Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

TẤT tần tật về GIỚI từ TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.29 KB, 7 trang )

TẤ
T TẦ
N TẬ
T V ỀGI Ớ
I T ỪTRONG TI Ế
NG ANH
April 22, 2015 at 3:22pm

Vì có b ạn h ỏi v ềgi ới t ừ. Mà vi ết bài v ềgi ớ
i t ừthì nhi ều và dài nên ad xin vi ết note để các b ạn d ễtheo dõi bài
nha! Chúc các b ạn sau khi h ọc bài này c ủa ad s ẽam hi ểu t ất t ần t ận v ềgi ớ
i t ừnhé! <3
#anhngutoituhoc #preposition
ĐỊN H NGH ĨA GI Ớ
I T Ừ
:
Gi ớ
i t ừlà t ừlo ại ch ỉ s ựliên quan gi ữ
a các t ừlo ại trong c ụ
mtừ
, trong câu. Nh ữ
ng t ừth ườ
ng đi sau gi ớ
i t ừlà tân ng ữ
(Object), Verb + ing, C ụ
m danh t ừ... Ví d ụ:



I went into the room.




I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ng ữ của gi ới t ừ
"in".Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức n ăng đó (v ừa là
trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng gi ới từ đặc bi ệt; v ậy ta ph ải r ất chú ý
đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và ti ếng Anh nói riêng. Trong ti ếng Anh, ng ười ta
không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho m ỗi gi ới t ừ đó - cùng m ột gi ới t ừ,
khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên h ọc thu ộc m ỗi khi g ặp phải và h ọc
ngay từ lúc ban đầu.
VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ
Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
.
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nh ưng tôi ch ỉ
bật nó lên vào mùa hè.
.
Sau tính từ:
+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước
ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.
.
MỘT SỐ SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG GIỚI TỪ:
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó.

: Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta
suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.


2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ:Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên ch ọn
ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( v ới )
=> sai ( đúng ra phải dùng to )
.
HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ:
1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 gi ới từ đơn l ại :Into, onto, upon,
without, within, underneath, throughout, from among …
-Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )
3) Giới từ kép ( compound prepositions ): Là giới từ được tạo thành bằng ti ếp đầu ng ữ a ho ặc be: About,
among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): According to ( tùy theo), during ( trong kho ảng ), owing to ( do
ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( m ặc dù ) , past ( h ơn, qua )
considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( v ề v ấn đề, v ề ), excepting = except ( ngo ại tr ừ )
-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tu ổi thì cố ấy r ất thông minh )
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
-Because of ( bởi vì )-By means of ( do, bằng cách)-In spite of (mặc dù)-In opposition to ( đối ngh ịch v ới )-On
account of ( bởi vì )-In the place of ( thay vì )-In the event of ( n ếu mà )
Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh c ứ v ề)
-With a view to ( với ý định để )
Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi n ước ngoài)-For the shake of ( vì )
_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi vi ết bài này vì s ự ti ến b ộ c ủa các b ạn)

-On behalf of ( thay mặt cho)
Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay m ặt cho t ất c ả h ọc sinh c ủa l ớp, em xin
chúc cô được dồi dào sức khỏe)
-In view of ( xét về )
Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )
-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa b ạn
quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. ) 6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm gi ới t ừ được ẩn trong hình
thức khác: At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ


CÁC LOẠI GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP
1) Giời từ chỉ thời gian:
-At : vào lúc ( thường đi với giờ)
-On : vào ( thường đi với ngày )
-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
-Before: trước -After : sau
-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
2) Giời từ chỉ nơi chốn:
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, t ỉnh ,qu ốc gia, châu l ục...)
-On,above,over : trên
_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:
-To, into, onto : dến
+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa đi ểm
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese
-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta b ơi ngang qua sông)
-Along : dọc theo-Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:
-With : với
-Without : không, không có
-According to: theo
-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
5) Giới từ chỉ mục đích:
-To : để
-In order to : để
-For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
-So as to: để
6) Giới từ chỉ nguyên do:
-Thanks to : nhờ ở -Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nh ờ sự giúp đở c ủa b ạn mà tôi thi đậu).
-Through : do, vì-Ex: Don't die through ignorance ( đừng ch ết vì thi ếu hi ểu bi ết).
-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì h ạn hán nên mùa
màng thất bát)
-By means of : nhờ, bằng phương tiện
Ý NGHĨA CỦA MỘT SỐ GIỚI TỪ PHỔ BIẾN


1/about:



Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy



Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.




Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km



Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì v ề điều đó?
2/Against:



Chống lại, trái với Ex: struggle against ... đấu tranh chống lại



Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.



Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào g ốc cây.



So với :Ex: The class now has 50 students against 40 last years : l ớp có 50 h ọc sinh so v ới 40 h ọc
sinh năm ngoái.



Chuẩn bị, dự trù Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chu ẩn b ị cho
việc học năm sau.

3/At



Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm vi ệc.



Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ



Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc



At play : đang chơi



At oen's prayers : đang cầu nguyện



At ease : thoải mái



At war : đang có chiến tranh




At peace : đang hòa bình



Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai



Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.



Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học ch ừng 50 người.


4/BY:



Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy



Trước Ex: You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.



Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.




Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.



Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy



Theo Ex: Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo b ề ngoài.



Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.
5/FOR



Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh



chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã s ống ở đây được 2 n ăm



Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười




Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN



Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó
6/FROM



Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây)



Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến)



Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy)



Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác v ới bạn)



Chỉ nguyên nhân: Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nh ức đầu)
7/IN




Chỉ thời gian: in time



Chỉ nơi chốn: in the street




Buổi : In the moning



Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
CHỈ TRẠNG THÁI



Be in debt : mắc nợ



Be in good health : có sức khỏe



Be in danger : bị nguy hiểm




Be in bad health : hay đau yếu



Be in good mood : đang vui vẻ



Be in tears : đang khóc
THÀNH NGỮ VỚI GIỚI TỪ



-In such case :trong trường hợp như thế



-In short, in brief : tóm lại



-In fact : thật vậy



-In other words : nói cách khác




-In one word : nói tóm lại



-In all: tổng cộng



-In general : nói chung



-In particular : nói riêng



Little by little : dần dần



day by day : ngày qua ngày



Two by two : từng 2 cái một



by mistake : do nhầm lẫn.




Learn by heart : học thuộc lòng


(Tổng Hợp)



×