Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

ĐÁNH GIÁ tác ĐỘNG môi TRƯỜNG dự án xây DỰNG KHU dân cư BÌNH THẮNG tại xã BÌNH AN, HUYỆN dĩ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 37 trang )

Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................ 5
1.1. TÊN DỰ ÁN ............................................................................................................... 5
1.2. CHỦ DỰ ÁN ............................................................................................................... 5
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN .................................................................................... 5
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 5
1.4.1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN ............................ 5
1.4.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC ...................................................... 5
1.4.2.1. Quy mơ dân số dự kiến .......................................................................... 5
1.4.2.2. Các hạng mục cơng trình ...................................................................... 5
(1). Nhà ở .............................................................................................................. 5
(2). Khu thương mại – dịch vụ ........................................................................... 6
(3). Đất hoa viên - cây xanh:.............................................................................. 6
(4). Quy hoạch đường giao thơng ..................................................................... 6
(5). Quy hoạch cấp điện ..................................................................................... 7
(6). Quy hoạch cấp nước.................................................................................... 8
(7). Phương án thốt nước................................................................................. 9
1.4.3. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................ 10
1.4.3.1. Chi phí đầu tư ........................................................................................ 10
1.4.3. 2. Tiến độ xây dựng dự án ..................................................................... 10
CHƯƠNG 2: .................................................................................................................... 11
2.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG .................................................................................... 11
2.1.1 HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .............. 11
2.1.1.1. Chất lượng khơng khí và tiếng ồn ..................................................... 11
2.1.1.2. Chất lượng nước................................................................................... 11
(1). Chất lượng nước mặt .................................................................................. 11
(2). Chất lượng nước ngầm .............................................................................. 12


2.1.2. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH THI CƠNG DỰ
ÁN.................................................................................................................................. 13
2.1.2.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải .................... 13
2.1.2.2. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải ............ 14
2.1.3. CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH HOẠT ĐỘNG ............. 14
2.1.3.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải .................... 14
2.1.3.2. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải ............ 14
2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MƠ BỊ TÁC ĐỘNG .............................................................. 15
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG, QUY MƠ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH XÂY
DỰNG ........................................................................................................................... 15
2.2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MƠ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH HOẠT
ĐỘNG ........................................................................................................................... 15
2.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ......................................................................................... 16
2.3.1. TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG XÂY
DỰNG ........................................................................................................................... 16
2.3.1.1 Tác động đến mơi trường tự nhiên.................................................... 16
(1). Tác động đến mơi trường khơng khí ........................................................ 16
GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 1


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

(2). Tỏc ng ụ nhim do nc thi ca cụng nhõn xõy dng ................... 18
(3). Tỏc ng ụ nhim do cht thi rn ........................................................... 19
(4). Tỏc ng n ti nguyờn sinh hc v con ngi ................................... 20
2.3.1.2. Tng hp tỏc ng tiờu cc trong giai on thi cụng xõy dng .... 20
2.3.2. NH GI TC NG MễI TRNG TRONG GIAI ON HOT
NG ........................................................................................................................... 21

2.3.2.1 Tỏc ng n mụi trng t nhiờn.................................................... 21
(1).Tỏc ng ca cỏc ngun gõy ụ nhim khụng khớ .................................... 21
(2). Tỏc ng ụ nhim do nc thi v nc ma. ...................................... 23
(3). Tỏc ng do cht thi rn .......................................................................... 25
2.3.2.2. ỏnh giỏ tng hp cỏc tỏc ng do quỏ trỡnh hot ng ca
KDC Bỡnh Thng n mụi trng t nhiờn v kinh t xó hi ca khu
vc ............................................................................................................................ 25
CHNG 3 ....................................................................................................................... 27
3.1. QUY HOCH, THIT K V XY DNG H THNG QUN Lí THU GOM
CHT THI RN............................................................................................................ 27
3.2. PHNG N PHềNG NGA V GIM THIU CC TC NG TIấU
CC TRONG QU TRèNH THI CễNG D N ........................................................ 27
3.2.1. PHềNG NGA V GIM THIU TC NG TIấU CC N MễI
TRNG T NHIấN ................................................................................................. 27
3.2.1.1. Nhng vn chung ........................................................................... 27
3.2.1.2. Nhng bin phỏp c th ..................................................................... 28
(1). Phũng nga v gim thiu ụ nhim khụng khớ ...................................... 28
(2). Vn qun lý v x lý cht thi rn. ..................................................... 29
(3). Thu gom v x lý nc thi sinh hot ..................................................... 29
3.3. KHNG CH V GIM THIU ễ NHIM TRONG QU TRèNH HOT
NG CA KHU DN C PH M.......................................................................... 30
3.3.1. CễNG TC QUN Lí KHU DN C......................................................... 30
3.3.2. CC PHNG N KHNG CH V GIM THIU TC NG MễI
TRNG C TH ..................................................................................................... 30
3.3.2.1. Khng ch v gim thiu tỏc ng n mụi trng t nhiờn .. 30
(1). Phng ỏn qun lý v x lý cht thi rn ............................................... 30
(2). Bin phỏp khng ch v gim thiu ụ nhim mụi trng khụng khớ .. 32
(3). Phng ỏn khng ch v gim thiu ụ nhim do nc thi v nc
ma ....................................................................................................................... 33


GVHD: Tõs.NCS.LeõNỏouc Tuaỏn

Moõn: Moõi Trử ụứnỏ Tronỏ Xaõy Dử unỏ 2


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ANCT

- An ninh chính trị

BOD5

- Nhu cầu oxy sinh hố đo ở 20 0C trong 5 ngày

BQLDA
BTCT

- Ban quản lý dự án
- Bê tơng cốt thép

COD

- Nhu cầu oxy hóa học

CSGT

- Cảnh sát giao thơng


CTCC

- Cơng trình cơng cộng

CTNH
CTR
CTRSH

- Chất thải nguy hại
- Chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt

DO

- Ơxy hòa tan

DQTV

- Dân qn tự vệ

ĐTM
KDC

- Đánh giá tác động mơi trường
- Khu dân cư

KTXH
NTSH
NVL

NVQS

- Kinh tế xã hội
- Nước thải sinh hoạt
- Ngun vật liệu
- Nghĩa vụ qn sự

PCCC
TCVN
TDTT
THC

- Phòng cháy chữa cháy
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Thể dục thể thao
- Tổng hydrocacbon

THCS
TN&MT

- Trung học cơ sở
- Tài ngun và Mơi trường

TSS
UBND
UBMTTQ

- Tổng chất rắn lơ lửng
- Ủy ban Nhân dân.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc


WHO
XLNT

- Tổ chức Y tế thế giới
- Xử lý nước thải

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 3


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các thơng số cơ bản về hệ thống đường giao thơng khu vực dự án
Bảng 1.2. Tính tốn phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng
Bảng 1.3. Tính tốn nhu cầu dùng nước cho KDC Bình Thắng
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án
Bảng 1.5. Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng
Bảng 2.1. Chất lượng khơng khí tại 1 số vị trí thuộc khu vực dự án.
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
Bảng 2.4. Các hoạt động, nguồn gây tác động trong q trình thi cơng dự án
Bảng 2.5. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải trong q trình xây dựng
khu dân cư Bình Thắng
Bảng 2.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động mơi trường trong giai đoạn hoạt động
của dự án
Bảng 2.7. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt
động của khu dân cư Phú Mỹ.

Bảng 2.8. Đối tượng, quy mơ bị tác động trong giai đoạn xây dựng KDC Bình Thắng
Bảng 2.9. Đối tượng, quy mơ bị tác động trong q trình hoạt động của KDC Bình Thắng
Bảng 2.10: Ước tính tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận
chuyển NVL xây dựng.
Bảng 2.11. Mức ồn của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi
Bảng 2.12. Khối lượng chất ơ nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào mơi trường.
Bảng 2.13. Tải lượng các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại cơng trường.
Bảng 2.14. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 2.15. Đánh giá tổng hợp tác động mơi trường trong q trình xây dựng dự án
Bảng 2.16. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thơng trong 1 ngày
Bảng 2.17. Hệ số ơ nhiễm do khí thải giao thơng của Tổ chức Y tế Thế giới
Bảng 2.18. Dự báo tải lượng ơ nhiễm khơng khí do các phương tiện giao thơng
Bảng 2.19. Mức ồn của các loại xe cơ giới
Bảng 2.20. Tác động của tiếng ồn và các chất gây ơ nhiễm khơng
Bảng 2.21. Tổng lượng các chất nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong q trình hoạt
động của của KDC Phú Mỹ.
Bảng 2.22. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 2.23. Tác động của các chất ơ nhiễm trong nước thải
Bảng 2.24. Tổng hợp các tác động chính trong q trình đầu tư và hoạt động dự án
Bảng 3.1. Ước tính hiệu suất xử lý của hệ thống XLNT tập trung KDC Phú Mỹ
Bảng 3.2. Hạng mục, khối lượng và kinh phí xây dựng hệ thống thốt nước mưa KDC
Phú Mỹ
Bảng 3.3. Khối lượng và kinh phí xây dựng mạng lưới thốt nước thải KDC Phú Mỹ

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 4


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục


CHƯƠNG 1
MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN

DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ BÌNH THẮNG
TẠI XÃ BÌNH AN, HUYỆN DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
1.2. CHỦ DỰ ÁN
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỒN CẦU
 Địa chỉ
: Số 141 Võ Văn Tần, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Fax:
: 08.9260311
 Điện thoại
: 08.9303787
 Đại diện là
: Ơng Phan Đình Tân
 Chức vụ
: Tổng giám đốc Cơng ty
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Khu đất có tổng diện tích 26.855,8 m2 nằm trên địa bàn xã Bình Thắng, huyện Dĩ An, tỉnh
Bình Dương. Cách trung tâm huyện Dĩ An 8 km và cách thị xã Thủ Dầu Một 25km về phía
Tây Bắc, cách TP.HCM 20km về phía Tây Nam.
Vị trí tương đối của khu đất dự án như sau :

-

Phía Bắc
Phía Nam

Phía Đơng
Phía Tây

: giáp KCN Dệt May Bình An.
: giáp Cơng Ty Trung Việt và một phần đất dân cư.
: giáp Cơng Ty Tân Việt Phát và một phần đất dân cư.
: giáp KCN Dệt May Bình An.

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN

Khu đất dự án có nguồn gốc là đất nơng nghiệp của người dân địa phương, khu
vực này trước đây chưa có các cơng trình kiến trúc cơng cộng, chưa có hệ thống
cung cấp điện và cấp thốt nước. Do dự án xây dựng khu dân cư Bình Thắng nằm
trong quy hoạch của Khu Đơng Bắc Bình An, khu quy hoạch này đã đã được triển
khai xây dựng nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật như mạng lưới cấp điện, cấp thốt
nước, giao thơng,.. tại khu vực này hầu như đã được hồn thiện. Vì vậy khi thiết
kế quy hoạch mới, hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Dân Cư Bình Thắng sẽ
được đấu nối với hệ thống kỹ thuật của Khu Đơng Bắc Bình An theo đúng thiết kế
được duyệt của Khu Đơng Bắc Bình An.
1.4.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
1.4.2.1. Quy mơ dân số dự kiến
Khu dân cư Bình Thắng được xây dựng sẽ có 253 căn hộ dân cư và 03 căn hộ thương
mại. Nếu tính trung bình có 04 người/căn hộ, cộng với 20 người làm việc tại khu thương
mại dịch vụ (khu trưng bày mặt hàng đá Grainit của Cơng ty) thì tổng quy mơ dân số tồn
KDC là 1.044 người.
Dự tính cho q trình phát triển lâu dài trong tương lai thì quy mơ dân số tối đa của KDC
Bình Thắng khoảng 1.200 người.
1.4.2.2. Các hạng mục cơng trình
(1). Nhà ở

Nhà ở trong KDC Bình Thắng bao gồm Chung cư cao tầng, nhà phố và nhà liên kế song
lập.
a). Khu chung cư A1 :
Khu chung cư A1 được xây dựng trong khn viên khu đất 8.906,3 m2 bao gồm 03 đơn
ngun có diện tích và kiến trúc giống nhau, tất cả đều gồm 09 tầng (kể cả tầng lửng) với
GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 5


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

tổng số 228 căn hộ (trong đó có 03 căn hộ thương mại - dịch vụ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng ngày của KDC).
- Gian phòng thương mại – dịch vụ (tầng trệt và tầng lửng): DTTB: 200 m2.
- Căn hộ loại A 03 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB:115 m2.
- Căn hộ loại B 02 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 100 m2.

- Căn hộ loại C 01 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 75 m2.
b). Nhà phố liên kế A2 :
Nhà phố liên kế A2 được xây dựng trên diện tích khn viên 1.554,8 m2 gồm 03 tầng với
tổng số 18 căn, với các chỉ tiêu sau đây :
- Diện tích khn viên khu đất 1 nền
: 89,4 – 102,8 m2.
- Diện tích xây dựng 1 nền
: 65 m2.
- Tổng diện tích sàn
: 3.510 m2.
c). Nhà liên kế song lập A3 :
Nhà phố liên kế song lập A3 được xây dựng trên diện tích khn viên 2.212,5 m2 gồm 03

tầng (01 trệt, 01 lửng, 01 lầu) với tổng số 10 căn, với các chỉ tiêu sau đây :
- Diện tích khn viên khu đất 1 nền
: 185 -270 m2.
- Diện tích xây dựng 1 nền
: 118,7 m2.

: 3.579 m2.

- Tổng diện tích sàn
(2). Khu thương mại – dịch vụ

Khu thương mại - dịch vụ được bố trí xây dựng trong khn viên khu đất rộng 1.453 m2,
trong đó diện tích xây dựng chỉ 782 m2. Khu thương mại – dịch vụ có 02 tầng lầu với chức
năng làm khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm đá Granite của Cơng ty. Tổng diện tích sàn
xây dựng của trung tâm thương mại – dịch vụ là 1.576 m2.
(3). Đất hoa viên - cây xanh:
Tổng diện tích trồng cây xanh là 5.354 m2, chiếm 19,93% tổng quỹ đất. Trong đó:
- Diện tích cây xanh tập trung : 548,5 m2.
- Diện tích cây xanh hoa viên (cây xanh trong khn viên cao tầng): 1.555 m2
- Diện tích cây xanh dọc hành lang QL1A: 3.250,5 m2

- Cây xanh ven đường khác : khoảng 50 cây.
Cây xanh đường phố được trồng trên vỉa hè với khoảng cách 10m/cây. Trồng các
loại cây bóng mát. u cầu cây trồng khơng được che khuất tầm nhìn tại các góc
rẽ, giao lộ.
(4). Quy hoạch đường giao thơng
Do KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đơng Bắc Bình An nên được
thừa hưởng hạ tầng giao thơng nói riêng và các hạ tầng cơ sở nói chung của Khu Đơng
Bắc Bình An. Tuy nhiên ngồi việc sử dụng hệ thống giao thơng của khu vực, chủ dự án
cũng đã lập quy hoạch hệ thống giao thơng nội bộ cho khu dân cư Bình Thắng.

Một số thơng số về hệ thống đường giao thơng khu vực dự án được đưa ra trong bảng
1.1 dưới đây.
Bảng 1.1. Các thơng số cơ bản về hệ thống đường giao thơng khu vực dự án
Stt

Loại đường

Chiều rộng

Lòng đường

1

Đường chính

33,0m

9+3+9m

2

Đường tạm

12,0m

8,0m

3

Đường nội bộ


4,5m

3,5m

Lề đường
Lề trái
Lề phải
6m
6m
1m

3m
1m

Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 6


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

a). Tuyến đường chính khu vực của Khu Đơng Bắc Bình An
Do khu quy hoạch dân cư Bình Thắng có quy mơ nhỏ, lại bám theo trục đường chính của
Khu Đơng Bắc Bình An vì vậy khu quy hoạch được thiết kế lấy trục giao thơng của Khu
Đơng Bắc Bình An làm trục giao thơng chính. Tuyến đường chính khu vực của Khu Đơng
Bắc Bình An có đặc điểm kỹ thuật như sau :
- Bề rộng đường chính 33m trong đó lòng đường rộng 21m (dải phân cách trồng hoa
rộng 3m), mỗi vỉa hè rộng 6m. Tổng chiều dài của tuyến đường là 204 m.

- Chỉ giới đường đỏ (tính từ tim đường) là 16,5m .
- Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường) về bên trái theo hướng mặt cắt là 31,5m, chỉ số
này là 19,5m về bên phải theo hướng mặt cắt .
- Mặt đường trải bê tơng nhựa nóng với Eyc=1.530 daN/cm2.
- Vĩa hè lát gạch và trồng cây xanh khoảng cách 10m.
- Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
- Kết cấu mặt đường dự kiến như sau :
+ Mơ đun đàn hồi u cầu : Eyc = 1.530 daN/cm2.
+ Bê tơng nhựa hạt mịn

: 5cm.

+ Bê tơng nhựa hạt thơ

: 7cm.

+ Nhựa dính bám

: 1,1kg/m2.

+ Cấp phối đá dăm

: 35cm.

+ Cát đầm chặt, chiều cao thay đổi theo chiều cao san nền.
Hiện nay tuyến đường chính của Khu Đơng Bắc Bình An đã được đầu tư xây dựng gần
như hồn chỉnh, chỉ còn lại đoạn đi qua dự án KDC Bình Thắng là chưa thi cơng xây dựng.
b). Đường nội bộ và đường tạm
- Tuyến đường tạm :
Do tuyến đường chính Khu Đơng Bắc Bình An chưa được thi cơng liên thơng với Quốc lộ

1A, nên tạm thời sẽ thiết kế 01 con đường tạm dẫn vào khu dân cư từ Quốc lộ 1A hiện
hữu. Sau khi trục đường chính hòan thành, đường tạm này sẽ khơng còn được sử dụng
nữa.

Tổng chiều dài của tuyến đường tạm là 115,0m, Đường tạm rộng 12m với lòng
đường rộng 8m, vỉa hè bên trái rộng 1m, vỉa hè bên phải là 3m. Diện tích mặt
đường là 389,5 m2, vĩa hè 225,0 m2.
- Đường nội bộ :
+ Bề rộng đường 4,5m (Trong đó lòng đường rộng 3,5m, vĩa hè 1m)
+ Mặt đường trải bê tơng nhựa nóng với Eyc=1.190 daN/cm2.
+ Vỉa hè lát gạch và trồng cây xanh cách khoảng 10m.
+ Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
(5). Quy hoạch cấp điện

a). Phụ tải điện:
Phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng được tính tốn theo bảng 1.2 dưới đây.
GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 7


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Bảng 1.2. Tính tốn phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng
Stt
01
02
03
04
05

06
07

Hạng mục
Dân số dự kiến
Tổng số lơ trong khu
Chỉ tiêu sử dụng điện chiếu sáng
Hệ số cosfi
Tổng chỉ tiêu
Dự phòng 10% * tổng chỉ tiêu
Tổng cơng suất ( cho máy biến áp )

Đơn vị
Người
Nhà
Kw/nhà
cosfi
Kw
Kw
KVA

Số lượng
1.200
256
2.4
0,8
491,5
49,15
541,00


Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Qua kết quả tính tốn ở bảng 1.2 chủ dự án quyết định chọn máy biến áp 600 KVA (trạm
giàn) cho KDC Bình Thắng.
b). Nguồn và lưới điện :
- Nguồn điện cấp cho khu dân cư Bình Thắng là nguồn cấp theo tuyến đường chính của
Khu Đơng Bắc Bình An đã được thi cơng, được lấy từ nguồn điện quốc gia 2 tuyến 22KV
từ trạm Thủ Đức.
- Mạng lưới điện phân phối cho khu dân cư được bố trí theo trục đường đi đến các hộ
liên tục.
- Khoảng cách xa nhất giữa hai trụ là 35m. Dùng trụ bêtơng ly tâm dài 8,4m và trụ cơn
thép tráng kẽm kết hợp đường dây hạ thế đi nổi với mạng chiếu sáng lối đi, sân bãi bố trí
đi ngầm trong ống.
- Lưới điện sử dụng điện áp 380V - 3 pha 4 dây, trung tính nối đất .
- Dùng dây tải cáp LV – ABC 4x70mm2 đến cho hệ thống điện hạ thế cấp đến các hộ
tiêu thụ.
- Dùng dây tải cáp CV 3x22mm2 cho hệ thống chiếu sáng lối đi, sân bãi được kết hợp
với trụ cơn thép tráng kẽm cao 08m, khoảng cách trung bình giữa các trụ là 25 -30m.
- Hệ thống điều khiển hồn tồn tự động bằng 2 chế độ để tiết kiệm điện khi giờ thấp
điểm (Đầu hơm tất cả các đèn đều sáng sau 10giờ tắt ½ xen kẽ nhau ).
- Lắp một trạm hạ thế 600KVA – 22/0,4KV theo vị trí thể hiện trên bản vẽ quy hoạch cấp
cho khu quy hoạch. Đồng thời xây dựng các tuyến cấp điện sinh hoạt đến các lơ nhà trên
trụ BTCT cao 8,4m, kết hợp trụ cơn thép tráng kẽm và mạng lưới chiếu sáng đường phố
bằng đèn cao áp Sodium 250w đi ngầm.
Chủ dự án còn đầu tư mua sắm và lắp đặt 01 máy phát điện dự phòng có cơng suất 600
KVA để phòng ngừa trường hợp mất điện lưới ảnh hưởng đến dân cư trong KDC Bình
Thắng.

(6). Quy hoạch cấp nước
a). Nguồn cấp nước
Khu quy hoạch nằm trong Khu Đơng Bắc Bình An có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được

thiết kế, đầu tư tương đối hồn chỉnh. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ thiết kế mạng lưới cấp nước
cho KDC Bình Thắng trên cơ sở đấu nối vào nguồn nước cấp của Khu Đơng Bắc Bình
An.
Hiện nay, KCN Dệt May Bình An nằm sát dự án KDC Bình Thắng đã đi hoạt động và
đang sử dụng nguồn nước từ khu quy hoạch chung Đơng Bắc Bình An, vì vậy sau khi
Chủ dự án thiết kế và lắp đặt hồn chỉnh mạng lưới cấp nước nội bộ KDC Bình Thắng thì
GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 8


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

mạng lưới này sẽ được đấu nối vào mạng lưới cấp nước (đã có sẵn) của Khu Đơng Bắc
Bình An ngay bên cạnh dự án.
b). Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước được tính tốn cho các mục tiêu sử dụng như sau :
- Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt với tiêu chuẩn : q = 180 l/người/ngày.
- Nhu cầu dùng nước khác:
+ Nước cho các cơng trình cơng cộng, dịch vụ : tạm tính bằng 15% nhu cầu nước sinh
hoạt ( Qsh ).
+ Nước dùng để tưới cây, rửa đường : tạm tính bằng 10% nhu cầu nước sinh hoạt (
Qsh).

+ Nước thất thốt, rò rỉ : tạm tính bằng 20% nhu cầu dùng nước (Qnc).
Nhu cầu dùng nước được tính tốn theo bảng 1.3 dưới đây.
Bảng 1.3. Tính tốn nhu cầu dùng nước cho KDC Bình Thắng

Stt


Các yếu tố tính tốn

1.
2.
3.
4.
5.

Nước sinh hoạt (Qsh)
Nước cho CTCC, dịch vụ,..
Nước tưới cây
Tổng nhu cầu dùng nước (Qnc)
Nước thất thốt, rò rỉ
Tổng cơng suất mạng Qm

Dân số
(người)
1.200

Tiêu chuẩn
180 lít/người /ngày
15 % Qsh
10 % Qsh
20 % Qnc

Nhu cầu
( m3/ng)
216,0
32,4
21,6

270,0
54,0
324,0

Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Lưu cấp nước cần thiết là Qct = Qngày max = Qm x Kngày max = 324 x 1,3 = 417,3
m3/ngày (làm tròn là 420 m3/ngày), trong đó Kngày max là hệ số dùng nước khơng điều
hòa ngày.
Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 10l/s cho một đám cháy theo TCVN, số đám cháy xảy
ra đồng thời một lúc là 1.
c). Thiết kế mạng lưới cấp nước
Do Khu dân cư hồn tồn chưa có hệ thống đường ống cấp nước, nên bố trí mạng
lưới đường ống hồn tồn mới. Theo qui hoạch dân cư bố trí dọc theo trục đường, vì vậy
mạng lưới đường ống được bố trí một bên đường cho các tuyến ống, tuy nhiên vẫn phải
đảm bảo cơng suất 420 m3/ngày.
Hành lang đặt ống sẽ được tn thủ theo qui hoạch của từng tuyến đường giao thơng
trong khu dân cư.
Để cấp nước cho dân cư, Chủ dự án xin phép đấu mạng lưới phân phối nước vào
tuyến ống cấp nước chạy dọc đường chính của khu quy hoạch Đơng Bắc Bình An.
(7). Phương án thốt nước

Qui hoạch Khu dân cư Bình Thắng nằm trong Khu Đơng Bắc Bình An đã được
đầu tư hệ thống thốt nước chung, do đó thiết kế thốt nước cho khu dân cư Bình
Thắng chỉ cần tn thủ theo thiết kế thốt nước chung của Khu Đơng Bắc Bình An
trong đó đảm bảo việc thiết kế an tồn mạng lưới thốt nước nội bộ cho khu dân
cư trước khi đấu nối vào hệ thống thốt nuớc chung.
Phương án của Cơng ty là chọn cống thốt nước kín, tiết diện tròn bằng bêtơng
cốt thép ly tâm, đấu nối bằng phương pháp xảm. Hệ thống thốt nước thải sinh
hoạt và nước mưa được tách riêng biệt.


GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 9


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Đối với nước thải sinh hoạt, sau khi xử lý qua hệ thống tự hoại hộ gia đình, nước thải
sẽ chảy qua hệ thống hố ga và cống thốt thốt để chảy về hệ thống XLNT tập trung của
Khu Đơng Bắc Bình An. Hệ thống XLNT tập trung của Khu có cơng suất thiất kế
1.000m3/ngày được bố trí ở phí Tây Bắc, giáp với rạch Cầu Bà Hiệp, diện tích khu xử lý
nước thải tập trung là 5.000 m2. NTSH sau xử lý tập trung đảm bảo đạt TCVN 6772:2000
- mức I trước khi cho chảy ra rạch Cầu Bà Hiệp rồi thốt về sơng Đồng Nai.
1.4.3. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN
1.4.3.1. Chi phí đầu tư
Tổng chi phí đầu tư dự án 181.760.000.000 đồng trong đó :
- Chi phí chuẩn bị đầu tư (trước thuế) : 15.023.800.000 đồng;
- Chi phí đầu tư (trước thuế)
: 125.260.608.000 đồng;
- Chi phí đầu tư khác (trước thuế)
: 28.949.289.276 đồng.
Chi phí đầu tư dự án được đưa ra trong bảng 1.4 dưới đây.
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án
Stt
A
1
2
3
B
5

C
13
14
15
16
D
17
E

Hạng mục
Chi phí chuẩn bị đầu tư
Chi phí bồi thường giải tỏa
Chi phí chuyển quyền sử dụng đất
Chi phí khác
Chi phí đầu tư
Khu nhà ở
Khu Thương mai-Dịch vụ
Cây xanh
Hạ tầng kỹ thuật
Chi phí đầu tư khác
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quyết tốn, hồn cơng.
Lãi vay ngân hàng
Dự phòng phí
Tổng mức đầu tư trước thuế
Thuế GTGT
Tổng mức đầu tư sau thuế
Tổng mức đầu tư (làm tròn)

Thành tiền

15,023,800,000
2,362,970,000
12,308,830,000
352,000,000
125,260,608,000
114,810,530,000
3,940,000,000
214,700,000
6,295,378,000
28,949,289,276
3,757,818,240
1,252,606,080
17,675,834,556
6,263,030,400
169,233,697,276
12,526,060,800
181,759,757,876
181,760,000,000

Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
1.4.3. 2. Tiến độ xây dựng dự án
Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng được đưa ra trong bảng 1.5 dưới đây.
Bảng 1.5. Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng

Stt

Hạng mục

Tiến độ


1

San lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và
xã hội (đường giao thơng, hệ thống cấp thốt
nước, cơng viên, khu thể dục thể thao,..).

8/2007 – 6/2008

2

Xây dựng nhà ở (biệt thự đơn lập, liên lập, nhà
chung cư cao tầng,..)

7/2008 – 6/2009

Nguồn : Cơng ty TNHH Hồn Cầu, 5/2007

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 10


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

CHƯƠNG 2:
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
Khu đất dự án KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đơng Bắc Bình An
nên hiện nay tồn bộ khu đất đã được giải toả đền bù và san lấp sơ bộ. Vì vậy, hiện nay
cơng tác đánh giá tác động mơi trường cho dự án chúng tơi tập trung chủ yếu vào các
hoạt động san lấp hồn chỉnh, tập kết ngun vật liệu, xây dựng hạ tầng và q trình hoạt

động sau này của dự án.
2.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG
2.1.1 HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1.1. Chất lượng khơng khí và tiếng ồn
Bảng 2.1. Chất lượng khơng khí tại 1 số vị trí thuộc khu vực dự án.
Stt
01
02
03
04
05

Thơng
số
Bụi
SO2
NO2
CO
Ồn

Đơn vị
g/m3
g/m3
g/m3
g/m3
dBA

K1

K2


K3

K4

390
230
150
3.500
65 -72

350
kph
210
kph
60 -78

240
120
100
2.600
60 -66

310
100
170
kph
54 -59

QCVN 05

QCVN 06
300
350
200
30.000
60(**)

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú :
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Qui chuẩn kĩ thuật quốc gia về Chất lượng khơng khí - Giới
hạn các thơng số cơ bản trong khơng khí xung quanh (trung bình 1 giờ);
- (*) TCVN 5938 - 2005: Chất lượng khơng khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất
độc hại trong khơng khí xung quanh (trung bình 1giờ);
- (**) TCVN 5949 - 1995: Âm học - Tiếng ồn khu vực cơng cộng và dân cư - mức ồn tối đa
cho phép;
- Vị trí lấy mẫu chất lượng khơng khí như sau:
+ K1 : Vị trí giáp ranh giữa khu đất dự án với đường chính Khu Đơng Bắc Bình An
+ K2 : Vị trí tại khu đất dự án, cách QL1A 15m
+ K3 : Khu vực trung tâm của khu đất dự án
+ K4 : Khu vực gần bờ tường Cơng ty Tân Việt Phát.
Nhận xét : Kết quả phân tích ở bảng 2.1 cho thấy : Nhìn chung chất lượng khơng khí tại
khu vực dự án còn khá tốt, ngoại trừ mẫu K1 và K2 nằm ở vị trí gần đường chính (thi
cơng chưa hồn chỉnh) và đường QL1A có hàm lượng Bụi và Độ ồn vượt tiêu chuẩn cho
phép khá cao thì các điểm lấy mẫu còn lại có các thơng số phân tích cơ bản đạt tiêu
chuẩn cho phép hoạc vượt tiêu chuẩn ở mức khơng đáng kể.
2.1.1.2. Chất lượng nước
(1). Chất lượng nước mặt

Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án đưa ra trong bảng 2.2 dưới đây.
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án.

Stt
01
02
03

Thơng số
pH
BOD5
COD

Đơn vị

M1

M1’

M2

M2’

mgO2/l
mgO2/l

6,8
15
29

6,7
18
31


6,8
17
30

6,8
18
32

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

QCVN 08:
2008, cột B
5,5 – 9,0
<25
<50

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 11


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

04
05
06
07
08
09
10
11

12
13
14
15

DO
mgO2/l
TSS
mg/l
NH3-N
mg/l
NO3-N
mg/l
NO2-N
mg/l
Sunfat
mg/l
Florua
mg/l
Tng Fe
mg/l
Chỡ
mg/l
Du m
mg/l
E.Coli
Tng Coliform MPN/100ml

4
39

0,6
0,2
0,01
88
kph
1,1
vt
0,1
4.200

4
42
0,9
0,12
0,01
96
0,1
0,09
kph
0,01
3.100

4
26
0,5
0,20
0,01

3
28

0,6
0,17
0,02

77

93

kph
1,1
vt
0,01
2.900

kph
1,3
vt
kph
4.100

2
80
1
15
0,05
2
2
0,05
0,3
200

10.000

Ngun : Vin KHCN v QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chỳ:
- QCVN 08 :2008/BTNMT: Quy nh ký thut quc gia v cht lng nc mt: Giỏ tr gii
hn cho phộp ca cỏc thụng s v nng cỏc cht ụ nhim trong nc mt (ngun B :
p dng i vi ngun nc dnh cho mc ớch bo v thu sinh).
- V trớ ly mu nc mt
+ M1 : Rch Cu B Hip, di chõn cu (phớa trờn im x thi NTSH sau x lý) ly
mu lỳc 10.30
+ M1 : Rch Cu B Hip, di chõn cu (phớa trờn im x thi NTSH sau x lý ly
mu lỳc 13.50
+ M2 : Rch Cu B Hip (phớa di im x thi NTSH sau x lý khong 100m) ly
mu lỳc10h45
+ M2 : Rch Cu B Hip (phớa di im x thi NTSH sau x lý khong 100m) ly
mu lỳc14h00
Nhn xột : Kt qu phõn tớch bng 2.2 cho thy : Cht lng nc ti khu vc thc
hin d ỏn cũn khỏ tt, tt c cỏc mu phõn tớch u cú cỏc thụng s c bn t tiờu
chun cho phộp v cht lng nc mt bo v thu sinh (TCVN 5942 - 1995, ct B).
(2). Cht lng nc ngm
Bng 2.3. Kt qu phõn tớch cht lng nc ngm ti khu vc d ỏn
TT
Thụng s
n v
N1
01
pH
6,7
02
Mu

Pt - Co
2,1
03
cng
mg/l
190
04
TSS
mg/l
580
05
Clorua
mg/l
6,2
06
Florua
mg/l
kph
07
Nitrat
mg/l
kph
08
Sunfat
mg/l
67
09
Mn
mg/l
<0,1

10
St
mg/l
1,20
11
Chỡ
mg/l
vt
12
Hg
mg/l
vt
13
Km
mg/l
0,03
14
E.Coli
MPN/100ml
kph
15
Coliform
MPN/100ml
kph
Ngun : Vin KHCN v QLMT (IESEM), 7/2007.
GVHD: Tõs.NCS.LeõNỏouc Tuaỏn

N1
6,8
3,5

270
340
9,7
Vt
kph
126

<0,1
1,50
vt
kph
kph
kph
5

QCVN 09 : 2008
5,5 8,5
5
500
1500
250
1,0
15
400
0,5
5
0,01
0,001
3,0
khụng

3

Moõn: Moõi Trử ụứnỏ Tronỏ Xaõy Dử unỏ 12


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Ghi chú :
- QCVN 09: 2008/BTNMT: Qui chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nược ngầm
- N1 : Mẫu nước ngầm tại giếng khoan của KCN Dệt May Bình An, giáp ngã tư đường
chính đi vào khu đất dự án (giếng sâu 35m, cách khu đất dự án 30m)
- N1 : Mẫu nước ngầm tại giếng khoan của dịch vụ rửa xe máy (Nguyễn Xn Q) trên
đường QL1A, sát bên cạnh khu đất dự án
Nhận xét:
Kết quả phân tích ở bảng 2.3 cho thấy chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án còn
khá tốt, tuy nhiên cả hai mẫu phân tích đều có hàm lượng Fe cao vượt TCCP 1,2 – 1,5
lần. Mẫu N2 có thơng số Coliform vượt TCCP (chủ yếu do phương án bảo quản và sử
dụng giếng thiếu vệ sinh).
Như vậy, có thể kết luận rằng, nước ngầm tại khu vực này bị nhiễm phèn khá cao,
khuyến cáo người dân trong khu vực khơng nên sử dụng trực tiếp nguồn nước này cho
mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên, do khu vực này đã có mạng lưới cấp nước hồn chỉnh nên
hầu hết người dân khơng sử dụng nước ngầm, chỉ một số hộ dân kinh doanh dịch vụ khai
thác nước ngầm để sử dụng cho các mục đích riêng ngồi ăn uống.
2.1.2. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH THI CƠNG DỰ ÁN
2.1.2.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Bảng 2.4. Các hoạt động, nguồn gây tác động trong q trình thi cơng dự án.
Stt
1

2


3

Các hoạt động
San lấp mặt bằng

Tập kết, dự trữ, bảo
quản nhiên ngun vật
liệu phục vụ cơng trình

Xây dựng nhà ở, hệ
thống giao thơng, bến
bãi, cơng viên, hệ
thống cấp thốt và xử
lý nước, ..

4

Lắp đặt thiết bị dân
dụng, thiết bị điện, viễn
thơng,..

5

Sinh hoạt của cơng
nhân tại cơng trường

Nguồn gây tác động
Xe ủi san lấp mặt bằng; xe tải vận chuyển vật liệu
san lấp.

- Xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng, xi măng, sắt
thép, cát, đá,…phát sinh bụi và khí thải
- Xảy ra rò rỉ, phát tán chất ơ nhiễm từ các kho
chứa, bãi chứa ngun vật liệu, xăng dầu,…
- Phát sinh tiếng ồn lớn
 Tác động tiêu cực từ các máy móc phục vụ thi
cơng xây dựng;
 Q trình thi cơng có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng
chảy gây ơ nhiễm khơng khí, đất, nước.
 Ơ nhiễm khơng khí từ bê tơng và các vật liệu xây
dựng.
 Xói mòn đất, tích tụ và bồi lắng các vực nước
- Khí thải, bụi, tiếng ồn từ phương tiện vận chuyển
thiết bị, ngun vật liệu phục vụ lắp đặt, hoạt động
của máy móc,..
- Q trình thi cơng có gia nhiệt:, cắt, hàn, đốt nóng
chảy.
Sinh hoạt của khoảng 100 cơng nhân viên trên cơng
trường gây phát sinh CTRSH, NTSH

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 13


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

2.1.2.2. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải

Bảng 2.5. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải trong q trình xây dựng
khu dân cư Bình Thắng.
Stt
1
2
3

Nguồn gây tác động
Nguồn nước mưa gây ngập úng cục bộ, gây xói mòn, rửa trơi đất cát,...
Nếu khơng được gia cố cẩn thận có thể gây sụt lún nền, đường,…
Sự tập trung lượng lớn cơng nhân gây ra xáo trộn đời sống xã hội tại địa
phương,..

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.1.3. CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH HOẠT ĐỘNG
2.1.3.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Bảng 2.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động mơi trường trong giai đoạn hoạt động
của dự án.
Stt

Các hoạt động
Phương tiện vận tải ra vào
KDC (chủ yếu là phương
tiện cá nhân, hộ gia đình).

Nguồn gây tác động
Tiếng ồn và khói thải chứa thành phần ơ nhiễm
như SOx, NOx, CO, CO2, THC, Bụi,…phát sinh từ
khói thải của phương tiện gây ơ nhiễm khơng khí.


2

Sinh hoạt và vệ sinh hàng
ngày của người dân tại
các chung cư, nhà liên kế,
các gian dịch vụ trong khu
cao tầng, khu trưng bày
sản phẩm đá Grainite

- Các thành phần ơ nhiễm chủ yếu như vi sinh,
dầu mỡ, Nitrat, Amoni, chất hữu cơ,...trong nước
thải sinh hoạt.
- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải từ nhà vệ sinh
của khu dân cư, CTNH,..
- Mùi hơi thối sinh ra từ q trình phân hủy nước
thải tại các hố ga, hầm tự hoại, khu chứa chất
thải rắn sinh hoạt,..

3

Các hoạt động đốt nhiên - Khói thải chứa các thành phần gây ơ nhiễm
liệu (than, củi, gaz, đốt dầu khơng khí như CO , SO , NO , Bụi,..
2
x
x
DO chạy máy phát điện dự
- Phát sinh chất thải rắn gây ơ nhiễm.
phòng.),..

1


Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.1.3.2. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải
Bảng 2.7. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt
động của khu dân cư Phú Mỹ.
Stt
1
2

Nguồn gây tác động
Nước mưa có thể gây ngập úng cục bộ tại khu vực nếu Chủ dự án khơng có
phương án tơn nền và có phương án thốt nước hiệu quả.
Sự tăng mật độ và thành phần dân cư có thể gây các vấn đề tiêu cực mất trật
tự khu vực nếu Chủ dự án khơng có hướng quản lý hiệu quả.

Nguồn: Trung tâm Sinh thái Mơi trường và Tài ngun , tháng 4/2007

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 14


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MƠ BỊ TÁC ĐỘNG
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG, QUY MƠ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG
Bảng 2.8. Đối tượng, quy mơ bị tác động trong giai đoạn xây dựng KDC Bình Thắng
Stt
1
2


Đối tượng bị tác động
Đất đai khu dự án

Quy mơ bị tác động
Có thể gây tác động xói mòn rửa trơi, gây ơ nhiễm
trên tồn bộ khu đất đất dự án (gần 2,7ha)

Cơng nhân và cư dân Tất cả cơng nhân trực tiếp tham gia xây dựng tại
địa phương
cơng trường và các hộ khu dân cư lân cận dự án

3

Đường giao thơng

Khoảng 10km trong tuyến vận chuyển ngun vật
liệu phục vụ xây dựng dự án như : Quốc lộ 1A,
đường 743, đường Nhà máy giấy Bình An,..

4

Bầu khí quyển khu vực Bán kính ảnh hưởng khoảng 2 km từ tâm khu đất
dự án
xây dựng dự án.

5

Mơi trường nước mặt
và nước ngầm


Rạch Cầu Bà Hiệp, sơng Đồng Nai và mơi trường
nước ngầm tại khu vực bị tác động do tiếp nhận các
nguồn thải (CTR, nước thải, nước mưa,..).
- Mức độ tác động là khơng đáng kể (do Chủ dự án
đã có phương án xử lý NTSH và các chất thải phát
sinh trước khi thải ra nguồn tiếp nhận).

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MƠ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Bảng 2.9. Đối tượng, quy mơ bị tác động trong q trình hoạt động của KDC Bình Thắng
Stt Đối tượng bị tác động
1
Thảm thực vật
2
Đất đai khu dân cư

3

Tồn bộ thảm thực vật trên diện tích 2,7ha của khu dân
cư (chủ yếu tác động tích cực do việc trồng thêm cây
xanh của trong khu dân cư)
- Tồn bộ đất đai trong khu vực dự án bị chuyển mục
đích sử dụng (đất khu dân cư).
- Đất đai ít bị tác động ơ nhiễm khi Chủ dự án thực
hiện hiệu quả việc thu gom, xử lý chất thải rắn, NTSH,..

Đường giao thơng

- Tăng mật độ phương tiện ở các đường giao thơng nội

bộ và đường giao thơng liên vùng.

Bầu khí quyển khu vực
dự án

- Chủ yếu trong khn viên KDC và một phần diện tích
xung quanh (cách ranh giới KDC khoảng 200m) do
mức độ gây ơ nhiễm khơng khí của KDC là khơng đáng
kể.

Mơi trường nước mặt
và nước ngầm

- Mức độ tác động khơng đáng kể (do nước thải được
xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp
nhận),..

4

5

Quy mơ bị tác động

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 15


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục


6
Người dân trong vùng

- Chủ yếu tác động tích cực (tạo nơi an cư ổn định với
đầy đủ các dịch vụ cần thiết, khả năng bị tác động bởi
ơ nhiễm là khơng nhiều do được quy hoạch).

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
2.3.1. TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG XÂY DỰNG
2.3.1.1 Tác động đến mơi trường tự nhiên
(1). Tác động đến mơi trường khơng khí
Các tác động đến mơi trường khơng khí do q trình thi cơng xây dựng bao gồm:

Bụi sinh do q trình san ủi đất đá, vận chuyển và bốc dỡ ngun vật liệu (đá, cát, xi
măng, sắt thép,..);
 Bụi và các chất khí SO2, NO2, CO, THC do khói thải của xe cơ giới vận chuyển
ngun vật liệu san lấp, vật liệu xây dựng;
 Bức xạ nhiệt từ các q trình thi cơng có gia nhiệt, khói hàn (như q trình cắt, hàn,
đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường).
a). Ơ nhiễm bụi do từ vật liệu san lấp và vật liệu xây dựng tập kết tại cơng trường
- Ơ nhiễm bụi từ vật liệu san lấp :
Theo tính tốn của Chủ dự án, khối lượng vật liệu cần thiết để san lấp mặt bằng chuẩn
bị cho cơng tác thi cơng vào khoảng 12.150 tấn (tơn nền lên 30 cm).
Theo tài liệu đánh giá nhanh của WHO thì hệ số trung bình phát tán bụi tại cơng trường là
0,075kg/tấn vật liệu san lấp. Như vậy tổng lượng bụi phát sinh từ vật liệu san lấp sẽ
khoảng 911 kg. Dự kiến thời gian san lấp mặt bằng là 03 tháng nên tải lượng bụi phát
sinh là 304kg/tháng hay 10 kg/ngày.
- Ơ nhiễm bụi từ vật liệu xây dựng :
Q trình bốc dỡ và tập kết ngun vật liệu tại cơng trường xây dựng sẽ gây phát tán

bụi ra mơi trường xung quanh.
Bụi chủ yếu phát tán ra từ các nguồn vật liệu như cát, đá, xi măng và một phần từ sắt
thép.
Theo tính tốn sơ bộ của chúng tơi thì tổng khối lượng ngun vật liệu cần sử dụng
cho cơng trình là 28.052 tấn (xi măng, cát, đá, sắt thép, ván khn,…). Như vậy, nếu quy
ước hệ số phát thải tối đa của bụi phát sinh bụi từ ngun vật liệu xây dựng trong q
trình vận chuyển, bốc dỡ và tập kết tương đương với hệ số phát thải của vật liệu san lấp
(0,075kg/tấn) thì tổng lượng bụi phát sinh từ q trình này là 2.104 kg bụi (trong 1 năm 9
tháng còn lại). Như vậy, lượng bụi trung bình phát sinh từ vật liệu trong giai đoạn xây
dựng là 3,3 kg/ngày.

b). Ơ nhiễm bụi đường do hoạt động của các phương tiện vận chuyển ngun vật
liệu phục vụ xây dựng cơng trình.
- Để xác định hệ số phát sinh bụi đất trong q trình vận chuyển vật liệu xây dựng, chúng
tơi áp dụng cơng thức sau:
0,7
0,5

 s  S W
w 
L  1,7 k   x   x   x  
12   48   2,7 
4

Trong đó:

L
k
s
S

W

: Tải lượng bụi (kg/km/lượt xe)
: Kích thước hạt (0,2)
: Lượng đất trên đường (8,9%)
: Tốc độ trung bình của xe (30 km/h)
: Trọng lượng có tải của xe (10 tấn)

w

: Số bánh xe (10 bánh)

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 16


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Kết quả tính tốn được hệ số phát sinh bụi do xe vận chuyển vật liệu là 0,65 kg/km/lượt
xe.
- Xác định tải lượng ơ nhiễm bụi
Khối lượng vật liệu cần thiết để san lấp mặt bằng khoảng 12.150 tấn và khối lượng vật
liệu xây dựng cần vận chuyển phục vụ cơng trình là 28.052 tấn. Như vậy, tổng khối lượng
vật liệu san lấp và vật liệu xây dựng cần vận chuyển phục vụ cơng trình là 40.202 tấn. Sử
dụng xe với tải trọng vận chuyển là 10 tấn sẽ có 4.020 xe. Nếu tính cả lượng xe khơng tải
quy về có tải (2 xe khơng tải tương đương với 1 xe có tải) thì tổng số lượt xe quy về có tải
sẽ là 6.030 xe.
Vậy với hệ số phát sinh bụi là 0,65 kg/km/lượt xe, qng đường vận chuyển trung bình
là 6km/chiều thì tổng tải lượng ơ nhiễm bụi đường do vận chuyển vật liệu xây dựng là

23,52 tấn/2 năm tương ứng với 32,2 kg/ngày.
c). Ơ nhiễm do bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng.

Theo các kết quả tính tốn ở trên, trong 02 năm xây dựng dự án sẽ có khoảng
6.030 lượt xe (quy về có tải) tham gia vận chuyển vật liệu san lấp và ngun vật
liệu xây dựng phục vụ cơng trình.
Dựa vào hệ số ơ nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập đối với các loại xe
vận tải sử dụng dầu DO có cơng suất 3,5 - 16,0 tấn
Bảng 2.10: Ước tính tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận
chuyển NVL xây dựng.
Stt

Chất ơ
Tải lượng
Tổng chiều dài
nhiễm (kg/1.000km)
(1.000 km)
01 Bụi
0,9
36,18
02 SO2
4,15S
36,18
03 NOX
14,4
36,18
04 CO
2,9
36,18
05 THC

0,8
36,18
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.

Tải lượng
kg/2 năm
kg/năm
32,56
16,28
75,07
37,54
520,99
260,50
104,92
52,46
28,94
14,47

kg/ngày
0,045
0,103
0,714
0,144
0,040

Ghi chú:
- S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO (0,5%);
- Qng đường vận chuyển trung bình cho 1 chuyến xe được ước tính là 6 km.
d). Ơ nhiễm tiếng ồn do hoạt động của các phương tiện vận tải và thi cơng.
Ngồi việc phát sinh bụi và khí thải, các phương tiện vận tải và thi cơng còn phát sinh

tiếng ồn gây ảnh hưởng xấu đến mơi trường tại khu vực.
Tiếng ồn, độ rung phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng hạ tầng cơ sở, hạ tầng
kỹ thuật chủ yếu là tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển, máy trộn bê tơng,… …tham
gia trong q trình xây dựng.
Tham khảo các tài liệu kỹ thuật, chúng tơi có được kết quả về độ ồn phát sinh do các
phương tiện vận chuyển và thiết bị thi cơng phục vụ cơng trình như sau
Bảng 2.11. Mức ồn của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi cơng
Stt

Thiết bị

01
02
03

Máy ủi
Máy đầm nén (xe lu)
Máy xúc gầu trước

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Mức ồn (dBA), cách nguồn ồn 15 m
Tài liệu (1)
Tài liệu (2)
93,0
72,0 - 74,0
72,0 - 84,0
Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 17



Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Mức ồn (dBA), cách nguồn ồn 15 m
Tài liệu (1)
Tài liệu (2)
04
Máy kéo
77,0 - 96,0
05
Máy cạp đất
80,0 - 93,0
06
Máy lát đường
87,0 - 88,5
07
Xe tải
82,0 - 94,0
08
Máy trộn bê tơng
75,0
75,0 - 88,0
09
Bơm bê tơng
80,0 - 83,0
10
Cần trục di động
76,0 - 87,0
11
Máy nén
80,0

75,0 - 87,0
Nguồn: Tài liệu (1) - Nguyễn Đình Tuấn và các cộng sự; Tài liệu (2) - Mackernize, L.da,
năm 1985.
Như vậy, với mức ồn cực đại của hầu hết các thiết bị thi cơng gây ra tại cơng trường
đều vượt q tiêu chuẩn cho phép đối với khu dân cư. Chủ dự án sẽ đưa ra các giải pháp
hiệu quả để giảm thiểu tác động này đối với cơng nhân trực tiếp thi cơng trên cơng trường
và người dân xung quanh khu vực.
Stt

Thiết bị

(2). Tác động ơ nhiễm do nước thải của cơng nhân xây dựng
NTSH của cơng nhân tại khu vực dự án là ngun nhân chính ảnh hưởng đến
chất lượng nước khu vực xung quanh. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn
bã, chất hữu cơ dễ phân huỷ, chất dinh dưỡng và các vi khuẩn gây bệnh nên có
thể gây ơ nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu khơng được xử lý.
Bảng 2.12. Khối lượng chất ơ nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào mơi trường.
Stt
Chất ơ nhiễm
Khối lượng (g/người/ngày)
1
BOD5
45 - 54
2
COD
72 - 102
3
Chất rắn lơ lửng
70 - 145
4

Dầu mỡ phi khống
10 - 30
5
Tổng nitơ
6 - 12
6
Amơni
2,4 - 4,8
7
Tổng photpho
0,8 - 4,0
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
Số lượng cơng nhân tham gia xây dựng dự án trung bình khoảng 100 người/ngày. Với
định mức sử dụng nước là 180 lít nước/người/ngày, lượng nước thải phát sinh bằng 80%
(144 lít/người/ngày) thì tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơng trường hàng
ngày khoảng 14,4 m3/ngày.
Bảng 2.13. Tải lượng các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại cơng trường.
Stt

Chất ơ nhiễm

1
BOD5
2
COD
3
Chất rắn lơ lửng
4
Dầu mỡ ĐTV
5

Tổng nitơ
6
Amơni
7
Tổng photpho
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Tải lượng chất ơ nhiễm (kg/ngày)
4,5 – 5,4
7,2 – 10,2
7,0 – 14,5
1,0 – 3,0
0,6 – 1,2
0,24 – 0,48
0,08 – 0,40

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 18


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính tốn dựa trên tải lượng
ơ nhiễm (kg/ngày), lưu lượng nước thải (m3/ngày) và hiệu suất xử lý của bể tự hoại, kết
quả được trình bày trong bảng 2.14 dưới đây.
Bảng 2.14. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ơ nhiễm
Stt


Đơn vị

1
2
3
4
5
6

BOD
COD
TSS
Dầu mỡ ĐTV
Tổng nitơ
Amơni

mgO2/l
mgO2/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

7
8

Tổng photpho
Coliform

mg/l

MPN/100ml

Nồng độ các chất ơ nhiễm (mg/l)
Khơng
Xử lý bằng
QCVN 14 : 2008
xử lý
bể tự hoại
BTNMT
30
312 - 375
100 – 200
72*
500 -708
170 - 340
50
486 – 1007
80 – 160
20
69 - 208
42 - 125
27*
41,7 - 83,3
20 -40
9*
16,7 - 33,3
10 - 20
5,5 - 27,8
106 - 109


3 -10
104

5,4*
1.000

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú:
- QCVN 14 : 2008: Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt;
- (*): TCVN 5945 - 2005, Cột B (bổ sung): Nước thải cơng nghiệp - Giá trị giới hạn các
thơng số và nồng độ chất ơ nhiễm.

(3). Tác động ơ nhiễm do chất thải rắn
Q trình thi cơng cơng trình còn phát sinh các loại chất thải rắn gây ơ nhiễm, các loại
chất thải rắn phát sinh chủ yếu bao gồm:
- Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh do q trình sinh hoạt của cơng nhân tại cơng trường,
thành phần chủ yếu của CTRSH là túi nilơng, giấy vụn, bao gói thức ăn thừa,..)
Nếu tính trung bình mỗi ngày tại khu vực dự án có 100 cơng nhân làm việc, thì tổng khối
lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày có thể ước tính được là 100 – 150 kg/ngày.
- Nếu khơng có phương án che chắn cẩn thận các thùng xe trong q trình vận chuyển
ngun vật liệu xây dựng thì CTR cũng có thể rơi vãi trong q trình vận chuyển. Mỗi khi
phát sinh các loại chất thải rắn này có thể phát thải trực tiếp hoặc gián tiếp (do bị cuốn
theo nước mưa) xuống các nguồn nước mặt lân cận như rạch Cầu bà Hiệp, các ao rạch
khác dọc đường vận chuyển,...gây ơ nhiễm các nguồn nước mặt (chủ yếu làm gia tăng độ
đục của nước)..
- Ngồi ra, sau q trình xây dựng có thể còn phát sinh một số dạng chất thải rắn như
gạch vụn, sắt thép vụn, bao xi măng, cọc gỗ làm dàn giáo,..
- Q trình tập kết và lưu giữ ngun vật liệu tại cơng trường ít phát sinh chất thải rắn
cũng như các loại chất thải gây ơ nhiễm khác do Chủ dự án hạn chế việc tập kết q
nhiều ngun vật liệu tại cơng trường

- Hoạt động bảo dưỡng phương tiện nếu thực hiện ngay tại cơng trường cũng có thể gây
phát sinh căn dầu nhớt, vỏ chai đựng dầu nhớt và giẻ lau nhiễm dầu nhớt,..

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 19


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

(4). Tác động đến tài ngun sinh học và con người
 Đối với tài ngun sinh học
Nhìn chung tài ngun sinh vật tại khu vực dự án khá nghèo nàn (đã phân tích ở phần tài
ngun sinh học). Tác động tiêu cực của dự án lên tài ngun sinh học chủ yếu diễn ra
trong q trình giải toả và san lấp mặt bằng. Các khía cạnh tác động của q trình xây
dựng cơng trình đến tài ngun sinh vật thể hiện như sau :
- Q trình trộn, đổ bê tơng trên mặt đất, các chất thải rơi trên bề mặt, các chất thải sinh
hoạt khác,…tác động đến mơi trường đất gây ảnh hưởng xấu đến các sinh vật sống trong
đất như giun đất, dế, cơn trùng khác,..
- Nước mưa chảy tràn qua bề mặt khu đất dự án có thể mang theo các chất ơ nhiễm
trên mặt đất như xi măng, váng dầu nhớt, chất thải sinh hoạt của cơng nhân
Nhìn chung các tác động tiêu cực đối với sinh vật nói trên là khơng nhiều và có thể giảm
thiểu hiệu quả khi đơn vị Chủ dự án quản lý tốt q trình xây dựng và thực hiện cơng tác
thu gom, xử lý chất thải phát sinh tại cơng trường.
 Đối với con người
Một số tác động của q trình xây dựng dự án đến con người tại khu vực có thể tóm tắt
như sau :
 Bụi đất, bụi khói và các chất khí phát sinh như SOX, CO, NOX, THC làm giảm chất
lượng mơi trường khí khu vực dân cư xung quanh, gây ảnh hưởng đến sức khỏe dân cư
 Bức xạ nhiệt từ các q trình thi cơng có gia nhiệt, khói hàn (như q trình cắt, hàn,

đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường) tác động chủ yếu lên cơng nhân trực tiếp làm
việc tại cơng trường;
 Diện tích cây xanh, thảm thực vật bị mất...làm tăng nhiệt độ khơng khí xung quanh
của khu vực, gây nóng bức, khó chịu;
 Một số sự cố như tai nạn lao động, cháy nổ,..cũng có thể xảy ra gây thiệt hại về con
người và vật chất;
 Ngồi những tác động nêu trên, sự gia tăng mật độ xe trong một khoảng thời gian
ngắn sẽ làm tăng khả năng xảy ra tai nạn giao thơng trong khu vực dự án, gây phát sinh
bụi, tiếng ồn trên đường vận chuyển, gây ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân dọc
theo các tuyến đường vận chuyển.
2.3.1.2. Tổng hợp tác động tiêu cực trong giai đoạn thi cơng xây dựng
Bảng 2.15. Đánh giá tổng hợp tác động mơi trường trong q trình xây dựng dự án
Hoạt động

Đất

Nước

San lấp mặt bằng
+++
++
Xây dựng nền, nhà ở, hệ thống
++
+
giao thơng, cơng viên,.
Xây dựng hệ thống cấp, thốt
+
+
nước và xử lý nước thải.
Vận chuyển ngun vật liệu,

+
+
thiết bị phục vụ dự án.
Dự trữ, bảo quản nhiên ngun
+
+
vật liệu phục vụ cơng trình.
Sinh hoạt của cơng nhân tại
+
++
cơng trường
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Khơng
khí
+++

Tài ngun
sinh học
++

Kinh tế
xã hội
+

++

+


+

++

+

+

+++

+

+

++

+

+

++

+

+

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 20



Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Ghi chú:
+

: Ít tác động có hại;

++

: Tác động có hại ở mức độ trung bình;

+++

: Tác động có hại ở mức mạnh.

2.3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
2.3.2.1 Tác động đến mơi trường tự nhiên
(1).Tác động của các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí
- Khí thải do đốt nhiên liệu như than đá, dầu tại các hộ gia đình trong khu dân cư (nguồn
này rất ít, vì đây là khu đơ thị hiện đại, hầu hết các hộ gia đình đều sử dụng gaz làm nhiên
liệu đốt trong nấu nướng thực phẩm);
- Khí thải sinh ra do đốt dầu DO chạy máy phát điện dự phòng (mức tác động khơng
nhiều, do ít khi phải sử dụng);
- Bụi từ mặt đất phát sinh do các hoạt động của con người (khơng đáng kể do 100%
đường giao thơng đối nội và đối ngoại được trải nhựa);
- Mùi hơi do nước thải và chất thải rắn sinh hoạt bốc mùi (được giảm thiểu đáng kể khi
Chủ dự án cho xử lý hiệu quả các loại chất thải sinh hoạt phát sinh);
- Khí thải từ các phương tiện giao thơng sử dụng xăng dầu như xe gắn máy, xe hơi, xe
tải,.. Đây là nguồn gây ơ nhiễm chủ yếu cho khu dân cư.
a). Đánh giá mức độ ơ nhiễm khơng khí

 Đối với bụi và khí thải giao thơng
Do mức độ tác động của hầu hết các nguồn ơ nhiễm nêu trên là khơng nhiều, nên ở
đây chúng tơi chỉ tính tốn và đánh giá mức độ gây ơ nhiễm khơng khí của các hoạt động
giao thơng diễn ra trong khu dân cư Bình Thắng và khu vực lân cận.
Ước tính với dân số tối đa của KDC Bình Thắng là 1.200 người thì số lượt xe hoạt động
trong ngày tại khu dân cư khoảng 750 lượt (loại trừ xe đạp). trong đó 60% là xe gắn máy,
40% còn lại là ơ tơ, xe tải; .
Ước tính trung bình mỗi phương tiện chạy 10 km/ngày thì lượng nhiên liệu cần cung
cấp cho hoạt động giao thơng được trình bày trong bảng 3.13.
Bảng 2.16. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thơng trong 1 ngày
Stt

Động cơ

Số lượt xe

Mức tiêu
thụ (lít/km)

Tổng lượng
xăng, dầu (lít)

1

Xe gắn máy trên 50cc

450

0,045


135,0

2

Xe hơi động cơ < 1.400cc

100

0,225

150,0

3

Xe hơi động cơ 1.400cc - 2.000cc

75

0,225

112,5

4

Xe hơi động cơ >2.000cc

35

0,225


52,5

5

Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy dầu)

90

0,45

270,0

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007
GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 21


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Hệ số các chất ơ nhiễm trong khí thải giao thơng :
Bảng 2.17. Hệ số ơ nhiễm do khí thải giao thơng của Tổ chức Y tế Thế giới
Stt

Động cơ

Hệ số ơ nhiễm (kg/tấn nhiên liệu)
Bụi

SO2


NO2

CO

VOC

-

20S

8

525

80

1

Xe gắn máy trên 50cc

2

Xe hơi động cơ < 1.400cc

1,1

20S

23,75


248,3

35,25

3

Xe hơi động cơ 1.400cc-2.000cc

0,86

20S

22,02

194,7

27,65

4

Xe hơi động cơ >2.000cc

0,76

20S

27,11

169,7


24,09

5

Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy bằng dầu)

3,5

20S

12

18

2,6

Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của Tổ chứcY tế Thế giới (WHO), năm 1993
Bảng 2.18. Dự báo tải lượng ơ nhiễm khơng khí do các phương tiện giao thơng
Stt

Tải lượng ơ nhiễm (kg/ngày)

Động cơ

Bụi

SO2

NO2


CO

VOC

-

0.023

0.928

60.952

9.288

1

Xe gắn máy trên 50cc

2

Xe hơi động cơ < 1.400cc

0.142

0.0258

3.063

32.03


4.547

3

Xe hơi động cơ 1.400 -2.000cc

0.083

0.019

2.13

18.837

2.675

4

Xe hơi động cơ >2.000cc

0.034

0.009

1.223

7.661

1.088


5

Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy dầu)

0.813

0.046

2.787

4.18

0.603

6,433

1.072

1.238

10.133

123.66

Tổng cộng

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú :
(-) : rất ít.

 Đối với tiếng ồn và rung động
Tiếng ồn, độ rung gây ra chủ yếu do các phương tiện giao thơng vận tải của chính
người dân trong khu dân cư, ngồi ra còn có một số loại phương tiện vận tải qua lại khác,
các loại xe khác nhau sẽ phát sinh mức độ ồn khác nhau. Ví dụ xe du lịch nhỏ có mức ồn
77 dBA, xe tải - xe khách: 84 – 95 dBA, xe mơ tơ: 94 dBA,..
Bảng 2.19. Mức ồn của các loại xe cơ giới
Loại xe

Tiếng ồn (dBA)

Tiêu chuẩn độ ồn tại khu dân cư
(TCVN 5949:1998)
Ban ngày (dBA)
Ban đêm (dBA)

Xe du lịch
77
Xe mini bus
84
Xe thể thao
91
Xe vận tải
93
60
Xe mơ tơ 4 thì
94
Xe mơ tơ 2 thì
80 -100
Máy phát điện
>90

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM) tổng hợp, 7/2007.
GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

45 - 55

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 22


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Nhìn vào bảng 2.19 ta thấy máy phát điện dự phòng và hầu hết các hoạt động giao
thơng đều phát sinh tiếng ồn vượt tiêu chuẩn tiếng ồn tại khu dân cư, chủ dự án sẽ có
phương án cụ thể nhằm giảm thiểu tối đa các tác động của tiếng ồn lên khu vực
b). Tác động của các chất ơ nhiễm khơng khí
Tác động của Tiếng ồn và các chất gây ơ nhiễm khơng khí được chúng tơi tổng hợp và
đưa ra trong bảng 2.20 dưới đây.
Bảng 2.20. Tác động của tiếng ồn và các chất gây ơ nhiễm khơng khí
TT
01

Thơng số
Bụi

02

Khí axít (SOx, - Gây ảnh hưởng hệ hơ hấp, phân tán vào máu;
NOx).
- SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong
máu;
- Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực

vật và cây trồng;
- Tăng cường q trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê
tơng và các cơng trình nhà cửa;
- Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ơzơn.
Oxyt cacbon Giảm khả năng vận chuyển ơxy của máu đến các tổ chức, tế
(CO)
bào do CO kết hợp với Hemoglobin thành cacboxyhemoglobin.
Khí cacbonic - Gây rối loạn hơ hấp phổi;
(CO2)
- Gây hiệu ứng nhà kính;
- Tác hại đến hệ sinh thái.
Hydrocarbon Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối
(THC,VOC)
loạn giác quan có khi gây tử vong.
Tiếng ồn
Tiếng ồn và độ rung cao gây ảnh hưởng đến sức khỏe như
gây mất ngủ, mệt mỏi, gây tâm lý khó chịu. Tiếng ồn còn làm
giảm năng suất lao động. Tiếp xúc với tiếng ồn có cường độ
cao trong thời gian dài sẽ làm thính lực giảm sút, dẫn tới bệnh
điếc.

03

04

05
06

Tác động
- Kích thích hơ hấp, xơ hố phổi, ung thư phổi;

- Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hố.

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
(2). Tác động ơ nhiễm do nước thải và nước mưa.
a). Nguồn phát sinh nước thải
Nguồn phát sinh nước thải của KDC Bình Thắng phát sinh từ hoạt từ các hoạt động
của người dân trong khu dân cư (trong các hộ gia đình) và và từ khu dịch vụ và trưng bày
sản phẩm đá Granite của Cơng ty.
b). Đánh giá mức độ ơ nhiễm của nước thải
 Tác động do nước thải sinh hoạt
Đối với khu dân cư Bình Thắng, có khá nhiều mục đích sử dụng nước như nước cho
sinh hoạt, cho PCCC, nước tưới cây – tưới đường, nước sử dụng cho cơng trình cơng
cộng khác,..
Tuy nhiên để tính mức phát sinh nước thải hàng ngày chúng tơi chỉ căn cứ trên cơ sở
nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của KDC (hộ gia đình, phòng dịch vụ tại khu cao tầng,
nhà trưng bày sản phẩm của Cơng ty.).
Trên cơ sở quy mơ dân số tối đa là 1.200 người, với chỉ tiêu sử dụng nước là 180
lít/người/ngày, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh chiếm khoảng 80% nhu cầu sử dụng
nước cho sinh hoạt thì tổng lượng NTSH phát sinh tại KDC Bình Thắng là gần 175
GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 23


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

m3/ngày.
- Nồng độ ơ nhiễm của các chất trong NTSH :
Bảng 2.21. Tổng lượng các chất nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong q trình hoạt
động của của KDC Phú Mỹ.

Stt
Chất ơ nhiễm
1
BOD5
2
COD
3
Chất rắn lơ lửng
4
Dầu mỡ phi khống
5
Tổng nitơ
6
Amơni
7
Tổná pâotpâo
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.

Tải lượng (kg/ngày)
54 - 64.8
86.4 - 122.4
84 - 174
12 - 36
7.2 - 14.4
2.88 - 5.76
0.96 - 4.8

Bảng 2.22. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Nồng độ các chất ơ nhiễm (mg/l)
Stt

Chất ơ nhiễm
Có hệ thống bể
TCVN
Khơng xử lý
tự hoại
6772 : 2000 (mức II)
1 BOD
280 - 336
100 – 200
30
2 COD
448 - 635
170 - 340
72*
3 Chất rắn lơ lửng
435 - 902
80 – 160
50
4 Dầu mỡ (thực phẩm)
62 - 187
42 - 125
20
5 Tổng nitơ
37 - 75
20-40
27*
6 Amơni
15 - 30
10 - 20
9*

7 Tổng photpho
5 - 25
3-10
5,4*
8 Coliform
106 - 109
104
1.000
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú:
- TCVN 6772 : 2000 : Giới hạn các thành phần trong nước thải sinh hoạt;
- (*): TCVN 5945 - 2005, Cột B (bổ sung): Nước thải cơng nghiệp - Giá trị giới hạn các
thơng số và nồng độ chất ơ nhiễm (Q ≤ 50m3/s; 500< F≤5000m3/24h).
Kết quả ở bảng 2.22 cho thấy nước thải khơng xử lý có nồng độ ơ nhiễm rất cao và sau
khi được xử lý bằng bể tự hoại gia đình vẫn có hàm lượng chất ơ nhiễm vượt tiêu chuẩn
cho phép.
c.) Tác động của các chất ơ nhiễm trong nước thải
Một số tác động của các chất ơ nhiễm trong nước thải được tóm tắt trong bảng 2.23 dưới
đây.
Bảng 2.23. Tác động của các chất ơ nhiễm trong nước thải
Stt
01

Thơng số
Nhiệt độ

Tác động
- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, nồng độ ơxy hồ
tan trong nước (DO), ảnh hưởng tốc độ và dạng phân
hủy các hợp chất hữu cơ trong nước.


GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 24


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

02
03
04
05

Các chất hữu cơ

- Giảm nồng độ ơxy hồ tan trong nước, gây ảnh
hưởng đến tài ngun thủy sinh.
Chất rắn lơ lửng - Làm tăng độ đục của nước, tác động tiêu cực đến
chất lượng nước, tài ngun thủy sinh.
Các chất dinh - Gây hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất
dưỡng (N, P)
lượng nước, sự sống thủy sinh.
- Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là ngun nhân của
Các vi khuẩn, ký các dịch bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả;
sinh trùng gây - Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột;
bệnh
- E.coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm
Coliform, có nhiều trong phân người.

Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.

(3). Tác động do chất thải rắn
a). Nguồn phát sinh chất thải rắn
Có thể đưa ra một số nguồn phát sinh chất thải rắn như sau :
- Chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày của người dân trong các căn hộ, của các nhà dịch
vụ khu cao tầng,.. (giấy lộn, túi nilon, thức ăn thừa, chai nhựa, bao gói,..).
- Chất thải rắn phát sinh trên đường đi, vỉa hè, cơng viên,..(lá cây, chất thải rắn sinh hoạt
như túi nilon, bao gói do người đi đường vứt bỏ, đất cát rơi vãi,..)
- Bùn và cặn lắng từ q trình nạo vét cống, hầm tự hoại, ..).
Chất thải nguy hại có thể phát sinh trong khu dân cư với mức khơng đáng kể như,
acquy, cặn dầu nhớt, giẻ lau nhiễm dầu (từ các nhà xe của khu dân cư, ..).
b). Tải lượng phát sinh chất thải rắn
 Chất thải rắn sinh hoạt: Tải lượng chất thải rắn sinh hoạt được tính trung bình
khoảng 1,0 kg/người/ngày. Với quy mơ dân số gần 1.200 người thì tổng khối lượng chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh đạt khoảng 1,2 tấn/ngày;
 CTR là bùn, rác từ q trình nạo vét cống, lá cây và một số loại CTR khác rơi trên
đường. Tổng khối lượng phát sinh các loại CTR này khoảng 0,5 tấn/ngày.
 CTNH phát sinh ở khu dân cư Bình Thắng là khơng đáng kể kể ở dạng các bóng đèn
neon hỏng, giẻ lau nhiễn dầu nhớt, khối lượng phát sinh tối đa khoảng 250kg/tháng (trung
bình khoảng 1kg/căn hộ/tháng).
c). Tác hại của ơ nhiễm chất thải rắn
 Q trình phân hủy rác hữu cơ sẽ phát sinh các chất khí gây mùi hơi như H2S, CH4,..
tác động đến chất lượng khơng khí khu vực xung quanh, ảnh hưởng đến cuộc sống và
các hoạt động kinh tế khác trong vùng.
 Các thành phần trơ trong rác sinh hoạt: bao gồm giấy các loại, nylon, nhựa, kim loại,
thủy tinh, v.v…gây mất mỹ quan khu dân cư.
 Các thành phần nguy hại như bóng đèn neon, giẻ lau nhiễm dầu chứa các chất độc
hại như thuỷ ngân, dầu nhớt,..
2.3.2.2. Đánh giá tổng hợp các tác động do q trình hoạt động của KDC Bình
Thắng đến mơi trường tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực
Các tác động của q trình hoạt dộng KDC Bình Thắng đến mơi trường tự nhiên và kinh

GVHD: Tâs.NCS.LêNáouc Tuấn

Môn: Môi Trư ờná Troná Xây Dư uná 25


×