Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

HỒ SƠ ĐỀ XUẤT TRƯỜNG HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.83 KB, 33 trang )

Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

Nội dung hồ sơ đề xuất
Phần I
: Giới thiệu về công trình
Giới thiệu về công trình
Phần II
: Vật t, vật liệu phục vụ công trình
Quy trình quản lý chất lợng
I. Vật t phục vụ công trình
1. Nguồn vật t và phơng án tập kết
2. Phơng tiện vận chuyển
3. Bảng kê vật t dự kiến đa vào công trình
II. quy trình quản lý chất lợng vật t đa vào công trình
1. Quy trình quản lý chất lợng thép
2. Quy trình quản lý chất lợng xi măng
3. Quy trình quản lý chất lợng gạch xây
4. Quy trình quản lý chất lợng gạch p lát
Phần III : Công nghệ và thiết bị thi công tại công trình
1. Thiết bị thi công tại công trờng
2. Bảng kê các loại thiết bị dự kiến đa vào công trờng
Phần IV : quy trình quản lý chất lợng, tiến độ thi công
I.
Nội dung
II.
Công tác tổ chức lao động
1. Nhân lực tham gia thi công công trình
2. Công tác tổ chức lao động


3. Công tác cơ giới
III.
Lập kế hoạch tác nghiệp và điều độ
1. Lịch làm việc trên công trờng
2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận điều độ
IV. Hệ thống tổ chức kiểm tra chất lợng
1. Chức năng và nhiệm vụ các tổ chức kiểm tra chất lợng
2. Sơ đồ tổ chức kiểm tra
V.
Tổ chức nghiệm thu các hạng mục thi công
1. Công tác tổ chức nghiệm thu các hạng mục thi công
2. Sơ đồ tổ chức nghiệm thu
VI. Tổ chức kiểm tra tại phòng thí nghiệm
VII. Các vật t và công việc đợc kiểm tra và nghiệm thu
VIII. Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong thi công và nghiệm thu
IX. Tuyển chọn và thí nghiệm vật liệu
X.
Những biện pháp đảm bảo chất lợng, tiến độ
XI. Các bớc nghiệm thu và hoàn công
XII. Biện pháp áp dụng tiến bộ KHKT để nâng cao chất lợng và đảm bảo tiến
độ thi công
XIII. Giảm giá thành sản phẩm
XIV. Biện pháp hạn chế những ảnh hởng sai sót và cách khắc phục những sai sót
trong thi công
XV. Biện pháp hạn chế những ảnh hởng các cơ sở hạ tầng xung quanh
Phần V
: Biện pháp tổ chức công trờng
1. Mục tiêu
2. Yêu cầu chung đối với công trờng
3. Thiết kế mặt bằng thi công

1


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

Phần VI : Biện pháp kỹ thuật
1. Biện pháp định vị, kiểm tra trớc và sau khi thi công
2. Biện pháp xây
3. Biện pháp trát
4. Biện pháp lát nền
Phần VII
: Tổ chức thi công tại công trờng và tiến độ thi
công công trình
I.
Bộ máy tổ chức quản lý công trờng
1. Sơ đồ tổ chức hiện trờng
2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trờng
3. Bố trí nhân lực tại hiện trờng
4. Bảng tóm tắt thâm niên công tác của cán bộ chủ chốt
II.
Tiến độ thi công:
1. Tổng tiến độ thi công
2. Huy động thiết bị và nhân lực
3. Thuyết minh tiến độ thi công công trình
4. Biện pháp kiểm tra và tổ chức thực hiện theo tiến độ thi công
Phần VIII : Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trờng,
phòng cháy - chữa cháy

I.
Mục tiêu
II.
Nội dung cơ bản
III. Yêu cầu kỹ thuật an toàn trong xây lắp
1. Nghĩa vụ và quyền hạn của chỉ huy trởng công trờng
2. Nghĩa vụ và quyền hạn của bộ phận kỹ thuật
3. Nghĩa vụ và quyền hạn của tổ chức lao động
4. Nghĩa vụ và quyền hạn của ngời lao động
IV. Tổ chức xây dựng mạng lới an toàn viên trên công trờng
V.
Biện pháp phòng ngừa
VI. Một số giải pháp cụ thể tiêu biểu
1. Đối với toàn bộ CBNV trên công trờng
2. Đối với công việc xây trát
3. Đối với điều kiện vận hành máy thi công
4. Công tác cẩu
5. Đối với máy trộn
6. Đối với máy đầm
7. Đối với công tác bê tông tại chỗ
8. Công tác mua bảo hiểm
9. Công tác trật tự an ninh

2


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực


Phần 1
: Giới thiệu về công trình
I.
Khái quát vị trí xây dựng công trình
Phng ỏn b trớ tng mt bng:
* Xut phỏt t nhim v thit k quy hoch v xõy dng, ch u t ó la chn phng
ỏn nh sau:
- Nh lp hc 5 phũng c ci to trờn din tớch: 464 m2.
- Nh vn phũng c ci to trờn din tớch: 74,6 m2.
1. NH LP HC 5 PHềNG CI TO:
a. Hin trng trc ci to:
* Hin trng:
Kớch thc ph bỡ: 9,87 m x 42,31 m
- Nh mỏi ngúi cú 1 phũng hiu phú, 1 phũng y t hc ng, 1 phũng truyn thng
on i mi phũng rng 16 m2 v 4 phũng lp hc mi phũng rng 48,2m2, khu cỏc
phũng l 5,85m, phớa trc cú hnh lang rng 1,9m, tam cp i lờn trc ca chớnh
cỏc phũng
- Chiu cao thụng thy nh 3,97m
- Nn nh lỏt gch bỏt t nung 200x200.
- Ca i, ca s g c nhúm III khụng khuụn hc.
- Mỏi xõy tng thu hi dy 220 VXM 50#, rui, mố, ũn tay lung. Nhng trc khụng
xõy tng thu hi c thay th bng h vỡ kốo st.
- Tng xõy gch ch, va tam hp mỏc 50.
- Trỏt tng va tam hp mỏc 50 dy 15. Lp vụi ve ó phai mu.
* Phng ỏn ci to:
- Phỏ d ton b mỏi ngúi, rui mố, ũn tay lung.
- Bn x g thộp hỡnh lp tụn xp Vit Nht ton b mỏi.
- úng trn tụn mu trỏng bc trong nh v ngoi hiờn.
- Thay mi h thng ca.

- Trỏt trỏm vỏ 10% din tớch ỏo tng ton b nh.
- Quột vụi ve li ton b trong ngoi nh.
- Xõy ngn phũng bng tng 110 cao 3,3m gia phũng hc s 1 v s 3
- Búc b nn gch hin ti, sau ú lỏt li bng gch Ceramic kớch thc 400x400
b. Kin trỳc sau ci to:
- Nh mỏi tụn cú 1 phũng on i, 1 phũng hiu trng mi phũng rng 28m 2, 1 phũng
hiu phú, 1 kho thit b mi phũng rng 18 m 2 v 1 phũng hp hi ng, mt phũng th
vin mi phũng rng 48,2m2, ngoi ra cũn cú cỏc phũng hnh chớnh, kho tng hp,
phũng giỏo viờn mi phũng rng 14,5 m2 khu cỏc phũng l 5,85m, phớa trc cú
hnh lang rng 1,9m, tam cp i lờn trc ca chớnh cỏc phũng
- Chiu cao thụng thy nh 3,97m
- Nn nh lỏt gch Ceramic kớch thc 400x400
- Ca i, ca s thay bng ca panụ kớnh khụng khuụn hc
3


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Mỏi xõy tng thu hi xõy 220 VXM 50# x g U80x40x1,4, mỏi lp tụn xp Vit
Nht, úng trn tụn mu trỏng bc.
- Xõy mi tng hoa, lan can con tin xi mng
- ỏnh granitụ tam cp, tng hoa
- Xõy mi bn hoa trc nh.
c. Kt cu :
- Tn dng h thng múng v tng chu lc c ging tng thu hi 100x220.
- Ging tng thu hi kớch thc 100x220, thộp ch 12, thộp ai 6.
S dng bờ tụng 200# ỏ 1x2 .

Ct thộp AI vi ng kớnh D <= 10mm, cú cng Ra = 2250 Kg/cm 2 .
Ct thộp AII vi ng kớnh D>10 mm cú cng Ra = 2800Kg/cm2.
Que hn E42 hoc loi tng ng .
2. CI TO NH VN PHềNG:
a. Hin trng trc ci to:
* Hin trng:
Kớch thc ph bỡ: 7,02 m x 10,62 m
- Nh mỏi lp tm fibro xi mng cú 1 phũng hiu trng rng 13,4 m 2 v 1 phũng vn
phũng rụng 40,2m2, khu cỏc phũng l 5,85m, phớa trc cú hnh lang rng 1,65m,
nh cp i lờn.
- Chiu cao thụng thy nh 3,4m
- Nn nh cao 30cm, lỏt gch t nung 200x200.
- úng trn tụn ngoi hiờn, trn nha trong nh.
- Ca i, ca s g c nhúm III khụng khuụn hc.
- Mỏi xõy tng thu hi dy 220 VXM 50#, rui, mố, ũn tay lung. Nhng trc khụng
xõy tng thu hi c thay th bng h vỡ kốo st.
- Tng xõy gch ch, va tam hp mỏc 50.
- Trỏt tng va tam hp mỏc 50 dy 1,5cm. Lp vụi ve ó phai mu.
* Phng ỏn ci to:
- Thỏo d ton b mỏi fibro xi mng, rui mố, ũn tay lung.
- Bn x g thộp hỡnh lp tụn xp Vit Nht ton b mỏi.
- úng trn tụn mu trỏng bc trong v ngoi hiờn.
- Quột vụi ve li ton b nh.
- Trỏt trỏm vỏ 10% din tớch ỏo tng ton b nh.
- Búc b nn gch hin ti, sau ú lỏt li bng gch Ceramic kớch thc 400x400
- ỏnh granitụ nh cp
- Gi nguyờn h thng ca, h thng in.
b. Kin trỳc sau ci to:
- Nh mỏi tụn cú 1 phũng hiu trng rng 13,4 m 2 v 1 phũng vn phũng rng 40,2m2,
khu cỏc phũng l 5,85m, phớa trc cú hnh lang rng 1,65m, nh cp i lờn.

- Chiu cao thụng thy nh 3,4m
4


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Nn nh cao 30cm, lỏt bng gch Ceramic kớch thc 400x400
- Ca i, ca s g c nhúm III khụng khuụn hc.
c. Kt cu:
- Tn dng h thng múng v tng chu lc c
- Mỏi c bng tng thu hi 220 VXM 50# x g U80x40x1,4, lp tụn xp Vit
Nht, úng trn tụn mu trỏng bc.
II.

Khó khăn và thuận lợi trong công tác xây lắp công trình
1. Khó khăn:
+ Kỹ thuật hạ tầng cha có, thoát nớc sân đờng nội bộ cha có.
+ Do gần khu dân c nên công tác bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trờng, cảnh quan
khu vực nhất là khu vực lân cận. Nhà thầu phải quan tâm và giải quyết triệt để những
yêu cầu tên trong suốt quá trình tổ chức, thi công xây lắp công trình
2. Thuận lợi:
+ Nằm trong khuôn viên đã đợc quy hoạch của xã Dân Lý, hệ thống đờng giao
thông khu vực thuận lợi.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã đợc hình thành trong cụm dân c, đủ đáp ứng nhu
cầu về các mặt : Cấp điện, cấp nớc sạch và thoát nớc sinh hoạt.
+ An ninh trật tự thị trấn hội khu vực tốt.
Phần II: Vật t vật liệu phục vụ thi công công

trình Quy trình quản lý chất lợng
I. Vật t, vật liệu đa vào phục vụ công trình
- Vật t đa vào công trình phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu
cầu khác trong hồ sơ mời thầu.
- Căn cứ vào quy trình công nghệ, tiến độ thi công, tiến độ cung cấp vật t, công tác
cung cấp đầy đủ, kịp thời và đồng bộ theo kế hoạch.
- Nhà kho chứa các loại vât t - kỹ thuật phục vụ cho công trình phải xây dựng theo
đúng tiêu chuẩn và diện tích thích hợp theo nhu cầu dự trữ đã xác lập.
1. Nguồn vật t và phơng án tập kết.
a. Nguồn gạch xây:
- Chúng tôi sử dụng chủ yếu nguồn gạch của nhà máy, có cờng độ chịu nén từ 75 đến
100Kg/cm2 và có kích thớc, mẫu mã và chất lợng đảm bảo yêu cầu của thiết kế, TCVN.
b. Nguồn cát:
- Chúng tôi sử dụng nguồn cát có chất lợng tốt không lẫn tạp chất, cự ly vận chuyển
ngắn đảm bảo đợc tiến độ thi công.
c. Xi măng:
- Nguồn xi măng của nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn, loại PCB - 30. Xi
măng đợc dùng có đầy đủ xác nhận của nơi sản xuất và đúng theo TCVN, có kiểm định
của Nhà nớc.
- Xi măng ở kho đợc bảo quản đúng theo tiêu chuẩn. Ngoài ra các vật liệu khác đều
đợc mua ở các đại lý tin cậy.
d. Đá dăm:
- Trớc khi sử dụng, đá dăm đợc đem thí nghiệm để xác định độ ẩm, cờng độ, đảm
bảo không có tính kiềm và tuân theo TCVN. Trên công trờng, đá đợc rửa sạch, không
lẫn tạp chất nh hạt sét, hạt mi ca, các tạp chất hữu cơ Các cỡ đá dăm đ ợc lu giữ ở các

5


Hồ sơ đề xuất


Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

nơi có vách ngăn, tránh lẫn lộn, sân chứa cát đợc đổ bê tông dốc 3% để thoát nớc tốt và
không bị lẫn đất.
e. Các loại vật t khác:
(xem bảng kê vật t phần xây lắp đợc đa vào công trình).
2. Phơng tiện vận chuyển
3. Vật liệu đợc chuyển đến công trờng bằng ô tô,
4. Bảng kê nguồn cung cấp vật t chính sẽ đa vào công trình
Phần xây dựng
TT Tên vật t, thiết bị sẽ Quy cách
Tiêu chuẩn kỹ Nơi sản xuất
đa vào thi công
thuật
2
Que hàn
Việt Đức
3
PCB - 40, PCB 30
Nghi Sơn, Bỉm Sơn
4
Cát vàng
MI= 1,5 2,0
Sông Mã
5
Cát xây
MI= 0,7 1,4
SôngMã

6
Đá 1x2
Dmax=20mm
Đông Sơn
7
Thép tròn
Trơn hoặc gai TCVN
Thái Nguyên hoặc
2
từ F6 F22 Ra = 2300kg/cm liên doanh đạt TCVN
AII
Ra = 2800kg/cm2
III.
quy trình quản lý chất lợng vật t đa vào công trình
1. Quy trình quản lý chất lợng thép:
Cốt thép phục vụ cho việc thi công trên công trờng đợc đơn vị thi công mua tại các đại
lý tin cậy, những bạn hàng đã cung cấp thép cho Công ty trong nhiều năm qua. Thép đa
vào công trờng phải là thép mới, không bị han gỉ. Trớc khi nhận thép vào công trờng,
đơn vị thi công trình giấy chứng nhận xuất xởng của lô thép nhập về cho Chủ đầu t và
T vấn giám sát, cùng đại diện Chủ đầu t và T vấn giám sát tiến hành lấy mẫu thép của
các loại đờng kính để đa đi thử nghiệm. Sau khi đợc sự đồng ý của Chủ đầu t và T vấn
giám sát lô thép đó mới đợc nhập vào kho của công trờng để tiến hành thi công.
2. Quy trình quản lý chất lợng xi măng:
Xi măng đa về công trờng phải đúng chủng loại mà đơn vị thi công đã trình trong hồ
sơ đấu thầu. Xi măng phải còn nguyên bao, không bị vón cục. Trớc khi nhận xi măng
vào kho đơn vị thi công trình giấy chứng nhận xuất xởng của lô xi măng đó với Chủ đầu
t và T vấn giám sát. Xi măng trong kho phải đợc kê cao so với nền từ 15 20cm.
3. Quy trình quản lý chất lợng gạch xây:
Gạch xây đa về công trờng phải đợc kiểm tra kỹ lỡng. Những lô gạch không đạt yêu
cầu nh non, cong vênh quá mức quy định, nứt vỡ nhiều sẽ không đợc đa vào công trờng.

Các lô gạch nhập vào công trờng đều phải có chứng chỉ xuất xởng và kết quả thí nghiệm
của nhà máy sản xuất.
4. Quy trình quản lý chất lợng ốp lát:

6


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

Các loại gạch ốp lát nhập về công trờng phải đúng với chủng loại và mẫu mã do Chủ
đầu t và thiết kế quy định. Trớc khi nhập gạch vào kho đơn vị thi công mới đại diện Chủ
đầu t và t vấn thiết kế kiểm tra xác xuất về chủng loại, mầu sắc, kích thớc. Sau khi có sự
đồng ý của Chủ đầu t và T vấn giám sát mới đợc đa vào thi công.
5. Quy trình quản lý chất lợng vật t khác:
Tất cả các loại vật t khác nh sơn, bột bả, của kính trớc khi đa vào thi công đều đợc
đơn vị thi công xuất trình giấy chứng nhận xuất xởng, giấy kiểm định chất lợng. Các loại
vật t này đều phải đảm bảo phù hợp với yêu cầu thiết kế.
Sơ đồ tổ chức quản lý chất lợng vật t đa vào công trờng
Vật t đa vào công trình

không đạt

Đạt

Chủ đầu t t +vấn giám sát
Kiểm tra


Kho công trờng

Thi công công trình

Phần III: Công nghệ và thiết bị thi công tại công trình
Tuỳ tính chất, đặc thù của mỗi công trình ngời thi công lựa chọn thiết bị phơng tiện
thi công để phát huy đợc hết tính năng tác dụng tối đa của các phơng tiện, máy móc thi
công đợc đa vào. Nhà thầu chọn các thiết bị thi công đa vào công trình phù hợp với yêu
cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, cụ thể nh sau:
1. Máy trộn vữa bê tông:
- Để phục vụ cho công tác xây trát, bê tông đảm bảo kỹ thuật. Độ sụt vữa tuân theo
TCVN.
- Chúng tôi sử dụng 2 máy trộn bê tông có dung tích 350 lít và 2 máy trộn vữa dung
tích 80 lít để phục vụ cho công tác trộn vữa.
- Ngoài ra chúng tôi còn sử dụng các loại máy phục vụ cho công tác bê tông: đầm
bàn, đầm dùi, máy bơm bảo dỡng, chi tiết cụ thể xem phần máy móc thiết bị phục vụ
thi công.
2. Cốp pha giáo chống, giáo hoàn thiện:
- Hệ thống giáo sử dụng giáo PAL kết hợp cây chống thép
- Cốp pha tôn định hình kết hợp cốp pha gỗ
- Giáo hoàn thiện Minh Khai
7


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

Các loại trên đủ dùng theo yêu cầu tiến độ.

3. Thiết bị kiểm tra:
Để quản lý tốt chất lợng công trình, Công ty chúng tôi đã trang bị đầy đủ các máy
móc, thiết bị phục vụ công tác thí nghiệm, kiểm tra từng bớc công việc trong suốt
quá trình thi công. Các thiết bị này đợc bố trí hiện trờng hoặc tại Công ty, cụ thể:
- Thớc kẹp, Palme để đo đờng kính thép
- Thiết bị trắc đạc, Máy kinh vĩ, máy thuỷ bình
- Đồng hồ đo áp lực để kiểm tra hệ thống thoát nớc.
- Đồng hồ vạn năng, đồng hồ Mêga Ôm để kiểm tra công tác thi công phần điện và
thu lôi tiếp địa.
- Thớc tầm, nivô, hộp mực của Nhật để kểm tra công tác hoàn thiện.
- Hệ thống đồng hồ áp lực phục vụ công tác kiểm tra thi công cọc.
- Thiết bị kiểm tra độ đầm chặt cát nền: ống mẫu, chảo, cân
4. Các loại máy khác cần cho thi công:
(Xem bảng danh sách các thiết bị thi công bố trí tại công trờng).
5. Thiết bị thi công
ST
Năm Số thiết bị từng loại
T Tên thiết bị
Số l- sản
Thuộc sở
Công suất
(loại kiểu nhãn hiệu)
ợng
xuất
hữu
Đi thuê
hoạt động
4
5
6

7
8
9
10
11
15
13
14
15
16
17
18
19

Máy phát điện
Xe tải tự đổ >5 tấn
Máy trộn bê tông 350lít
Máy trộn vữa 80 lít
Máy bơm nớc
Máy nén khí
Máy kinh vĩ
Thuỷ bình
Đầm dùi
Đầm bàn
Đầm cóc
Máy ca đĩa
Máy uốn thép
Máy cắt thép
Máy hàn
Máy đào Komatsu


1
3
2
2
2
1
1
1
4
2
1
1
1
1
2
1

2008
2009
2009
2009
2012
2012
2011
2010
2008
2009
2010
2010

2011
2011
2009
2011

1
4
2
2
2
1
1
1
6
4
2
3
1
1
2
2500

-

150KVA
1,1KW

0,6KW
0,6KW


23KW
0,5m3

22

Cây chống thép
250
2013 250
Phần IV: Quy trình quản lý chất lợng
tiến độ thi công Công trình
I. Nội dung
Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng, tiến độ thi công công trình bao gồm:
1. Nghiên cứu kỹ thực tế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những vấn
đề cần đảm bảo chất lợng.

8


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

2. Làm tốt khâu chuẩn bị thi công. Lập biện pháp thi công đối với mỗi loại công tác
trên công trờng đặc biệt chú trọng đến các bộ phận công trình quan trọng và phức
tạp về kỹ thuật. Lấy các biện pháp đảm bảo và nâng cao chất lợng xây lắp.
3. Tìm nguồn cung cấp vật liệu xây dựng, bán thành phẩm bảo đảm tiêu chuẩn chất
lợng. Tổ chức kiểm tra, thí nghiệm vật liệu theo quy đinh. Tuyệt đối không đa vật
liệu không đảm bảo chất lợng vào công trình.
4. Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, công nhân đủ trình độ kinh nghiệm. Tổ chức đầy đủ bộ

phận đốc công, giám sát kiểm tra hớng dẫn kỹ thuật.
5. Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu theo đúng tiêu chuẩn của tiêu chuẩn, quy phạm thi
công, đặc biệt những bộ phận khuất và quan trọng. Sữa chữa những sai sót, sai phạm
kỹ thuật của đại diện cơ quan thiết kế, T vấn giám sát và Chủ đầu t.
6. Phối hợp và tạo điều kiện cho sự giám sát kỹ thuật của đại diện cơ quan thiết kế, T
vấn giám sát và Chủ đầu t.
7. Thực hiện đầy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá trình thi công: Sổ nhật
ký công trình, biên bản thí nghiệm vật liệu, bán thành phẩm, biên bản kiểm tra,
nghiệm thu hoàn công và các văn bản khác có liên quan.
8. Tổ chức và điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên hiện trờng, thống nhất
quản lý chất lợng đối với cán bộ trực thuộc.
II.Công tác tổ chức lao động:
1. Nhân lực tham gia công trình
Con ngời là yếu tố quyết định của Công trình, vì vậy ở đây chúng tôi bố trí lực lợng
quản lý và cán bộ kỹ thuật mạnh cho công trình.
Tất cả cán bộ trong Ban chỉ huy công trờng đều là những kỹ s nhiệt tình có kinh
nghiệm thi công các công trình tơng tự.
Công nhân trực tiếp đều là lực lợng thợ lành nghề với hơn 50% có tay nghề bậc 4 trở
lên, đợc thử thách qua nhiều công trình, có kỷ luật và đợc đãi ngộ xứng đáng. Các tổ đội
công nhân đợc bố trí theo từng công việc cụ thể nh: bê tông, cốt thép, tổ mộc, tổ thi công
cơ giới và công việc có liên quan bằng máy móc, tổ hoàn thiện, ốp mái, tổ thi công điện
nớc
Thực hiện thởng phạt nghiêm minh để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và kích thích sản
suất tăng năng suất lao động.
2. Công tác tổ chức lao động:
Tổ chức lao động nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lợng công tác và
tiết kiệm vật t trên cơ sở nâng cao tay nghề nhân công sử dụng có hiệu quả thời gian lao
động, sử dụng tối đa công suất của thiết bị thi công và vật t kỹ thuật đó là:
- Việc xác định số lợng công nhân, cơ cấu và trình độ tay nghề của công nhân trong
tổ, đội sản xuất phải căn cứ vào khối lợng và thời gian công việc đợc giao và khả năng

của từng tổ, đội cụ thể.
- Căn cứ vào khả năng của từng tổ đội để giao kế hoạch cụ thể trớc khi thi công cho
từng tổ đội sản xuất bằng phiếu giao việc. Trong đó phải ghi rõ khối lợng, công tác cần
phải làm, thời gian phải làm, các yêu cầu kỹ thuật có liên quan và khối lợng vật t sử
dụng. Tổ đội sản xuất và từng ngời công nhân phải nhận đợc mặt bằng trớc khi thi công.
- Cuối giờ trong ngày làm việc phải có cuộc họp giao ban ngắn nhằm đánh giá kết
quả làm việc trong ngày để rút ra kinh nghiêm cho ngày hôm sau.
- Khi tổ chức sắp xếp mặt bằng thi công, phải đặc biệt chú ý đảm bảo an toàn cho
công nhân, phải che chắn, chiếu sáng, có những dụng cụ trang thiết bị phòng hộ lao
động theo quy định của kỹ thuật an toàn lao động.
3. Công tác cơ giới

9


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Căn cứ vào kế hoạch, tiến độ thi công và yêu cầu thiết bị thi công trên cơ sở phơng
án tổ chức thi công Phải xây dựng tiến độ, thời gian cung cấp và thời gian sử dụng
thiết bị cao nhất nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng, bảo đảm, tiến độ và chất lợng công
trình.
- Công nhân vận hành máy phải đợc giao nhiệm vụ trách nhiệm rõ ràng về quản lý,
sử dụng máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Phải bố trí công nhân vận hành máy phù hợp
với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định với từng máy cụ thể.
- Các máy đa vào công trình phải đợc chấp nhận bởi cơ quan kiểm định máy.
IV. lập kế hoạch tác nghiệp và điều động
Công ty chúng tôi sẽ lập kế hoạch tác nghiệp và điều độ sản xuất phải đảm bảo điều

hoà sản xuất và thi công, thờng xuyên nắm tình hình kiểm tra phối hợp hoạt động của
các bộ phận thi công.
Trong lập kế hoạch Công ty chúng tôi đặc biệt chú ý những vấn đề sau:
- Đẩy mạnh tốc độ thi công áp dụng rộng rãi những phơng pháp tổ chức thi công và
công nghệ tiên tiến, sử dụng tới mức cao nhất công suất máy móc thiết bị.
- Sử dụng tối đa năng lực của những tổ chức và đơn vị thi công.
- Phát hiện những nguồn sản xuất dự trữ sản xuất.
- Cung ứng kịp thời và đồng bộ cho thi công, lực lợng lao động, máy móc thiết bị và
vật t kỹ thuật.
Để nắm tình hình kịp thời và kiểm tra tiến độ xây dựng, tình hình thực hiện những
giai đoạn thi công xây lắp chính cần phải áp dụng hệ thống báo cáo nhanh đối với tất cả
tổ chức đơn vị tham gia thi công, lập kế hoạch làm việc cho từng ngày, từng tuần, từng
tháng, tổng thể.
1. Lịch làm việc trên công trờng:
a. Lịch làm việc ngày (theo sơ đồ).
Giao nhận nhiệm vụ trong
ngày (theo phiếu giao việc +
bổ sung)

Giám sát thực hiện công việc
theo phiếu giao việc

Giao ban ngày vào cuối giờ
Bàn và giao việc ngày tiếp
theo

- Giao nhận nhiệm vụ thi công trong ngày cho các tổ đội sản xuất theo phiếu giao
việc. Ngời nhận việc có thời gian qua đêm suy nghĩ và tính toán thực hiện công việc đợc
giao có chất lợng và hiệu quả nhất.
- Cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát chất lợng, tiến độ và làm các thủ tục cần thiết

khác nh tính toán khối lợng thực hiện ký vào phiếu giao việc, nghiệm thu kỹ thuật (nếu
có) theo quy trình nghiệm thu,
- Đánh giá khối lợng, chất lợng công việc thực hiện trong ngày của các tổ, đội đợc
giao phụ trách để có cơ sở hiệu chỉnh thực hiện nghiệp vụ.
- Nghiên cứu đề xuất phơng án tổ chức thi công ngày tiếp theo.
- Thành phần tham gia: Chỉ huy phó công trình phụ trách kỹ thuật tiến độ, tất cả các
cán bộ kỹ thuật, các tổ trởng, đội trởng sản xuất và các bộ phận có liên quan khác (khi
cần có cán bộ giám sát, t vấn của Chủ đầu t)
b. Lịch làm việc tuần
Tổ chức giao ban tuần (vào mỗi cuối tuần) để giải quyết vấn đề sau:
10


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thi công ngày và tuần
- Lập và thống nhất tiến độ thi công với thời gian 10 ngày tiếp theo (trong đó 7
ngày cho tuần tiếp theo)
- Thảo luận, đề xuất thống nhất biện pháp giải quyết những tồn tại trong tuần)
- Thảo luận và thống nhất các yêu cầu cho tuần tiếp theo về nhân lực, vật t, tiền
vốn, thiết bị và các vấn đề cơ bản ảnh hởng đến việc thực hiện thi công công trình.
- Thành phần tham gia: Đại diện chủ đầu t, Giám sát - t vấn Chủ đầu t, Đại diện
Công ty chúng tôi, Cán bộ chủ chốt thi công tại công trờng, Đại diện cơ quan thiết kế
(nếu cần).
c. Lịch làm việc tháng
Tổ chức giao ban tháng vào cuối mỗi tháng (không bỏ qua giao ban tuần) để giải
quyết các vấn đề sau:

- Báo cáo của Công ty chúng tôi riêng biệt với Chủ đầu t về toàn bộ diễn biến trên
công trờng trong tháng, có sự đánh giá sơ bộ về kết quả thực hiện trong tháng theo các
điều kiện hợp đồng, điều độ thi công , các vấn đề tồn tại giải quyết từ sự thống nhất của
cuộc họp tháng trớc:
- Báo cáo kế hoạch thi công tháng tới.
- Những yêu cầu và kết luận của Chủ đầu t cho việc triển khai thực hiện kế hoạch
tháng tiếp theo thông qua báo cáo trên phân tích góp ý của các thành viên giao ban.
Thành phần tham gia giao ban: Đại diện có thẩm quyền của Chủ đầu t hoặc đợc uỷ
quyền của Chủ đầu t, Tổ chức t vấn giám sát của Chủ đầu t, Đại diện cơ quan thiết kế
công trình, Đại diện có thẩm quyền của Công ty chúng tôi.
2. Chức năng chủ yếu của bộ phận điều độ là:
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tác nghiệp và điều hoà các công việc thi công trên
công trờng. Tổ chức phối hợp các hoạt động sản xuất của đơn vị sản xuất và các đơn vị
phụ trợ.
- Những mệnh lệnh tác nghiệp của thủ trởng tổ chức công trờng có thể do bộ phận
điều độ sản xuất truyền đạt hoặc do thủ trởng trực tiếp chỉ thị cho đơn vị thực hiện rồi
báo bộ phận điều độ biết.
- Bộ phận điều độ có trách nhiệm sử dụng những biện pháp kịp thời cần thiết để
ngăn chặn những vi phạm chế độ thi công bình thờng và giải quyết nhanh chóng hiệu
quả xảy ra.
- Để nắm tình hình kịp thời và kiểm tra tiến độ xây dựng công trình, tình hình thực
hiện những giai đoạn thi công. Khi cần thiết phải thực hiện chế độ báo cáo nhanh cho
ban điều hành để xem xét xử lý.
IV.Hệ thống kiểm tra chất lợng tại công trờng
1. Chức năng và nhiệm vụ của các tổ chức kiểm tra chất lợng
Nhằm thực hiện công tác kiểm tra chất lợng công trình, hạng mục đợc thi công
trên công trờng một cách khách quan, chính xác đảm bảo chất lợng đúng yêu cầu thiết
kế, Công ty chúng tôi tiến hành tổ chức công tác kiểm tra làm 2 bộ phận:
a. Bộ phận kiểm tra chất lợng của Công ty
Thành phần gồm có:

- Chuyên viên kiểm tra chất lợng của Công ty
- Kỹ s kiểm tra chất lợng của phòng kỹ thuật
Thẩm quyền và trách nhiệm của bộ phận này nh sau:
Quan hệ với Chủ đầu t để thống nhất lại lần cuối các tiêu chuẩn chất lợng,
nguồn gốc các loại vật liệu, các hạng mục sẽ thi công.

11


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

Giúp đỡ Ban chỉ huy công trờng trong công tác kiểm tra chất lợng các loại
vật liệu nh: xi măng, các chủng loại thép, các chủng loại gạch, cát, đá, đờng ống, dây
điện, các thiết bị điện, nớc, phòng cháy.
Xác định và trình chủ đầu t các chứng chỉ, nguồn gốc quy cáchcủa các
loại vật liệu đó.
Cùng Ban chỉ huy công trờng kiểm tra công tác Cốppha, gia công thép, đổ
bê tông, xây, trát, bả, sơn, lắp đặt cửa và các thiết bị để mời Chủ đầu t nghiệm thu.
b. Bộ phận kiểm tra chất lợng công trờng:
Chất lợng công trình là thành quả lao động và phấn đấu của công tác kiểm tra chất lợng sản phẩm bắt đầu từ ngời công nhân đến các bộ phận, Ban chỉ huy công trờng nên
thành phần kiểm tra chất lợng của công trờng gồm có:
- Chỉ huy trởng công trờng: Chịu trách nhiệm chính quản lý toàn bộ công tác thi
công, vật t, nhân sự, liên hệ với bên A và đơn vị thiết kế để nắm bắt kịp thời các thay đổi
hoặc yêu cầu về thiết kế.
- Kỹ s chuyên trách KCS: Chịu trách nhiệm kiểm tra các tiêu chuẩn chất lợng của
các vật t và sản phẩm của công trờng, giúp Chỉ huy trởng công trờng về KCS.
- Kỹ s phụ trách hạng mục: Hớng dẫn và giám sát hạng mục phụ trách đúng theo

bản vẽ và biện pháp thi công đã đợc chủ đầu t phê duyệt. Kiểm tra và chịu trách nhiệm
chất lợng vật t và các hạng mục trong phạm vi mình phụ trách.
- Tổ trởng: Nhận nhiệm vụ, công việc từ các kỹ s phụ trách thi công, phân công
công nhân và thực hiện công tác đợc giao, kiểm tra phần việc mình phụ trách, báo cáo
khối lợng và chất lợng thực hiện cho kỹ s KCS và kỹ s phụ trách, thực hiện công tác
đúng theo bản vẽ, điều động, phân công, kiểm tra và cùng làm việc với các tổ viên.
V. Tổ chức nghiệm thu các hạng mục thi công
1. Thuyết minh công tác nghiệm thu các hạng mục thi công
Công tác nghiệm thu và kiểm tra chất lợng của các hạng mục đợc Công ty chúng tôi
tổ chức nghiệm thu cùng Chủ đầu t theo các bớc tuần tự sau:
Đội trởng Kỹ s phụ trách Kỹ s KCS Chỉ huy trởng công trờng Kỹ s giám
sát bên A Chủ đầu t.
- Đội trởng: kiểm tra chất lợng lần cuối và đề xuất nghiệm thu
- Kỹ s phụ trách: kiểm tra thấy chất lợng đảm bảo sẽ đề nghị Ban chỉ huy công trờng thay mặt bên B làm việc với bên A
- Kỹ s KCS: kiểm tra thấy đảm bảo chất lợng sẽ đề nghị Ban chỉ huy công trờng
làm giấy mời bên A nghiệm thu.
- Chỉ huy trởng công trờng: tiến hành các thủ tục và mời bên A nghiệm thu cùng
tập thể bên B và bên A thiết lập các văn bản nghiệm thu chất lợng công trình.
- Kỹ s giám sát công trình của Chủ đầu t: kiểm tra nghiệm thu cùng kỹ s phụ trách
kỹ thuật của bên B tiến hành lập các thủ tục cần thiết.
- Giám đốc dự án của Chủ đầu t: Tiến hành các thủ tục kiểm tra chất lợng xây
dựng theo các văn bản hiện hành và thiết lập các văn bản cần thiết về chất lợng công
trình nh bên B.
- Các biểu mẫu mời nghiệm thu sẽ đợc gửi cho kỹ s giám sát công trình của Chủ
đầu t trớc 24 giờ.
VI Tổ chức nghiệm thu tại phòng thí nghiệm
Để đảm bảo tính độc lập, khách quan, chính xác và hiệu quả của công tác kiểm tra
chất lợng các chủng loại vật t và các thành phẩm của công tác thi công các hạng mục
ngoài công tác kiểm tra của phòng thí nghiệm của Công ty, Chủ đầu t và Công ty chúng
tôi sẽ thống nhất đề xuất một đơn vị tiến hành các thí nghiệm cần thiết nh:

12


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

VII

Phân tích cơ lý của cát, đá, đất
Cờng độ kéo, nén của cốt thép
Cờng độ nén của mẫu thử bê tông 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày
Các thi kiểm tra khác của Chủ đầu t
Các vật t và công việc đợc kiểm tra nghiệm thu
Công tác ngiệm thu đợc phân thành 2 loại để kiểm tra nghiệm thu:
- Loại 1: Công trờng tiến hành nghiệm thu nội bộ để sản xuất đại trà các chủng loại
vật t nhập về nh: cát, đá, ximăng, thép, vật liệu điện nớcCác công tác lắp dựng cốppha,
gia công thép, đổ bê tông, xây trát, lắp đặt điện nớctrong lúc đang thi công.
- Loại 2: Công trờng tiến hành nghiệm thu mời phía Chủ đầu t nghiệm thu.
VIII. Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong thi công và nghiệm
thu
- TCVN 4055-85
Tổ chức thi công
- TCVN 4252-1988
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công
- TCVN 4453-95
Công tác bê tông cốt thép toàn khối Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
- TCVN 139 99

Xi măng Các tiêu chuẩn để thử xi măng
- TCVN 1770 86
Cát xây dựng Các yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 1771 87
Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng Yêu cầu kỹ
thuật
- TCVN 4085 85
Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu
- TCVN 1450 86
Gạch rỗng đất sét nung
- TCVN 1451 86
Gạch đặc đất sét nung
- TCVN 4459 - 87
Vữa xây dựng yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 4506 87
Nớc cho bên tông và vữa xây - Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 5759 93
Thép Cácbon cát nóng dùng trong xây dựng Yêu cầu kỹ
thuật.
- TCVN 192 96
Cửa sổ, cửa đi Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 5592 91
Bê tông Yêu cầu bảo dỡng độ ẩm tự nhiên
- TCVN 3146 86
Công việc hàn điện yêu cầu chung về an toàn
- TCVN 5674 92
Công tác hoàn thiện trong xây dựng Quy phạm thi công
nghiệm thu
- TCVN 4459 87
Vữa xây Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa XD

- TCVN 5639 91
Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong Nguyên tắc chung
- TCVN 4091 85
Nghiệm thu các công tình xây dựng
- TCVN 3972 - 84
Công tác trắc địa Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
IX . tuyển chọn và thí nghiệm vật liệu:
- Tất cả vật liệu đợc dùng cho công trình đều đợc thí nghiệm theo TCVN đợc thống
kê ở trên. Đảm bảo vật liệu sử dụng đều có chứng chỉ thí nghiệm. Để tiện cho cán bộ
giám sát A kiểm tra. Công ty chúng tôi sẽ lu mẫu những vật liệu đã đợc thí nghiệm và
dùng cho thi công để tại phòng làm việc tại hiện trờng để làm cở sở đối chứng.
- Việc thí nghiệm nếu đợc Chủ đầu t chấp nhận sẽ do phòng thí nghiệm của Sở Xây
dựng. Các cơ sở này đều có chứng chỉ hành nghề các trang thiết bị đảm bảo kết quả
chính xác.
X những biện pháp để đảm bảo chất lơng, tiến độ thi công:
* Nguyên tắc chung:
- Cân đối và bố trí hợp lý lực lợng tổ chức thi công tại hiện trờng và cơ quan để đảm
bảo hoàn thành theo đúng tiến độ công trình đề ra.
13


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Làm theo đúng hồ sơ thiết kế và những quy định của chủ đầu t đề ra
- Tất cả các vật t đa vào thi công xây dựng công trình nh: Cát, đá, gạch, xi măng, sắt
thép, vật liệu hoàn thiện đều thông qua sự giám sát của A đúng quy cách, đúng chủng
loại đảm bảo chất lợng

- Bê tông vữa trộn tại hiện trờng phải sử dụng đúng cấp phối bằng cách cân đong
bằng các hợp tiêu chuẩn và đợc lấy mẫu thí nghiệm để kiểm tra.
- Dùng máy kinh vĩ, máy thuỷ bình để kiểm tra tim, cốt thờng xuyên, dùng thớc 2m
để kiểm tra mặt trát nâng cao chất lợng của công trình.
- Thực hiện đúng, nghiêm chỉnh chế độ bảo hành công trình mà nhà nớc quy định.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu kỹ thuật công tác thi công, côngtrình trong hồ
sơ mời thầu mà bên A đề ra.
- Có nhật ký công trình và hồ sơ hoàn công từng thành phần công việc phục vụ công
tác nghiệm thu.
- Có tiến độ thi công chi tiết cho từng công trình.
- Thống nhất tiến độ thi công trong tuần, tháng với chủ đầu t để cùng nhau thực hiện
- Hàng tháng có kế hoạch, khối lợng về tài chính
- Tất cả các công việc làm xong đều mời chủ đầu t nghiệm thu kỹ thuật mới đợc tiến
hành làm các công việc tiếp theo.
- Mọi thay đổi thiết kế trong quá trình tổ chức thi công đều phải có sự nhất trí của cơ
quan thiết kế, Chủ đầu t Và Công ty chúng tôi, phải đợc thể hiện bằng văn bản.
- Công ty chúng tôi đồng ý ký hợp đồng với 1 cơ quan có đủ t cách pháp nhân để thí
nghiệm cờng độ của gạch, bê tông, thép, đất nền, làm căn cứ trình chủ đầu t làm cơ sở
cho việc nghiệm thu thanh toán.
XI Các bớc nghiệm thu và hoàn công:
a. Các bớc nghiệm thu:
Để quản lý tốt chất lợng công trình Công ty chúng tôi sẽ đề nghị:
- Bất kỳ một công việc chuyển tiếp nào đều phải đợc nghiệm thu và kết luận của
phần việc trớc.
- Các biểu mẫu mời nghiệm thu sẽ đợc gửi đến cho kỹ s giám sát của Chủ đầu t trớc
khi tiến hành nghiệm thu 24h
Các bớc tiến hành nh sau:
- Bớc 1: Nghiệm thu nội bộ: Cán bộ kỹ thuật của công ty ngiệm thu với kỹ s thi công
nếu tự đánh giá là đợc thì tiến hành nghiệm thu bớc 2
- Bớc 2 nghiệm thu giữa Công ty chúng tôi và chủ đầu t

b. Trình tự các bớc hoàn công:
- Hoàn công phần hoàn thiện của từng phần và tổng thể.
- Công việc hoàn công do Công ty chúng tôi tự làm nhng phải đợc kỹ s giám sát của
chủ đầu t theo dõi và kiểm tra.
XII. biên pháp áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuât để nâng cao
chất lợng & đảm bảo tiến độ thi công:
Đối với công trình này chúng tôi áp dụng công nghệ tổ chức thi công dây chuyền
(xem bản vẽ phân đoạn thi công). Đây là công nghệ tổ chức thi công hiện đại nhất hiện
nay đảm bảo thời gian cũng nh chất lợng công trình.
- Các thiết bị cắt, uốn sắt, máy hàn, máy trộn, máy đầm đều là những thiết bị ngoại,
sử dụng tốt và có tính công nghệ cao. Thi công bê tông, lắp dựng đều đợc cơ giới hoá.
- Sử dụng các sản phẩm đang thịnh hành và rất có uy tín của hãng WR Grace,
Deneef, Sika, ICI cho các công việc về chống thấm, chống co ngót, thi công bề mặt sàn
14


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

tăng cờng độ bê tông, bảo dỡng bê tông (Bituthene, Prime, Bentorub, Sikalite, Epoxy, vật
liệu chống mốc và chống thấm của ICI).
- Đồng thời, chúng tôi cũng tổ chức trên công trình các tổ đội đợc đào tạo chuyên
sâu cho mỗi phần công việc, tạo nên đợc một nhịp độ thi công hợp lý, năng suất cao,
chất lợng tốt.
- Trong quá trình thi công, trớc khi chuyển giai đoạn thi công các phần việc đều đợc
nghiệm thu chỉnh sửa (nếu có sai sót). Song mới tiến hành công việc tiếp theo.
- Tại hiện trờng có nhật ký công trình ghi lại những thay đổi phát sinh thay đổi do
điều kiện thi công thực tế có xác nhận A,B.

- Có nhật ký công trình ghi lại diễn biến công trờng hàng ngày: công việc, thời tiết,
diễn biến(do cán bộ chỉ đạo thi công ghi chép theo dõi).
- Sổ quản lý theo dõi an toàn lao động (cán bộ ATLĐ)
XIII. giảm giá thành sản phẩm
- Với những công nghệ thi công tiên tiến, biện pháp thi công hợp lý trên cơ sở kinh
nghiệm đã đạt đợc trong những năm qua về công nghệ thi công các công trình dân dụng,
công nghiệp công trình cấp thoát nớc.
- Với những nguồn vật t có sẵn, với những bạn hàng thờng xuyên đủ khả năng cung
cấp các mặt hàng truyền thống với chất lợng cao mà giá thành hạ.
- Với đội ngũ kỹ s trẻ giàu năng lực, với đội ngũ lao động có tay nghề, có kỷ luật,
đem lại hiệu suất lao động cao.
- Với khả năng tận dụng đợc công suất của các trang thiết bị sẵn có trên cơ sở các
thành tựu đạt đợc của tiến bộ KHKT trong những năm qua.
- Với những trang thiết bị, dụng cụ kiểm tra ngay tại hiện trờng.
XIV. biện pháp hạn chế những ảnh h ởng sai sót và cách khắc
phục những sai sót trong thi công.
- Công tác đo khoảng cách giữa các cột rất quan trọng, không cho phép sai lệch
khoảng cách giữa các cốt. Để công tác xác định tim cốt đợc chính xác phải chuyển các
tim cột, các trục ngang, dọc ra xa ngoài công trình đến những chỗ ổn định.
- Nếu không may có những sai sót trong thi công, phải tìm nguyên nhân và đặt ra
các cách giải quyết từng sai sót một cách hợp lý nhng trong phạm vi cho phép và dựa vào
tiêu chuẩn qui phạm và phơng pháp kỹ thuật cho từng phần việc để sử lý cho phù hợp.
XVII. Biện pháp đảm bảo cho các công việc cụ thể
Nhận thức đợc tầm quan trọng của Công trình, với mong muốn có đợc những sản
phẩm xây dựng tốt nhất, chất lợng hoàn hảo, ngoài việc áp dụng các biện pháp thi công
nh đã nêu trên, kết hợp thờng xuyên kiểm tra chất lợng công việc ngay trên công trờng,
Công ty chúng tôi luôn tuân thủ các yêu cầu Quy phạm hiện hành của Nhà n ớc trong tất
cả các bớc công việc, đặc biêt tuân thủ Quy định về Quản lý chất lợng công trình xây
dựng QĐ 17/2000/QĐ - BXD ngày 2/08/2000.
Điểm đặc biệt quan trọng để đảm bảo vệ sinh môi trờng, giảm thiểu tới mức tối đa

thời gian và những ảnh hởng không tốt đến sự hoạt động của khu vực, rút ngắn thời gian
và có giải pháp thi công hợp lý cho toàn bộ công trình đợc Công ty chúng tôi đặc biệt
quan tâm.
Dới đây là những tiêu chuẩn kỹ thuật cần phải tuân thủ trong suốt quá trình thực thi
công việc trên công trờng.
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng
- Công tác chuẩn bị mặt bằng tuân theo TCVN 4516-88.
- Việc phá dỡ phải đảm bảo tuyệt đối an toàn và không làm ảnh hởng đến các công
trình hiện có trong khu vực.
15


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Hệ thống các công trình tạm phải chắc chắn, đảm bảo an toàn trong suốt quá trình
thi công.
- Những hạng mục cũ cần giữ lại trong khu vực thi công phải đợc bảo vệ, tránh bị h
hại trong quá trình thi công.
- Mặt bằng thi công phải đợc san lấp theo đúng quy định về độ chặt và cao độ thiết
kế.
2. Công tác trắc đạc
- Công tác trắc đạt cần tuân theo TCVN 3972 1984.
- Với biện pháp đo đạc, kiểm tra trong quá trình thi công, công trình sẽ đạt đợc độ
chính xác nh sau:
+ Khoảng cách giữa tất cả các trục tại bất kỳ vị trí nào cũng không vợt quá 5mm so
với kích thớc thiết kế.
+ Sai số độ cao các cốt độ thiết kế so với điểm mốc khống chế độ cao là 5mm.

+ Sai lệch vị trí trên mặt bằng tại bất kỳ điểm nào so với đờng trục gần nhất là
10mm.
+ Tất cả các cột, tờng không sai quá 15mm theo phơng thẳng đứng tại bất kỳ điểm
nào từ dới lên trên.
3. Công tác xây.
- Công tác xây tuân theo TCVN 4085-85.
- Gạch chỉ dùng gạch đất sét nung. Gạch đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật, chắc,
không cong vênh, nứt, và đợc đùn ép nung bằng máy đảm bảo không non, không già.
Phải thoả mãn quy định của TCVN 1451-86.
- Vữa: + Tuân theo TCVN 4459-87.
+ Xi măng Poóc Lăng theo TCVN 2682-1992
+ Nớc trộn vữa dùng nớc đã kiểm nghiệm.
+ Không sử dụng sau khi dùng quá 2h.
- Khối xây: Khối xây đợc xây đảm bảo đặc, chắc, không trùng mạch, tờng 220 xây 5
dọc 1 ngang. Khối xây phẳng 2 mặt theo phơng dọi đứng. Các hàng ngang đợc xây ở vị
trí: Hàng cuối cùng và hàng trên cùng ở đỉnh cao trình đỉnh cùng bức tờng hay cột, các
phần nhô ra của khối xây.
- Gạch đợc tới nớc trớc khi xây các mạch vữa không đợc vợt quá 10mm, các sai số
của tờng không vợt quá quy định của TCVN. Tất cả các mỏ chờ là mỏ dật, không dùng
mỏ nanh, các mỏ phải đảm bảo chính xác về vị trí, kích thớc yêu cầu kỹ thuật. Các hàng
ngang không đợc xây gạch vỡ.
- Tờng xây đợc căng dây dùng thớc tầm để đảm bảo độ phẳng. Cứ mỗi tầng khối xây
phải đợc kiểm tra về cao độ bằng máy thuỷ bình.
- Trớc khi xây phải định vị tờng khối xây, xác định vị trí lỗ chờ, vị trí giằng, cửa
Các mặt tiếp giáp giữa các lần xây phải đợc tới nớc làm vệ sinh sạch.
- Khối xây cho một công đoạn phải đợc kiểm tra bằng thuỷ bình. Tránh va chạm và
đặt vật liệu lên các khối vừa xây xong.
4. Công tác hoàn thiện.
- Công tác hoàn thiện tuân theo TCVN 5674-92.
- Trớc khi thi công công tác hoàn thiện phải thực hiện xong các công tác xây dựng

cơ bản. Lắp và chèn khung cửa, Lắp đặt hệ thống cấp thoát nớc, lắp đặt hệ thống dây dẫn
ngầm các ống của hệ thống kỹ thuật.
a. Công tác trát:
- Chiều dày lớp vữa phụ thuộc vào chất lợng mặt trát, loại kết cấu, loại vữa, cách sử
dụng, cách thi công nh phải tuân thủ theo các quy định của quy phạm TCVN 159-86.

16


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Trớc khi trát phải tạo các điểm làm mốc định vị và khống chế chiều dày lớp vữa
trát, làm mốc chuẩn cho việc thi công.
- Chiều dày lớp trát phẳng đối với lớp kết cấu tờng dày 15mm, khi trát chất lợng cao
hơn không quá 15mm và chất lợng đặc biệt cao không quá 20mm.
- Tại các khu vệ sinh, phòng tắm rửalớp trát phải dùng vữa xi măng để chống thấm
và tăng độ bám dính giữa các lớp trát. Trát bề mặt bên trong nhà khôngđợc phép sử dụng
phụ gia có chứa Clo.
- Cát dùng để làm vữa trát lót đợc lọc qua lới sàng 3x3mm, cho lớp trát nhẵn ngoài
đợc lọc qua lới sàng 1,5x1,5mm.
- Độ sụt của vữa lúc bắt đầu trát đợc tuân theo bảng 2 trong TCVN 5674-92.
- Sau khi trát, lớp trát phải đợc thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Lớp vữa trát phải đợc dính chắc và kết cấu, tất cả các chỗ bộp đều phải làm lại.
+ Bề mặt lớp trát không đợc rạn chân chim, không có vết vữa chảy, vết hằn của dụng
cụ trát, vết lồi lõm gồ ghề cục bộ cũng nh các khuyết tật khác ở góc, cạnh, gờ, chân tờng, gờ chân cửa chỗ tiếp giáp các vị trí đặt thiết bị điện, vệ sinh thoát nớccác đờng
gờ, cạnh của tờng phải phẳng, sắc nét, các đờng ô vuông góc phải kiểm tra bằng thớc
vuông. Các cạnh cửa sổ, cửa đi phải song song với nhau, mặt trên cửa sổ phải có độ dốc.

Lớp trát phải chèn sâu vào lớp nẹp cửa ít nhất là 10mm.
+ Độ sai lệch của bề mặt trát khi kiểm tra phải thoả mãn các trị số ở bảng 3 của
TCVN 5674-1992.
b. Công tác lát.
- Vật liệu lát đợc dùng theo thiết kế, không có khuyết tật. Chiều dày của lớp vữa xi
măng lót không quá 15mm. Mạch giữa các viên gạch không qua 3mm và đợc chèn đầy
bằng vữa xi măng trắng nguyên chất hoà lỏng với nớc. Mạch chèn xong phải rửa ngay để
cho mạch sắc gọn đồng thời làm sạch mạch lát và chân tờng phải chén vữa đầy xi măng.
- Mặt lát đợc đảm bảo bằng phẳng không gồ ghề, lồi lõm cục bộ và đợc kiểm tra
bằng Nivo kết hợp với đổ nớc thử hay lăn bi thép. Độ dốc và phơng dốc của mặt lát phải
theo đúng thiết kế. Chiều dày vữa lót không quá 15mm.
- Mặt lát phải đợc thi công theo đúng thiết kế về màu sắc, hoa văn, đờng viền trang
trí. Việc cắt và mài các cạnh phải đảm bảo đờng cắt gọn, mạch ghép phải đều phẳng.
- Phần tiếp giáp giữa các mạch lát, giữa mạch lát và chân tờng, phải chèn đầy vữa xi
măng.
c. Công tác cửa
Khung cửa sổ, cửa đi trớc khi lắp kính cần phải tiến hành hoàn thiện và trám các
chỗ khuyết tật và lồi lõm cục bộ.
- Chủng loại, chi tiết và các phụ kiện của cửa phải thoả mãn yêu cầu thiết kế.
- Các chi tiết để gia công cửa phải đợc gia công sẵn theo đúng thiết kế.
d. Công tác quét ve:
- Công tác quét đợc phép tiến hành sau khi đã hoàn thành những công việc sau:
+ Xong các phần việc về mái, ban công, ô văng, các hệ thống điện nớc, các hệ thống
chôn ngầm
+ Hoàn thiện lắp các cửa sổ đi.
+ Hoàn thiện công tác trát, lát,trần, cầu thang
+ Sửa chữa khuyết tật trên bề mặt kết cấu quét vôi.
- Không cho phép tiến hành quét vôi trong điều kiện thời tiết ẩm. Màu vôi mặt ngoài
công trình phải bền, chịu đợc thay đổi thời tiết không biến màu.
- Việc sử dụng sơn phải thực hiện đúng quy trình pha chế tỷ lệ theo hớng dẫn ghi

trên nhãn gói Công tác quét vôi phải tuân theo quy trình các lớp, thời gian giữa các lớp
quét vôi trung gian và quét vôi ngoài cùng đảm bảo thời gian cho khô tờng
17


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

e. Hệ thống kỹ thuật:
- Lắp đặt hệ thống điện phải tuân theo tiêu chuẩn 20 TCVN 027 - 91 và các yêu cầu
của thiết kế. Việc lắp đặt hệ thống phải đảm bảo an toàn cho con ngời.
- Lắp đặt hệ thống cấp , thoát nớc phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4519 88 và
theo các yêu cầu của thiết kế. Đờng ống trong hệ thống cấp nớc phải không làm nhiễm
độc, nhiễm bẩn nớc cấp, đợc lắp đặt chắc chắn, không bị rò rỉ, không gây ồn rung khi
vận hành.
Phần V: Biện pháp tổ chức công trờng
I. Tổ chức quản lý Thi công công trờng.
1. Mục tiêu
- Bảo vệ môi trờng và đảm bảo an toàn, vệ sinh cho c dân xung quanh công trờng.
- Bảo đảm an toàn và điều kiện sử dụng bình thờng cho các công trình liền kề, hệ
thống kỹ thuật hạ tầng, bảo vệ cảnh quan xung quanh công trờng.
2. Yêu cầu chung đối với công trờng
2.1 Không gây ô nhiễm quá giới hạn cho phép tới môi trờng xung quanh công trình do:
- Xả ra các yếu tố độc hại nh bụi, hơi khí độc, tiếng ồn,
- Thải nớc, bùn rác, vật liệu, phế thải, đất, cát ra các khu vực dân c, đờng xá xung
quanh công trờng gây ảnh hởng xấu đến sinh hoạt và sản xuất dân c xung quanh.
2.2 Không gây ô nhiễm cho c dân xung quanh công trờng
2.3 Không gây lún, sụt đổ nhà cửa, công trình và hệ thống kỹ thuật hạ tầng ở xung

quanh.
2.4 Không gây cản trở giao thông do vi phạm lòng đờng, vỉa hè.
2.5 Không để xảy ra sự cố mất an toàn lao động, cháy nổ.
3. Những giải pháp thi công cụ thể
Trớc khi bắt đầu thi công những công tác xây lắp chính phải hoàn thành tốt công
tác chuẩn bị bao gồm những biện pháp về tổ chức, phối hợp thi công, những công tác
bên trong và bên ngoài mặt bằng công trờng.
3.1 Biện pháp chuẩn bị về tổ chức.
Thoả thuận với các cơ quan chức năng về các thủ tục pháp lý tạm trú, dỡ vỉa hè,
làm đờng cho xe đi vào mặt bằng công trình, xin phép vận chuyển thiết bị quá khổ, quá
tải (nếu có). Liên hệ với các đơn vị có liên quan về kết hợp sử dụng năng lực thiết thi
công và những công trình, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng, mạng lới cung cấp điện, mạng
thông tin liên lạc.
3.2 Biện pháp chuẩn bị mặt bằng
Trớc khi bắt đầu thi công những công tác xây lắp chính phải hoàn thành tốt công
tác chuẩn bị, bao gồm những biện pháp về tổ chức, phối hợp thi công, những công tác
chuẩn bị bên trong và bên ngoài mặt bằng công trờng.
4.2.1 Hàng rào:
- Ngay sau khi tiếp nhận giao mặt bằng từ Chủ đầu t đơn vị thi công cho tiến hành
dựng hàng rào công trờng theo chỉ giới đất bằng hệ thống cọc gỗ và lới B40, trên căng lới và bạt cao 2,5m chống bụi cho các công trình lân cận.
- Vị trí nhà thờng trực đợc bố trí gần cổng ra vào để tiện cho việc theo dõi và kiểm
soát số lợng ngời xe ra vào công trờng.
4.2.2 An ninh, an toàn:
- Tiến hành làm thẻ ra vào công trờng cho toàn bộ cán bộ kỹ thuật và công nhân làm
việc trong công trờng.
- Tổ chức một tổ bảo vệ làm việc 3 ca liên tục

18



Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Quan hệ với công an phờng, bảo vệ các cơ quan liền kề, tổ dân phố phối hợp thực
thi những vấn đề cần thiết xảy ra tại công trờng hay khu vực lân cận.
4.2.3 Khối văn phòng, kho lán:
- Văn phòng bố trí tại hiện trờng: Văn phòng là nơi điều hành tất cả các hoạt động
thi công trên Công trờng của Ban chỉ huy công trờng. Trang bị cho văn phòng bao gồm
máy vi tính, tủ đựng tài liệu
- Kho xi măng và vật liệu phụ đợc tạm dựng bằng khung thép tại công trờng. Vị trí
bố trí nh chỉ rõ trong bản vẽ Tổng mặt bằng thi công phần móng và phần thân. các vật t
nh cốt thép đợc gia công tại lán gia công tại công trờng phục vụ theo tiến độ thi công.
- Lán trại che tạm tại công trờng làm nơi nghỉ cho công nhân (cho tới khi sử dụng đợc tầng nhà đã hoàn thành công tác kết cấu).
- Khu WC đợc bố trí ở góc hàng rào, có làm bể tự hoại và bể trữ nớc, thờng xuyên có
ngời thu dọn vệ sinh và sẽ đợc phá dỡ dọn sạch khi kết thúc công trờng.
4.2.4 Tổ chức cung cấp điện:
Trong xây dựng năng lợng điện đợc sử dụng chạy các động cơ máy xây dựng, các
dụng cụ điện và các máy khác, chiếu sáng thi công, giao thông đi lại và bảo vệ là một
vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đợc.
Để đảm bảo nguồn điện cần dùng Nhà thầu chúng tôi phải xác định hai vấn đề chính:
- Xác định nguồn điện cần dùng: Căn cứ vào giai đoạn thi công mà chọn phơng thức
cung cấp điện và xác định nguồn điện cần dùng.
- Thiết kế hệ thống cung cấp điện: Các yếu tố cần thiết cho việc thiết kế hệ thống
cung cấp điện cho công trờng gồm:
+ Lợng điện cần dùng
+ Khả năng cung cấp điện
+ Phạm vi và thời hạn để thi công
- Để thoả mãn các yêu cầu trên của công trờng Nhà thầu chúng tôi giải quyết vấn đề

này nh sau:
+ Tạm sử nguồn lới điện hiện có trên công trờng.
+ Xin nguồn điện bổ sung từ trạm điện của Chủ đầu t vào công trờng (nếu
có thể).
+ Trang bị cho công trờng một máy phát điện Nhật 150 KVA để sử dụng
khi nguồn điện bổ sung cha hoàn chỉnh và khi điện lới mất.
+ Các loại máy đầm tay, máy bơm nớc, máy hàn điệnđợc dự phòng bằng
máy tự hành (chạy xăng dầu).
4.2.5 Cấp nớc tại công trờng:
- Việc tổ chức cung cấp nớc tại công trờng là công việc hết sc quan trọng. Bởi vậy
không những phải chú ý đến lợng nớc đủ dùng mà phải chú ý đến chất lợng nớc theo yêu
cầu sử dụng.
- Khi tổ cung cấp nớc tại công trờng cần cố gắng tận dụng hệ thống cung cấp nớc
sẵn có hoặc hệ thống cung cấp nớc lâu dài sau này. Nội dung của công tác này gồm:
+ Xác định lợng nớc cần dùng và địa điểm dùng nớc.
+ Chọn nguồn nớc
+ Bố trí mạng lới đờng ống lấy nớc và phân phối nớc.
+ Chất lợng nớc cần dùng
- Để thoả mãn các yêu cầu trên, Công ty chúng tôi tổ chức việc cung cấp nớc cho
công trờng nh sau:
+ Tạm thời dùng nguồn nớc sẵn có tại công trờng
+ Nghiên cứu nhu cầu cấp nớc của Chủ đầu t khi đa công trình vào sử dụng, đồng thời
nghiên cứu trữ lợng nớc hiện có và nhu cầu sử dụng của công trờng để mở thêm nguồn
19


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực


nớc nếu cần thiết. Trớc mắt phục vụ cho việc thi công công trình, sau nữa phục vụ cho
khai thác công trình sau này.
+ Đa nguồn nớc vào bể chứa, đặt hệ thống bơm vào mạng lới cung cấp cho công trờng
tại mỗi vị trí cần thiết (xem bản vẽ Tổng mặt bằng tổ chức thi công)
+ Cấp nớc dự phòng: Trong trờng hợp mất nớc Nhà thầu sẽ bố trí xe tải chở nớc tại
chân công trình phục vụ cho tiến độ khi công.
4.2.6 Thoát nớc:
Nớc dùng cho thi công, sinh hoạt và nớc ma đều đợc thoát vào hệ thống thoát nớc
của thành phố qua hệ thống ga bổ sung. Miệng hố ga có lới chắn ngăn cho rác thải
xuống cống của thành phố, cát sạn đợc lu giữ tại hố ga trớc khi vào hệ thống thoát nớc của thành phố theo quy định hiện hành.
4.2.7 Bảo đảm vệ sinh, an toàn cho môi trờng xung quanh công trờng:
- Đối với công trờng nằm trong đô thị - Nằm trong phạm vi thành Phố Thanh Hoá
nh công trình này, việc vận chuyển cấu kiện, nguyên vật liệu, vv phục vụ cho thi công
phải tuân theo quy định của Chính quyền địa phơng và đợc tập kết tới công trình theo
một lý trình hợp lý.
- Các phơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu, vật liêu phế thải, đất, đá phải có
thùng xe đợc che chắn kín và đợc chằng, buộc để tránh rơi vật liệu xuống đờng.
- Công trình phải đợc che, chắn để chống bụi hoặc vật liêu rơi xuống các công trình
lân cận.
- Việc vận chuyển phế thải từ độ cao 3m xuống đất phải đảm bảo an toàn vệ sinh.
- Các thiết bị cơ giới phục vụ thi công đa vào công trình phải phù hợp với vị trí công
trờng.
- Phải u tiên cho công trình này các thiết bị, máy móc thi công không gây ra tiếng ồn
quá mức cho phép.
- Việc chống cháy, nổ phải đợc thực hiện trên toàn bộ phạm vi công trờng. Các thiết
bị dễ cháy, máy áp lực phải có biển báo và nội quy sử dụng cụ thể để hạn chế mức cao
nhất nguy cơ xảy ra cháy nổ
- Trớc khi kết thúc công trờng Nhà thầu phải phải thu dọn mặt bằng công trình gọn
gàng, sạch sẽ, chuyển hết các vật liệu thừa, dỡ bỏ các công trình tạm, sửa chữa những

chỗ h hỏng của đờng xá vỉa hè do quá trình thi công phát sinh theo đúng thoả thuận
ban đầu hoặc theo quy định của Nhà nớc.
Phần VI: Biện pháp kỹ thuật
I. Công tác định vị kiểm tra trớc và sau khi công
Công tác trắc đạt sẽ đợc chúng tôi tiến hành ngay sau khi tiếp nhận mốc tim, cốt
khống chế của chủ đầu t. Chúng tôi sẽ có trách nhiệm bảo vệ các mốc đợc bàn giao và
triển khai lập lới hệ thống trắc đạt công trình bằng một hệ thống mạng.
Chúng tôi sẽ gửi tất cả các mốc trục ra ngoài bằng các mốc định vị có đổ bê tông, có
lõi thép 14 có đầu hở ra sơn đỏ và căng rào bảo vệ từ đầu cho tới cuối công trình. Hệ
thống trắc đạt thực tế này sẽ đợc thể hiện trong bản vẽ mặt bằng định vị công trình gửi
cho chủ đầu t để hai bên thống nhất kiểm tra.
Trớc lúc thi công công trình việc thiết lập các mốc giới công trình và nhất là các
mốc giới và các mạng kiểm tra thờng xuyên trong thi công và sau khi thi công của công
trình mới làm (đang làm) cũng nh các côngtrình cũ là cực kỳ quan trọng và cần thiết cho
mọi nhà thầu cũng nh cho chủ đầu t, việc này bộ phận trắc đạt kết hợp với bộ phận kỹ
thuật đảm nhiệm.
Mạng kiểm tra đó bao gồm:
- Công trình thi công (giữa các mốc giới, trục công trình)

20


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

-

Kiểm tra công trình liền kề, làm cơ sở phát hiện sự chuyển dịch của nó

(nếu có) để có biện pháp xử lý (công trình cũ).
Bởi vậy nó đợc thống nhất vào tuyến kiểm tra chung và gửi vào một hay nhiều vị trí
nào đó có cao độ đợc ghi theo mốc giới và độ cao so với mực nớc biển.
* Biện pháp kiểm tra chiều đứng công trình
Để kiểm tra đợc tim trục các tầng ta lập lới kiểm tra và trên lới này ta đặt các lỗ
chiếu đứng để đa cácđiểm từ dới lên trên (để đơn giản thờng các lỗ chiếu đứng đặt cách
đều các trục trong mạng).
Sơ đồ hệ lỗ chiếu đứng tại sàn của công trình (làm các trục giả định)
Chỉ có lỗ chiếu đứng mới xác định đợc các trục tại các tầng sau này (làm cơ sở về
mốc giới cho thi công phần thân).
Công tác định vị và lấy độ cao mặt bằng thi công luôn đợc duy trì kiểm tra cho việc
lắp dựng cốt pha, đổ bê tông và nhất là khi vừa đổ bê tông khô mặt thì phải xác định
luôn các tim trục và các vị trí bộ phận cần thiết cho mặt bằng đó (không bị vớng) có nh
vậy mới đảm bảo đợc độ chính xác cao của công trình về vị trí và kích thớc.
Biện pháp thi công phần xây
I. vật liệu.
- Gạch xây: Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm nhà máy
- Xi măng: Bỉm sơn, Nghi sơn.
- Cát vàng: Sông Mã.
* Công tác vận chuyển và bảo quản vật liệu.
- Để tránh h hại trong quá trình vận chuyển vật liệu và tránh bất cứ khiếm khuyết nào
xảy ra một cách vô tình dẫn đến việc phải loại bỏ các khối lợng đa hoàn thiện thì các loại
vật liệu sẽ đợc bảo quản riêng, không để lẫn lộn các loại vật liệu, tránh sự ảnh hởng của
thời tiết nh ma, ẩm... do vậy các vật liệu nh xi măng phải đa vào trong nhà, tránh bị bẩn
và bị h hại bằng cách che phủ bên trên bề mặt vật liệu.
II. thiết bị thi công.
1. Máy móc.
- Máy trộn vữa
: 1 cái
- Bóng điện (một khu vực)

: 3 cái
- Ni vô thăng bằng
: 2 cái/tổ
- Máy khoan
: 1 cái /tổ.
2. Dụng cụ cầm tay.
- Các loại dao xây, giáo xây.
- Thùng đựng vữa: Đựng vữa trát trên cao.
- Thùng tới nớc và chổi lót: Tới và quét nớc lên mặt trát.
- Quả dọi và dây: Đóng và kiểm tra đội thẳng đứng của tờng.
- Xẻng nhỏ và cán ngắn: Xúc vữa.
III. chỉ tiêu kỹ thuật cho công tác xây.
1. Vữa xây.
- Hỗn hợp vữa đợc trộn theo mã hiệu B151 định mức 1542/1998/QĐ-BXD
dùng cho 1m3 vữa xi măng cát vàng mác 50 nh sau:
Xi măng: 213.02 kg
Cát vàng: 1.15 m3
Nớc: thực tế
- Hỗn hợp vữa đợc trộn theo tỷ lệ thể tích nh sau:
Xi măng: 1
Cát: 9.7
Nớc: thực tế.
- Chiều rộng mạch vữa ngang: 15 - 20mm
- Chiều rộng mạch vữa đứng: 5 - 10mm.
- Thời gian cho phép sử dụng vữa sau khi trộn không quá 1h.
- Gạch đợc tới đủ nớc trớc khi dùng.
21


Hồ sơ đề xuất


Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Vữa xây sẽ đợc trộn đúng tỷ lệ và đảo kỹ. Thời gian trộn vữa không kéo dài để đảm
bảo thời gian sử dụng vữa cho kết cấu xây.
2. Khối xây.
- Để đảm bảo liên kết giữa kết cấu bê tông và khối xây: Trớc khi xây khoan vào bê
tông các lỗ fi6, cắm thép fi 8 làm râu cho tờng xây. Gạch xây theo trình tự theo chiều
ngang và sẽ không đợc xây quá 1,5m chênh lệch theo chiều cao.
IV. biện pháp thi công
4.1. Định vị khối xây:
- Cần phải tiến hành định vị từng khối xây và xác định vị trí các lỗ chờ, chiều cao của
giằng...
- Khối xây phải đảm bảo các sai số nh trong tiêu chuẩn TCVN-4314-86 và 4085-85.
4.2. Các biện pháp và yêu cầu đối với khối xây:
- Gạch xây đợc xếp lên xe cải tiến, vào vận thăng để đa lên cao.
- Gạch trớc khi xây phải đợc nhúng ớt.
- Vữa xây đợc trộn bằng máy dung tích 80lít theo cấp phối chỉ định.
- Giáo xây dùng loại giáo nhẹ, chiều cao 1,15m giằng sạp chắc chắn định hình.
- Các khối xây phải đặc chắc không đợc trùng mạch. Các mạch đứng phải so le nhau ít
nhất là 1/4 chiều dài viên gạch, mặt xây phải ngang bằng. Mặt phẳng của khối xây cả hai
mặt phải thẳng đứng theo phơng dây dọi, không đợc lồi lõm, vặn vỏ đỗ hay nghiêng.
4.3. Chuẩn bị mặt bằng:
- Vệ sinh làm sạch vị trí xây trớc khi xây
- Chuẩn bị chỗ để vật liệu: gạch, vũă xây.
- Chuẩn bị dụng cụ đựng vữa xây: hộc gỗ hoặc hộc tôn.
- Chuẩn bị hộc để đong vật liệu.
- Dọn đờng vận chuyển vật liệum từ vận thăng vào, từ máy trộn ra.
- Chuẩn bị nguồn nớc thi công (nớc tới gạch, nớc trộn vữa).

4.4. Trình tự thi công.
- Làm sạch bề mặt.
- Xây một lớp để kiểm tra tim cốt, trải vữa tiếp tục để xây hàng kế tiếp cho đến cốt
lanh tô thì dừng lại để chờ lắp lanh tô.
- Xây tiếp phần tờng phía trên lanh tô.
4.5. Phơng pháp trộn vữa:
- Đong cát, xi măng theo cấp phối khối lợng hoặc cấp phối thể tích đợc Ban quản lý
công trình đồng ý và giám sát.
- Dùng máy trộn vữa trộn khô theo tỷ lệ quy định sau đó chuyển đến vị trí xây, rồi
mới trộn nớc để xây.
4.6. Phơng pháp vận chuyển vật liệu:
- Vận chuyển trong một tầng: Dùng xe cải tiến chuyển vữa và gạch đến từng vị trí xây.
- Vận chuyển lên cao: Dùng vận thăng và cẩu tháp để chuyển vật liệu, gạch, cát, xi
măng đến các tầng. Dùng xe cải tiến chuyển vào vị trí tập kết (vị trí xây, vị trsi máy
trộn).
Biện pháp thi công phần trát
I. Vật liệu:
- Xi măng PC30: Bỉm Sơn, Nghi Sơn.
- Cát: Cát vàng Sông Mã.
- Nớc sạch, không lẫn tạp chất.
* Công tác vận chuyển và bảo quản vật liệu.

22


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực


- Xi măng đợc chuyển từ nhà máy đến công trờng bằng ôtô. Xi măng bao có bạt phủ.
Tại công trờng xi măng đợc tập kết trong nhà kín, kê cao, che đậy kín ma, ẩm và các tác
động khác...
II. thiết bị thi công.
1. Máy móc
- Máy trộn vữa
: 1 cái
- Bóng điện (một khu vực) : 3 cái
- Ni vô thăng bằng
: 2 cái/tổ
- Thớc nhôm, gỗ
: 10 cái
2. Dụng cụ cầm tay
- Các loại bay
+ Trát mặt tờng nhỏ
+ Trát góc, cạnh, gờ, chỉ.
+ Trát mặt tờng rộng.
+ Vữa trát các mảng tờng lớn.
- Bàn xoa
- Thớc cán 1,5m và 1,0m: Cán phẳng mặt vữa, kiểm tra mặt trát phẳng.
- Thớc tầm 2m và 4m: Trát cạnh, góc tờng, góc cột, kiểm tra mặt phẳng trát.
- Thùng đựng vữa: Đựng vữa trát trên cao.
- Thùng tới nớc và chổi đót: Tới và quét nớc lên mặt trát.
- Quả dọi và dây: Dóng và kiểm tra độ thẳng đứng của tờng.
- Xẻng nhỏ và cán ngắn: Xúc vữa.
- Giáo
III. chỉ tiêu kỹ thuật cho công tác trát, láng.
- Dùng vữa có: Xi măng - Cát vàng - Nớc sạch.
- Cấp phối vật liệu theo quy định cho từng cấu kiện, khu vực thiết kế.
- Thời gian cho phép sử dụng vữa sau khi trộn nớc không quá 1h.

- Độ sụt của vữa theo bảng sau: (theo tiêu chuẩn Việt Nam).
Tên loại vữa trát
Độ sụt của vữa
Trát
Ghi chú
Vữa trát lót
Từ 6 đến 7
Vữa trát ngoài
Từ 7 đến 8
Vữa láng nền bê tông
Từ 5 đến 6
1. Kỹ thuật.
- Mặt vữa trát phải bám chắc đều vào bề mặt kết cấu công trình.
- Loại vữa và chiều dày vữa trát phải đúng yêu cầu trát.
- Phải đạt yêu cầu chất lợng cho từng mặt trát.
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với mặt trát.
- Mặt trát phải đẹp, tôn bề mặt vữa phẳng nhẵn, không có gồ ghề, lồi lõm.
- Các cạnh vữa phải sắc, ngang bằng, đứng thẳng không cong vênh, xiên lệch.
- Các góc cạnh phải vuông và cân đều nhau, các mặt trát cong phải lợn đều đặn và
không lệch.
- Các đờng gờ chỉ phải sắc, dày đều, thẳng, đúng hình dạng thiết kế.
- Bảo đảm đúng các chi tiết kết cấu và kiến trúc cấu tạo bằng vữa.
3. Yêu cầu kỹ thuật với vật liệu làm vữa trát.
- Chất kết dính: Xi măng POOCLĂNG.
- Cát
2,5 5mm: trát lót.
1,2mm: trát hoàn thiện.
23



Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực

- Nớc trộn: nớc sạch.
IV. biện pháp thi công trát:
1. Công tác chuẩn bị:
- Chuẩn bị giáo nơi tập kết vữa
- Dụng cụ chứa vữa trát: hộc gỗ hoặc hộc tôn.
- Bố trí một máy trộn vữa cho công tác trát.
- Chuẩn bị nguồn nớc cho làm ẩm tờng, trộn vữa ớt.
- Trớc khi trát, láng bề mặt kết cấu phải đợc làm sạch, cọ rửa hết bụi bẩn và đợc tới
ẩm. Những vết lồi, phình trên bề mặt kết cấu phải đợc đẽo tẩy cho phẳng ( có sai số cho
phép của công tác nghiệm thu bê tông).
2. Công tác trát:
- Trát cột dùng thớc gỗ, nhôm để khống chế góc, có đinh bật khống chế thớc nhôm và
chiều dày lớp trát.
- Trát tờng dùng con kê xi măng đúc sẵn hoặc đắp mốc trực tiếp vào tờng khoảng cách
1,5m một mốc.
- Trát đợc thực hiện làm hai lớp cho tất cả các loại.
+ Lớp 1: Trát lót, khía quả trám hoặc ô vuông sâu 3-5mm để làm chỗ bám cho lớp 2,
chờ đông cứng để trát lớp 2.
+ Lớp 2: Hoàn thiện bề mặt, dùng bàn xoa gỗ hoặc bay sắt theo yêu cầu của thiết kế
cho từng khu vực.
- Chiều dày lớp vữa phụ thuộc vào chất lợng mặt trát, loại kết cấu qui định của thiết kế
(bản vẽ).
* Trát trong
a. Chuẩn bị mặt trát.
- Vệ sinh: + Dùng chổi quét sạch mặt trát.

+ Dùng chổi sắt quet sạch rêu (nếu có).
- Đục tẩy.
b. Lấy mốc trát
- Chiều dày lớp vữa trát qui định t = 1525mm.
- Các đờng chuẩn.
- Các yêu cầu hoàn thiện của tờng cột (ốp, dán giấy, sơn).
- Chú ý các mốc cho cột.
c. Trát lót.
- Căn cứ vào mốc trát, chiều dày trát 8mm.
- Bề mặt phải tạo nhám để trát lớp 2.
- Tỷ lệ vữa theo yêu cầu thiết kế.
d. Trát phẳng.
- Sau khi mặt vữa se cứng.
- Tỷ lệ vữa theo yêu cầu thiết kế.
- Cát sàng mịn, dùng bàn xoa gỗ xoa phẳng.
e. Đánh bóng bằng bàn xoa thép (Dùng ở những nơi có yêu cầu).
- Dùng xi lanh tĩnh+nớc: vữa đánh màu (có thiết kế).
- Dùng bàn xoa thép phủ lên mặt trát: chiều dày 1-2mm xi măng tinh (có thiết kế).
- Trát lên tờng khi mặt trát khô (6070)%.
- Không trát khi tờng quá ớt, quá khô.
f. Bảo dỡng.
- Dùng bình phun nớc nhẹ bảo dỡng cho tờng trát từ 3 5 ngày sau khi trát chống nứt tờng.
Chú ý:
24


Hồ sơ đề xuất

Công trình: trờng tiểu học xã dân lý. Hm: cảI tạo nhà lớp học 5p, nhà văn phòng
Đại diện nhà thầu: công ty tnhh xây dựng và dvtm tiến lực


- Nếu lớp vữa trát dày từ 3550mm:
+ Trớc khi trát lót phải đóng lới.
+ Phải trát lót 2 lần trớc khi trát hoàn thiện.
- Nếu sau khi trát lót, chiều dày lớp trát hoàn thiệnn vẫn lớn hơn 15mm thì phải trát
thêm lớp nữa trớc khi trát hoàn thiện.
* Trát ngoài
a. Chuẩn bị mặt trát (giống trát trong).
b. Mốc trát:
- Lấy theo chiều thẳng đứng từ trên đỉnh nhà xuống tầng trệt.
- Mốc trát phải đợc kiểm tra theo hai phơng (ngang và đứng).
- Căn cứ vào mốc trát để xác định vị trí trát dày mỏng và phải đục bê tông hay lót vữa,
đóng lới.
c. Trát (giống trát trong).
d. Tạo rãnh trang trí (theo yêu cầu thiết kế).
Chú ý:
- Trát lót: Có thể tiến hành đồng thời cho tất cả các vị trí.
- Trát hoàn thiện: Phải phối hợp các công tác khác (cửa nhôm kính, tấm bê tông đúc
sẵn...) theo tiến độ.
- Mạch dừng trát cắt phẳng.
- Cần có bản vẽ sơ đồ trát (ngoài và trong) cho từng khu vực trát để phối hợp các công
tác khác.
4. Công tác láng.
- Khống chế mặt phẳng láng bằng con kê xi măng đúc sẵn cách nhau 2m.
- Dùng thớc gỗ cán phẳng theo mốc, chờ vữa se mặt dùng bàn xoa gỗ, bay sắt vỗ mặt,
xoa phẳng theo yêu cầu cầu thiết kế cho từng khu vực.
a. Chuẩn bị
- Vệ sinh, đục tẩy tạo nhám.
b. Làm mốc
- Căn cứ vào yêu cầu hoàn thiện sàn.

- Theo yêu cầu của thiết kế có bản vẽ.
c. Láng.
- Chiều dày 30-35mm, vữa tỷ lệ 1/3, láng một lần cán phẳng bằng thớc, se mặt thì xoa
bằng bàn xoa gỗ (xoa nhẵn một lần).
d. Đánh bàn xoa thép (nếu có yêu cầu).
- Chờ mặt se (70-80)% dùng bàn xoa thép đánh bóng bề mặt (không cho xi măng
thêm).
e. Bảo dỡng 3-5 ngày.
Biện pháp lát nền
I. vật liệu
- Gạch Ceramic.
- Màu sắc gạch theo yêu cầu của Chủ đầu t.
- Hồ xi măng (xi măng + nớc).
II. thiết bị thi công
- Cho công tác cắt gạch: Bằng máy cắt điện và bằng máy cắt tay.
- Dụng cụ trộn vữa (bay, thớc nhôm, thớc đo, nivô...)
III. yêu cầu kỹ thuật
1. Sai số cho phép
- Cao độ theo phơng ngang trên bề mặt gạch sai số cho phép 23mm.
- Không nhìn thấy bằng mắt thờng.
25


×