Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN BỒI DƯỠNG HSG SINH 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.82 KB, 18 trang )

CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
I. Cơ chế nguyên phân và giảm phân
1. Diễn biến
* Nguyên phân:
Các giai đoạn
Diễn biến cơ bản
Trung gian - Màng nhân và nhân con tiêu biến.
- NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh và nhân đôi thành
NST kép gồm 2 crômatit giống nhau và dính nhau ở tâm
động
- Trung tử nhân đôi
Kì đầu
- NST co ngắn
- Thoi vô săc hình thành
Kì giữa
- NST co ngắn cực đại, đính vào sơi thoi vô sắc và tập
trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào
Kì sau
- Các NST kép tách nhau ra ở tâm động taọ thành 2 NST
đơn, hình thành 2 nhóm NST tiến về 2 cực TB theo sợi vô
sắc
Kì cuối
- Tại mỗi cực tế bào, các NST tháo xoắn.
- Màng nhân và nhân con hình thành. Tế bào chất phân
đôi tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống TB mẹ
* Giảm phân
Gồm 2 lần phân bào:
+ Giảm phân 1:
Các giai đoạn
Diễn biến cơ bản


Trung gian - Màng nhân và nhân con tiêu biến.
- NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh và nhân đôi thành
NST kép gồm 2 crômatit giống nhau và dính nhau ở tâm
động
- Trung tử nhân đôi
Kì đầu1
- Thoi vô săc hình thành
- NST co ngắn
- Các NST kép bắt đôi tương đồng và có thể trao đổi đoạn
cho nhau (hiện tượng trao đổi chéo)
Kì giữa1
- NST co ngắn cực đại, đính vào sơi thoi vô sắc và tập
trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào
Kì sau1
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuỷên
về 1 cực TB theo sợi vô sắc


Kì cuối1

- Tại mỗi cực tế bào, các NST tháo xoắn.
- Màng nhân và nhân con hình thành. Tế bào chất phân
đôi tạo thành 2 tế bào con có bộ NST kép bằng 1/2 bộ
NST của TB mẹ

+ Giảm phân 2:
Các giai đoạn
Diễn biến cơ bản
Trung gian Diển ra rất nhanh

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
- NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh gồm 2 crômatit
giống nhau và dính nhau ở tâm động
- Trung tử nhân đôi
Kì đầu2
- NST co ngắn
- Thoi vô săc hình thành
Kì giữa2
- NST co ngắn cực đại, đính vào sơi thoi vô sắc và tập
trung thành 1 hàng ở mặt phẳg xích đạo của thoi phân bào
Kì sau2
- Các NST kép tách nhau ra ở tâm động taọ thành 2 NST
đơn, hình thành 2 nhóm NST tiến về 2 cực TB theo sọi vô
sắc
Kì cuối2
- Tại mỗi cực tế bào, các NST tháo xoắn.
- Màng nhân và nhân con hình thành. Tế bào chất phân
đôi tạo thành 2 tế bào con (giao tử) có bộ NST đơn bằng
1/2 bộ NST của TB mẹ
2. Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân, ý
nghĩa của chúng trong di truyền và tiến hóa:
* Giống nhau:
- Có sự nhân đôi AND ở kỳ trung gian
- Trải qua các kỳ phân bào tương tự nhau
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kỳ đóng và tháo xoắn đảm bảo
cho NST nhân đôi ở kỳ trung gian và thu gọn cấu trúc ở kỳ giữa.
- Ở lần phân bào II của giảm phân giống phân bào nguyên phân
- Đều là cơ chế sinh học nhằm đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các
thế hệ.
* Khác nhau:

NGUYÊN PHÂN
- Xảy ra 1 lần phân bào gồm 5 kỳ

GiẢM PHÂN
- Xảy ra 2 lần phân bào liên tiếp:
Lần phân bào I là phân bào giảm
phân, lần phân bào II là phân bào
nguyên phân.


- Mỗi NST tương đồng được nhân - Mỗi NST tương đồng được nhân
đôi thành 2 NST kép, mỗi NST kép đôi thành 1 cặp NST tương đồng
gồm 2 crômatit
kép gồm 4 crômatit tạo thành 1 thể
thống nhất
- Ở kỳ trước không xảy ra trao đổi - Ở kỳ trước I tại 1 cặp NST có xảy
chéo gồm 2 crômatit cùng nguồn ra hiện tượng tiếp hợp và xảy ra
gốc
trao đổi đoạn giữa 2 crômatit khác
nguồn gốc, tạo nhóm gen liên kết
mới
- Tại kỳ giữa các NST tập trung - Tại kỳ giữa các NST tập trung
thành từng NST kép
thành từng căp NST tương đồng kép
- Ở kỳ sau nguyên phân: có sự phân - Ở kỳ sau I của GP : có sự phân ly
ly các crômatit trong từng NST kép các NST đơn ở trạng thái kép trong
về 2 cục tế bào
từng cặp NST tương đồng kép để
tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn
ở trạng thái kép khác nhau về nguồn

gốc NST
- Kết quả mỗi lần phân bào tạo ra 2 - Kết quả qua 2 lần phân bào tạo ra
tế bào có bộ NST lưỡng bội ổn định các tế bào giao tử có bộ NST giảm
của loài
đi một nửa khác biệt nhau về nguồn
gốc và chất lượng NST
- Xảy ra trong Tế bào sinh dưỡng - Xảy ra ở tế bào sinh dục sau khi đã
và mô tế bào sinh dục sơ khai
kết thúc giai đoạn sinh trưởng
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ HÌNH THÁI, CẤU TRÚC BỘ NST
QUA CÁC KÌ PHÂN BÀO
Loại 1: Hình thái, cấu trúc NST qua các kì phân bào
* Nguyên phân
Các kì
Hình thái NST
phân bào
Trung gian - Sợi mảnh
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
* Giảm phân
Các kì

Cấu trúc

- Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính
nhau ở tâm động
- Xoắn lại, co ngắn
- Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính

nhau ở tâm động
- Xoắn và co ngắn cực - Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính
đại
nhau ở tâm động
- Xoắn và co ngắn
- NST đơn
- Sợi mảnh
- NST đơn
Hình thái NST

Cấu trúc


giảm phân
1
Trung
- Sợi mảnh
gian
Kì đầu1 - Xoắn lại, co ngắn
Kì giữa 1
Kì sau 1
Kì cuối 1

- Dạng kép, gồm
nhau ở tâm động
- Dạng kép, gồm
nhau ở tâm động
- Xoắn và co ngắn cực - Dạng kép, gồm
đại
nhau ở tâm động

- Xoắn và co ngắn
- Dạng kép, gồm
nhau ở tâm động
- Sợi mảnh
- Dạng kép, gồm
nhau ở tâm động

Các kì giảm
Hình thái NST
phân 2
Trung gian - Sợi mảnh
Kì đầu2
Kì giữa2
Kì sau2
Kì cuối2

2 crômtit, dính
2 crômtit, dính
2 crômtit, dính
2 crômtit, dính
2 crômtit, dính

Cấu trúc

- Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính
nhau ở tâm động
- Xoắn lại, co ngắn
- Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính
nhau ở tâm động
- Xoắn và co ngắn - Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính

cực đại
nhau ở tâm động
- Xoắn và co ngắn
- NST đơn
- Sợi mảnh
- NST đơn

Loại 2: Xác định số NST, số crômatit, số tâm động của TB qua các
kỳ phân bào:
* Lưu ý:
- Số tâm động = Số NST
- Số crômatit = 2. số NST kép
Các kì
Số NST
Số crômatit
Số tâm động
nguyên
phân
Trung gian
2n kép
4n
2n
Kì đầu
2n kép
4n
2n
Kì giữa
2n kép
4n
2n

Kì sau
4n đơn
0
4n
Kì cuối
2n đơn
0
2n
Các kì giảm
phân 1
Trung gian

Số NST

Số crômatit

Số tâm động

2n kép

4n

2n


Kì đầu1
Kì giữa 1
Kì sau 1
Kì cuối 1


2n kép
2n kép
2n kép
n kép

4n
4n
4n
2n

2n
2n
2n
n

Các kì giảm
Số NST
Số crômatit
Số tâm động
phân 2
Trung gian
n kép
2n
n
Kì đầu2
n kép
2n
n
Kì giữa 2
n kép

2n
n
Kì sau 2
2n đơn
0
2n
Kì cuối 2
n đơn
0
n

Loại 3. Tính số TB con, số thoi vô sắc tạo thành:
* Lưu ý:
- bao nhiu NST thì bấy nhiu tâm động
- Số crômatit = 2. số NST kép
- Từ 1 TB ban đầu.,qua x lần phân bào:
Số TB con tạo thành: = a.2x (a: số tb mẹ)
Tổng số NST có trong tất cả các TB con =2x. 2n.
+Từ a tb bđ qua n đợt NP tạo thành :=a.2n( n: số đợt NP)
Tổng số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp khi 1 TB 2n
trải qua x đợt nguyên phân là:
(Tổng số NST môi trường cung cấp để tạo ra các tb con:)
∑ NST = 2n.(2x- 1) (2n:bộ NST của loài)
(x: số lần NP)
1. Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới từ mt:
∑ NST = 2n(2x- 2)
+ Số thoi vô sắc hình thành = 2x - 141
- Từ nhiều TB ban đầu:
+ a1 TB qua x1 đợt phân bào TB con a12x1
+ a2 TB qua x2 đợt phân bào TB con a22x2

Tổng số TB con sinh ra = a12x1 + a22x2 + …
Tổng số thoi vô sắc hình thành = a1 (2x1- 1) + a2 (2x2- 1) + …
Loại 4. Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong
quá trình tự nhân đôi NST.
* Số đợt tự nhân đôi NST = Số đợt nguyên phân của TB = x
+ Số NST ban đầu trong TB mẹ = 2n


Loại 5. Tinh thời gian nguyên phân:
1) Thời gian của 1 chu kỳ nguyên phân:
Là thời gian của 5 giai đoạn nguyên phân
(từ đầu kỳ trung gian đến hết kỳ cuối)
2) Thời gian qua các đợt nguyên phân liên
tiếp:
* Khi tốc độ nguyên phân không thay đổi:
Σ TG = Thời gian mỗi đợt x Số đợt NP
* Khi tốc độ nguyên phân thay đổi (tăng hoặc giảm dần đều):
Σ TG = x/2 (a1 + ax) = x/2 [2a1 + (x – 1)d]
CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
Loại 1. Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra:
1. Tính số giao tử (Kiểu NST giới tính ♂XY, ♀XX)
Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4
Số tinh trùng X hình thành = Số tinh trùng Y hình thành
Số trứng hình thành = Số tế bào sinh trứng x 1
Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3
2. Tính số hợp tử:
Số hợp tử = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh
Số hợp tử XX = Số tinh trùng X thụ tinh
Số hợp tử XY = Số tinh trùng Y thụ tinh
3. Tính tỉ lệ thụ tinh (Hiệu suất thụ tinh):

Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh/ Tổng số tinh trùng
hình thành
Tỉ lệ thụ tinh của trứng = Số trứng thụ tinh/ Tổng số trứng hình thành
Loại 2. Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu
trúc NST
1. Sự phân ly và tổ hợp của NST trong quá trình giảm phân
a. Ở phân bào 1:
Số kiểu tổ hợp = 2n (n = Số cặp NST tương đồng)
Các dạng tổ hợp : Dùng sơ đồ phân nhánh hoặc cách nhân đại số)
b. Ở phân bào 2:
Số kiểu giao tử = 2n+m (m = Số cặp NST có trao đổi đoạn)
Các dạng tổ hợp: Dùng sơ đồ phân nhánh hoặc cách nhân đại số
2. Sư tái tổ hợp của NST trong quá trình thụ tinh:
Số loại hợp tử = Số loại giao tử ♂ x Số loại giao tử ♀
3.Số loại giao tử chứa NST của cha hoặc mẹ và số loại hợp tử được di
truyền NST từ ông bà (không có trao đổi đoạn)
* Số loại giao tử chứa a NST có nguồn gốc từ cha (a ≤ n) là số lượng tổ
hợp chập a từ n phân tử NST của loài : Can =

n!
a!(n − a)!


* Số loại giao tử chứa b NST có nguồn gốc từ mẹ (b ≤ n) là số lượng tổ
hợp chập b từ n phân tử NST của loài : Cbn =

n!
b!(n − b)!

* Số loại hợp tử được di truyền a NST từ ông nội là số kiểu tổ hợp giữa các

loại giao tử chứa a NST của cha với tất cả các loại giao tử cái:

n!
2n
a!(n − a)!

* Số loại hợp tử được di truyền b NST từ bà ngoại là số kiểu tổ hợp giữa
các loại giao tử chứa b NST của mẹ với tất cả các loại giao tử đực:

n!
b!(n − b)!

2n
* Số loại hợp tử được di truyền a NST từ ông nội và b NST từ bà ngoại là
số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực chứa a NST của cha với các loại
giao tử cái chứa b NST của mẹ:
n!
a!( n − a)!

.

n!
b!(n − b)!

Loại 3: Xác định giao tử của tế bào và giao tử của loài (số lượng lớn tế
bào)
*Xét 2n= 2 (Aa), viết ký hiệu NST qua mỗi kỳ giảm phân.
TG: AAaa
T1: AAaa
G1:


AA
aa

S1: AA ↔ aa
C1: AA và aa
T2: AA và aa
G2:

A
A



a
a

S2: A ↔ A. a ↔ a
C2: A
A
a
a
• 2 loại giao tử / Tổng số 21 giao tử.
*Xét 2n= 4 (AaBb),viết ký hiệu NST qua mỗi kỳ giảm phân.
TG: AAaaBBbb
T1: AAaaBBbb
G1:

AABB
aabbb


hoặc

AAbb
aaBB

S1: AABB ↔ aabbb hoặc AAbb ↔ aaBB
C1: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB
T2: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB
G2:

AB
AB



ab
ab

hoặc

Ab
Ab



aB
aB



S2: AB ↔ AB, ab↔ ab hoặc Ab ↔ Ab, aB↔ aB
C2: AB, AB và ab, ab hoặc Ab, Ab và aB, aB
• 2 loại giao tử / Tổng số 22 giao tử.
*Xét 2n= 6 (AaBbHh),viết ký hiệu NST qua mỗi kỳ giảm phân PG1 =
TG: AAaaBBbbHHHhh
T1: AAaaBBbbHHhh
G1:

AABBHH
aabbbhh

hoặc

AABBhh
aabbHH

S1: AABBHH ↔ aabbbhh
hoặcAAbbHH ↔ aaBBhh
C1: AABBHH và aabbhh
hoặc AAbbHH và aaBBhh
T2: AABBHH và aabbhh
hoặc AAbbHH và aaBBhh
G2:
hoặc

ABH
abh

ABH
abh

AbH
aBh

AbH
aBh

hoặc

AAbbHH
aaBBhh

hoặc

AAbbhh
aaBBHH

hoặc AABBhh ↔ aabbHH
hoặc AAbbhh ↔ aaBBHH
hoặc AABBhh và aabbHH
hoặc AAbbhh và aaBBHH
hoặc AABBhh và aabbHH
hoặc AAbbhh và aaBBHH

ABh
abH

ABh
abH
Abh
aBH

hoặc

Abh
aHH

hoặc

S2: ABH ↔ ABH, abh↔ abh hoặc ABh ↔ ABh, abH↔ abH
hoặc AbH ↔ AbH, aBh↔ aBh hoặc Abh ↔ Abh, aBH↔ aBH
C2: ABH , ABH, abh, abh
hoặc ABh , ABh, abH, abH
hoặc AbH , AbH, aBh, aBh
hoặc Abh , Abh, aBH, aBH
• 2 loại giao tử / Tổng số 23 giao tử.
• Lưu ý: Số cách sắp xếp các cặp NST ở kỳ giữa GP1= 2n-1 (n: số cặp
NST có cấu trúc khác nhau)
CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
1. Số kiểu giao tử không có trao đổi đoạn (TDD)
n: Số cặp NST tương đồng, không có TDD
- Số kiểu giao tử của loài: 2n
- Số kiểu giao tử của 1 TB sinh tinh: 2/2n
- Số kiểu giao tử của 1 TB sinh trứng: 1/2n
* Lưu ý 1
- Gọi a: Số cặp NST tương đồng có cấu trúc giống. a≤ n
Số kiểu giao tử: 2n-a
*Lưu ý 2:
- Số cách sắp xếp của NST kép ở kỳ giữa = 2n-1.
2. Số kiểu giao tử khi có TDD
a. TDD ở 1 điểm
n: số cặp NST tương đồng

k: Số cặp NST có TDD 1 điểm


Số kiểu giao tử của loài = 2n+k.
* Giải thích:
- Xét 1 cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 1 điểm → 4 kiểu giao tử (2bt +
2 tdd)
- k: số cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 1 điểm → 4k kiểu giao tử
- Số kiểu giao tử của loài = 2n-k. 4k = 2n-k. 22k = 2n+k.
b. TDD 2 điểm không cùng lúc:
n: số cặp NST
k: Số cặp NST có TDD 2 điểm không cùng lúc.
Số kiểu giao tử của loài = 2n.3k
* Giải thích:
- Xét 1 cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 2 điểm → 6 kiểu giao tử (2bt +
2 tdd1 + 2tdd2)
- k: số cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 2 điểm → 6k kiểu giao tử
- Số kiểu giao tử của loài = 2n-k. 6k = 2n-k. 2k .3k = 2n. 3k
c. TDD 2 điểm kép:
n: số cặp NST
k: Số cặp NST có TDD 2 điểm kép.
Số kiểu giao tử của loài = 2n+2k
* Giải thích:
- Xét 1 cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 2 điểm kép
→ 8kiểu giao tử (2bt + 2 tdd1 + 2tdd2+2tdd1,2)
- k: số cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 2 điểm kép→ 8k kiểu giao tử
- Số kiểu giao tử của loài = 2n-k. 8k = 2n-k. 2k .2k.2k = 2n+2k
* Lưu ý:
Số kiểu giao tử của 1 tế bào sinh dục sơ khai khi có TDD:
+ 1 TB sinh tinh → 4 kiểu giao tử/ tổng số kiểu giao tử của loài

+ 1 TB sinh trứng → 1 kiểu giao tử/ tổng số kiểu giao tử của loài
Một số công thức sinh học Nguyên phân - Giảm phân
I. NGUYÊN PHÂN
1. Tính số NST, crômatit, tâm động trong nguyên phân
a, Nguyên phân
Kì trung
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
gian
Số NST
0
0
0
4n
đơn
Sô NST
2n
2n
2n
0
kép
Số
4n
4n
4n
0
crômatit

Kì cuối

2n
0
0


Số tâm
động

2n

b, Giảm phân
Giảm phân I


trung
đầu I
gian
Số NST
0
0
đơn
Sô NST
2n
2n
kép
Số
4n
4n
crômatit
Số tâm

2n
2n
động

2n

2n

4n

2n

Giảm phân II






đầu giữa sau
giữa I sau I cuối I
II
II
II


cuối
II

0


0

0

0

0

2n

n

2n

2n

n

n

n

0

0

4n

4n


2n

2n

2n

0

0

2n

2n

n

n

n

2n

n

2. Tính số tế bào con tạo thành
Từ một tế bào ban đầu:
- qua 1 đợt nguyên phân tạo thành 21 tế bào con.
- qua 2 đợt nguyên phân tạo thành 22 tế bào con.
- qua n đợt nguyên phân tạo thành 2n tế bào con.

Từ a bào ban đầu qua n đợt nguyên phân tạo thành a.2n tế bào con.
3. Tính số NST môi trường cung cấp
- Số NST môi trường cung cấp = 2n(2x – 1)
Trong đó: 2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
x là số lần nguyên phân.
- Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu từ môi trường = 2n(2x – 2).


II. GIẢM PHÂN
1. Tính số giao tử tạo thành
Tế bào sinh tinh:
- Một tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo thành 4 tinh trùng
- n tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4n tinh trùng.
- Số tinh trùng X hình thành = Số tinh trùng Y hình thành. (Kiểu nhiễm sắc
thể giới tính đực XY, cái XX)
Tế bào sinh trứng:
- Một tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo thành 1 tế bào trứng và thể định
hướng.
- n tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo thành n tế bào trứng và 3n thể định
hướng.
2. Tính số hợp tử hình thành
- Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh.
- Số hợp tử XX = Số tinh trùng X thụ tinh
- Số hợp tử XY = Số tinh trùng Y thụ tinh
- Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh/Tổng số tinh trùng
hình thành.
- Tỉ lệ thụ tinh của trứng = Số trứng thụ tinh/Tổng số trứng hình thành.
3. Tính số loại giao tử và hợp tử được hình thành
Sự phân li và tổ hợp của NST trong giảm phân
- Ở phân bào 1:

+ Từ kì sau đến kì cuối, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một
tế bào, có khả năng tổ hợp tự do với các NST kép của các cặp khác theo
nhiều kiểu.
+ Nếu có trao đổi đoạn trong cặp NST thì chỉ thay đổi dạng trong kiểu đó
chứ không làm tăng số kiểu tổ hợp.
+ Số kiểu tổ hợp: 2n (n là số cặp NST tương đồng).
+ Các dạng tổ hợp: Dùng sơ đồ phân nhánh hoặc sử dụng phép nhân đại
số.
- Ở phân bào 2:
+ Từ kì sau đến kì cuối, mỗi NST đơn trong NST kép phân li về một giao
tử và có khả năng tổ hợp tự do với các NST đơn của những cặp khác tạo
thành nhiều kiểu tổ hợp do đó phát sinh nhiều loại tổ hợp.
+ Nếu trao đổi đoạn xảy ra tại 1 điểm trong cặp NST thì cứ mỗi cặp có trao
đổi đoạn sẽ làm số loại giao tử tăng gấp đôi.
Số kiểu giao tử: 2n+m (m là số cặp NST có trao đổi đoạn)


2. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN CỦA NGUYÊN PHÂN
Dạng 1: Tính số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân và số lần
nguyên phân
Bài 1: Có 10 tế bào sinh dưỡng của cùng một loài phân bào nguyên nhiễm.
a. Nếu mỗi tế bào đều nguyên phân 3 lần liên tiếp thì tổng số tế bào con
sinh ra từ 10 tế bào trên là bao nhiêu?
b. Nếu tổng số tế bào con được tao ra từ 10 tế bào trên là 1280 tế bào
con và số lần nguyên phân của các tế bào đều bằng nhau thì mỗi tế
bào đã nguyên phân liên tiếp mấy lần?
Bài 2: Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyên nhiễm đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp 98 NST đơn mới tương đương. Biết rằng bộ NST
lưỡng bội của loài 2n = 14.
a. Tính số tế bào con được tạo ra?

b. Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu?
Bài 3: Có 4 tế bào sinh dưỡng A, B, C, D của 1 loài đều phân bào nguyên
nhiễm tạo ra tổng cộng 60 tế bào con. Số đợt phân bào của các tế bào lần
lượt hơn nhau 1 đợt.
a. Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dưỡng A, B, C, D?
b. Tính số tế bào con được tao ra từ mỗi tế bào?
Bài 4: Ba hợp tử của cùng một loài có bộ NST 2n = 8 Hợp tử 1 nguyên
phân một số lần tạo ra số tế bào con bằng 1/4 số tế bào con do hợp tử 2 tạo
ra. Tổng số tế bào con sinh r ừ 3 hợp tử có 512 NST đơn. Quá trình nguyên
phân của cả 3 hợp tử đã tạo ra số tế bào con có tổng số NST đơn là 832.
a. Tính số tế bào con do mỗi hợp tử tạo ra?
b. Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
Bài 5: Một hợp tử của loài nguyên phân một số lần cho số tế bào con bằng
1/3 số NST đơn trong bộ NST 2n của loài. Quá trình ngyên phân của tế bào
đó môi trường đã phải cung cấp 168 NST đơn mới tương đương.
a. Xác định bộ NST 2n của loài?
b. Tính số lần phân bào của tế bào đã cho?
c. Tính số tâm động có trong tất cả các tế bào con được sinh ra khi kết
thúc quá trình nguyên phân?
Dạng 2: Tính số NST môi trường cung cấp
Bài 1 : Ở loài bắp có bộ NST 2n = 20.
a. Một tế bào sinh dưỡng của bắp nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính số
NST đơn mới tương đương môi trường cung cấp?
b. Nếu tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân của tế
bào sinh dưỡng nói trên đều tiếp tực nguyên phân thêm 2 lần nữa thì


tổng số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp thêm
là bao nhiêu?
Bài 2 : Ở người, Bộ NST 2n = 46, tổng số NST đơn trong các tế bào con

được sinh ra từ 1 tế bào sinh dưỡng là 1472.
a. Tính số NST đơn mới môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình
nguyên phân của tế bào sinh dưỡng nói trên.
b. Ở lần nguyên phân cuối cùng cả tế bào nói trên, môi trường nội bào
đã cung cấp bao nhiêu NST đơn.
Bài 3: Có 20 tế bào sinh dục sơ khai của bò (2n=60) tiến hành nguyên
phân.
a. Nếu mỗi tế bào nguyên phân 5 lần thì số NST đơn mới hoàn toàn
môi trường phải cung cấp cho 20 tế bào tên là bao nhiêu?
b. Tính số dây thoi vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân của tế
bào nói trên.
Bài 4: Ở đậu Hà Lan có bộ NST 2n=14. Tính số tế bào con và số lần
nguyên phân của tế bào đó trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: môi trường tế bào cung cấp 434 NST mới tương
đương.
- Trường hợp 2: môi trường tế bào cung cấp 868 NST mới hoàn toàn.
- Trường hợp 3: số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong quá trình
nguyên phân là 255.
Bài 5: Quan sát 25 tế bào sinh dục sơ khai của gà trống 2n =78, tiến hành
phân bào nguyên nhiễm một lần.
a. Tính số NST kép có trong 25 tế bào trên trên tại thời điểm kì giữa.
b. Tính số cromatit có trong 25 tế bào trên trên tại thời điểm kì giữa.
c. Tính số NST đơn có trong 25 tế bào trên trên tại thời điểm kì sau.
Bài 6: Ở gà, bộ NST 2n=78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân
bào người ta đếm được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số
NST đơn đang phân li về các cực là 6630.
Trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 1170.
a. Xác định các tế bào đang nguyên phân ở kì nào?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
CÂU HỎI CHUẨN BỊ:

1. Trình bày những diễn biến cơ bản và hoạt động cuả NST trong quá
trình giảm phân?
2. So sánh biến đổi và hoạt động của NST trong nguyên phân và trong
giảm phân?
3. Trong nguyên phân và giảm phân, ngoại trừ NST, các cấu trúc khác
trong tế bào đã có những biến đổi như thế nào? Nêu ý nghĩa của
những biến đổi đó?


4. Giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh
giao tử cái ở động vật?
5. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái ở
động vật?
6. Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
7. Trong thực tế, hoa của những cây được trồng bằng hạt thường cho
nhiều biến dị về màu sắc hơn hoa của những cây được trồng theo
phương pháp giâm, chiết, ghép. Hãy giải thích vì sao như vây?
8. Nêu khái niệm và ví dụ về NST giới tính và sự phân hóa cặp NST
giới tính ở sinh vật?
9. So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng?
10.
Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái ở người, vẽ sơ đồ lai
minh họa. Vì sao tỉ lệ nam:nữ trong câú trúc dân số với quy mô lớn
luôn xấp xỉ 1:1?
11.
Giải thich cơ sở khoa học của việc điều chỉnh tỉ lệ đực:cái ở
vật nuôi?Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? giải thích và nêu ví
dụ minh hoạ?
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN
1. Dạng 1: Tính số tế bào con sau nguyên phân:

1. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào bằng nhau:
Gọi: - a là số TB mẹ
- x là số lần nguyên phân
=> Tổng số tế bào con tạo ra = a. 2x
Vận dụng: Bốn hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt
bằng nhau. Tổng số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?
2. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào không bằng nhau:
Giả sử có a tế bào có số lần nguyên phân lần lượt là: x 1, x2, x3,….xa ( ĐK:
nguyên dương)
=> Tổng số TB con = 2 x1+ 2 x2 + 2 x3 + …+ 2 xa
Vận dụng: Ba tế bào A, B, C có tổng số lần nguyên phân là 10 và tạo ra
36 tế bào con. Biết số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên
phân của tế bào A. Tìm số lần nguyên phân và số tế bào con tạ ra từ mỗi tế
bào A, B, C.
2. Dạng 2: Tính số NST môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình
thành trong nguyên phân
1. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân:
a. Số NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp:
Có a tế bào ( mỗi tế bào chứa 2n NST) mguyên phân x lần bằng nhau,
tạo ra a.2x tế bào con
- Số NST chứa trong a tế bào mẹ là: a. 2n


- Số NST chứa trong các tế bào con là: a.2x. 2n
Do đó, số lượng NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp
là: a.2x. 2n - a. 2n
Vậy tổng số NST môi trường = a. 2n ( 2x – 1 )
b. Số lượng NST mới hoàn toàn do môi trường cung cấp là: a.2n
x
(2 –1)

Vận dụng: Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng
nhau và đã sử dụng của môi trường nội bòa nguyên liệu tương đương với
2480 NST đơn. Trong các tế bòa con được tạo thành, số NST mới hoàn
toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 2400.
- Xác định tên loài
- Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên
2. Tính số thoi vô sắc được hình thành trong quá trình nguyên phân:
Nếu có a tế bào nguyên phân x lần bằng nhau tạo ra a.2 x tế bào con thì
số thoi vô sắc được hình thành trong quá trình đó là: a.( 2x – 1 )
3. Dạng 3: Tính thời gian nguyên phân:
1. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không đổi:
Một tế bào tiến hành nguyên phân x lần liên tiếp với tốc độ không đổi, thì:
Thời gian nguyên phân = thời gian 1 lần nguyên phân . x
2. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không bằng nhau:
- Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần giảm dần đều thì thời gian của các lần
nguyên phân tăng dần đều.
- Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần tăng dần đều thì thời gian của các lần
nguyên phân giảm dần đều.
Trong 2 trường hợp trên, thời gian của các lần nguyên phân liên tiếp sẽ
hình thành một dãy cấp số cộng và thời gian của cả quá trình nguyên phân
là tổng các số hạng trong dãy cấp số cộng đó
Gọi: - x là số lần nguyên phân
- u1, u2, u3,....ux lần lượt là thời gian của mỗi lần nguyên phân thứ
nhất, thứ 2, thứ 3...,
thứ x. Thì thời gian của quá trình nguyên phân là:
Thời gian N.P= x/2 ( u1 + ux )
Gọi d là hiệu số thời gian giữa lần nguyên phân sau với lần nguyên phân
liền trước nó
+ Nếu tốc độ nguyên phân giảm dần đều thì d > 0
+ Nếu tốc độ nguyên phân tăng dần đều thì d < 0

Ta có thời gian N.P = x/2 [ 2u1 + ( x - 1 ) d \
Vận dụng: Theo dõi quá trình nguyên phân liên tiếp của một hợp tử có tốc
độ giảm dần đều, nhận thấy thời gian nguyên phân của lần nguyên phân
đầu tiên là 4 phút, thời gian của lần nguyên phân cuối cùng là 6,8 phút.
Toàn bộ thời gian của quá trình nguyên phân là 43,2 phút. Xác định số lần
nguyên phân và số tế bào con được tạo ra.


4. Dạng 4: Mô tả biến đổi hình thái NST ở mỗi giai doạn khác nhau
của quá trình nguyên phân.
Quá trình nguyên phân của tế bào xảy ra được phân làm 5 kỳ: kỳ trung
gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. ( Xen SGK)
Vận dụng: Có một hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần với tốc độ
bằng nhau. Ở mỗi lần nguyên phân của hợp tử, nhận thấy giai đoạn của kì
trung gian kéo dài 10 phút; mỗi kì còn lại có thời gian bằng nhau là 1 phút.
- Tính thời gian của một chu kì nguyên phân
- Mô tả trạng thái biến đổi của NST ở phút theo dõi thứ 22.
- Sau ban lần nguyên phân hợp tử đã sử dụng của môi trường nguyên liệu
tương đương 266 NST đơn.
+ Cho biết số tâm động trong mỗi tế bào ở thời điểm quan sát
+ Tính số thoi vô sắc đã được hình thành trong quá trình nguyên phân của
hợp tử.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ
THỤ TINH
I. Dạng 1: Tính số giao tử và hợp tử hình thành
1. Số giao tử được tạo từ mỗi loại tế bào sinh giao tử:
Qua giảm phân:
- Một tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng
- Một tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng
Do đó:

- Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4
- Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng
- Số thể định hướng ( thể cực) = số tế bào sinh trứng x 3

2. Tính số hợp tử:
Trong quá trình thụ tinh, một trứng ( n) kết hợp với 1 tinh trùng ( n) tạo ra
hợp tử (2n)
Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh

3. Hiệu suất thụ tinh: là tỉ số phần trăm giữa giao tử được thụ tinh trên
tổng số giao tử được tạo ra
Vận dụng: Một thỏ cái sinh được 6 con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng
là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Tìm số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh
trứng đã tham gia vòa quá trình trên.


II. Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc
NST.
1. Tính số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST:
Gọi n là số cặp NST của tế bào được xét
- Nếu trong giảm phân không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn
đến hoán vị gen trong cùng một cặp NST kép tương đồng:
Số giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau là: 2n

- Nếu trong giảm phân có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến
hoán vị gen ở m cặp NST kép tương đồng ( mỗi cặp NST kép trao đổi chéo
xảy ra ở một điểm):
Số giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau là: 2n + m

2. Số kiểu tổ hợp giao tử:

Số kiểu tổ hợp giao tử= số gt ♂ x số gt ♀

Vận dụng: Xét một tế bào sinh dục có kiểu gen AB De XY. Xác định
số loại giao tử trong hai trường hợp: xảy ra hiện tượng trao đổi chéo và có
hiện tượng trao đổi chéo.
III. Dạng 3: Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao
tử
1. Sô NST môi trường cung cấp cho các tế bào sinh giao tử giảm phân
tạo giao tử:
- a tế bào sinh tinh trùng ( mỗi tế bào chứa 2n NST) từ vùng sinh trường
chuyển sang vùng chín thực hiện 2 lần phân chia tạo 4a tinh trùng đơn bội
(n)
- a tế bào sinh trứng ( mỗi tế bào chứa 2n NST) từ vùng sinh trường
chuyển sang vùng chín thực hiện 2 lần phân chia tạo a trứng và 3a thể cực
đều đơn bội (n)
Vậy:
+ Số NST chứa trong a tế bào sinh tinh trùng hoặc a tế bào sinh trứng ở
giai đoạn sinh trưởng: ax2n
+ Số NST chứa trong tất cả tinh trùng hoặc trong các trứng và các thể cực
được tạo ra:
4a x n= 2a x 2n
+ Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh giao tử giảm phân tạo
giao tử:
2a x 2n - ax2n = a x 2n


2. Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh giao tử từ
các tế bào sinh dục sơ khai
Giả sử có a tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân x lần liên tiếp ( ở
vùng sinh sản ), tạo ra a x 2 x tế bào con, sau đó đều trở thành các tế

bào sinh giao tử ( ở vùng sinh trưởng ) và đều chuyển sang vùng chín
giảm phân tạo giao tử.
Tổng số giao tử ( và số thể cực nếu có ) là: 4a x 2x
Ta có:
- Tổng số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai lúc đầu là: a. 2n
- Tổng số NST chứa trong toàn bộ các giao tử ( kể cả các thể định hướng
nếu có) là:
4a x 2x x n = 2 x 2x x a x 2n
- Tổng số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao
tử:
2 x 2x x a x 2n - a. 2n = (2 x 2x - 1) . a. 2n
Vận dụng: Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của ruồi giấm có 6 té
bào sinh dục sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp. Các tế bào con sinh ra
đều chuyển sang vùng chín trở thành các tế bào sinh giao tử.
- Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ 6 tế bào
sinh dục sơ khai nói trên
- Tính số NST mà các tế bào sinh giao tử đã sử dụng để tạo giao tử? cho
biết bộ NST của ruồi giấm 2n=8.



×