Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Hướng dẫn ôn tập môn thống kê xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.22 KB, 9 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÃ HỘI HỌC – CÔNG TÁC XÃ HỘI – ĐÔNG NAM Á

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
MÔN: THỐNG KÊ XÃ HỘI
Mục đích
Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho học viên hình thức giáo dục từ xa nắm vững nội dung ôn tập
và làm bài kiểm tra hết môn hiệu quả.
Tài liệu này cần được sử dụng cùng với tài liệu học tập của môn học và bài giảng của
giảng viên ôn tập tập trung theo chương trình đào tạo.
Nội dung hướng dẫn
Nội dung tài liệu này bao gồm các nội dung sau:
Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các nội dung trọng tâm
của môn học được xác định dựa trên mục tiêu học tập, nghĩa là các kiến thức hoặc
kỹ năng cốt lõi mà người học cần có được khi hoàn thành môn học.
Phần 2: Cách thức ôn tập. Mô tả cách thức để hệ thống hóa kiến thức và luyện tập
kỹ năng để đạt được những nội dung trọng tâm.
Phần 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra. Mô tả hình thức kiểm tra và đề thi, hướng
dẫn cách làm bài và trình bày bài làm và lưu ý về những sai sót thường gặp, hoặc
những nỗ lực có thể được đánh giá cao trong bài làm.
Phần 4: Đề thi mẫu và đáp án. Cung cấp một đề thi mẫu và đáp án, có tính chất
minh hoạ nhằm giúp học viên hình dung yêu cầu kiểm tra và cách thức làm bài thi.

-1-


PHẦN 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 1: Tổng quan về thống kê.
Định nghĩa thống kê, các loại thống kê: mô tả, diễn dịch
Vai trò của thống kê trong nghiên cứu KHXH
Các khái niệm căn bản trong thống kê: số tuyệt đối, số tương đối, dân số, mẫu, các


loại biến số, các loại thang đo
Chương 2: Thống kê mô tả
Mục đích của thống kê mô tả
Trình bày dữ liệu thống kê bằng bảng: các xây dựng bảng dữ liệu thống kê
Trình bày dữ liệu thống kê bằng đồ thị: các nguyên tắc trình bày và sử dụng đồ thị
trong thống kê
Chương 3: Thống kê mô tả - Đo lường mức độ tập trung của biến
Mục tiêu của đo lường mức độ tập trung của biến
Các đại lượng đo lường: Mốt (mode), trung vị (median), trung bình (mean), tứ phân
vị (quartile)
Các lưu ý khi dùng các đại lượng đo lường mức độ tập trung
Chương 4: Thống kê mô tả - Đo lường độ biến thiên/phân tán biến
Ý nghĩa của đo lường độ biến thiên/phân tán
Phương sai (variance)
Độ lệch chuẩn (standard deviation)
Hệ số biến thiên (coefficient of variation)
Chương 5: Phân tích hai biến
Ý nghĩa của phân tích hai biến
Các nguyên tắc trình bày bảng hai biến
Kiểm định khi-bình phương (chi-square test)
Chương 6: Phân tích hai biến: so sánh trung bình với kiểm định t (t-test)
Ý nghĩa của kiểm định t
Cách sử dụng kiểm định t
-2-


Kiểm định t cho hai nhóm phụ thuộc (so sánh cặp)
Kiểm định t cho hai nhóm phụ thuộc (hai nhóm độc lập)
Chương 7: Phân tích Phương sai (ANOVA)
Mục tiêu của ANOVA

Cách thực hiện một phân tích ANOVA
Bảng ANOVA
Tỷ lệ tương quan (Êta bình phương)
Chương 8: Tương quan đơn và hồi qui tuyến tính đơn
Ý nghĩa của hệ số tương quan đơn (r)
Hệ số xác định (r2)
Phương trình hồi qui tuyến tính đơn

-3-


PHẦN 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP
Chương 1: Tổng quan về thống kê.
Định nghĩa về thống kê, các loại thống kê
o Các khái niệm cần nắm vững: thống kê là gì, thống kê mô tả là gì, thống kê
diễn dịch là gì.
Các khái niệm căn bản trong thống kê: số tuyệt đối, số tương đối, dân số, mẫu, các
loại biến số, các loại thang đo
o Các khái niệm cần nắm vững: số tuyệt đối thời điểm, số tuyệt đối thời kỳ
o Dân số nghiên cứu là gì, mẫu xác suất, mẫu phi xác suất, biến định tính, biến
định lượng, thang đo định danh, thang đo thứ bậc, thang đo khoảng cách
Chương 2: Thống kê mô tả
Mục đích của thống kê mô tả: nắm được ý nghĩa của việc trình bày dữ liệu là nhằm
tóm lược thông tin, làm cho thông tin trở nên dễ hiểu
Trình bày dữ liệu thống kê bằng bảng: các xây dựng bảng dữ liệu thống kê
o Nắm được cách xây dựng bảng, cách phân tổ,
Trình bày dữ liệu thống kê bằng đồ thị: các nguyên tắc trình bày và sử dụng đồ thị
trong thống kê
o Nắm vững công dụng của từng loại đồ thị
o Cách xây dựng một đồ thị tương ứng với từng loại dữ liệu

Chương 3: Thống kê mô tả - Đo lường mức độ tập trung của biến
Mục tiêu của đo lường mức độ tập trung của biến
o Cần hiểu được ý nghĩa của các đại lượng đo lường mức độ tập trung
Các đại lượng đo lường: Mốt (mode), trung vị (median), trung bình (mean), tứ phân
vị (quartile)
o Mốt là gì, Việc ứng dụng của Mốt, phương pháp tính Mốt cho bảng tần số
phân tổ
o Trung vị là gì, điểm mạnh-yếu của trung vị, cách tính trung vị cho số liệu
thô, bảng tần số và bảng tần số phân tổ
o Ý nghĩa của trung bình, điểm mạnh-yếu của trung bình, cách tính trung bình
cho số liệu thô, bảng tần số và bảng tần số phân tổ.
o Xem các công thức tính trong slide được giảng viên gửi kèm
Chương 4: Thống kê mô tả - Đo lường độ biến thiên/phân tán biến
Ý nghĩa của đo lường độ biến thiên/phân tán
-4-


o Nắm được ý nghĩa của việc đo lường độ phân tán: đánh giá tính đại diện của
các đại lượng đo lường xu hướng tập trung, so sánh sự đồng đều trong phân
phối của các nhóm
Phương sai (variance)
o Ý nghĩa của phương sai
o Cách tính phương sai cho số liệu thô, bảng tần số và bảng tần số phân tổ
Độ lệch chuẩn (standard deviation)
o Cách sử dụng độ lệch chuẩn
o Cách tính độ lệch cho số liệu thô, bảng tần số và bảng tần số phân tổ
Hệ số biến thiên (coefficient of variation)
o Đặc điểm của hệ số biến thiên
o Cách tính hệ số biến thiên cho số liệu thô, bảng tần số và bảng tần số phân tổ
o Xem các công thức tính trong slide được giảng viên gửi kèm

Cách sử dụng ba loại hệ số trên trong so sánh các nhóm
Chương 5: Phân tích hai biến
Ý nghĩa của phân tích hai biến
Các nguyên tắc trình bày bảng hai biến
o Cách đặt tên bảng, cách sắp xếp vị trí của biến độc lập và biến phụ thuộc,
cách tính tỷ lệ % trong bảng hai biến
o Nắm vững cách đọc các con số % trong bảng hai biến
Kiểm định khi-bình phương (chi-square test)
o Nắm được giả thuyết không và giả thuyết đối
o Cách tính tần số lý thuyết/kỳ vọng
o Cách tính Khi-bình phương
o Cách tính bậc tự do
o Cách tra bảng phân phối Khi-bình phương để bác bỏ hay chấp nhận giả
thuyết không
Chương 6: Phân tích hai biến: so sánh trung bình với kiểm định t (t-test)
Ý nghĩa của kiểm định t: ứng dụng của kiểm định t trong so sánh sự khác biệt giữa
hai giá trị trung bình
Cách sử dụng kiểm định t: phân biệt được hai loại kiểm định t
Kiểm định t cho hai nhóm phụ thuộc (so sánh cặp)
o Điều kiện áp dụng: hai nhóm có số người (N) như nhau
-5-


o Nắm vững các bước thực hiện kiểm định
o Biết cách tra bảng và kết luận giả thuyết
Kiểm định t cho hai nhóm phụ thuộc (hai nhóm độc lập)
o Điều kiện áp dụng: hai nhóm có số người (N) như nhau
o Nắm vững các bước thực hiện kiểm định
o Biết cách tra bảng và kết luận giả thuyết
Chương 7: Phân tích Phương sai (ANOVA)

Mục tiêu của ANOVA
o Biết cách áp dụng ANOVA trong phân tích: so sánh trung bình của ba nhóm
trở lên
Cách thực hiện một phân tích ANOVA
o Tính trung bình chung, trung bình từng nhóm
o Nắm cách tính tổng các độ lệch bình phương: trong nội bộ nhóm và giữa các
nhóm
o Tính được các loại phương sai: trong nội bộ nhóm và giữa các nhóm
o Nắm được cách tính tỷ lệ F và tra bảng phân phối F tương ứng với hai bậc tự
do
Bảng ANOVA
Tỷ lệ tương quan (Êta bình phương): tính E2 khi chấp nhận được H1
Chương 8: Tương quan đơn và hồi qui tuyến tính đơn
Ý nghĩa của hệ số tương quan đơn (r)
o Xác định xem hai biến có phải là biến định lượng hay không
o Biết cách tính hệ số r theo 1 trong 3 công thức
o Cách giải thích hệ số r
Hệ số xác định (r2)
o Nắm được cách tính r2
o Cách giải thích r2
Phương trình hồi qui tuyến tính đơn
o Nắm được ý nghĩa của phương trình hồi qui tuyến tính đơn
o Biết cách tính các hệ số a, b trong phương trình hồi qui
o Cách viết phương trình hồi qui
o Cách giải thích các hệ số trong phương trình

-6-


PHẦN 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA

a/ Hình thức kiểm tra và kết cấu đề
Đề kiểm tra bao gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận, hoặc đọc các số liệu/giải
thích số liệu và tự luận
Phần trắc nghiệm có 4 câu (2 điểm) được phân phối như sau:
Phần đọc số liệu: đọc số trung bình, trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn và so
sánh hai nhóm xem nhóm nào phân phối đồng đều hơn (2đ)
Phần tự luận có 2 bài tập, mỗi bài 2,5 điểm được phân phối như sau:
o Bài 1 bao hàm các kiến thức trong chương 3 và 4 (3đ)
o Bài 2 bao hàm kiến thức ở chương 5,6,7 và trong đó phần tính toán và 4
điểm, phần nhận định 1điểm.
b/ Hướng dẫn cách làm bài phần trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng nhất và điền vào bảng trả lời. Có thể đánh trước trên đề và
điền vào sau, nhưng phải dành thời gian cho việc này vì KHÔNG ĐÁNH VÀO
BẢNG SẼ KHÔNG ĐƯỢC TÍNH ĐIỂM.
Chọn câu dễ làm trước.
c/ Hướng dẫn làm bài phần tự luận
Trước hết phải tìm yêu cầu của bài, gạch dưới và đọc thật kỹ để làm đúng và vừa
đủ theo yêu cầu của bài. Làm thừa so với yêu cầu sẽ không được tính điểm, mất
thời gian vô ích.
Không cần làm bài theo thứ tự. Câu dễ làm trước.
Các yêu cầu tính toán cần làm cẩn thận ở ngoài và chép vào theo một thứ tự để
tránh bỏ sót.
Chú ý phần tra bảng để chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết H0
Phần nhận xét viết ngắn gọn và trình bày theo hiểu biết của mình. Không chép từ
sách vào, nếu chép sẽ không được tính điểm.
Chép bài người khác sẽ không được tính điểm.

-7-



PHẦN 4. ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI
MÔN: THỐNG KÊ XH
LỚP:

HỌC KỲ 1 NĂM HỌC
HỆ: Đại học

Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên được sử dụng tài liệu
Câu 1. Anh/Chị hãy chọn các ý đúng cho các phát biểu sau:
1.1. Khảo sát về giới tính cho thấy giới tính trung bình của Việt Nam là 2,5?
a. Đúng

b. Sai

1.2. Kiểm định t dùng để kiểm định sự khác biệt giữa ba giá trị trung bình trở lên?
a. Đúng

b. Sai

1.3. Hệ số tương quan r = 0.8 có nghĩa hai biến có tương quan thuận rất mạnh với nhau?
a. Đúng

b. Sai

1.4. Kiểm định Khi-bình phương dùng kiểm định mối quan hệ giữa hai biến định tính?
a. Đúng

b. Sai


Câu 2. Kết quả khảo sát về tuổi như sau:
Tuổi
14
15
18
19
20

Số người
6
4
6
4
5

Anh/Chị hãy cho biết tuổi trung bình trong bảng số liệu trên là bao nhiêu?
Câu 3. Hãy cho biết có mối tương quan thời gian tự học/ngày với kết quả học tập hay
không? (5đ)
Thời gian tự học (giờ/ngày)
1
1
3
2
3
2

Kết quả học tập
6
4

8
7
8
9
-8-


ĐÁP ÁN

Bài giải:
Câu 1:
Đáp án: 1.1 (b); 1.2 (b); 1.3 (a); 1.4 (a)
Câu 2: Tính tuổi trung bình trong bảng như sau:
Tuổi
14
15
18
19
20
Tổng

Số người
6
4
6
4
5
25

fi x i

84
60
108
76
100
428

Dùng công thức tính trung bình cho bảng tần số, kết quả là 17,12
Câu 3: Dùng hệ số tương quan r để tính. Kết quả r=0,75.
Như vậy có mối quan hệ tương quan mạnh và thuận giữa hai biến, tức thời gian tự học
càng nhiều thì kết quả học tập càng cao

-9-



×