Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ cho chi tiết bánh vít

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.22 KB, 48 trang )

1.
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THOA

GVHD: PHẠM THỊ THIỀU

1.
2.
3.
4. NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn.

5. …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………


….
…………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………

3. 1
4. SVTH: nhãm i
néi

1

trêng ĐHCN hµ


1.
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THOA

GVHD: PHẠM THỊ THIỀU

….………………………………………
……………………………………………………………
6.
Hµ néi, ngµy ../.../ 2011
7.
Gi¸o viªn híng dÉn kÝ :
8.

9.
10.

11.
12.
13.
14.

3. 2
4. SVTH: nhãm i
néi

2

trêng ĐHCN hµ


1.
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THOA

GVHD: PHẠM THỊ THIỀU

15.
16.
17.
18. NhËn xÐt cña héi ®ång b¶o vÖ.

19.
20.
21. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………
22. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………
23. …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………
24. ………………

25.
26.
27.
Hµ néi ngµy …/.../ 2011
Ch÷ kÝ

28.
29.

3. 3
4. SVTH: nhãm i
néi

3

trêng ĐHCN hµ



1.
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THOA

GVHD: PHẠM THỊ THIỀU

LỜI NÓI ĐẦU
30.

Công nghệ chế tạo máy là một nghành then chốt, nó đóng vai trò quyết

31.

định trong sư nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nhiệm vụ của
công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực
của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển nghành công nghệ chế tạo máy
đang là mối quan tâm đặc biệt của đảng và nhà nước ta.
Phát triển công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời với

32.

việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang thiết bị hiện đại. Việc phát
triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Hiện nay trong các nghành kinh tế nói chung và nghành cơ khí nói

33.

riêng đòi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra
phải có kiến thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những

kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương

34.

trình đào tạo kĩ sư và cán bộ thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ
khí phục vụ nghành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,
điện lực…vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn

35.

học và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào
tạo, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu được
của sinh viên chuyên nghành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Phạm

36.

Thị Thiều Thoa đến nay chúng em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp môn công
nghệ chế tạo máy trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có nhũng
sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo
của các thầy cô trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng ghóp ý kiến
3. 4
4. SVTH: nhãm i
néi

4

trêng ĐHCN hµ



1.
2. N TT NGHIP
THOA

GVHD: PHM TH THIU

ca cỏc bn ln thit k sau v trong thc t sau ny c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Công nghệ chế tạo máy
Chơng 1: giới thiệu về chạc puly dẫn hớng

1. Yêu cầu kỹ thuật
-

Bề mặt làm việc chính : lỗ ỉ45 để lắp trục puly lỗ có kích thớc ỉ45+0.025.
Để khi làm việc khe hở giữa trục và bạc đều không gây ra ma sát sẽ sinh ra
nóng bạc hoặc hỏng trục.

-

Lỗ ỉ16 dùng để lắp chặt chạc đỡ khi làm việc cần thay đổi vị trí gối đỡ có thể
trợt trren mặt phẳng.
Mặt đáy là mặt định vị chính của chạc puly

-

Dung sai độ không đồng tâm giữa 2 lỗ ỉ45 0.01mm


-

Dung sai độ không song song giữa tâm lỗ ỉ45 và mặt đáy 0.02mm

-

Chạc chỉ dùng để đỡ trục nên không yêu cầu độ cứng cao mà cần độ bền.
Vật liệu: GX 18 36 có khả năng chịu nén tốt.

2. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
37. Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy gối đỡ là chi tiết dạng hộp

38. Chạc đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục. Chạc đỡ

làm nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí tơng đối của trục trong không
gian nhằm thực hiện 1 nhiệm vụ động học nào đó chạc đỡ còn làm nhiệm vụ vủa
ổ trợt.
39.
Trên gối đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và
cũng có nhiều bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trợt
ỉ45 cần gia công mặt phẳng đáy và các lỗ ỉ16 chính xác để làm chuẩn tinh gia
công đảm bảo kích thớc từ tâm lỗ ỉ45 đến mặt phẳng C là: 100+0.05
40.
Chi tiết làm việc trong điều kiện dung động và thay đổi.
41.
Vật liệu sử dụng là: GX18 36 có các thành phần hóa học nh sau:
42. C= 3 3,7 Si= 1,2 2,5
Mn= 0,25 1
43. S< 0,12

P= 0,05 1
3. phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
44.
Từ bản vẽ chi tiết cho thấy:
3. 5
4. SVTH: nhóm i
5
trờng HCN hà
nội


1.
2. N TT NGHIP
GVHD: PHM TH THIU
THOA
45.
- Gối đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng có thể

dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao
46.
- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện
nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá
trình gá đặt nhanh.
47.
- Chi tiết chạc đỡ đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc. Kết cấu tơng đối
đơn giản, tuy nhiên cũng gặp khó khăn khi khỏa 4 bề mặt để bắt bu lông của
đế do không gian gá dao hẹp.
48.
1. Gia công bề mặt phẳng đáy với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho
nguyên công sau.

2. Gia công 4 lỗ ỉ16 một lần trên máy khoan nhiều trục, trong đó 2 lỗ
chéo nhau là phải gia công tinh để làm chuẩn tinh gia công cho nguyên công
sau.
50.
3. Gia công các mặt bích đảm bảo việc gá lắp chặt khi làm việc.
49.

4. Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ ỉ45
52.
5. Khoan, ta rô lỗ M8 để bắt bích
53.
6. Khoét doa lỗ 45 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết, vì bề mặt
này là bề mặt làm việc chính.
51.

54. 4. xác định dạng sản xuất

Mỗi dạng sản xuất có những đặc điểm riêng, phụ thuộc vào nhiều yếu
tố khác nhau. Ngời ta căn cứ vào từng dạng sản xuất mà có các phơng án gia công
55.

chi tiết nhất định. Tuy nhiên ở đây chúng ta không đi sâu nghiờn cứu những đặc
điểm của từng dạng sản xuất mà chỉ nghiên cứu phơng pháp xác định chúng theo
tính toán.
56.
Muốn xác định dạng sản xuất của chi tiết trớc hết phải biết sản lợng
hàng năm của chi tiết gia công ( ở đây ta đã biết sản phẩm chi tiết trong một năm là
10000 sản phẩm.) và khối lợng của một chi tiết.
57. Dựa vào bảng sau :
58. Bảng phân loại dạng sản xuất

60. Trọng lợng của chi tiết
59. Dạng sản
63. 4 ữ 200
xuất
62.
<4 kg
64. >200 kg
kg
65. Đơn chiếc
66. <100
67. <10
68. <5
69. Hàng loạt
72. 55 ữ
70. 100 ữ 500
71. 10 ữ 200
nhỏ
100
3. 6
4. SVTH: nhóm i
nội

6

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
THOA


GVHD: PHM TH THIU

73. Hàng loạt

85.

74. 500 ữ

vừa
77. Hàng loạt
lớn
81. Hàng khối

5.000
78. 5.000 ữ
50.000
82. >50.000

75. 200 ữ 500
79. 500 ữ

1.000

83. >5.000

76. 100 ữ

300
80. 300 ữ

1.000
84. >1.000

86. Với yêu cầu sản lợng hàng năm là
87. N = 10000 (cái)
88. Nếu tính cả sản lợng chi tiết phế phẩm do chế tạo phôI, quá trình gia công và

giữ trữ ta có sản lợng ban đầu là

N = N 0 .m.(1 +

+
)
100

89.
90. Trong đó
91. N0 :Sản lợng cần hoàn thành theo kế hoạch
92. m : Số chi tiết trong 1 sản phẩm

93. : Số chi tiết dữ trữ do chế tạo phôi hỏng lấy
94.

= 3%
: Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ lấy = 5%

95.

96. Vậy đợc sản xuất trong năm là:


N = 10000.1.(1 +

97.
98.
99.

100.
101.
102.

6+4
) = 11000
(cái)
100

Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Q1=V. (kg)
Trong đó:
Q1 - trọng lợng chi tiết(kg)

103. -trọng lợng riêng của vật liệu đối với gang xám =6,8 7,4 (Kg/dm)
104.
V : Thể tích của chi tiết.
105.
Vct = V - VT - Vth VTR
106.
V = 1,4.2,6.0,3 = 1,092 (dm3)
107.
VT = 0,4752.3,14.0,35 = 0,248 (dm3)
108.

VTR = 0,2252.3,14.0,35 = 0,0056 (dm3)
109.
Vth = 1,12.0,9.0,2 = 0,2 (dm3)
110.
Vct = 1,092 + 2.0,248 2.0,0556 + 2.2,02 = 1,879 (dm3)
111.
Vậy trọng lợng của chi tiết là:
112.
Qt=Vct. =1,879 .7,4= 13,9(kg)
113. Dựa vào N & Q1 bảng sau ta có dạng snar xuất là dạng sản xuất hàng loạt lớn.
5. Chọn phơng pháp chế tạo phôi
3. 7
4. SVTH: nhóm i
nội

7

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
GVHD: PHM TH THIU
THOA
114.
Vật liệu chế tạo hộp giảm tốc là GX18 - 36,do vậy phơng án chế tạo

phôi là Đúc. Do gang có tính chảy loãng cao, thờng có những phơng pháp đúc
sau
115.

a: Đúc trong khuôn cát
116.
Phơng pháp này dùng mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay. Phơng pháp này
cho độ chính xác thấp đòi hỏi tay nghề công nhân cao. Thích hợp với dạng
sản xuất nhỏ, vừa
117.
b : Đúc trong khuôn kim loại
118.
Khuôn cát làm bằng kim loại, phơng pháp này có độ chính xác cao, lợng d gia công nhỏ và đều. Thích hợp với dạng sản xuất hàng loạt lớn và hàng
khối.
119.
c : Đúc trong khuôn vỏ mỏng
120.
Phôi đúc có độ chính xác cao tính chất cơ học tốt, phơng pháp này
dùng trong sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối. Nhng chỉ thích hợp với chi tiết
nhỏ, kết cấu đơn giản.
121.
d : Một số phơng pháp khác
122.
Đúc li tâm, đúc áp lực
123.
Kết luận
124.
Vậy chọn phôi là phôi đúc và phơng pháp đúc là đúc trong khuôn cát.

3. 8
4. SVTH: nhóm i
nội

8


trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
GVHD: PHM TH THIU
THOA
125.
Chơng II : tính lợng d gia công

1. Tính lợng d gia công các bề mặt.
127.
Việc xác định lơng d gia công là 1 một khâu quan trọng và cần thiết
trong việc thiết kế, tính toán.
128.
Xác đinh lợng d hợp lý sẽ giảm giá thành chế tạo phôi, giảm thời gian
gia công và có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với việc sản xuất.
129.
Thống kê kinh nghiệm và theo STCNCTMI
130.
- Lấy lợng d cho mặt đáy là 2 (mm).
126.

- Trên các bề mặt trên ( gần hớng rót xuống) : 2 (mm).

131.
-

Các bề mặt dới, bên cạnh : 2 (mm)


-

Các lỗ ren, lỗ suốt đúc đặc .

2. Xác định đờng lối công nghệ :
132.

Đối với các loạt sản xuất hàng loạt vừa, hàng loạt lớn muốn chuyên

môn hoá cao để có thể đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất ở Việt Nam,
thì đờng lối công nghệ thích hợp nhất là phân tán nguyên công(ít bớc công
nghệ trong một nguyên công). ở đây máy gia công dùng là máy vạn năng kết
hợp với các đồ gá chuyên dùng(có thể các máy chuyên dùng dễ chế tạo).
133.

3. 9
4. SVTH: nhóm i
nội

9

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
THOA

GVHD: PHM TH THIU


134.
135.

Nguyên công
1
138.
2
141.
3
144.

136.
139.
142.
145.

Phơng án 1
Đúc phôi
Phay mặt đáy

137.
140.
143.

Phơng án 2
Đúc phôi
Phay mặt đáy

Phay mt


146.

Khoan l

u l ỉ16
147.

150.

153.

156.

4

5

6

7

Khoan l

148.

ỉ16
u l ỉ45
Khoột, doa l


154.

ỉ45
157.

8

162.
163.
164.
165.
166.
167.
168.
169.
170.
171.
172.
173.
174.
175.

160.

Phay mt

152.

Phay mt


u l ỉ45
155.

Khoột, doa l

l ỉ45
Khoan ta rụ

8 l ren M8
159.

149.

u l ỉ16
Phay mt

151.

ỉ16

Kim tra

158.

Khoan ta rụ

8 l ren M8
161.

Kim tra


176.
3. 10
4. SVTH: nhóm i
nội

10

trờng HCN hà


1.
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THOA
177.

GVHD: PHẠM THỊ THIỀU

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

1. Lập tiến trình công nghệ:
178.

Sau khi phân tích đặc điểm của chi tiết, các yêu cầu kỹ thuật của chi

tiết ta lập tiến trình công nghệ gia công cơ.
179.

Hàng loạt lớn nên ta chọn phương pháp gia công một vị trí, gia công


tuần tự dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng.
180.

Chọn phương pháp gia công

1. Nguyên công I: Đúc phôi
2. Nguyên công II: Phay mặt đáy
3. Nguyên công III: Phay mặt đầu lỗ Ø16
4. Nguyên công IV: Khoan lỗ Ø16
5. Nguyên công V: Phay mặt đầu lỗ Ø45
6. Nguyên công VI: Khoét doa lỗ Ø16
7. Nguyên công VII: Khoan ta r« 8 lç M8
8. Nguyªn c«ng VIII: KiÓm tra

3. 11
4. SVTH: nhãm i
néi

11

trêng ĐHCN hµ


1.
2. N TT NGHIP
THOA
2. Thiết kế nguyên công:

GVHD: PHM TH THIU


2.1. Nguyên công I: Đúc phôi
182.
Đúc trong khuôn kim loại. Từ kích thớc chi tiết tra bảng 3 117, ta đợc lợng d của vật đúc:
183.
Kích thớc vật
185.
> 40 100
184.
40
đúc, mm
186.
Lợng d về một
187.
3
188.
3,5
phía, mm
Dung sai vật đúc: bảng 3.4 [2], có 2 cấp chính xác vật đúc là 2 và 3.
189.
Chọn cấp chính xác 2
190.
Đúc trong khuôn cát mẫu gỗ đạt các yêu cầu kỹ thuật sau:
191.
- Chi tiết đúc cân đối về hình dạng không bị rỗ nứt cong vênh.
192.
- Vật liệu đúc đồng đều không chứa tạp chất.
193.
- Sau khi đúc phải đợc ủ để giảm độ chai cứng lớp bề mặt
194.
- Sau khi đúc phải cắt hết ba via trớc khi gia công

195.
196. Các bề mặt không gia công thi đúc bằng kích thớc chi tiết theo bản vẽ
197.
chi tiết
181.

3. 12
4. SVTH: nhóm i
nội

12

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
THOA



GVHD: PHM TH THIU

198.

2.2.Nguyờn cụng II: Phay mt ỏy

199.

1.Sơ đồ định vị


Định vị:
- Mặt trên không gia công dùng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do: tịnh tiến
theo phơng oz, quay quanh ox,oy
201.
- Mặt bên định vị bằng 2 chốt tỳ để hạn chế 2 bậc tự do
chi tiết đợc hạn chế 5 bậc tự do
Kẹp chặt:
202.
Bu lông
203.
2. Chọn máy:
204.
Chọn
máy phay đứng có đặc điểm sau : 6H12
205.
- Mặt làm việc của bàn máy : 400 x1600mm
206.
200.



Công suất động cơ : 10kw/h
-Số cấp vòng quay trục chính : -Số cấp vòng quay trục chính : 31,5 ;
40; 50; 60; 80; 100; 120; 160; 200; 250; 315; 400; 500; 800; 1000; 1250;
1600 (vòng/phút) .
208.
-Lợng chạy dao dọc và ngang: 25; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125;
160; 200; 250; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250 (mm/phút) .
209.

- Lợng cắt chiếu trục lớn nhất cho phép tác dụng lên ban máy :
Pxmax=19650 (kg)
210.
3. Chọn dao:
211. Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng .Để đạt năng suất thì
đờng kính dao phay D cần lớn hơn chiều rộng dao phay B chọn theo bảng (4-94)
[STCNCTM1] ta chọn dao có D= 100 , B=39 , Z: = 10 (răng)
212.
207.

213.
214.
215.

216.

3. 13
4. SVTH: nhóm i
nội

13

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
THOA

GVHD: PHM TH THIU


3. Nguyờn cụng III: Phay mt u l ỉ16
217.


1.Sơ đồ định vị

Định vị:
- Mặt trên không gia công dùng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do: tịnh tiến
theo phơng oz, quay quanh ox,oy
219.
- Mặt bên định vị bằng 2 chốt tỳ để hạn chế 2 bậc tự do
chi tiết đợc hạn chế 5 bậc tự do
Kẹp chặt:
220.
Bu lông
221.
2. Chọn máy:
222.
Chọn
máy phay đứng có đặc điểm sau : 6H12
223.
- Mặt làm việc của bàn máy : 400 x1600mm
224.
218.



Công suất động cơ : 10kw/h
225.

-Số cấp vòng quay trục chính : -Số cấp vòng quay trục chính : 31,5 ;
40; 50; 60; 80; 100; 120; 160; 200; 250; 315; 400; 500; 800; 1000; 1250;
1600 (vòng/phút) .
226.
-Lợng chạy dao dọc và ngang: 25; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125;
160; 200; 250; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250 (mm/phút) .
227.
- Lợng cắt chiếu trục lớn nhất cho phép tác dụng lên ban máy :
Pxmax=19650 (kg)
228.
3. Chọn dao:
229. Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng .Để đạt năng suất thì
đờng kính dao phay D cần lớn hơn chiều rộng dao phay B chọn theo bảng (4-94)
[STCNCTM1] ta chọn dao có D= 100 , B=39 , Z: = 10 (răng)
230.

3. 14
4. SVTH: nhóm i
nội

14

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
THOA

GVHD: PHM TH THIU


4. Nguyờn cụng IV: Khoan l ỉ16
231.

1. sơ đồ định vị

232.

Định vị :
233.

+ Mặt đáy nắp hạn chế 3 bậc tự do.

234.

+ Mặt trong dùng 2 chốt tỳ hạn chế hai bậc tự do .

235.

+ Mặt bên còn lại dùng một chốt hạn chế bậc tự do còn lại .

Kẹp chặt :Bu lông.
236.

2. Chọn máy
237. Máy: Khoan cần 2H53, công suất đầu khoan N=2,8(KW), =0,8

238.

3 . Chọn dao

Dụng cụ cắt : Mũi khoan một gà, thép gió, D = 10,8 , mũi khoan D =

8,5, mũi ta rô M10 bằng thép gió, mũi doa ỉ11gắn mảnh HKC BK6.
Thợ bậc 3/7.

239.
240.
241.
242.
243.
244.

3. 15
4. SVTH: nhóm i
nội

15

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
THOA

GVHD: PHM TH THIU

5. Nguyờn cụng V: Phay mt u l ỉ45
1. Sơ đồ định vị
Định vị

245.

Mặt ỏy dùng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.

246.

Chốt trụ ngắn kết hợp với chốt trám định vị vào 2 lỗ ỉ16 hạn chế

3 bậc tự do
Chi tiết đợc hạn chế 6 bậc tự do
Kẹp chặt:

Kẹp chặt chi tiết trên đồ gá bằng ren thông qua đòn kẹp, phơng
của lực kẹp là thẳng đứng, chiều lực kẹp từ trên xuống dới
248.
Đồ gá: chuyên dùng Kẹp chặt bằng ren vít.
249.
Dụng cụ đo: thớc cặp 1/20.
250.
Bậc thợ: 3/7.
2. Chọn máy
247.

253.

Máy: Máy phay 6H83, N = 10 Kw, = 0,75.
Dao : Dao phay mặt đầu răng chắp, gắn mảnh HKC BK6.
Đờng kính dao D = 150, B = 40, z = 8

254.


Mặt làm việc của bàn máy: 400 ì 1600 (vg/ph)

255.

Lợng chạy dao dọc và ngang (mm/ph): 19 ữ 900

251.
252.

256.

3. 16
4. SVTH: nhóm i
nội

16

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
THOA

GVHD: PHM TH THIU

3. Chọn dao
257.
Chọn 2 dao phay cắt đứt để cắt đồng thời. Chọn dao phay cắt đĩa 3


mảnh gắn mảnh hợp kim BK8.
258.
Thông số kỹ thuật của dao: tra bảng 4 86 [2], ta đợc:
- Đờng kính dao: D= 20mm
- Chiều rộng dao: B= 22mm
- Đờng kính trục dao: d= 32mm. Số răng: Zdao= 64 răng
- Tuổi bền dao: tra bảng 2.832[5]
259. Với đờng kính dao D= 250mm, dao phay đĩa cắt rãnh P18. Tp= 240
phút
260.

3. 17
4. SVTH: nhóm i
nội

17

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
THOA

GVHD: PHM TH THIU

5. Nguyờn cụng VI: Khoột doa l ỉ16
1 Sơ đồ định vị
Định vị:

261.

Mặt ỏy dùng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.

262.

Chốt trụ ngắn kết hợp với chốt trám định vị vào 2 lỗ ỉ16 hạn chế 3 bậc

tự do
Chi tiết đợc hạn chế 6 bậc tự do
Kẹp chặt :

Kẹp chặt chi tiết trên đồ gá bằng ren thông qua đòn kẹp, phơng của lực
kẹp là phơng thẳng đứng, chiều lực kẹp từ trên xuống.
2. Chọn máy
264.
Chọn máy doa ngang 2613
265.
Thông số kỹ thuật, tra bảng 9.25[4], ta đợc:
266.
Chọn máy doa ngang 2613
267.
Thông số kỹ thuật, tra bảng 9.25[4], ta đợc:
- Công suất động cơ chính 4,5kw
- Đờng kính trục chính: 62mm
- Độ côn để kẹp dụng cụ: mooc N4
- Số cấp tốc độ trục chính: 12
- Phạm vi tốc độ trục chính: 51 ữ 1285(vg/ph)
- Kích thớc bề mặt làm việc của bàn máy: 710 ì 900 (mm)
3. Chọn dao

268. Tra bảng 4 48[2], các thông số hình học của mũi khoét thép gió,
mm:
263.

269.

=25 ữ 30;= 10; = 60;= 10 ữ 20

Dao doa, thép gió, đờng kính d= 45mm, với các thông số hình học mũi doa
tra bảng 4.52[2]:
270.

271.

f= 0,15 ữ 1,25; = 10; 1= 10; c= 1 số răng là Z= 15. Tp= 50

phút
272.

Bậc thợ: 3/7

1. Nguyờn cụng VII: Khoan ta rô 8 lỗ M8
1. Sơ đồ định vị
Định vị:
273.

Mặt ỏy dùng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.

3. 18
4. SVTH: nhóm i

nội

18

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
THOA
274.

GVHD: PHM TH THIU

Chốt trụ ngắn kết hợp với chốt trám định vị vào 2 lỗ ỉ16 hạn chế 3 bậc

tự do
Chi tiết đợc hạn chế 6 bậc tự do
Kẹp chặt :

Kẹp chặt chi tiết trên đồ gá bằng ren thông qua đòn kẹp, phơng của lực
kẹp là phơng thẳng đứng, chiều lực kẹp từ trên xuống.
2. Chọn máy
276.
Chọn máy khoan cần 2H53 có:
- Công suất động cơ N= 2,8kw
- Hiệu suất của máy: =0,8
- Đờng kính gia công lớn nhất d= 35mm
3. Chọn dao
277.

Dùng dao thép gió cho cả nguyên công khoét và khoan.
278.
Thông số kỹ thuật của dao: tra bảng 4 86[2], ta đợc:
- Đờng kính mũi khoan d= 6mm
- Mũi ta rô M8
- Tuổi bền dao: tra bảng 2.82[5]. Tp= 50 phút
279.
280.
275.

3. 19
4. SVTH: nhóm i
nội

19

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
GVHD: PHM TH THIU
THOA
2. Nguyên công VIII: Kiểm tra độ đồng tâm và độ song song
1. Sơ đồ kiểm tra: nh hình vẽ
2. Cách kiểm tra
- Để kiểm tra độ đồng tâm và song song ta xoay trục kiểm và cho trục

kiểm trợt ra vào với khoảng dịch chuyển 100mm để nhìn thông số
trên đồng hồ so.

281.

3. 20
4. SVTH: nhóm i
nội

20

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
GVHD: PHM TH THIU
THOA
282.
Chơng IV: tính toán chế độ cắt và thời gian gia

công

283.
3.1 Tính toán chế độ cắt nguyên công II: Phay mặt đáy
284.
285.
*.Tính lợng d và chế độ cắt
a Tính lợng d
286.
Z=2mm
287.
Phay thô: z = 1,5

288.
Phay tinh: z = 0,5
b Tính tốc độ cắt:
289.
+ Khi phay thô
290.
Chiều sâu cắt : t = 1,5 (mm)

Theo bảng (5-33) [STCNCTM2] ; Lợng dao chạy răng: Sz = 0,14 ữ
0,24 (mm/răng)

291.
292.

Lợng dao chạy vòng: S = SZ.Z=(0,14 ữ 0,24).10=(1,4 ữ 2,4) (mm/vòng).

293.
294.

ở đây ta chọn : SZ = 0,24 => S = 2,4 (mm/vòng).
Theo công thức:

C v .D q
V = m x . y u p .K v
T .t .S z .B .Z
v

v

295.

296.
297.
298.
299.
300.
301.
302.
303.
304.
305.
306.
307.
308.
309.
310.
311.

312.
313.

v

v

Trong đó Cv và các chỉ số tra ở bảng (5 -39) [STCNCTM2]
Vì vật liệu gia công là gang xám HB190, chọn dao phay mặt đầu BK6 :
Cv = 445 ; qv = 0,2 ; Xv = 0,15 ; yv = 0,35 ; Uv = 0,2 ; Pv = 0 ; m = 0,32
Tuổi thọ dao theo bảng 5-40 [STCNCTM2]
T= 180 (phút)
Kv :Tổng số hiệu chỉnh về tốc độ xét đến điều kiện cắt khác nhau

Kv = Kmv.Knv.Kuv
Trong đó Kmv - hệ số xét đến chất lợng của vật liệu gia công
Theo bảng 5-2[STCNCTM2] với gang xám
Hệ số phụ phụ thuộc vào vật liệu gia công bảng 5-4[STCNCTM2].
kMV=0,7
Kuv hệ số xét đến vật liệu dụng cụ bảng5-6[STCNCTM2].
Kuv = 1
Knv hệ số xét đến trạng thái bề mặt của phôi bảng 5-5[STCNCTM2] .
Knv = 1
Kv = 1 . 1 . 0,7 = 0,7

445.100 0, 2
V=
.0,7 = 110,68
180 0,32.1,5 0,15.0,24 0,35.39 0, 2.10 0
(mm/phút)
Tốc độ trục chính

3. 21
4. SVTH: nhóm i
nội

v

21

trờng HCN hà


1.

2. N TT NGHIP
THOA

nt =
314.
315.
316.

317.
318.
319.
320.

GVHD: PHM TH THIU

1000.V 1000.110,68
=
= 352,485
.D
3,14.60
(vòng/phút)

Chọn theo máy n = 400 (vòng/phút)
Vậy tốc độ cắt thực :

Vt =

.D.n 3,14.100.400
=
= 125,6

1000
1000
(mm/phút)

Lợng dao chạy S = Sz.Z.nm =0,24.10.400 = 960 (mm/phút ).
6. Tính lực cắt và mômen cắt
Lực cắt khi phay tính theo công thức :
x

Pz =

u

y

10.C p .t p .S Z p .B p .Z

.K p
qp
p
D
.
n
321.
(KG)
322.
Tra bảng(5-41) (STCNCTM2):
323.
Cp = 54,5 ; xp = 0,9 ; yp = 0,74 ; up = 1 ; p = 0 ; qp = 1
324.

Kp:Hệ số điều chỉnh cho chất lợng của vật liệu gia công(5-10)
[STCNCTM2]
325.
Ta đợc Kp = Kmp = 1

Pz =

326.

10.54,5.1,50,9.0,24 0, 74.391.10
.1 = 1064,88
1001,1.4000
(N)

327.
328.
329.
330.
331.
332.
333.
334.
335.
336.
337.
338.

Mômen xoắn trên trục chính:
M =


Pz .D 1064,88 .100
=
= 532,439
2.100
2.100
(N.m)

7. Công suất phay:
N=

Pz .Vt
1064,88 .125,6
=
= 2,18543
1020.60
1020.60
(KW)

Vậy N< Nm .=10.0,8=8(KW)
+ Khi phay tinh:
Chiều sâu cắt : t = 0,5 (mm)
Theo bảng (5-34) [STCNCTM2]
Lợng dao chạy răng: Sz = 0,2 (mm/răng)
Lợng dao chạy vòng: Sv = 10.0,2 = 2 (mm/vòng)
Theo công thức:

C v .D q
V = m x . y u p .K v
T .t .S z .B .Z
v


v

339.
3. 22
4. SVTH: nhóm i
nội

v

v

v

22

trờng HCN hà


1.
2. N TT NGHIP
GVHD: PHM TH THIU
THOA
340.
Trong đó Cv và các chỉ số tra ở bảng (3-39) [STCNCTM2]

Vì vật liệu gia công là gang xám HB190, chọn dao phay mặt đầu BK6 :
Cv = 445 ; qv = 0,2 ; Xv = 0,15 ; yv = 0,35 ; Uv = 0,2 ; Pv = 0 ; m = 0,32
Tuổi thọ dao theo bảng 5-40 [STCNCTM2]
T= 180 (phút)

Kv :Tổng số hiệu chỉnh về tốc độ xét đến điều kiện cắt khác nhau
Kv = Kmv.Knv.Kuv
Trong đó Kmv - hệ số xét đến chất lợng của vật liệu gia công
Theo bảng 5-2[STCNCTM2]với gang xám : Kmv = 0,7
Kuv hệ số xét đến vật liệu dụng cụ bảng5-6[STCNCTM2] : Kuv = 1
Knv hệ số xét đến trạng thái bề mặt của phôi bảng 5-5[STCNCTM2] :
Knv = 1

341.
342.
343.
344.
345.
346.
347.
348.
349.
350.
351.

352.
353.

354.
355.
356.

357.
358.
359.

360.

Kv = 1 . 1 . 0,7 = 0,7

445.100 0, 2
V=
.0,7 = 139,108
180 0,32.0,50,15.0,2 0,35.39 0, 2.10 0
(mm/phút)
Tốc độ trục chính :
1000.V 1000.139,108
nt =
=
= 443,019
.D
3,14.100
(vòng/phút)
Chọn theo máy n =500(vòng/phút)
Vậy tốc độ cắt thực
.D.n 3,14.100.500
V =
=
= 157
1000
1000
(mm/phút)
Lợng dao chạy S = Sz.Z.250 =0,2.10.500=1000 (mm/phút ).
+ Tính lực cắt và mômen cắt
Lực cắt khi phay tính theo công thức :
x


Pz =

y

u

10.C p .t p .S Z p .B p .Z

.K p
qp
p
D
.
n
361.
(KG)
362.
Tra bảng(5-41)(STCNCTM2):
363.
Cp = 54,5 ; xp = 0,9 ; yp = 0,74 ; up = 1 ; p = 0 ; qp = 1
364.
Kp:Hệ số điều chỉnh cho chất lợng của vật liệu gia công(5-10)
[STCNCTM2]
365.
Ta đợc Kp = Kmp = 1

10.54,5.0,50,9.0,2 0,74.391.10
Pz =
.1 = 346,175

1001,1.500 0
(N)
Mômen xoắn trên trục chính:

366.
367.
3. 23
4. SVTH: nhóm i
nội

23

trờng HCN hà


1.
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THOA
368.

M =

GVHD: PHẠM THỊ THIỀU

Pz .D 346,175.100
=
= 173,088
2.100
2.100
(N.m)


369.

3. 24
4. SVTH: nhãm i
néi

24

trêng ĐHCN hµ


1.
2. N TT NGHIP
THOA

GVHD: PHM TH THIU

3.2 Tính toán chế độ cắt nguyên công III : Phay mặt đầu lỗ ỉ16
370. *.Tính lợng d và chế độ cắt
371. a. Tính lợng d
372.
Z=2mm
373.
Phay thô: z = 1,5
374.
Phay tinh: z = 0,5
375. b. Tính tốc độ cắt:
376.
+ Khi phay thô

377.
Chiều sâu cắt : t = 1,5 (mm)

Theo bảng (5-33) [STCNCTM2] ; Lợng dao chạy răng: Sz = 0,14 ữ
0,24 (mm/răng)

378.
379.

Lợng dao chạy vòng: S = SZ.Z=(0,14 ữ 0,24).10=(1,4 ữ 2,4) (mm/vòng).

380.
381.

ở đây ta chọn : SZ = 0,24 => S = 2,4 (mm/vòng).
Theo công thức:

C v .D q
V = m x . y u p .K v
T .t .S z .B .Z
v

v

382.
383.
384.
385.
386.
387.

388.
389.
390.
391.
392.
393.
394.
395.
396.
397.
398.

399.
400.

v

v

v

Trong đó Cv và các chỉ số tra ở bảng (5 -39) [STCNCTM2]
Vì vật liệu gia công là gang xám HB190, chọn dao phay mặt đầu BK6 :
Cv = 445 ; qv = 0,2 ; Xv = 0,15 ; yv = 0,35 ; Uv = 0,2 ; Pv = 0 ; m = 0,32
Tuổi thọ dao theo bảng 5-40 [STCNCTM2]
T= 180 (phút)
Kv :Tổng số hiệu chỉnh về tốc độ xét đến điều kiện cắt khác nhau
Kv = Kmv.Knv.Kuv
Trong đó Kmv - hệ số xét đến chất lợng của vật liệu gia công
Theo bảng 5-2[STCNCTM2] với gang xám

Hệ số phụ phụ thuộc vào vật liệu gia công bảng 5-4[STCNCTM2].
kMV=0,7
Kuv hệ số xét đến vật liệu dụng cụ bảng5-6[STCNCTM2].
Kuv = 1
Knv hệ số xét đến trạng thái bề mặt của phôi bảng 5-5[STCNCTM2] .
Knv = 1
Kv = 1 . 1 . 0,7 = 0,7

445.100 0, 2
V=
.0,7 = 110,68
180 0,32.1,5 0,15.0,24 0,35.39 0, 2.10 0
(mm/phút)
Tốc độ trục chính
1000.V 1000.110,68
nt =
=
= 352,485
.D
3,14.60
(vòng/phút)

401.
402.
Chọn theo máy n = 400 (vòng/phút)
3. 25
4. SVTH: nhóm i
25
nội


trờng HCN hà


×