên người giao

String

String

giao hàng

Nguyễn Mạnh

Phú

Không quá 30 kí tự

Theo hộp
5

Theo….số…ngày
tháng…năm…

Viết bằng chữ, số, kí

đồng hay do
đơn đặt

String

hàng nào

Theo hợp

hiệu

đồng 1A
(Không để trống

đấy

Viết bằng chữ, số,


Tên của kho
6

Nhận tại kho

nơi nhập

String

Kho 2B

hàng hóa

Địa chỉ của

7
Địa điểm

(Không để trống)

Số 1A Liễu

Viết bằng chữ, số,

Giai-Ba Đình-

kí hiệu

Hà nội


(Không để trống)

Number

1,2,3

0
String

Máy in hiệu

Viết bằng chữ, số,

HP

kí hiệu

String

kho nhập
hàng

Số thự của

8

Số thứ tự

9


Tên, nhãn hiệu,quy

Các đặc

cách,phẩm chất vật

điểm mô tả

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

hàng hóa

kí hiệu

10


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
tư, dụng cụ, sản

về sản

phẩm, hàng hóa

phẩm

Tên của thiết bị được

Mã của sản


10
Mã số

11

(Không để trống)

Đơn vị tính

phẩm
Chỉ cách
định lượng

Prt100
String

viết bằng chữ, số, kí
hiệu…
Kg, tấn, tạ , cái,

Unit

Kg

Number

1000

0


200$

0
1000$

0
chiếc, tờ, lít,

Kết hợp với
12

Số lượng

đơn vị tính
để định
lượng

13

14

15

Đơn giá của sản
phẩm

Thành tiền


Kèm theo

Dùng để

Number

tính gíá trị

+ đơn vị

tài sản

tiền tệ

Tổng giá trị

Number

tài sản trong

+ đơn vị

phiếu

tiền tệ

Tiền, hiện

Tiền tệ,


vật

số lượng

Người lập phiếu

người lập

String

phiếu

17

Họ tên người giao
hàng

String

giao hàng

Thủ kho

kho cùa đơn
vị nhập kho

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

Huyền


Chữ kí hợp lệ(Tên

Nguyễn Mạnh
Phú

Không quá 30 kí tự

Không quá 30kí tự

Chữ kí thủ
18

Nguyễn Thị
đầy đủ và chữ kí)

Người có
trách nhiệm

0Không quá 30 kí tự

Chữ kí
16

Có thể có hoặc không
1.000.000vnd

String


Nguyễn Thế
Duy

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)

11


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
Chữ kí kế
19

Kế toán trưởng

toán trưởng
cùa đơn vị

Không quá 30kí tự
String

Nguyễn Thị
Mai Phương

đầy đủ và chữ kí)

nhập kho
Chữ kí
20


Giám đốc

Giám đốc
cùa đơn vị

Không quá 30kí tự
String

Nguyễn Thế
Quang

Bảng giải thích các mục trong “phiếu xuất kho”:
TT
1
2

Tên trường, mục

Ý nghĩa

Đơn vị…(góc trên

Đơn vị xuất

bên trái

hàng

Địa chỉ(Ở góc trên


Địa chỉ của

bên trái)

đơn vị xuất

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)

nhập kho

Số

Chữ kí hợp lệ(Tên

Kiểu giá
trị
String
String

Bảng số 4

Giá trị ví dụ

Dải giá trị hợp lệ

Công ty


Viết bằng chữ, số, kí

VNGT

hiệu(không để trống)

Số 4A Đường

Viết bằng chữ, số, kí

Nguyễn Chí

hiệu (không để trống)

12


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
Thanh-Liễu

hàng

3

4

Ngày…tháng …

Ngày tháng


năm

lập phiếu

Họ tên người nhận
hàng

Giai-Ba Đình
Sau ngày thành lập
Date

công ty tháng 10 năm
2003

Người có
trách nhiệm

22/10/2006

String

nhận hàng

Nguyễn Mạnh
Phú

Không quá 30 kí tự

Theo hộp
5


Theo….số…ngày
tháng…năm…

đồng hay
do đơn đặt

String

hàng nào

Theo hợp
đồng 1A

Viết bằng chữ, số,
kí hiệu
(Không để trống

đấy
Viết bằng chữ, số,
6

Xuất tại kho

Tên của kho
xuất hàng

String

Kho 2B


kí hiệu
(Không để trống)

7

Địa điểm

Địa chỉ của

String

kho xuất

Số 1A Liễu

Viết bằng chữ, số,

Giai-Ba Đình-

kí hiệu

Hà nội

(Không để trống)

1,2,3

0

hàng

8

9

10

Số thứ tự

Số thự của
hàng hóa

Tên, nhãn hiệu,quy

Các đặc

cách,phẩm chất vật

điểm mô tả

tư, dụng cụ, sản

về sản

phẩm, hàng hóa

phẩm

Mã số


Number

Viết bằng chữ, số,
String

HP

kí hiệu
(Không để trống)

Mã của sản
phẩm

Máy in hiệu

Prt100
String

Tên của thiết bị được
viết bằng chữ, số, kí
hiệu…

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

13


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
11


Đơn vị tính

Chỉ cách
định lượng

Kg, tấn, tạ , cái,

Unit

Kg

Number

1000

0
200$

0
1000$

0
chiếc, tờ, lít,

Kết hợp với
12


Số lượng

đơn vị tính
để định
lượng

13

14

15

Dùng để

Number

tính gíá trị

+ đơn vị

tài sản

tiền tệ

Tổng giá tri

Number

tài sản trong


+ đơn vị

phiếu

tiền tệ

Số chứng từ kèm

Tiền, hiện

Tiền tệ,

theo

vật

số lượng

Đơn giá của sản
phẩm

Thành tiền

Người lập phiếu

người lập

String


phiếu

Người nhận hàng

trách nhiệm

String

kho cùa đơn

Nguyễn Mạnh
Phú

String

Nguyễn Thế
Duy

toán trưởng
cùa đơn vị

Không quá 30 kí tự
String

Nguyễn Thị
Mai Phương

Giám đốc

Chữ kí

Giám đốc

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)

xuất hàng
20

Chữ kí hợp lệ(Tên
đầy đủ và chữ kí)

Chữ kí kế
Kế toán trưởng

Chữ kí hợp lệ(Tên

Không quá 30 kí tự

vị xuất hàng

19

Chữ kí hợp lệ(Tên

đầy đủ và chữ kí

Chữ kí thủ
Thủ kho


Quang

Không quá 30 kí tự

nhận hàng

18

Nguyễn Thế
đầy đủ và chữ kí)

Người có
17

0< Số tiền<1000000$
Không quá 30 kí tự

Chữ kí
16

Có thể có hoặc không
1.000.000vnd

String

Nguyễn Thế

Không quá 30 kí tự


Quang

Chữ kí hợp lệ(Tên

14


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
cùa đơn vị

đầy đủ và chữ kí)

xuất hàng

Bảng giải thích mẫu biểu “thẻ kho”: Bảng số 5
Số
thứ

Trường, mục

Ý nghĩa

Kiểu giá trị

Giá trị ví dụ

Dải giá trị

tự
Viết bằng

1

Đơn vị…(góc trên

Đơn vị lập

bên trái

thẻ kho

String

Công ty

chữ, số, kí

VNGT

hiệu(không
để trống)

2

Địa chỉ(Ở góc trên
bên trái)

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

Địa chỉ của
đơn vị lập

thẻ kho

String

Số 4A Đường

Viết bằng

Nguyễn Chí

chữ, số, kí

Thanh-Liễu

hiệu (không

Giai-Ba Đình

để trống)

15


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT
Sau ngày
3

Ngày…tháng …năm

Ngày tháng

lập thẻ kho

Date

22/10/2006

thành lập
công ty tháng
10 năm 2003

Tên
4

Tên nhãn hiệu sản được
xuất
phẩm, hàng hóa

hàng
nhập
vào

String

Thẻ voice

Chữ

777

hiệu


số



vị

đo

kho
Cách tính
5

Đơn vị tính

định lượng

Đơn
String

Chiếc, cái

lường hợp lệ

hàng hóa
Chứng từ
Số phiếu

Ngày
tháng


6
Nhập

kho

Số

thuộc

loại

nhập

nhập

hay

Number

xuất



+Date

Xuất

là năm


01.Ngày nhập 2003(thành
là 10/06/2005

lập công ty

đi kèm
Chỉ ra số
lượng nhập

Nhập

phiếu Sau tháng 10

ngày tháng

Xuất

Số lượng
7

Thẻ

Tồn

xuất, và tồn

0 Number

10 thẻ


1000000

trong kho
Không quá 30
Chữ kí xác nhận của Chứng thực
8

kế toán

giấy tờ là
hợp lệ

String

kí tự

Nguyễn Thế
Quang

Chữ kí hợp
lệ(Tên đầy đủ
và chữ kí)

5. Kết luận về hệ thống Quản lí tài sản hiện hành của công ty VNGT
Nhận xét chung:

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

16



Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

Là một công ty cung cấp các dịch vụ Viễn thông, các trang thiết bị vật tư
máy móc là rất nhiều. Tuy nhiên công việc quản lí tài sản chưa được tin học hoá
nên gặp khá nhiều khó khăn. Nhiều công việc làm bằng tay nên rất vất vả. Đôi
lúc khá chậm trễ và thiếu linh hoạt. Nếu công việc quản lí tài sản được tin học
thì công việc sẽ trở nên đơn giản và tiện lợi hơn rất nhiều.
* Ưu điểm:
-

Đơn giản nếu công ty nhỏ, ít cần đến trang thiết bị.

* Nhược điểm:
-

Đối với các công ty lớn, những công ty cần nhiều trang thiết bị thì việc

quản lí sẽ gặp nhiều khó khăn. Thiếu tính linh hoạt, linh động, không đáp ứng
được nhịp độ công việc khẩn trương.
-

Khi có ưu cầu thống kê báo cáo thì khối lượng công việc phải thực hiện

là rất nhiều, đòi hỏi tính cẩn thẩn và dễ gây ra nhầm lẫn.
-

Khi có bộ phận muốn sử dụng thì bộ phận quản lí phải tìm kiếm, thống


kê lại xem có còn không. Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và tiến
độ thực hiện.
-

Việc quản lí công việc bằng sổ sách gặp nhiều khó khăn. Khi thất lạc thì

rất khó khôi phục.
6. Đánh giá tính khả thi của hệ thống Quản lí tài sản của VNGT sử dụng
công nghệ tin học.
- Tin học hoá việc quản lí tài sản của công ty là công việc cẩn thiết và đáp
ứng được yêu cầu và xu hướng hiện thời của xã hội. Khi được triển khai nó sẽ
được đơn giản hoá công việc, tăng tính tiện lợi, tối hiểu hoả công việc, tăng
tính bảo mật (Chỉ có những người có chức năng và thẩm quyền với được
tham gia vào quá trình quản lí). Việc triển khai, vận hành bảo trì, nâng cấp là
dễ dàng có tính khả thi cao.
Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

17


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

6.1. Khả thi về mặt kỹ thuật
-

Hệ thống không yêu cầu cao về mặt kĩ thuật. Là một công ty tin học

nên cơ sở hạ tầng của công ty là sẵn có và có hệ sử dụng để triển khai được
ngay.
-


Hệ thống yêu cầu:
+

Một máy tính PC chạy hệ điều hành Windows.

+

Có cài đặt bộ Mỉcoft Office 2000 hoặc mới hơn

+

Pentium IV

+

RAM 128MB

+

Card AGP 64MB

+

Máy tính nối với mạng Lan để tiện có việc truy cập (điều này là

không bắt buộc.
+ Hệ thống sẽ cung cấp một số user và password để chỉ những người
có thẩm quyền thâm nhập vào hệ thống. Ngoài ra còn cấp quyền chỉ
cấp có hạn chế (chỉ cho xem) để tăng tính chủ động của các bộ phận

có yêu cầu sử dụng.
6.2. Khả thi về mặt kinh tế
-

Như đã nói yêu cầu về phần cứng là không cao nên chi phi bỏ ra là

không nhiều, đặc biệt với một công ty cung cấp dịch vụ viễn thông. Chi phi
duy nhất là chi phí về phần mềm. Công ty sẽ bỏ một khoản tiền để thuê một
đội ngũ phân tích và thiết kế hệ thống mà công ty cần và tiền mua phí bản
quyền.
-

Có khả năng sao lưu một lượng lớn dữ liệu với chi phí bảo quản thấp,

đảm bảo phục vụ cho công việc kinh doanh trong thời gian dài. Tính bảo
mật cũng cao.
- Để việc thực hiện hệ thống có hiệu quả, ta sẽ phân tích và xây dựng bảng
phân bố thời gian và dự tính chi phí sản phẩm. Bảng này sẽ giúp việc phân
tích và thiết kế hệ thống cụ thể hơn và rõ ràng hơn, từ đó sẽ giúp các thành
Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

18


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

viên trong nhóm tính toán được lịch trình cụ thể của riêng mình trong khi
thực hiện dự án cho hợp lý.
Mức
lương/tuần

(VND)

Thời gian
(tuần)

Thành tiền
(VND)

STT

Vị trí

Số
lượng

1

Phân tích

2

900.000

3

5.400.000

2

Thiết kế


1

600.000

2

1.200.000

3

Lập trình

1

400.000

1.5

600.000

4

Triển khai

1

300.000

1.5


450.000

5

Thành tiền

7.650.000

Bảng 6: Bảng tính lương cho nhóm phân tích thiết kế hệ thống

STT

Loại chi phí

1

Khảo sát, cung cấp giải pháp

3

Chi phí sinh hoạt

4

Tổng chi phí

Chi phí /
tháng (VND)


Số
tháng

Thành tiền
(VND)
5.000.000

1.500.000

3

4.500.000
9.500.000

Bảng 7: Bảng chi phí phát sinh trong quá trình phân tích thiết kế
6.3. Khả thi về mặt vận hành
-

Công việc quản lí bằng phần mềm cũng đơn giản và nếu có yêu cầu

bên B sẽ giúp đỡ đào tào hướng dẫn trong thời gian đầu. Chi phí bỏ ra cho
đào tạo và chuyển giao là rất thấp do hệ thống là đơn giản vả rất dễ sử
dụng.
-

Công việc quản lí có nhiều ưu điểm, tiện lợi dễ vận hành nên người sử

dụng sẽ dễ dàng nắm bắt và có hứng thú trong việc sử dụng hệ thống mới
này.
Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN


19


Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống Quản Lí Tài Sản của công ty VNGT

-

Khi có sự cố việc khắc phục cũng đơn giản. Chỉ cần có một hệ thống

phòng bị là có khả năng khôi phục dữ liệu trong thời gian rất ngắn. Hơn
nữa khả năng sự cố là rất thấp do hệ thống là đơn giản và được xây dựng
một cách tối ưu nhất.
6.4. Khả thi về mặt thời gian
-

Do có kinh nghiệm trong việc xây dựng các hệ thống quản lí bẳng

công nghệ thông tin nên yêu cầu của hệ thống đặt ra hoàn toàn có thể xây
dựng trong thời gian cho phép.
-

Khi hệ thống được sử dụng thì công việc của bộ phận quản lí tài sản sẽ

giảm đi nhiều, tăng tính hiệu quả, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của công
việc kinh doanh.

Tên người làm việc\TuầnT 1- 2T 3 – 5T 6- 8Nguyễn
Văn CườngxxxLê Thái HàxxTrần Thanh ToánxxLê
Minh ToànxxxTống Trọngxx

Bàng 2: Bảng phân thời gian làm việc của nhóm
tham gia phân tích thiết kế

Nhóm 3 –ĐTVT-KSTN

20


×