Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 113 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------




NGUYỄN VĂN CHÂU





ẢNH HƢỞNG TÍN DỤNG ƢU ĐÃI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐẾN GIẢM TỶ LỆ NGHÈO
TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN TỈNH HÀ GIANG




L
L
U
U


N
N




V
V
Ă
Ă
N
N


T
T
H
H


C
C


S
S




K
K
I
I

N
N
H
H


T
T




















THÁI NGUYÊN - 2009


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------




NGUYỄN VĂN CHÂU




ẢNH HƢỞNG TÍN DỤNG ƢU ĐÃI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐẾN GIẢM TỶ LỆ NGHÈO
TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN TỈNH HÀ GIANG

Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 - 10


L
L
U
U


N
N



V
V
Ă
Ă
N
N


T
T
H
H


C
C


S
S




K
K
I
I

N
N
H
H


T
T









NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ LÝ










THÁI NGUYÊN - 2009


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và
chưa được bảo vệ một học vị nào.

TÁC GIẢ CHUYÊN ĐỀ



Nguyễn Văn Châu

















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv

LỜI CÁM ƠN

Quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã được sự giúp
đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất
tới tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Phạm Thị Lý
người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ
khoa Sau đại học, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành lãnh đạo UBND huyện Vị Xuyên, Phòng Tài chính -
Kế hoạch, phòng Nông nghiệp, Phòng Thống kê, phòng Lao động thương binh
và Xã hội, UBND các xã Cao Bồ, Thượng Sơn, thị trấn Việt Lâm và đặc biệt là
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Vị Xuyên đã tạo điều kiện cho tôi trong
việc thu thập số liệu và thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè và những cộng tác viên đã
giúp đỡ chia sẻ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


Nguyễn Văn Châu




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v

BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

BĐD-HĐQT : Ban đại diện Hội đồng quản trị
CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CT : Chương trình
DVUT : Dịch vụ uỷ thác
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
ĐTN : Đoàn Thanh niên
GB : Ngân hàng Grameen
HĐQT : Hội đồng quản trị
NHĐT : Ngân hàng Đầu tư
HĐND : Hội đồng nhân dân
HPN : Hội Phụ nữ
HND : Hội Nông dân
HCCB : Hội Cựu chiến binh
LĐTB-XH : Lao động Thương binh và Xã hội
NHCSXH : Ngân hàng Chính sách xã hội
NHN
0
&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
QĐ : Quyết định
TK&VV : Tiết kiệm và vay vốn
TW : Trung ương
TTg : Thủ Tướng Chính phủ
UBND : Uỷ ban nhân dân
WB : Ngân hàng thế giới
XĐGN : Xoá đói giảm nghèo


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học......................................................................................... 3
5. Bố cục luận văn ........................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................. 5
1.1. Nghèo đói và sự cần thiết phải giảm nghèo .............................................. 5
1.1.1. Khái niệm về nghèo đói ................................................................... 5
1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói ........................................................ 5
1.1.3. Đặc trưng của nghèo đói .................................................................. 7
1.1.4. Nguyên nhân nghèo đói .................................................................. 8
1.1.5. Đặc tính của người nghèo ở Việt Nam ........................................... 10
1.1.6. Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo ...................... 10
1.1.7. Giảm nghèo là mục tiêu quốc gia ................................................... 11
1.1.8. Cam kết giảm nghèo của Việt Nam với Liên hợp Quốc ................. 11
1.1.9. Kế hoạch giảm nghèo của địa phương đưa ra ................................. 12
1.2. Tín dụng đối với hộ nghèo ...................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm tín dụng......................................................................... 14
1.2.2. Tín dụng đối với người nghèo ........................................................ 14


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ............. 15
1.4. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới về cho vay đối với người
nghèo và bài học kinh nghiệm với Việt Nam ......................................... 16
1.4.1. Bangladesh..................................................................................... 16
1.4.2. Thái lan .......................................................................................... 16
1.4.3. Malaysia ........................................................................................ 17
1.4.4. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt Nam ............ 17
1.5. Các nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho XĐGN trong thời gian qua .............. 19
1.5.1. Tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội............... 19
1.5.2. Tín dụng ưu đãi thông qua Chương trình, dự án của Chính phủ .... 19
1.5.3. Nguồn tín dụng ưu đãi huy động tại địa phương vào công tác XĐGN ..... 20
1.6. Một số kết luận rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn ........................ 20
1.6.1. Tín dụng ưu đãi rất cần thiết với việc xóa đói giảm nghèo ............. 21
1.6.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo ........................... 21
1.7. Ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo ................................... 24
1.8. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 25
1.8.1. Phương pháp luận .......................................................................... 25
1.8.2. Phương pháp tiếp cận, điều tra, tổng hợp số liệu ............................ 25
1.8.3. Tổ chức thực hiện nghiên cứu ........................................................ 28
1.9. Các chỉ tiêu đánh giá ảnh hưởng tín dụng ưu đãi .................................... 29
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ƢU ĐÃI VÀ ẢNH HƢỞNG
TÍN DỤNG ƢU ĐÃI CỦA NHCSXH ĐẾN GIẢM TỶ LỆ
NGHÈO TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN TỈNH HÀ GIANG ........... 32
2.1. Đặc điểm địa bàn huyện Vị Xuyên ......................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm xã hội ............................................................................. 37
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................ 41

2.1.4. Tình hình an ninh quốc phòng ........................................................ 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
2.1.5. Thực trạng nghèo đói ở địa phương ............................................... 48
2.2. Thực trạng các nguồn tín dụng ưu đãi trên địa bàn ................................. 49
2.2.1. Thực trạng nguồn tín dụng ưu đãi thông qua các chương trình, dự án .... 49
2.2.2. Thực trạng hoạt động của NHCSXH huyện Vị xuyên .................... 56
2.2.3. Những hạn chế của các nguồn vốn ưu đãi trong xóa đói giảm
nghèo trên địa bàn .......................................................................... 60
2.3. Kết quả điều tra các hộ vay tín dụng ưu đãi của NHCSXH và các
hộ được hưởng tín dụng ưu đãi thông qua các chương trình, dự án
trên địa bàn huyện Vị Xuyên ............................................................... 61
2.3.1. Tình hình hộ điều tra ...................................................................... 61
2.3.2. Thông tin của các hộ về các nguồn tín dụng ưu đãi ........................ 62
2.3.3. Nguồn tín dụng ưu đãi cung ứng cho địa bàn và các hộ tại xã điều tra .... 62
2.3.4. Mức vốn vay và được hỗ trợ của hộ tín dụng ưu đãi của hộ điều tra .... 65
2.3.5. Tình hình sử dụng tín dụng ưu đãi ở các hộ điều tra ....................... 66
2.3.6. Thu nhập của hộ trước và sau khi có tín dụng ưu đãi ..................... 68
2.3.7. Tình hình trả nợ quả các hộ vay vốn NHCSXH ............................. 68
2.3.8. Kết quả sau khi sử dụng tín dụng ưu đãi của các hộ điều tra .......... 69
2.3.9. Nhận thức của các hộ về tín dụng ưu đãi ........................................ 70
2.4. Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi của NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo tại
huyện Vị Xuyên ..................................................................................... 73
2.4.1. Ảnh hưởng về kinh tế ..................................................................... 74
2.4.2. Ảnh hưởng về văn hóa - xã hội ...................................................... 75
2.4.3. Ảnh hưởng về an ninh quốc phòng ................................................. 77
2.5. Một số kết luận từ phân tích thực trạng sử dụng vốn tín dụng ưu đãi
của NHCSXH cho các hộ nông dân nghèo huyện Vị Xuyên .................. 77


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
Chƣơng 3. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NHCSXH
ĐẾN XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO ................................................. 79
3.1. Định hướng .................................................................................................... 79
3.1.1. Cơ sở đề xuất định hướng ..................................................................... 79
3.1.2. Định hướng ........................................................................................... 80
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao ảnh hưởng của nguồn vốn cho vay hộ
nghèo tại NHCSXH huyện Vị Xuyên........................................................... 80
3.2.1. Đảm bảo đủ vốn cho các hộ nghèo cần vay vốn sản xuất ..................... 81
3.2.2. Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đoàn thể, chính quyền cơ sở là
giải pháp phát huy hiệu quả nguồn vốn ................................................ 81
3.2.3. Cải tiến hồ sơ thủ tục cho vay vốn ........................................................ 82
3.2.4. Đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Ngân hàng
CSXH huyện Vị Xuyên ........................................................................ 83
3.2.5. Giải pháp quản lý tốt nguồn vốn ưu đãi hỗ trợ thông qua các dự án ..... 84
3.2.6. Giải pháp kết hợp nguồn vốn ưu đãi NHCSXH với các Chương
trình dự án khác .................................................................................... 85
3.2.7. Tập huấn kỹ thuật khuyến nông và hạch toán kinh tế cho các hộ nghèo ..... 85
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 86
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 90
PHIẾU ĐIỀU TRA ............................................................................................. 94


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
x
DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1: Chuẩn mực nghèo giai đoạn 2001-2005 và 2006 - 2010 .............. 6
Bảng 1.2: Nghị quyết BCH Đảng bộ huyện khóa XX (2001-2005) ........... 12
Bảng 1.3: Nghị quyết BCH Đảng bộ huyện khóa XXI (2006-2010) .......... 12
Bảng: 2.1. Tình hình dân số huyện Vị Xuyên ............................................. 37
Bảng: 2.2. Tình hình lao động huyên Vị Xuyên.......................................... 38
Bảng: 2.4. Một số sản phẩm công nghiệp chính.......................................... 45
Bảng 2.5: Biểu tổng hợp tình hình nghèo huyện Vị Xuyên ........................ 48
Bảng 2.6: Tổng hợp nguồn vốn 135 đã đầu tư vào địa bàn ........................ 51
Bảng 2.7: Tổng hợp số lượt hộ được hưởng hỗ trợ .................................... 52
Bảng 2.8: Tổng hợp nguồn vốn 134 đã đầu tư vào địa bàn ........................ 53
Bảng 2.9: Chương trình trồng rừng 5 triệu ha rừng .................................... 54
Bảng 2.10: Tổng hợp hỗ trợ các mặt hàng thiết yếu ..................................... 55
Bảng 2.12: Tổng hợp phát triển tín dụng của NHCSXH .............................. 58
Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả giảm nghèo của nguồn tín dụng ưu đãi
NHCSXH so với các nguồn tín dụng ưu đãi khác ...................... 60
Bảng 2.15: Tổng hợp thông tin của các hộ nghèo về các nguồn tín dụng
ưu đãi ........................................................................................ 62
Bảng 2.16: Tổng hợp các nguồn tín dụng ưu đãi được giải ngân trên địa
bàn các xã điều tra ..................................................................... 63
Bảng 2.17: Tổng hợp điều tra các hộ vay tín dụng NHCSXH và được
hưởng tín dụng ưu đãi qua các chương trình .............................. 64
Bảng 2.18: Tổng hợp mức vốn vay bình quân của NHCSXH và mức
được hưởng vốn ưu đãi của các chương trình, dự án ................. 65
Bảng 2.19: Tổng hợp tình hình sử dụng vốn của các hộ điều tra .................. 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
xi
Bảng 2.20: Tổng hợp mức thu nhập các hộ trước và sau được hưởng tín
dụng ưu đãi ............................................................................... 68
Bảng 2.21: Tổng hợp tình hình trả nợ của hộ vay vốn NHCSXH ................ 68

Bảng 2.22: Kết quả giảm nghèo của nguồn vốn NHCSXH so với các
nguồn vốn ưu đãi khác .............................................................. 69
Bảng 2.23: Nhận thức về lượng tín dụng ..................................................... 70
Bảng 2.24: Tổng hợp về thời gian sử dụng tín dụng .................................... 70
Bảng 2.25: Tổng hợp về lãi suất .................................................................. 71
Bảng 2.26: Nhận thức về thủ tục vay và được hưởng tín dụng ưu đãi .......... 71
Bảng 2.27: Tổng hợp mức độ phục vụ của cán bộ làm công tác tín dụng .... 72
Bảng 2.28: Tổng hợp nguyện vọng của hộ nghèo về tín dụng ưu đãi .......... 73

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Đồ thị 2.1: Mục đích sử dụng vốn NHCSXH .............................................. 67
Đồ thị 2.2: Mục đích sử dụng vốn của các dự án ......................................... 67
Đồ thị 2.3: Tỷ lệ nguồn vốn NHCSXH và nguồn vốn ưu đãi các dự án
đã giải ngân ............................................................................... 74

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Quy trình bố trí tín dụng ưu đãi thông qua các dư án. .................. 50
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay vốn của NHCSXH .......................................... 57


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 20 năm đổi mới Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể, xong
Việt Nam vẫn là một nước được xếp vào diện nghèo trên thế giới, thu nhập
bình quân đầu người thấp, tỷ lệ nghèo theo chuẩn quốc tế còn cao, phát triển

kinh tế xã hội giữa các vùng, các khu vực ngày càng có sự chênh lệnh. Đảng
và Nhà nước ta đã khẳng định qua các kỳ Đại hội Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa (VIII - IX) trong đó coi xoá đói giảm nghèo là vấn đề cấp bách
cần thực hiện thường xuyên liên tục để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo với
các nước trên thế giới và giữa các vùng trong nước, giữa miền núi và đồng
bằng, giữa dân tộc đa số và dân tộc thiểu số, để thực hiện phương châm “tiến
tới dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh”.
Để thực hiện thắng lợi phương châm đó, việc sử dụng tốt các nguồn
vốn và đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu đối với nhiệm vụ xoá đói giảm nghèo
trên cả nước là vấn đề trọng tâm, có ý nghĩa quyết định. Thực tế những năm
qua cho thấy Đảng, Nhà nước và địa phương đã cụ thể hoá các bước của Nghị
quyết Đại hội về xoá đói giảm nghèo bằng nhiều hình thức và quan tâm đặc
biệt hơn đến khu vực miền núi, nông thôn, hải đảo. Bằng chứng là trong giai
đoạn từ năm 2000 đến 2008 có rất nhiều Chương trình, dự án lớn được triển
khai nhằm giảm nhanh tỷ lệ nghèo như: Chương trình 135 về đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng, hỗ trợ sản xuất; Chương trình 134 hỗ trợ xoá nhà tạm, khai
hoang ruộng; Chương trình trồng 5 triệu ha rừng; chương trình trợ giá giống,
trợ cước vận chuyển phân bón, hỗ trợ tiêu thụ nông sản; chương trình 120 đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng riêng cho các xã biên giới… Các chương trình trên
bước đầu đã mang lại hiệu qủa góp phần vào cải thiện cuộc sống giúp xoá đói
giảm nghèo. Xong các nguồn vốn trên đã bộc lộ nhiều hạn chế: là nguồn vốn
có hạn, thời gian đầu tư ngắn, nhiều chương trình dự án đầu tư còn trồng tréo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
gây thất thoát, không hiệu quả, hỗ trợ 100% tạo ra tâm lý ỉ lại. Theo báo cáo
tổng kết Đại hội Ban chấp hành Đảng bộ huyện lần thứ XXI thì các nguồn tín
dụng ưu đãi đã góp phần vào công cuộc giảm nghèo tại địa phương. Nhưng
chưa thực sự đáp ứng được mong mỏi của nhân dân địa phương trong công
cuộc xoá đói giảm nghèo nhanh và một cách bền vững.

Từ khi hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Vị Xuyên (NHCSXH)
được thành lập và đi vào hoạt động hàng năm đã góp phần giúp cho hơn 300
hộ thoát nghèo, chiếm gần 1/2 số hộ giảm nghèo của toàn huyện và ngày càng
có vai trò quan trọng trong mục tiêu xoá đói giảm nghèo của địa phương. Đặc
biệt hơn từ việc sử dụng vốn vay của NHCSXH mà các hộ nghèo đã có cách
nghĩ, cách làm mới, thay đổi tư duy phương thức sản xuất cũ. Từ đây có thể
nhận định rằng nguồn vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH Vị Xuyên góp phần
quan trọng trong mục tiêu xoá đói giảm nghèo [10].
Các năm qua đã có nhiều nghiên cứu tín dụng: tín dụng Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNN&PTNT), Ngân hàng đầu tư
(NHĐT), nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ thông qua các dự án và các quỹ tín
dụng. Nhưng nghiên cứu một cách toàn diện về vay vốn tín dụng cho sự
nghiệp xoá đói giảm nghèo (XĐGN) cũng như hiệu quả của việc sử dụng
nguồn tín dụng này cho huyện Vị Xuyên thì chưa có nghiên cứu nào. Vì vậy,
nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách
xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang" là vấn đề
có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cho mục tiêu xoá giảm nghèo nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi đặc biệt là tín
dụng NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo trên địa bàn huyện Vị Xuyên tỉnh Hà
Giang đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả của nguồn vốn tín dụng ưu
đãi góp phần giảm nhanh tỷ lệ nghèo một cách bền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung về tín dụng ưu đãi đối với các
hộ nghèo đồng thời tập hợp kinh nghiệm một số nước về lĩnh vực này.
- Xác định được ảnh hưởng tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách

xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang”
- Đề xuất những quan điểm có tính định hướng và kiến nghị những giải
pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng nguồn tín dụng ưu đãi
NHCSXH đối với công tác XĐGN trên địa bàn huyện Vị Xuyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
+ Đề tài tập trung những vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng ưu đãi
đối với hộ nghèo mà chủ yếu là đánh giá mức độ ảnh hưởng của chính sách
tín dụng ưu đãi của NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo.
+ Đối tượng khảo sát là các hộ vay vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH
và các hộ được hưởng tín dụng ưu đãi thông qua các chương trình, dự án.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Do điều kiện nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu các hộ vay vốn tín dụng ưu đãi NHCSXH và các hộ được hưởng
tín dụng ưu đãi thông qua các chương trình, dự án.
* Về không gian đề tài: Đề tài được thực hiện tại các xã, thị trấn trên
địa bàn huyện Vị Xuyên.
* Về thời gian: Số liệu được thu thập phục vụ cho nghiên cứu từ năm
2003 đến 2008.
4. Ý nghĩa khoa học
Đây là luận văn đầu tiên nghiên cứu đề tài về NHCSXH tại Vị Xuyên
cũng như tỉnh hà Giang, đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi của
NHCSXH đến giảm tỷ lệ nghèo trong các năm từ 2003 đến 2008 và phân tích

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
đánh giá hiệu quả, mức độ ảnh hưởng, những tồn tại để đưa ra một số các giải
pháp kiến nghị khắc phục. Vì vậy, đây là đề tài nghiên cứu có ý nghĩa quan
trọng đối với tình hình của địa phương.
5. Bố cục luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận bản chuyên đề được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Thực trạng tín dụng ưu đãi và ảnh hưởng tín dụng ưu đãi
của Ngân hàng Chính sách xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên
tỉnh Hà Giang
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tín
dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách Xã hội đến xoá đói giảm nghèo







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Nghèo đói và sự cần thiết phải giảm nghèo
1.1.1. Khái niệm về nghèo đói
Nghèo đói là tình trạng của bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa
mãn nhu cầu đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã
hội và phong tục tập quán của các địa phương.
Khái niện trên đây có thể xem là định nghĩa chung nhất của nghèo đói,
một định nghĩa có tính chất hướng dẫn về phương pháp đánh giá, nhận diện
chủ yếu, phổ biến về nghèo đói. Từ đây cho thấy nghèo đói có thể hiểu theo
hai cách: nghèo tương đối và nghèo tuyệt đối.
* Nghèo tương đối: Là sự thỏa mãn chưa đầy đủ nhu cầu cuộc sống của
con người như cơm ăn chưa ngon, quần áo mặc chưa đẹp, nhà ở chưa khang trang

hoặc có sự so sánh người này với người khác hay giữa vùng này với vùng khác.
* Nghèo tuyệt đối: Là sự không thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu của
con người để duy trì cuộc sống như cơm ăn chưa no, áo không đủ mặc, nhà
cửa không che được mưa nắng [27].
1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói
Ở Việt Nam đã đưa ra nhiều tiêu chuẩn để đánh giá giàu nghèo như
mức thu nhập, nhà ở, tiện nghi sinh hoạt, chi tiêu gia đình, hưởng thụ, văn
hoá, y tế... Trong đó mức thu nhập là chỉ tiêu quan trọng nhất. Bộ Lao động
thương binh và Xã hội là cơ quan thuộc Chính phủ được Nhà nước giao trách
nhiệm nghiên cứu và công bố chuẩn nghèo của cả nước từng thời kỳ.
+ Chuẩn nghèo giai đoạn 2001 - 2005 theo Quyết định số: 134/2001/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình
mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001 - 2005.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
+ Chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010 theo Quyết định số: 170/2005/QĐ-TTg,
ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo
áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010.
Bảng 1.1: Chuẩn mực nghèo giai đoạn 2001-2005 và 2006 - 2010
Loại hộ Khu vực
Giai đoạn
2001-2005
Gia đoạn
2006 - 2010
Giá trị
đồng/tháng
Giá trị
đồng/tháng
Nghèo

- Nông thôn vùng núi và hải đảo <80.000 <200.000
- Nông thôn, trung du và đồng bằng <100.000 <200.000
- Thành thị <150.000 <260.000
(Nguồn: Phòng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Theo cách đánh giá này thì đến đầu năm 2006, tỷ lệ hộ nghèo ở nước ta
vào khoảng 15,5 %[4].
Còn nếu theo tiêu chuẩn đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB), yêu
cầu về Calo theo đầu người là 2.100 Calo mỗi ngày. Trên cơ sở một gói lương
thực có tính đại diện và có tính đến sự biến động về giá cả theo vùng đối với
từng mặt hàng, WB tính ra mức nghèo bình quân có thu nhập 1,1 triệu
VND/người/năm. Dựa theo tiêu chí trên, WB đã khảo sát mức sống ở Việt
Nam và kết luận tính đến đầu năm 2006 ở Việt Nam có 21% dân số được xếp
vào loại nghèo, trong đó 90% tập trung ở vùng nông thôn [16].
Dù theo cách đánh giá nào đi chăng nữa thì bộ phận dân chúng nghèo
khổ hiện nay ở Việt Nam vẫn còn lớn. Sự thật đó bắt nguồn từ nhiều nguyên
nhân khác nhau. Có xem xét nguyên nhân nghèo đói của các hộ gia đình thì
mới có thể có biện pháp giúp đỡ hữu hiệu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
1.1.3. Đặc trưng của nghèo đói
- Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh
Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành công rất lớn trong việc
giảm tỷ lệ hộ nghèo, tuy nhiên cũng cần thấy rằng, những thành tựu này vẫn
còn rất mong manh.
Thu nhập của một bộ phận lớn dân cư vẫn nằm giáp danh mức nghèo,
do vậy chỉ cần những điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo, cũng khiến họ rơi
xuống ngưỡng nghèo và làm tăng tỷ lệ hộ nghèo.
Phần lớn thu nhập của người nghèo từ nông nghiệp. Với điều kiện
nguồn lực rất hạn chế (đất đai, lao động, vốn), thu nhập của những người

nghèo rất bấp bênh và dễ bị tổn thương trước những đột biến của mỗi gia đình
và cộng đồng. Nhiều gia đình tuy mức thu nhập ở trên ngưỡng nghèo nhưng
vẫn giáp danh với ngưỡng nghèo đói vì vậy khi có dao động về thu nhập cũng
có thể khiến họ trượt xuống ngưỡng nghèo. Tính mùa vụ trong sản xuất nông
nghiệp cũng tạo nên khó khăn cho người nghèo.
- Nghèo đói tập trung ở các vùng có điều kiện sống khó khăn
Đa số người nghèo sống trong các vùng tài nguyên thiên nhiên rất
nghèo nàn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như vùng núi, vùng sâu, vùng xa
hoặc ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, miền Trung, do sự biến động của
thời tiết (bão, lụt, hạn hán) khiến cho các điều kiện sinh sống. Đặc biệt, sự
kém phát triển về cơ sở hạ tầng của các vùng nghèo đã làm cho các vùng này
càng bị tách biệt với các vùng khác.
Bên cạnh đó, do điều kiện thiên nhiên không thuận lợi, số người cứu
trợ đột xuất hàng năm khá cao khoảng 1- 1,5 triệu người. Hàng năm số hộ tái
nghèo trong tổng số hộ vừa thoát khỏi nghèo vẫn còn rất lớn [4].
- Đói nghèo tập trung trong khu vực nông thôn
Đói nghèo là một hiện tượng phổ biến ở nông thôn, trình độ tay nghề
thấp, ít khả năng tiếp cận với nguồn lực trong sản xuất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
- Nghèo đói trong khu vực thành thị
Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống
trung bình cao hơn mức chung cả nước, nhưng mức độ cải thiện đời sống
không đều. Đa số người nghèo thành thị đều làm việc trong khu vực kinh tế
phi chính thức, công việc không ổn định, thu nhập bấp bênh.
- Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao trong các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao
Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người
sinh sống, có tỷ lệ nghèo đói khá cao. Số người nghèo tập chung tại các vùng
núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung. Đây là

những vùng có điều kiện sống khó khăn, địa lý cách biệt, khả năng tiếp cận với
với các điều kiện sản xuất và dịch vụ còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở kém
phát triển, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt và thiên tai xảy ra thường xuyên.
- Tỷ lệ hộ nghèo đặc biệt cao ở nhóm dân tộc ít người
Trong thời gian vừa qua, Chính phủ đã đầu tư và hỗ trợ tích cực, nhưng
đời sống của cộng đồng dân tộc ít người vẫn gặp nhiều khó khăn và bất cập.
Mặc dù dân tộc thiểu số chỉ chiếm tỷ lệ ít trong tổng số dân cư xong lại chiếm
tỷ lệ nghèo cao.
1.1.4. Nguyên nhân nghèo đói
Nghèo đói là hậu quả đan xen của nhiều nhóm các yếu tố, nhưng chung
quy lại thì có thể chia nguyên nhân đói nghèo của nước ta theo các nhóm sau:
1.1.4.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo
- Thiếu vốn sản xuất: Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân
chủ yếu nhất. Nông dân thiếu vốn thường rơi vào vòng luẩn quẩn, sản xuất
kém, làm không đủ ăn, phải đi thuê, phải đi vay để đảm bảo cuộc sống tối
thiểu hàng ngày. Có thể nói: Thiếu vốn sản xuất là một lực cản lớn nhất hạn
chế sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của các hộ gia đình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
nghèo. Kết quả điều tra kinh tế hộ do phòng Thống kê Vị Xuyên năm 2008
cho thấy: Thiếu vốn chiếm khoảng 70% - 90% [34].
- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phương pháp canh tác cổ
truyền đã ăn sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính, thường sống ở
những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại khó khăn, thiếu phương tiện, con cái thất
học… Những khó khăn đó làm cho hộ nghèo không thể nâng cao trình độ dân
trí, không có điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, thiếu
kinh nghiệm và trình độ sản xuất kinh doanh đẫn đến năng xuất thấp, không
hiệu quả. Thiếu vốn chiếm khoảng 70% - 90% [34].
- Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình

trạng nghèo đói trầm trọng.
- Đất đai canh tác ít, tình trạng không có đất canh tác đang có xu hướng
tăng lên.
- Thiếu việc làm, không năng động tìm việc làm, lười biếng; Mặt khác
do hậu quả của chiến tranh dẫn đến nhiều người dân bị mất sức lao động,
nhiều phụ nữ bị góa phụ dẫn tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe
có khả năng đảm nhiệm những công việc nặng nhọc.
- Do phong tục tập quán của một bộ phận dân tộc: Du canh du cư dẫn
đến nguyên nhân nghèo đói.
- Gặp những rủi ro trong cuộc sống, người nghèo thường sống ở những
nơi hẻo lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thường xuyên xảy ra
hạn hán, lũ lụt, lở đất, dịch bệnh… Cũng chính do thường sống ở những nơi
hẻo lánh, giao thông đi lại khó khăn mà hàng hóa của họ sản xuất thường bị
bán rẻ (do chi phí giao thông) hoặc không bán được, chất lượng hàng hóa
giảm sút do lưu thông không kịp thời.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
1.1.4.2. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội
Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã tác động sâu sắc đến sản xuất nông
nghiệp của các hộ gia điình nghèo. Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt: thiên
tai, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, đất đai cằn cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình
phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng là những vùng có nhiều hộ
nghèo đói nhất.
1.1.5. Đặc tính của người nghèo ở Việt Nam
Người nghèo thường có những đặc điểm tâm lý và nếp sống khác hẳn
với những khách hàng khác thể hiện:
- Người nghèo thường rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp.
- Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen, chưa biết

mở mang ngành nghề và chưa có điều kiện tiếp xúc với thị trường. Do đó, sản
xuất mang nặng tính tự cung tự cấp, chưa tạo được sản phẩm hàng hóa và đối
tượng sản xuất kinh doanh thường thay đổi.
- Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của
người nghèo cũng tác động tới nhu cầu tín dụng.
- Khoảng cách giữa ngân hàng và nơi người nghèo sinh sống đang là trở
ngại, người nghèo thường sinh sống ở những nơi mà cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
- Người nghèo thường sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu hoặc những ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy, mà nhu cầu vốn
thường mang tính thời vụ và rủi ro cao.
1.1.6. Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo
Đói nghèo là hiện tượng phổ biến của nền kinh tế thị trường và tồn tại
khách quan đối với mỗi quốc gia trong quá trình phát triển; đặc biệt đối với
nước ta quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường xuất phát điểm là nước

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
nghèo nàn lạc hậu tình trạng đói nghèo còn phổ biến. Như vậy, hỗ trợ người
nghèo để đạt được mục tiêu của xã hội. Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế được
các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định công bằng xã hội, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế. Người nghèo được hỗ trợ để tự vươn lên, tạo thu nhập, từ đó làm
tăng sức mua, khuyến khích sản xuất phát triển. Chính vì vậy, quan điểm cơ
bản của chiến lược phát triển xã hội mà Đảng ta đã đề ra là phát triển kinh tế,
ổn định và công bằng xã hội nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng văn minh.
1.1.7. Giảm nghèo là mục tiêu quốc gia
- Tại kỳ họp 10 Quốc hội khoá X đã đưa ra mục tiêu kế hoạch 5 năm
2001-2005 trong đó tỷ lệ nghèo đến năm 2005 phấn đấu giảm còn 10%. Và kết
quả đến hết năm 2005 tỷ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm còn 5% (tiêu chí cũ) [4].
- Mục tiêu giảm nghèo của Việt Nam đến năm 2010 xuống còn 15% (tiêu

chí mới) và coi giảm đói nghèo là ưu tiên mang lại công bằng xã hội [43].
1.1.8. Cam kết giảm nghèo của Việt Nam với Liên hợp Quốc
Tại Hội nghị Thượng đỉnh Thiên niên kỷ của Liên Hợp Quốc năm
2000, 189 quốc gia thành viên nhất trí thông qua Tuyên bố mục tiêu Thiên
niên kỷ và cam kết đạt được tám Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ vào năm
2015. Đây là sự đồng thuận chưa từng có của các nhà lãnh đạo trên thế giới về
những thách thức quan trọng toàn cầu trong thế kỷ 21 cũng như cam kết
chung về việc giải quyết những thách thức này [43].
Trong 8 mục tiêu phát triển thiên nhiên kỷ của liên Hợp quốc mà Việt
Nam cam kết thực hiện trong đó có mục tiêu về nghèo đói Hiện đang được
Đảng và Nhà nước ta thực hiện rất tích cực và Việt Nam cam kết phấn đấu
đến năm 2015 hoàn thành các mục tiêu của Liên Hợp Quốc trong đó có chỉ
tiêu giảm nghèo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
1.1.9. Kế hoạch giảm nghèo của địa phương đưa ra
Tại địa phương bằng việc cụ thể hoá các chỉ tiêu qua Nghị quyết BCH
Đảng bộ huyện lần thứ XX và XXI. Trong đó nêu rõ xoá đói giảm nghèo là
chỉ tiêu rất quan trọng trong cả giai đoạn phải tập trung nỗ lực để giảm nghèo
giúp nhân dân vươn lên làm giàu cụ thể là chương trình 7 cây 4 con thế mạnh
của huyện (7 cây: Cây lúa, ngô, lạc, đậu tương, cam, chè và cây thảo quả; 4
con: con trâu, bò, lợn và con cá), huyện Vị Xuyên đã tập trung mọi nguồn lực,
tranh thủ nguồn vốn TW, tỉnh, pháp huy tối đa nội lực, lợi thế của từng vùng
và pháp huy truyền thống lao động trong các dân tộc trên địa bàn phấn đấu
mục tiêu đến năm 2010 tỷ lệ nghèo còn dưới 15% [40].
Bảng 1.2: Nghị quyết BCH Đảng bộ huyện khóa XX (2001-2005)
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Chỉ
tiêu

(%)
Kết quả
đạt đƣợc
(%)
Chỉ
tiêu
(%)
Kết quả
đạt đƣợc
(%)
Chỉ
tiêu
(%)
Kết quả
đạt đƣợc
(%)
Chỉ
tiêu
(%)
Kết quả
đạt đƣợc
(%)
Chỉ
tiêu
(%)
Kết quả
đạt đƣợc
(%)
28 24 19 15 10 7 5 7,2 46 45,8
(Nguồn: Văn phòng Huyện ủy huyện Vị Xuyên )

Bảng 1.3: Nghị quyết BCH Đảng bộ huyện khóa XXI (2006-2010)
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Chỉ
tiêu
(%)
Kết quả
đạt đƣợc
(%)
Chỉ
tiêu
(%)
Kết quả
đạt đƣợc
(%)
Chỉ
tiêu
(%)
Kết quả
đạt đƣợc
(%)
Chỉ
tiêu
(%)
Kết quả
đạt đƣợc
(%)
Chỉ
tiêu
(%)
Kết quả

đạt đƣợc
(%)
40,4 41,33 35 34,08 27,8 27,87 19,6 14
(Nguồn: Văn phòng Huyện ủy huyện Vị Xuyên)
Tóm lại, hỗ trợ người nghèo là một tất yếu khách quan. Xuất phát từ lý
do của sự đói nghèo có thể khẳng định một điều: mặc dù kinh tế đất nước có
thể tăng trưởng nhưng nếu không có chính sách và chương trình riêng về
XĐGN thì các hộ gia đình nghèo không thể thoát ra khỏi đói nghèo được.
Chính vì vậy, Chính phủ đã đề ra những chính sách đặc biệt trợ giúp người

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
nghèo, nhằm thu hẹp dần khoảng cách giữa giàu và nghèo. Tất nhiên Chính
phủ không phải tạo ra cơ chế bao cấp mà tạo ra cơ hội cho hộ nghèo vươn lên
bằng những chính sách và giải pháp. Cụ thể là:
- Điều tra, nắm bắt được tình trạng hộ nghèo và thực hiện nhiều chính
sách đồng bộ: tạo việc làm, chuyển giao kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng với
quy mô nhỏ ở những vùng nghèo, cho hộ nghèo vay vốn với lãi suất ưu đãi,
đồng thời cung cấp thông tin cần thiết để họ có thể tiếp cận với thị trường và
hòa nhập với cộng đồng.
- Tiếp tục triển khai mở rộng Chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN
của Thủ tướng Chính phủ. Hàng năm, Chính phủ dành ra một tỷ lệ trong tổng
chi ngân sách để bổ sung quỹ cho vay XĐGN.
- Kết hợp chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN với các chương trình
kinh tế xã hội khác như: Chương trình khuyến nông, khuyến lâm; chương
trình phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ; chương trình 134; chương
trình 135; chương trình 5 triệu ha rừng trồng; chương trình trợ giá, trợ cước
vận chuyển; chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn; dân số kế
hoạch hóa gia đình; xóa mù chữ…
- Thực hiện một số chính sách khuyến khích và giúp đỡ hộ nghèo như:

miễn giảm thuế, viện phí, học phí… đối với hộ nghèo không còn khả năng lao
động tạo ra nguồn thu nhập, Nhà nước trợ cấp hàng tháng và vận động các tổ chức
đoàn thể, quần chúng, các nhà hảo tâm giúp đỡ dưới nhiều hình thức khác nhau.
- Mở rộng sự hợp tác quốc tế với các tổ chức Chính phủ, tổ chức phi
Chính phủ để giúp đỡ lẫn nhau về nguồn lực và trao đổi kinh nghiệm.
Thực tế cho thấy có rất nhiều hình thức hỗ trợ để thực hiện chương
trình XĐGN nhưng hình thức tín dụng có hoàn trả là có hiệu quả hơn cả. Để
thấy được tính ưu việt của nó chúng ta hãy đi tìm hiểu vai trò của kênh tín
dụng ưu đãi của NHCSXH đối với hộ nông dân nghèo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
1.2. Tín dụng đối với hộ nghèo
1.2.1. Khái niệm tín dụng
Về bản chất, tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau và hoàn trả cả gốc
và lãi trong một khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận giữa người đi
vay và người cho vay. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh
tế, trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng
giá trị hay hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả
cùng với lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi món vay… Tín dụng ra đời,
tồn tại và phát triển cùng với nền sản xuất hàng hóa. Trong điều kiện nền kinh
tế còn tồn tại song song hàng hóa và quan hệ hàng hóa tiền tệ thì sự tồn tại
của tín dụng là một tất yếu khách quan [24].
1.2.2. Tín dụng đối với người nghèo
* Khái niệm tín dụng đối với người nghèo:
Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng
cho những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản
xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo
từng nguồn có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người
nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng. Tín

dụng đối với người nghèo hoạt động theo những mục tiêu, nguyên tắc, điều
kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng Thương mại mà
nó chứa đựng những yếu tố cơ bản sau [42].
* Mục tiêu: Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những
người nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống,
hoạt động vì mục tiêu XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận.
* Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn
sản xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn
mực nghèo đói do Bộ LĐ-TBXH hoặc do địa phương công bố trong từng thời kỳ.
Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.

×