Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần sản xuất và thương mại thăng hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.58 KB, 58 trang )

HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Lời cam đoan
Trong thời gian vừa qua (từ 17/01/2011 đến 29/04/2011) Em đã thực tập
tại Công ty c phn sn xut và thơng mại Thng Hoa - Địa chỉ: S 65B, ngừ
2, t 1, P.Trung Lit, ng a, H Ni để hoàn thành chuyên đề cuối khoá
với đề tài Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở
Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa.
Thời gian thực tập là thời gian em đã tìm hiểu thêm đợc nghiệp vụ kế
toán trong thực tế, đặc biệt là trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh thơng mại.
Đến nay, em đã hoàn thành chuyên đề cuối khoá của mình với số liệu,
trình tự hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
CP SX&TM Thng Hoa.
Em xim cam đoan mọi số liệu, trình tự , phơng thức hạch toán trong
chuyên đề cuối khoá này là hoàn toàn phù hợp, nhất quán, đúng với số liệu mà
Công ty CP SX&TM Thng Hoa đã hạch toán và xin chịu mọi trách nhiệm về
số liệu em đã nêu trong chuyên đề.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Sinh viên thực hin:

Trn Thanh Hoa
Lp CQ45/21.15

Trn Thanh Hoa

1

Lp CQ45/21.15




HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Lời mở đầu
Kinh tế Việt Nam hiện nay là một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trờng, có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà
Nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Trong nền kinh tế đó, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải hạch toán kinh doanh một cách độc lập tự chủ. Mỗi một doanh
nghiệp đều phải có chiến lợc kinh tế cụ thể, có chính sách đúng đắn và quản lý
chặt chẽ hoạt động kinh doanh của mình.
Các chính sách của Nhà Nớc đều đã, đang thúc đẩy và tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp phát triển. Trong thời kỳ này hoạt động kinh doanh thơng
mại đợc mở rộng, phát triển mạnh mẽ, nhất là Việt Nam đang hội nhập với
nên kinhtế khu vực và thế giới đã góp phần tích cực vào hoạt động sản xuất
trong nớc về cả mặt số lợng lẫn chất lợng hàng hoá, mở rộng quan hệ buôn
bán trong nớc và cả trên thị trờng quốc tế.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, hoạt động theo phơng thức nào thì đều
xác định đợc mục tiêu cuối cùng là phải có lợi nhuận, tức là thu nhập từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh phải lớn hơn tổng chi phí bỏ ra. Chính vì thế
doanh nghiệp phải luôn phát huy thế mạnh của mình, không ngừng nâng cao
chất lợng, năng suất và hiệu quả kinh doanh. Để thực hiện tốt mục tiêu đó thì
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả
bán hàng phải thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình.
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một bộ phận
không thể thiếu trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại. Nó phản ánh,
theo dõi quá trình tiêu thụ của hàng hoá từ đó giúp cho ban lãnh đạo các
doanh nghiệp có quyết định đúng đắn và kịp thời.

Cùng với các loại hình doanh nghiệp khác và các Công ty khác, công ty
cổ phần SX&TM Thng Hoa cũng có một vai trò quan trọng trong kinh doanh
thơng mại. Tuy mới thành lập theo mô hình công ty cổ phần SX&TM Thng
Hoa nhng đã biết nắm bắt đợc nhu cầu thị trờng, hoạt động hiệu quả góp phần
vào sự phát triển chung của xã hội.
Để có đợc những thành công đó là do trong công tác quản lý điều hành
chung của mình, Công ty đã quan tâm không chỉ đến những chính sách và phơng hớng phát triển mà còn coi trọng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ hàng hoá.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên cả về lý luận lẫn thực
tiễn em chọn Công ty CPSX&TM Thng Hoa làm địa điểm thực tập và chọn
Trn Thanh Hoa

2

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công
ty cổ phần SX&TM Thng Hoa.Chuyên tt nghip gm 3 chng:
Chơng 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàngvà xác định
kết quả kinh doanh ti cỏc doanh nghiệp kinh doanh thơng mại.
Chơng 2 : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CP SX&TM Thng Hoa.
Chơng 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP SX&TM Thng Hoa.
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu

sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn để chuyên đề này đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Trn Thanh Hoa

3

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA
Chơng 1

Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định KT
QU KINH DOANH TI CC DOANH NGHIP KINH DOANH
THNG MI
1.1. í nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại.
1.1.1. Bán hàng và yêu cầu quản lý
1.1.1.1. Khái niệm bán hàng.
Bán hàng (tiêu thụ) là quá trình thực hiện giá trị sản phẩm, hàng hoá lao
vụ, dịch vụ trong đó doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hoá, sản phẩm, hoặc
cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đợc khách hàng trả tiền hoặc chấp
nhận thanh toán.
1.1.1.2. Quá trình bán hàng.
Bán hàng (tiêu thụ) hàng hoá là khâu cuối cùng trong quá trình lu
chuyển hàng hoá của các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại. Quá trình bán

hàng hoá bắt đầu từ khi doanh nghiệp xuất giao hàng cho khách và kết thúc
khi khách hàng thanh toán đầy đủ tiền hàng, việc thanh toán có thể đợc thanh
toán ngay hoặc thanh toán chậm ( bán chịu)
Phơng thức tiêu thụ hàng hoá trên thị trờng gồm: Phơng thức tiêu thụ
trực tiếp, phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng, phơng thức tiêu thụ qua các
đại lý (ký gửi).
Chỉ tiêu doanh thu đợc ghi nhận có thể bao gồm cả thuế GTGT đầu ra
( đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp hoặc đối tợng
không chịu thuế GTGT) hay doanh thu không bao gồm cả thuế (đối với doanh
nghiệp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ) hoặc doanh thu là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu) đối với sản
phẩm, hàng hoá thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu.
Chính từ sự phân biệt đó mà trong khâu bán hàng, doanh nghiệp cần
phải thực hiện tốt các yêu cầu quản lý cơ bản về tiêu thụ hàng hoá.
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý.
+ Doanh nghiệp phải theo dõi sự vận động của từng loại hàng hoá và
xác định đúng thời điểm ghi nhận doanh thu.
+ Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí tơng ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Trn Thanh Hoa

4

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA


+ Doanh nghiệp cần phải tìm ra phơng thức bán hàng hiệu quả nhất làm
sao để việc thu hồi vốn đợc đầy đủ và nhanh nhất.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng muốn chi phí bỏ ra thấp nhất nhng
lợi nhuận thu đợc lại cao nhất. Vì thế trong doanh nghiệp kinh doanh thơng
mại thì quá trình bán hàng đều phải gắn lền với việc xác định kết quả bán
hàng (kết quả tiêu thụ hàng hoá)
1.1.2. Xác định kết quả và yêu cầu quản lý.
1.1.2.1. Khái niệm kết quả tiêu thụ.
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán v chi phớ qun lý kinh doanh.
Trong đó, doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với
các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại, doanh thu hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp.
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý.
Việc xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp cần phải xác định
đúng, chính xác theo từng hoạt động riêng biệt cho từng thời kỳ
1.1.3. Vai trò,nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.
1.1.3.1. Vai trò.
Thông qua số liệu kế toán về hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ, ban lãnh đạo công ty biết đợc mức độ hoàn thành kế hoạch để
từ đó khắc phục những thiếu xót, mất cân đối giữa các khâu. Công tác tổ chức
quản lý kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả đòi hỏi phải
thực sự khoa học.
1.1.3.2. Nhiệm vụ.
+ Doanh nghiệp phải ghi chép số lợng, chất lợng và chi phí thu mua
theo chứng từ đã lập, trên hệ thống sổ thích hợp.
+ Phân bổ hợp lý chi phí thu mua cho hàng bán ra và tồn cuối kỳ để xác

định giá vốn và tồn cuối kỳ.
+ Phản ánh kịp thời khối lợng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng
và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lợng hàng bán
+ Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ hàng hoá.
+ Lựa chọn phơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm
bảo độ chính xác của chỉ tiêu lợi nhuận gộp.
+ Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp.
Trn Thanh Hoa

5

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Thực hiện tốt những nhiệm vụ trên có ý nghĩa quan trọng đối với việc
quản lý chặt chẽ hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá trong doanh nghiệp, song toàn bộ nhiện vụ nêu trên chỉ thực sự phát huy
tác dụng khi bộ phận kế toán nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế
toán.
1.2. Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong kinh doanh
thơng mại.
Hoạt động kinh tế cơ bản của các doanh nghiệp thơng mại là đa các loại
sản phẩm, hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua
quá trình chủ yếu là mua hàng và bán hàng. Đó chính là quá trình vận động
của vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả
kinh doanh thơng mại. Quá trình bán hàng đợc hoàn tất khi hàng hoá đã giao

cho ngời mua và đợc ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền
hàng.
Kế toán về công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá có thể chia thành những phần sau:

-

Kế toán về doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm doanh thu

-

Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm doanh thu.
* Khái niệm doanh thu bán hàng
+ Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng đợc xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả các
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu xác định tơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
* Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu.

Trn Thanh Hoa


6

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

+ Đối với phơng thức tiêu thụ trực tiếp thì quá trình tiêu thụ đợc coi là
kết thúc khi sản phẩm đã bàn giao cho khách hàng và đơn vị bán mất quyền sở
hữu về số hàng này.
+ Đối với phơng thức bán hàng theo hình thức chuyển hàng theo hợp
đồng l khi ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (một phần hay toàn bộ)
+ Trờng hợp giao hàng gửi đại lý, ký gửi l khi bên đại lý, bên nhận ký
gửi thông báo bán đợc hàng hoặc trả tiền hàng.
1.2.1.1. Chứng từ kế toán, hỡnh thc k toỏn và tài khoản kế toán.
1.2.1.1.1. Chứng từ kế toán.
Căn cứ vào chế độ chứng từ kế toán, doanh nghiệp xác định chứng từ
phù hợp sử dụng với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp đảm bảo đáp ứng nhu
cầu quản lý về quá trình tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ. Đồng thời doanh
nghiệp phải xây dựng và quy định trình tự lập, thu nhận, luân chuyển xử lý
chứng từ và lu trữ chứng từ một cách khoa học và hợp lý
Các chứng từ chủ yếu đợc sử dụng trong kế toán bán hàng thờng bao
gồm: - Hoá đơn GTGT (01GTKT-3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thờng (02GTTT-3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04HDL-3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH)

- Thẻ quầy hàng (02-BH)
- Các chứng từ liên quan khác nh: chứng từ tiền mặt, ngân hàng.
1.2.1.1.2. Hỡnh thc k toỏn.
Hng ngy, cn c vo cỏc chng t ó kim tra c dựng lm cn c
ghi s, trc ht ghi nghip v phỏt sinh vo s Nht ký chung, sau ú cn c
s liu ó ghi trờn s Nht ký chung ghi vo S Cỏi theo cỏc ti khon k
toỏn phự hp. Nu n v cú m s, th k toỏn chi tit thỡ ng thi vi vic
ghi s Nht ký chung, cỏc nghip v phỏt sinh c ghi vo cỏc s, th k
toỏn chi tit liờn quan.
Cui thỏng, cui quý, cui nm, cng s liu trờn S Cỏi, lp Bng cõn
i s phỏt sinh. Sau khi ó kim tra i chiu khp, ỳng s liu ghi trờn S
Cỏi v bng tng hp chi tit (c lp t cỏc s, th k toỏn chi tit) c
dựng lp cỏc Bỏo cỏo ti chớnh.V nguyờn tc, Tng s phỏt sinh N v
Trn Thanh Hoa

7

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Tng s phỏt sinh Cú trờn Bng cõn i s phỏt sinh phi bng Tng s phỏt
sinh N v Tng s phỏt sinh Cú trờn s Nht ký chung (hoc s Nht ký
chung v cỏc s Nht ký c bit sau khi ó loi tr s trựng lp trờn cỏc s
Nht ký c bit) cựng k.
1.2.1.1.3. Tài khoản kế toán.
* TK 511 Doanh thu bán hàng v cung cp dch v: Tài khoản này dùng

để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Ti khoản cấp 2:

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khỏc.

* TK 521 Cỏc khon gim tr doanh thu: Cỏc khon gim tr doanh thu
bao gm cú: Chit khu thng mi, hng bỏn b tr li, gim giỏ hng
bỏn.Cỏc khon gim tr doanh thu l c s tớnh toỏn doanh thu thun v
kt qu kinh doanh trong k k toỏn.
Ti khon cp 2:

+ TK 5211: Chit khu thng mi
+ TK 5212: Hng bỏn b tr li
+ TK 5213: Gim giỏ hng bỏn

*Ngoài ra k toỏn còn sử dụng một số TK khác nh: TK 111, TK 112, TK
333, TK 515.
1.2.1.2. Trình tự kế toỏn doanh thu bỏn hng v cung cp dch v:
Trình tự kế toán doanh thu bán hàng v cung cp dch v đợc thể hiện
TK 333
TK 511
TK 111,112,131,136
qua sơ đồ sau: (1)
(3)
TK 521(1/2/3)

(2)

(4a)
TK 3331

TK 911
(6)

(4b)

8

Trn Thanh Hoa
(5)

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Ghi chú:
(1) Thuế (xuất khẩu, TTĐB) phải nộp, thuế GTGT phải nộp (doanh nghiệp
áp dụng phơng pháp trực tiếp).
(2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thơng mại, doanh thu hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán.
(3) Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp trực tiếp (tổng giá thanh toán)
(4a) Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ (Giá cha có thuế )
(4b) Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ (thuế GTGT)

(5) Chiết khấu thơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần.
1.2.2. Kế toán xác định kết quả bỏn hng
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ đợc phản ánh trên TK 632 Giá vốn
hàng bán.
Việc tính toán trị giá vốn của hàng xuất tuỳ thuộc vào doanh nghiệp vận
dụng phơng pháp tính giá hàng xuất bán.
Việc doanh nghiệp vận dụng kế toán giá vốn theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên (KKTX) hay kiểm kê định kỳ (KKĐK) cũng dẫn đến các hạch
toán giá vốn cũng khác nhau, sau đây là trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo
phơng pháp KKTX:

Trn Thanh Hoa

9

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp KKTX
TK 632

TK 156
(1a)


TK 157

TK 911
(3)

(1b)

TK 156
(4)

(2)

TK 159
(5)
(6)
Ghi chú:
(1a) Xuất kho hàng gửi bán.
(1b) Giá vốn của hàng gửi bán (đã bán đợc).
(2) Giá vốn của hàng xuất bán trực tiếp qua kho.
(3) Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ.
(5) Hoàn nhập dự phòng.
(6) Trích lập cỏc khon d phũng.
1.2.2.2. Kế toán chi phớ qun lý kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá và những hoạt động quản lý diều hành doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý: Bao gồm toàn bộ lơng

chính, lợng phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lơng. Các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng trong
doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu có liên quan đến bán hàng nh
vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng, và những vật liệu xuất
dùng cho công tác quản lý nh: Giấy, mực, bút...
+ Chi phí công cụ đồ dùng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho
bán hàng và cho công tác quản lý.

Trn Thanh Hoa

10

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp nh: Xe chở hàng, nhà
cửa làm việc của các phòng ban, máy móc thiết bị.
+ Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào
chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài
nh: Tiền thuê kho bãi, cửa hàng, tiền vận chuyển bốc xếp hàng tiêu thụ, tiền
điện, tiền nớc, tiền điện thoại...
+ Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí phát sinh khác nh: Chi phí tiếp khách,
chi phí hội nghị khách hàng, công tác phí.

Để hạch toán khoản chi phí này kế toán sử dụng tài khoản:
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Trn Thanh Hoa

11

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Ghi chú:
(1) Chi phí vật liệu, công cụ
(2) Chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng
(3) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trớc
(5) Chi phí quản lý cấp dới phải nộp cấp trên theo quy định
(6) Dự phòng phải thu khó đòi
(7) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
(8) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
(9) Thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ nếu đợc tính vào chi phí
(10) Các khoản thu giảm chi
(11) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(12) Hoàn nhập dự phòng (số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó
đòi đã trích lập năm trớc cha sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập
Trn Thanh Hoa


12

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

năm nay)
(13) Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí chung liên quan đến nhiều
đối tợng. Trong những trờng hợp cần thiết phải phân bổ các đối tợng theo
những tiêu chuẩn hợp lý. Tiêu thức đợc sử dụng để phân bổ có thể là giá vốn
hàng bán, doanh thu bán hàng.
Trên đây là những phần hành kế toán chủ yếu liên quan tới quá trình
tiêu thụ hàng hoá (doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản giảm trừ ). Tuy nhiên hoạt động
kinh doanh thơng mại là phải quan tâm tới vấn đề lỗ lãi. Do vậy, quỏ trình
hạch toán tiêu thụ (bán hàng) gắn liền với việc xác định kết quả bán hàng.
Kế toán tiêu thụ là kết quả cuối cùng của hoạt động đó của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, nó đợc biểu hiện bằng một số tiền lãi hay
lỗ của hoạt động tiêu thụ.
Kết quả hoạt động tiêu thụ là chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị
giá vốn hàng bán ra và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân
bổ cho số hàng đã bán. Để tính toán chính xác kết quả kinh doanh bán hàng
của từng nhóm sản phẩm, hàng hoá, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng
trị giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và doanh thu theo
từng nhóm.


-

Doanh thu thuần TK 511, đợc xác định:

Doanh thu
thuần

=
-

-

Doanh thu theo

hoá đơn

-

Doanh thu hàng -

Chiết khấu
thơng mại

-

Doanh thu hàng

bán bị trả lại

Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,


GTGT(trực tiếp)
giảm giá
Lợi nhuận gộp, kết quả bán hàng đợc xác định:

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
- CP Qun lý kinh doanh
Kết quá bán hàng
= Lợi nhuận gộp
1.2.2.3. K toỏn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Trn Thanh Hoa

13

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trởng Bộ Tài chính thì chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp đợc hạch toán vào tài khoản 821.
Tài khoản 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản
ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Trình tự hạch toán tài khoản 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp nh
sau

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 821

TK 3334
(1)

TK 911
(2)

(3)
Ghi chú:
(1) Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ (doanh nghiệp xác định)
(2) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(3) Số chênh lệch giữa số thu nhập doanh nghiệp tạm nộp lớn hơn số phải
nộp.
1.2.2.4. Kế toán chi phí và thu nhập t hoạt động tài chính:
* Nội dung chi phí, thu nhập hoạt động TC.
- Chí phí tài chính: Bao gồm các khỏan chi phí liên quan đến hoạt động TC.
+ Các khon chi phí của hoạt động tái chính.
+ Các khon l do thanh toán, các khon đầu t ngắn hạn.
+ Các khon l về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại do số d cuối kỳ của các khỏan phải thu dài
hạn và phải trả có gốc ngoại tệ.
+ Khon l do phát sinh bán ngoại tệ.
+ Dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán.
+ Chi phí đất chuyển nhợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đợc xác định đã bán.
+ Chi phí tài chính khác.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm những khoản doanh thu liên quan
đến hoạt động tái chính.
+ Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp.

Trn Thanh Hoa

14

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

+ Doanh thu từ cho thuê TS, cho ngời khác sử dụng tài chính (bằng phát
minh, sáng chế, nhãn hiệu thơng mại bản quyền tác giá, phần mệm máy tính)
+ Lợi nhuận đợc chia
+ Doanh thu hoạt động đầu t, mua bán chứng khoán ngắn hạn.
+ Doanh thu chuyển nhợng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Doanh thu về các hoạt động đầu t khác.
+ Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhợng vốn
+ Doanh thu hoạt động tái chính khác.
*Tài khỏan sử dụng:
+ TK 515 - Doanh thu hoạt động tái chính: Đợc dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền tổ chức lợi nhuận đợc chia và doanh thu hoạt động tài
chính của chức năng.
+ TK 635 - Chi phí tài chính: Đợc sử dụng để phản ánh những khỏan chi
phí hoạt động tài chính hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán và
cuối kỳ để kế tóan kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản rõ phát
sinh trong kỳ để xác định KQKD.
1.2.2.5. K toỏn chi phí và thu nhập t hoạt động khác.
* Chi phí khác.

Là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thờng của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản chi
phí bị bỏ xót từ những năm trớc.
- Chi phí thanh lý, nhờng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,nhợng bán (nếu có )
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng: bị phạt thuế, chi thu thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhậm hay bỏ xót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
* Thu nhập khác.
Là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu nh:
- Thu về nhợng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm đợc bồi thờng.
- Thu đợc các khoản nợ phải trả không xác định đợc chủ.
- Các khoản thuế đợc Ngân sách Nhà Nớc hoàn lại.
- Các khoản tiền thởng của khách hàng.
Trn Thanh Hoa

15

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trớc bị xót lại quyền
ghi sổ kế toán, mới phát hiện ra năm nay.
- Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trớc và các khoản thực
tế đã chi thuộc nội dung tính trớc.
- Các tri phí khác.

* Tài khoản sử dụng.
+ TK 711- Thu nhập khác: Sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập
ngoài các hoạt động và giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp .
+ TK 811- Chi phí khác: Sử dụng để phản ánh các khoản ghi của các sự
kiẹn hay có nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp.
1.2.2.6. K toán xác định kết quả bán hàng
Để phản ánh tình hình kết quả của các hoạt động kinh doanh, kế toán sử
dụng TK 911- Xác định KQKD và TK 421-Lợi nhuận cha phân phối
để phản ánh kết quả HĐSXKD của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán.
Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh
TK 632
TK 635
TK 811

TK 911
(1)

(6)

(2)

(7)

TK 511

TK 515
TK 711

(3)

(8)

TK 642
(4)
TK 821

TK 421
(9)

(5)
(10)

Ghi chỳ:
(1) Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào TK XĐKQKD

Trn Thanh Hoa

16

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA


(2) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào TK XĐKQKD
(3) Kết chuyển chi phí khác vào TK XĐKQKD
(4) Kết chuyển CPBH, CPQLDN vào TK XĐKQKD trong kỳ
(5) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK XĐKQKD
(6) Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ vào TK XĐKQKD
(7) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK XĐKQKD
(8) Kết chuyển thu nhập khác vào TK XĐKQKD
(9) Kết chuyển lỗ về SXKD
(10)Kết chuyển lãi về SXKD
1.2.2.7. S k toỏn s dng:
Tựy theo hỡnh thc k toỏn ỏp dng ti doanh nghip m s dng cỏc loi s
sỏch khỏc nhau. Theo hỡnh thc k toỏn nht kớ chung, k toỏn bỏn hng v
xỏc nh kt qu kinh doanh s dng cỏc loi s sau:

-

S Nht kớ chung: Dựng ghi chộp cỏc nghip v phỏt sinh theo trỡnh
t thi gian v quan h i ng ti khon. S liu k toỏn trờn s Nht
ký phn ỏnh tng s phỏt sinh bờn N v bờn Cú ca tt c cỏc ti
khon k toỏn s dng doanh nghip.

-

S cỏi: Dựng ghi chộp cỏc nghip v phỏt sinh theo cỏc ti khon k
toỏn c quy nh trong H thng ti khon k toỏn. S liu k toỏn
trờn S Cỏi phn ỏnh tng hp tỡnh hỡnh ti sn, ngun vn, tỡnh hỡnh
v kt qu hot ng sn xut, kinh doanh ca doanh nghip.

-


Cỏc s chi tit c m phự hp vi c c im kinh doanh ca
doanh nghip.

Trn Thanh Hoa

17

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Chơng 2
Thực trạng công tác Kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần SX&TM THNG HOA
2.1. Đặc điểm chung của Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Tên gọi: Công ty cổ phần sn xut v thng mi Thng Hoa
Trụ sở chính : S 65B T 1 Ngừ 87 Lỏng H - ng a H Ni.
Điện thoại : 043 5146677
Fax : 043 5146767
Giy chng nhn kinh doanh : 0104491401
Mã số thuế : 0104491401
Ngi i din : Nguyn Th nh Nguyt.
Chc v : Giỏm c.
Công ty cổ phần sn xut v thng mi Thng Hoa thnh lp v hot ng
theo lut doanh nghip v cỏc quy định hiện hành của Nhà nớc Cộng Hoà Xã

Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế
độc lập, có t cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng và có con dấu riêng của
mình.
Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa là một công ty cổ phần hoạt động
theo số đăng ký kinh doanh 0103013541 do sở kế hoạch và đàu t Hà Nội cấp
phép ngày 26 tháng 10 năm 2007 với số vốn điều lệ 1.800.000.000 VNĐ
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh này thì Công ty cổ phần SX&TM
Thng Hoa là là nhà phân phối sản phẩm cho Tp on Kinh ụ Min Bc v
Cụng ty c phn sa Ba Vỡ Vit Nam. Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh
chính của công ty là kinh doanh thơng mại.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm:
- Trực tiếp nhập hàng từ Tp on Kinh ụ min bc v CTCP sa Ba Vỡ.
- Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực hoạt động kinh doanh
của Công ty.
Tuy mi thnh lập nhng có thể nói Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa ã
xác định một hớng đi đúng đắn, phù hợp với sự vận hành của cơ chế thị trờng.
Trn Thanh Hoa

18

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Chính vì thế Công ty đã và đang đứng vững trên thị trờng về ngành nghề kinh
doanh của mình.
Bng thng kờ cỏc ch tiờu c bn phn ỏnh tỡnh hỡnh kinh doanh ca

cụng ty:
Năm 2008
900.000.000

n v tớnh: ng.
Năm 2009
Nm 2010
1.050.000.00 1.300.000.000

DT bỏn hng v cc dch v

5.792.650.00

0
6.580.400.00

7.100.500.000

Li nhun sau thu
Thu v cỏc khon PNNN
Thu nhp bỡnh quõn NV

0
421.750.000
189.850.000
3.800.000

0
470.215.000
217.760.000

4.100.000

505.860.000
242.500.000
4.500.000

Chỉ tiêu
Vn kinh doanh

Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa lấy hiệu quả kinh doanh làm mục
tiêu phấn đấu, từ đó xem xét đến các phơng án kinh doanh, quan tâm tới việc
tổ chức tiêu thụ hàng hoá trên thị trờng. Với phơng châm Lấy chữ tín làm
đầu Công ty đã phát huy đợc nội lực của mình, hoạt động kinh doanh của
Công ty ngày càng đợc khách hàng biết đến.
Một Công ty mới chỉ chính thức hoạt động kinh doanh thơng mại trong
mấy năm qua mà luôn có mức tăng trởng năm sau cao hơn năm trớc, luôn
hoàn thành tốt nghĩa vụ với nhà nớc, không để xảy ra thất thoát vốn. Vì xác
định đúng hớng về nội dung kinh doanh nên bằng những chiến lợc thị trờng,
chiến lợc bán hàng Công ty đã và đang mở rộng thị trờng theo chiều sâu, đặt
ra những yêu cầu trong việc tổ chức thị trờng và hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Công ty đã và đang cố gắng tăng cờng phát triển cơ sở vật chất
kỹ thuật áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến, cải tiến phơng thức bán hàng, có
chính sách u ói cho ngời mua để bảo đảm tốt hoạt động bán hàng của toàn
Công ty.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, phơng hớng hoạt động.
* Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Tuy mới thành lập nhng Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa ã xác
định cho mình một số chức năng và nhiệm vụ chủ yếu nh sau:

Trn Thanh Hoa


19

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành và
thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty
2. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp tự tạo
thêm nguồn vốn để đảm baỏ cho việc thực hiện mở rộng và tăng trởng hoạt động kinh
doanh của công ty thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng đợc
nhu cầu tiêu dùng của xã hội sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có hiệu
quả các nguồn vốn đó
3. Nâng cao hiệu quả kinh doanh
4. Xây dựng chiến lợc và phát triển nghành hàng kế hoạch kinh doanh phù hợp
với điều kiện thực tế
5. Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của nhà nớc có liên quan đến
kinh doanh của công ty. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành hàng đăng
ký , chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu
trách nhiệm tróc khách hàng, trớc pháp luật về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do công
ty thực hiện,về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thơng, hợp đồng liên
doanh và các văn bản khác mà công ty ký kết.
6. Thực hiện các nghĩa vụ đối với ngời lao động theo đúng quy định của bộ
luật lao động
7. Quản lý và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ chức và
hoạt động của công ty.

8.
Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn ,tài sản, các
quỹ, về hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nớc quy định,
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nớc theo quy định của
pháp luật.
* Phơng hớng hoạt động của Công ty trong thời gian tiếp theo là:
- Hàng hoá nhập vào hay bán ra phải thông qua các khâu kiểm tra chất
lợng nghiêm ngặt theo đúng nguyên tắc cho mỗi mặt hàng để giữ uy tín và thu
hút khách hàng.
- Tìm kiếm các bạn hàng lâu dài với quy mô lớn (các đại lý, cỏc nh
phõn phi khỏc, cỏc ca hng bỏn l,siờu th,doanh nghip.)
- Quan tâm đến việc mở rộng địa bàn kinh doanh.
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn.
* Thuận lợi.

Trn Thanh Hoa

20

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Thị trờng đầu vào hàng hoá công ty kinh doanh dồi dào. Hàng hoá là
mt hng thc phm nên cùng với sự mở rộng,phát triển của các doanh nghiệp
chính là thị trờng tiềm năng của công ty. Công ty luôn có những bạn hàng
lành mạnh về nguồn tài chính nên không có giảm nguy cơ bị hao hụt vốn.

Là một công ty có nguồn tài chính lành mạnh, hoạt động hiệu quả, uy tín nên
công ty luôn gặp thuận lợi trong việc giao dịch với các đối tác. Các chính sách
của nhà nớc đã và đang tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của
Công ty. Bên cạnh đó Giám đốc công ty cùng nhân viên các phòng ban luôn
n lc không ngừng, hoạt động hiệu quả cũng là một yếu tố rất thuận lợi trong
quá trình phát triển của công ty.
* Khó khăn.
Sự đa dạng của các loại hình doanh nghiệp cùng hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh thơng mại thc phẩm nh hàng loạt các đại lý phân phối khỏc,
cỏc ca hng, cỏc cụng ty u t v thng mi khiến cho việc mở rộng thị
trờng, tìm kiếm khách hàng của công ty gặp khó khăn. Do có nhiều đối tác
hoạt động trong cùng lĩnh vực nên sức ép và sự cạnh tranh là điều không tránh
khỏi. Đây vừa là khó khăn mà cũng là yếu tố thúc đẩy Công ty cổ phần
SX&TM Thng Hoa luôn biết tìm tòi phơng thức phù hợp để đạt hiệu quả tối u nhất.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Cụng ty CP SX&TM Thng Hoa:
Mỗi loại hình công ty tuỳ theo đặc điểm hoạt động, chức năng và nhiệm
vụ của mình mà có một cơ cấu tổ chức quản lý thích hợp.
ở Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa, cơ cấu tổ chức đợc thể hiện qua sơ đồ
sau:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
HI NG QUN TR
BAN GIM C

CC PHềNG BAN

Phũng
Phũng
kinh
Trn
Thanh Hoa k toỏn

doanh

Phũng
k
21
hoch

Phũng
Phũng
nghiờn Lp CQ45/21.15
vt t,
cu th
hang húa
trng


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Ghi chú:
Quản lý trực tiếp

Qua sơ đồ trên ta thấy đứng đầu là Hi ng qun tr( lónh o l ch
tch hi ng qun tr), tip ú l ban giỏm c, sau đó đến các phòng ban
(phòng kế toán, phòng kinh doanh...). Mi bộ phận đều có chức năng và
nhiệm vụ của mình và thực hiện tốt chức năng đó để góp phần vào sự phát
triển của Công ty ngày càng vững mạnh.
* Hi ng qun tr: ng u cụng ty, trc tip a ra cỏc quyt nh
kinh doanh. i din ton quyn cho cụng ty trong mi lnh vc, giỏm sỏt

hot ng ca cp di v l ngi a ra quyt nh cui cựng.
* Giám đốc Công ty: Có nhiệm vụ điều hành và quản lý mọi sự hoạt
động kinh doanh của công ty thay cho hi ng qun tr. Giám đốc phải lập kế
hoạch kinh doanh, thực hiện kế hoạch mua và ký hợp đồng mua bán hàng
hoá, lập kế hoạch lâu dài cho sự phát triển của công ty sau ú trỡnh lờn hi
ng qun tr xem xột, phờ duyt.
* Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện công tác kinh
doanh của công ty, lập phơng án kinh doanh cụ thể cho từng loại hàng hoá.
Ngoài ra phòng kinh doanh còn là nơi tìm khách hàng, cùng Giám đốc ký kết
các hợp đồng mua bán với khách hàng, đối tác
* Phòng kế toán: Đảm nhiệm công tác ghi chép, tính toán, phản ánh
chính xác và kịp thời các hoạt động kinh doanh tại đơn vị theo từng nghiệp
kinh tế phát sinh và có trình tự thời gian; lập báo cáo kế toán định kỳ để cung
cấp thông tin cho nhu cầu quản lý, cho việc đề ra các quyết định của giám đốc.
* Phũng k hoch: a ra cỏc k hoch tiờu th trong thỏng nhm thỳc
y tiờu th sn phm nh: gim giỏ, khuyn mi, tng thng....
* Phòng nghiên cứu thi trờng: Có nhiệm vụ nghiên cứu và khai thác nguồn
hàng và thị trờng tiêu thụ , là nơi các quyết định mua hàng, đặt hàng và tổ chức phân
phối hàng hoá.

Trn Thanh Hoa

22

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA


* Phòng vật t, hng húa: Có nhiệm vụ mua vào và bảo quản các vật t thuộc
phạm vi kinh doanh và làm việc của công ty, đảm bảo đầy đủ chính xác tạo điều
kiện quay vòng vốn nhanh.
Mi bộ phận, phòng ban đều thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của
mình và khi cần thiết họ phối hợp với nhau để đem lại hiệu quả cao nhất cho
công ty.

2.1.5. c im kinh doanh:
Là một Công ty cổ phần , Công ty c phn SX&TM Thng Hoa hoạt
động một cách độc lập, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình do đó
giám đốc và toàn bộ nhân viên trong công ty phải quan tâm tới việc kinh
doanh nh thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất với chi
phí bỏ ra là thấp nhất.
Nắm bắt đợc thị trờng, nhu cầu của các Công ty, doanh nghiệp sản xuất,
cùng với nội lực của mình. Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa quyết ịnh
tập trung vào kinh doanh hàng hoỏ ( c th l phõn phi sn phm cho Tp
on bỏnh ko Kinh ụ v CTCP sa Ba vỡ).
Hàng hoá của Công ty rất phong phú và nhiều chủng loại với các giá trị
khác nhau. ú l: bỏnh ko cỏc loi, sa ti, sa chua... phc v nhu cu tiờu
dựng hng ngy ca th trng.
2.1.6. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán.
Ti Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa, phòng kế toán đợc trang bị
đầy đủ máy vi tính để đáp ứng đợc nhu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo
phảm ánh một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
thời gian của doanh nghiệp. Công ty đã và đang thực hiện việc hạch toán kế
toán theo đúng chế độ kế toán đã đợc quy định.
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Phòng kế toán của Công ty bao gồm 5 ngời: 1 kế toán trởng, 3 kế toán
viờn v 1 th qu hoạt động theo hình thức tập trung và đợc thể hiện qua sơ đồ

sau:

Trn Thanh Hoa

23

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH

CHUYấN CUI KHểA

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
K toỏn trng

K
Toỏn
thanh

Kế
toán

Kế toán

Thủ

Ba Vỡ

quỹ


Kinh ụ

toỏn
+ Kế toán trởng: Phụ trách tổng hợp tất cả các phần hành kinh tế, là một
trợ thủ đắc lực của giám đốc Công ty trong công tác tham mu về mặt tổ chức
và chỉ đạo nghiệp vụ.
Các nhân viên kế toán khác thực hiện theo đúng chức năng phần việc
của mình:
+ Kế toán thanh toỏn: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất -tồn
của các loại hàng hoá, cõn i ngun vn ca doanh nghip, thanh toỏn tin
lng, tin cụng cho b mỏy qun lý v nhõn viờn, tớnh toỏn cỏc khon phi
np nh nc nh k k toỏn, kt hp giỏm sỏt cỏc b phn khỏc.
+ Kế toán bờn Kinh ụ: Công việc chính là theo dõi tình hình mua, bán
hàng, giao dịch với khách hàng, tổng hợp tình hình mua -bán hàng hoá, lên
báo cáo bán hàng riờng cho cỏc sn phm ca Kinh ụ. Ngoài ra còn phối kết
hợp với các bộ phận khác khi cần thiết.
+ Kế toán bờn Ba vỡ: Công việc chính là theo dõi tình hình mua hàng bán hàng, giao dịch với khách hàng, tổng hợp tình hình mua -bán hàng hoá,
lên báo cáo bán hàng riờng cho cỏc sn phm ca Ba vỡ. Ngoài ra còn phối kết
hợp với các bộ phận khác khi cần thiết.

Trn Thanh Hoa

24

Lp CQ45/21.15


HC VIN TI CHNH


CHUYấN CUI KHểA

+ Thủ quỹ: Qun lý tình hình thu chi tiền của doanh nghiệp.
Tất cả các nhân viên kế toán và kế toán trởng đều luôn luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ của mình góp phần không nhỏ vào sự phát triển của Công ty.
2.1.6.2. Hình thức k toán.
Do quy mô hoạt động của Công ty là vừa và nh, hoạt động kinh doanh
hàng hoá đa dạng, nghiệp vụ phát sinh nhiều và bộ máy kế toán hoạt động
theo mô hình tập trung nên để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của doanh nghiệp,
Công ty cổ phần SX&TM Thng Hoa đã tổ chức công tác kế toán theo hình
thức tập trung, sử dụng hình thức sổ kế toán là sổ Nhật Ký chung:
Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ Nhật ký chung

Sổ Cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Báo cáo tài chính

Đối chiếu kiểm
- Phơngtra
pháp hạch toán các loại hàng hoá tồn kho là theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên. Tính giá trị hàng xuất kho theo phơng pháp nhp trc
-xut trc:

-

Báo cáo tài chính dựa trên cơ sở giá gốc. Đơn vị tiền tệ là VN.

-

Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.

Trn Thanh Hoa

25

Lp CQ45/21.15


×