Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

M018. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA CỦA HIĐROCACBON (Tư liệu học bài)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.76 KB, 2 trang )

TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC và LUYỆN THI ðẠI HỌC – Thầy Lê Phạm Thành (0976.053.496)

M018. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA CỦA HIĐROCACBON
(Tư liệu học bài)

Ví dụ 1. ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm metan, etilen, axetilen, buta-1,3-ñien và benzen) thu
ñược hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch H2SO4 ñặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 10,8 gam.
Mặt khác, khi dẫn từ từ Y qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch giảm 56,4 gam. Giá trị
của m là
A. 13,6.

B. 14,6.

C. 15,6.

D. 16,6.

Ví dụ 2. (C7) ðốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu ñược 7,84 lít khí CO2 (ở ñktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không
khí (ñktc) nhỏ nhất cần dùng ñể ñốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 56,0 lít.

B. 70,0 lít.

C. 78,4 lít.

D. 84,0 lít.

Ví dụ 3. (A12) ðốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiñrocacbon X (chất khí ở ñiều kiện thường) rồi ñem toàn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình ñựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu ñược 39,4 gam kết tủa và
khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là


A. C3H4.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C4H10.

Ví dụ 4. (C8) ðốt cháy hoàn toàn một hiñrocacbon X thu ñược 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác
dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu ñược một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-metylbutan.

B. etan.

C. 2,2-ñimetylpropan.

D. 2-metylpropan.

Ví dụ 5. ðốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hiñrocacbon X thu ñược 16,8 lít khí CO2 (ñktc) và 13,5 gam H2O. Số
ñồng phân của X là
A. 9.

B. 11.

C. 10.

D. 12.

Ví dụ 6. ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiñrocacbon mạch hở thu ñược 19,712 lít khí CO2 (ñktc) và 8,1
gam H2O. Hai hiñrocacbon trong hỗn hợp X thuộc dãy ñồng ñẳng

A. ankañien.

B. ankin.

C. ankylbenzen.

D. ankañien hoặc ankin.

Ví dụ 7. ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C2H4 và C4H10 thu ñược 0,14 mol CO2 và 0,23 mol
H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,09 và 0,01.

B. 0,08 và 0,02.

C. 0,01 và 0,09.

D. 0,02 và 0,08.

Ví dụ 8. (B12) ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiñrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức ñơn giản
nhất khác nhau, thu ñược 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin

B. hai ankañien

C. hai anken.

D. một anken và một ankin.

Liên hệ học offline tại Hà Nội: Thầy Lê Phạm Thành (E-mail: – Phone: 0976.053.496)



TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC và LUYỆN THI ðẠI HỌC – Thầy Lê Phạm Thành (0976.053.496)

Ví dụ 9. (C10) ðốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (ñktc) hỗn hợp gồm hai hiñrocacbon X và Y (MY > MX), thu ñược
11,2 lít CO2 (ñktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6.

B. C2H4.

C. CH4.

D. C2H2.

Ví dụ 10. (B8) ðốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiñrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít
hơi H2O (các thể tích khí và hơi ño ở cùng ñiều kiện T, P). CTPT của X là
A. C2H4.

B. C3H8.

C. C2H6.

D. CH4.

Ví dụ 11. (B10) Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. ðốt cháy
hoàn toàn 4,48 lít X, thu ñược 6,72 lít CO2 (các thể tích khí ño ở ñktc). Công thức của ankan và anken lần lượt

A. CH4 và C2H4.

B. C2H6 và C2H4.


C. CH4 và C3H6.

D. CH4 và C4H8.

Ví dụ 12. (B11) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. ðốt cháy
hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối
lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 5,85.

B. 3,39.

C. 6,6.

D. 7,3.

Ví dụ 13. (C8) ðốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích
CH4), thu ñược 24,0 ml CO2 (các thể tích khí ño ở cùng ñiều kiện nhiệt ñộ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí
hiñro là
A. 12,9.

B. 25,8.

C. 22,2.

D. 11,1.

Ví dụ 14. (C9) ðể khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu ñen cần V lít khí
C2H4 (ở ñktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240.


B. 2,688.

C. 4,480.

D. 1,344.

Ví dụ 15. (B11) Cho phản ứng:
C6H5-CH=CH2 + KMnO4

→ C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 27.

B. 31.

C. 24.

D. 34.

Ví dụ 16. Cân bằng phương trình phản ứng:
CH 2 -CH=CH2

COOH
+ CO 2 + MnSO 4 + K2SO4 + H 2O

+ KMnO4 + H2SO4

Tổng hệ số của các chất tham gia trong phương trình phản ứng trên (là các số nguyên nhỏ nhất) là
A. 45.


B. 46.

C. 47.

D. 48.

Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
ðăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: Moon.vn
Liên hệ học offline tại Hà Nội: Thầy Lê Phạm Thành (E-mail: – Phone: 0976.053.496)



×