Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Lập dự án kinh doanh quán cà phê ArtDeco Coffee

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
LỚP DB_14DTM2
----------

KINH DOANH QUỐC TẾ

DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN CÀ PHÊ

ArtDeco Coffee
 Lớp sáng thứ 3
 Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 5
 Thành viên:
1. Lê Thị Đài Trang (trưởng nhóm)
2. Đặng Thụy Phương Ngân
3. Nguyễn Đoàn Thùy Trang
4. Lê Thị Thu Thảo
5. Nguyễn Thị Huyền Trang
6. Bùi Thị Ngọc Hiền
7. Nguyễn Thị Thủy Tiên
8. Nguyễn Sĩ Quốc Bảo

MỤC LỤC
A.GIỚI THIỆU DỰ ÁN................................................................................. 1
I. Công ty....................................................................................................................... 1


1.1.1. Loại hình..............................................................................................................1
1.1.2. Quy mô................................................................................................................1
1.1.3. Nguồn lực............................................................................................................4
II. Sản phẩm..................................................................................................................4
1. Tính năng...................................................................................................................4


2. Chất lượng.................................................................................................................7
3. Phân khúc...................................................................................................................7
III. Thị trường..............................................................................................................9
1. Khảo sát tổng quan....................................................................................................9
2. Môi trường vi mô.....................................................................................................13
2.4.1. Môi trường vĩ mô..............................................................................................14

B.PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.........................................15
I. Quản lý nhân sư......................................................................................................15
1. Tuyển dụng..............................................................................................................15
2. Quy định chung.......................................................................................................17
3. Mô tả công việc.......................................................................................................17
II. Dư báo kinh doanh................................................................................................19
1. Mục tiêu kinh doanh................................................................................................19
2. Mục tiêu marketing..................................................................................................19

C.CHIẾN LƯỢC MARKETING................................................................20
I. Chiến lược sản phẩm..............................................................................................20
II. Chiến lược giá........................................................................................................20
1. Định giá sản phẩm...................................................................................................20
1.1.1. Chiến lược giá....................................................................................................23
III. Chiến lược tiếp thị – truyền thông......................................................................23
1. Giai đoạn 1...............................................................................................................23
2. Giai đoạn 2...............................................................................................................25
3. Giai đoạn 3...............................................................................................................27

D.KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG....................29
I. Dư báo tài chính......................................................................................................29
1. Chi phí đăng kí kinh doanh.....................................................................................29
2. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh..........................................................................30

3. Chi phí tu sửa, trang trí và thiết kế nội thất............................................................30
4. Chi phí thiết bị.........................................................................................................30
5. Chi phí nguyên vật liệu...........................................................................................31
6. Chi phí nhân công....................................................................................................31
7. Chi phí Marketing....................................................................................................32
8. Chi phí các khoản sinh hoạt phí..............................................................................32


9. Tổng chi phí năm đầu..............................................................................................32
10. Tổng chi phí theo từng năm..................................................................................33
II. Dư báo doanh thu và điểm hòa vốn......................................................................34
1. Dự báo giá................................................................................................................34
2. Dự báo doanh số......................................................................................................34
3. Dự báo doanh thu....................................................................................................34
4. Kế hoạch quản lý rủi ro dự án.................................................................................35
III. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh............................................................35

E.KẾT LUẬN............................................................................................... 36


NHẬN XÉT GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


A.GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Bạn muốn trải nghiệm qua sự mới lạ, độc đáo?
Bạn muốn rất nhiều điều nhưng chưa thể được đáp ứng?
Bạn đi cùng bạn bè nhưng nơi đó quá ồn ào, không thể trải nghiệm và thưởng thức?
Đến với chúng tôi. Bạn sẽ được chìm đắm trong thế giới 3D đầy huyền bí và sống động.
“ArtDeco. Cảm xúc thăng hoa. Nghệ thuật tuôn trào”
I.

Công ty


ArtDeco Coffee
1.1.1. Loại hình
Mô hình quán café kinh doanh sản phẩm kết hợp dịch vụ
1.1.2. Quy mô
-

Mặt bằng kinh doanh: Đường Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, Hồ Chí
Minh

-

Diện tích: 8x22 m2, 1trệt - 2 lầu.

-

Giá: 47 triệu / tháng.
Mô tả khái quát:

-

Nằm ở khu kinh doanh đông đúc sầm uất, lề đường rộng, thông thoáng, có hẻm kế
bên.

-

Một trệt hai lầu trống suốt, có sân thượng, cửa kính trong suốt, cầu thang được đặt
ở giữa.

-


Tầng trệt với gồm 2 lối vào tiện lợi cùng với quầy bar mini đặt trong sảnh để tiếp
và phục vụ khách.

1


-

Khách đến mua về sẽ có ghế ngồi chờ với hình ảnh là ghế trên xe toa tàu điện độc
đáo

2


-

Lầu 1 của quán sẽ được chia làm 2 phòng với 2 chủ đề khác nhau. Hành lang có
đường dẫn ra ban công, để cho những khách không thích ngồi trong phòng có thể
ra ngoài để hưởng thụ không khí mát mẻ, tạo không gian thoáng đãng, dành cho
khách hàng thích sự yên tĩnh để trò chuyện.

-

Lầu 2 của quán tương tự lầu 1 được ngăn làm 2 phòng nhưng không có ban công.
Không gian rộng rãi thoải mái với 2 chủ đề trang trí và phong nền khác nhau. Tạo
sự thu hút, thích thú và đắm mình trong sự ảo mộng
Ưu điểm:

-


Vị trí đắt địa

-

Địa điểm dễ dàng tìm thấy

-

Mặt tiền nằm ở đường lớn thu hút được nhiều sự quan tâm, chú ý,

-

Diện tích rộng phù hợp cho không gian ý tưởng của dự án.

-

Giá thuê và hợp đồng được thỏa thuận hợp lý.

3


So sánh với các địa điểm khác trong thành phố HCM:

Vị trí địa lí

Mặt bằng ở các quận

Mặt bằng ở các quận

7,9,12, Gò Vấp…


1,4

Giáp ranh hoặc cách xa Trung tâm TP, sầm
trung tâm TP
-Mặt bằng rộng

Tổng quan và
kết cấu mặt
bằng,

-Không gian chia thành
nhiều phòng
- Kết cấu: 1trệt 1 lầu
hoặc 1 trệt 2 lầu

Giá cho thuê
Cạnh tranh ý
tưởng, thị
trường

Từ 25 đến 50

uất,đông đúc.

Mặt bằng được chọn
Trung tâm TP,sầm uất
Giáp với Quận 1, quận

-Ít mặt bằng có diện


Phú Nhuận và quận 10
-Tổng diện tích: trên 300

tích rộng

m2

-không gian trống suốt

-Kết cấu: 1trệt 1 lầu

-Kết cấu: 1trệt 1 lầu

hoặc 1 trệt 2 lầu, trống

hoặc 1 trệt 2 lầu

suốt,có hẻm
-Đường rộng

Quận 1: >80 triệu

triệu/tháng (vnd)
Bảo tàng tranh 3D tại

Mặt bằng quận 4 gần

quận 7


với bảo tàng tranh 3D

47 triệu/tháng (vnd)

Không có

1.1.3. Nguồn lưc

II.

-

Vốn: 5 – 10 tỷ VNĐ

-

Nguồn nhân lực: 20 nhân viên và 5 quản lý

Sản phẩm
1. Tính năng
-

Thức uống giải khát, thư giản

-

Trải nghiệm cảm giác mới lạ sống động với cách bày trí không gian phong theo
phong cách Three-Dimensions

-


Bố trí theo các chủ đề:
Độ cao

4


Đến với căn phòng này, khách sẽ cảm nhận được những đáy vực sâu thẳm ngay từ cái
nhìn đầu tiên với nền nhà được vẽ theo lối 3D street art Kết hợp với tường và trần được
vẽ theo phong cách thoáng đãng (bầu trời, chim bay, mây gió,…).

Ma mị
Khi bước vào đây, cảm giác đầu tiên sẽ là 1 không khí mờ ảo bao trùm toàn căn phòng dù
chỉ là vẽ 3D và kết hợp cách bày trí độc đáo
Không ma quái, cũng chẳng phải kinh dị, chỉ là 1 điều gì đó huyền bí và mờ ảo.

Vẽ tường
Đại dương

Trang trí

5


Chỉ cần đặt chân vào, khách sẽ cảm nhận được 1 không gian hoàn toàn khác với 4 bề
cùng trần và nền kết hợp tạo ra 1 khung cảnh dưới lòng biển tuyệt đẹp

Thiên hà
Chỉ cần mở cửa, khách sẽ như bước chân vào 1 thế giới mới. Một không gian gồm cả nền,
trần và tường đều được bao phủ bởi thiên hà và vũ trụ huyền diệu. Đắm chìm trong sự ảo

mộng và thăng hoa.

6


2. Chất lượng
-

Tranh 3D màu sắc đẹp, bền, sống động như thật. Căn phòng đc trang trí đa chiều,
tạo cho khách có được cảm giác đắm chìm trong không gian đó.

-

Nước uống và thức ăn đảm bảo ngon, đạt chuẩn chất lượng bộ An toàn vệ sinh
thực phẩm

3. Phân khúc
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
a)
b)

NHÂN KHẨU HỌC
Họ là ai?

Họ là những người thích khám phá, thử nghiệm
Họ là những người thích sự mới mẻ, độc đáo
Họ là những người bình thường.
Họ ở đâu?
Sống tại thành phố Hồ Chí Minh và những nơi ven Sài Gòn (Bình Dương,...)
Nghề nghiệp
Sinh viên: theo nhiều ngành.
Người đi làm: nhiều ngành nghề
Vị trí công việc
Tình trạng hôn nhân
Độc thân
Có gia đình
Lứa tuổi
15 đến 30
Giáo dục
Nơi thường xuyên họ xuất hiện.
Offline : Trường học, công ty, …
Online : Facebook, Youtube, Instagram, các trang báo......
a. Facebook: lướt web, xem tin tức, cập nhật các fanpage về chia sẽ đồ ăn

thức uống,…
b. Website: foody.vn ; diadiemanuong.vn ; lozi.vn ; …
c. Tìm kiếm: địa điểm các quán giải khát ngon, độc, lạ,…
BIỂU ĐỒ THẤU CẢM.
1. Người đó nhìn thấy gì.
• Điều họ nhìn thấy?
- Trên thị trường hiện tại có rất nhiều mặt hàng giải khát như café, trà sữa phong
phú, đa dạng với nhiều loại hình phổ biến. Có những nơi đảm bảo sức khỏe - có
những nơi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ.
• Xung quanh họ có ai?

- Có gia đình, bạn bè, đồng nghiệp.

7





2.
-

Ai là bạn bè của những người đó.
Bạn bè, đồng nghiệp bình thường
Hằng ngày họ tiếp xúc vs loại chào hàng nào?
Quán trà sữa: Gongcha, Bobabop, Teacup, Tiên hưởng, …
Quán cà phê: Urban, Starbuck, Highland, Phúc Long, …
Họ đối mặt vs vấn đề gì
Những vấn đề trong cuộc sống như stress công việc, học tập, …
Những sản phẩm giải khát đôi khi không hợp vệ sinh và gây tổn hại cho họ
Người đó NGHE gì?
Bạn bè truyền miệng nói quán này uống ok lắm hoặc quán này uống không ngon

-

mà giá lại cao....
Những người thân thiết hoặc những người đã uống thử và cho review trên các

trang mạng.
- Comment trên các trang mạng xã hội: fb, instagram, fanpage của quán đó...
3. Suy nghĩ và Cảm nhận họ ntn?

• Điều họ muốn
- Sử dụng dịch vụ tốt nhất, cảm thấy có giá trị vs đồng tiền họ bỏ ra. Họ sẽ được trải
nghiệm những điều thú vị về những điều họ e ngại.
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
• Cảm xúc.
- Họ có thể có cảm giác sợ hãi mà bấy lâu nay họ đang phải trải qua chính là vượt
qua bản thân của chính họ. Nhưng khi trải nghiệm họ sẽ thấy rằng: mình có thể
-

làm được.
Họ không sợ nhưng muốn trải nghiệm thử thách bản thân và chinh phục cảm xúc

của chính mình.
• Điều gì khiến họ mất ngủ:
- Đó là những nỗi sợ đến từ bên trong họ, những thứ mà họ ám ảnh, suy nghĩ vào
ban ngày
• Diễn tả ước mơ và nguyện vọng.
- Họ hy vọng rằng những gì mà mình trải nghiệm sẽ giúp ích cho cho những thứ mà
4.

-

họ đang sợ. Giúp họ cảm thấy thoải mái hơn.
Họ muốn có được cảm giác thỏa mãn, không gì có thể làm họ e ngại.
Người đó nói và làm gì?
Họ có thái độ như thế nào?
Có thể họ đang e dè về hình thức này. Họ chưa hiểu và biết đến hình thức này. Nó

khiến họ lo lắng, hồi hộp, tò mò và thích thú.
• Họ có thể nói điều gì khác?

- Họ có thể hứng thú với hình thức lạ, độc đáo

8


-

Họ có thể nghĩ hình thức này cũng như các loại hình dịch vụ bình thường. Và

không có gì đặc sắc.
5. Những khó khăn của người đó là gì?
- Họ sợ những điều họ muốn lại không như mong đợi.
- Họ sợ trong dịch vụ không đảm bảo vệ sinh, an toàn đối với họ.
- Họ sợ khi bỏ ra 1 số tiền nhất định nhưng lại không mang lại cảm giác thỏa mãn và
-

tốn thời gian của họ.
Họ muốn tìm 1 nơi có thể đáp ưng đủ nhu cầu của họ nhưng lại chưa biết phải làm

như thế nào?
- Bên cạnh đó. Giá cả là 1 thứ dễ dàng chi phối họ.
6. Lợi ích họ muốn đạt được là gì?
- Họ muốn được trải nghiệm những điều mà họ e ngại. Với những người khác, họ
-

muốn được xem loại hình này mới như thế nào.
Số tiền họ bỏ ra sẽ mang lại những lợi ích nhất định trong họ.
Họ sẽ quan tâm đến việc đảm bảo an toàn của thức uống. Giá cả có phù hợp với

-


những gì họ nhận lại không.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ này so với các dịch vụ khác. Bên cạnh đó là

-

phong cách phụ vụ và chăm sóc khách hàng của quán.
Thước đo thành công: họ sẽ cảm thấy được thảo mãn khi đã sử dụng chúng. Tạo
cho họ 1 cảm giác thú vị, sợ hãi và những cảm giác thật nhất khi họ sử dụng dịch

-

vụ.
Những điều tạo nên niềm tin nơi họ: phục vụ và chăm sóc khách hàng chuyên
nghiệp. Sản phẩm và giá cả đi liền với chất lượng qua cách marketing.

III.

Thị trường
1. Khảo sát tổng quan
-

Thông qua công cụ biểu mẫu của Google, chúng tôi đã có 1 cuộc khảo sát nhỏ
nhằm nắm được tình hình vào xu hướng của nhóm đối tượng khách hàng được

-

hướng đến.
Kích cỡ mẫu: 60 người
Gồm những câu hỏi:


9


-

Có đến 41 người trả lời rằng đi đến 1 quán cà phê từ 1 đến 2 lần trong tháng, 12
người trả lời đền từ 3 đến 4 lần trong một tháng, 7 người trả lời là thường xuyên
đến quán cà phê.

-

Với những con số trên, nhóm chúng tôi nhận định rằng nhu cầu thị trường là rất
lớn, và có thể tìm kiếm lợi nhuận trong ngành này.

Để xác định xu hướng người tiêu dùng, chúng tôi tiếp tục khảo sát mục đích đến quán:

• Chú giải:

10


Họp câu lạc bộ: ví dụ họp nhóm “fan hâm mộ” Văn Mai Hương, fanclub Uyên Linh…
Các dịch vụ: như các game, các sự kiện của quán…

Bên cạnh đó, chúng tôi ghi nhận một số ý kiến từ những người được phỏng vấn như:
-

Mục đích đến quán cà phê để gặp gỡ mọi người, tránh xa máy tính.


-

Muốn gặp gỡ nhiều người

-



Qua kết quả khảo sát ở trên, nhóm chúng tôi nhận định xu hướng hiện nay như sau:
-

Các bạn trẻ (học sinh, sinh viên) cần một môi trường để giải trí, học tập và nâng
cao các trải nghiệm xã hội lành mạnh và bổ ích.

-

Xu hướng hoạt động theo nhóm diễn ra thường xuyên hơn. Các bạn trẻ mong
muốn cởi mở hơn, kết bạn nhiều hơn.

Nhận thấy nhu cầu này, nhóm chúng tôi tiếp tục khảo sát mức độ mong muốn và đòi hỏi
từ phía khách khách hàng.

11


Qua kết quả thống kê trên, Nội thất của quán được nhiều người quan tâm nhất, tiếp
đến là Dịch vụ cộng thêm (sách, nhạc, board game,…) phong phú. Những dịch vụ của
quán như phục vụ thức ăn, vị trí quán, được khách hàng chú ý với mức độ khá đồng
đều. Yêu cầu của khách hàng đối với Khung cảnh bên ngoài, thiết kế và thức uống hợp
vị khá tương đồng với nhau.

Qua các khảo sát và nhận định từ các thành viên trong nhóm, nhóm chúng tôi phần
nào đã nắm bắt được xu hướng của thị trường. Xuất phát điểm giống như các thành
viên được khảo sát, nhóm chúng tôi có thể “đồng cảm” được với các yêu cầu và mong
muốn trên.

12


Bên cạnh đó, một số ý kiến khác của khách hàng cũng rất đáng quan tâm. Thái độ phục
vụ của quán là yếu tố đánh giá hàng đầu. Tiếp đó khách sẽ nhìn nhận đến vấn đề vệ sinh
môi trường. Có điểm tương đồng giữa khung cảnh trong quán và cách bày trí, cả 2 đều
nằm trong khâu thiết kế. Giá cả, chất lượng và không gian được khách quan tâm 1 cách
đồng đều, đều này cũng có nghĩa khi họ bỏ ra 1 số tiền, họ muốn 1 chất lượng tốt phải đi
đôi.
2. Môi trường vi mô
2.1. Năng lưc nội bộ
-

Dự án của nhóm chúng tôi được đầu tư với mức trung bình so với các thương
hiệu cạnh tranh. Cho nên, việc cân đối giữa chi phí xây dựng ban đầu và chi phí
duy trì rất quan trọng. Bên cạnh đó, chi phí Marketing cũng khiến nhóm chúng
tôi phải suy nghĩ sao cho tối ưu hóa nhất.

2.2. Các nhà cung ứng
-

Việc xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp là việc khá quan trọng. Vì đặc
trưng của ngành là chất lượng hạt cà phê sẽ quyết định chất lượng sản phẩm.
Việc


13


-

chọn một nhà cung ứng sao cho phù hợp chất lượng là rất khó. Bên cạnh đó, việc
xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung ứng sẽ giúp tránh các vấn đề xung
đột giá. Nhóm chúng tôi đã xây dựng được danh sách một số các nhà cung cấp
tiêu biểu, sẽ được trình bày kỹ hơn trong phần giới thiệu quán.

2.3. Khách hàng
-

Mục tiêu chúng tôi nhắm đến là thị trường tiêu dùng (Consumer Market), cụ thể
hơn là sinh viên - học sinh tại thị trường TP.HCM. Khách hàng chúng tôi nhắm
đến có đặc điểm chung là có đòi hỏi và yêu cầu về chất lượng và dịch vụ.
Thường đi uống cà phê theo nhóm (ít nhất 2 người trở lên), tài chính có giới hạn
nên có sự nhạy cảm về giá.

2.4. Đối thủ cạnh tranh
-

Gián tiếp: Passio Coffee, Urban Station Coffee, Caztus… những quán nhượng
quyền của Việt Nam.

-

Sản phẩm thay thế: các quán trà sữa, trà chanh và các quán cà phê khác trong
khu vực quận Quận 3
2.4.1. Môi trường vĩ mô


2.5. Kinh tế
-

Với tốc độ phát triển kinh tế như vậy thì cuộc sống người dân ngày càng bận rộn
hơn nên nhu cầu giải trí thư giãn ngày càng trở nên cần thiết. Mà đến cà phê là
một trong những cách để thư giãn và giải trí ít tiêu tốn thời gian và tiền bạc của
mọi người. Ở khu vực Lý Chính Thắng, nơi gần trung tâm thành phố, tập trung
nhiều công ty hành chính, giới trẻ thường xuyên qua lại,… Đây là một thị trường
tiềm năng cho việc kinh doanh mở quán cà phê.

2.6. Chính trị – pháp luật
-

Chính trị ổn định là một yếu tố quan trọng giúp nền kinh tế bền vững.

-

Trong những năm gần đây, Việt Nam chú trọng hơn đến các luật kinh tế, như
luật bảo vệ người tiêu dùng, luật sở hữu trí tuệ, … Nhà nước có các chính sách

14


ưu đãi khuyến khích thành lập các doanh nghiệp, thủ tục một cửa, ưu đãi thuế,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển.
2.7. Văn hoá – xã hội
-

Văn hóa vẫn còn ảnh hưởng khá nhiều đến hành vi tiêu dùng của người dân Việt

Nam. Tuy văn hóa Phương Tây đang xâm nhập vào và thay đổi một số suy nghĩ
cũng như hàng vi, nhưng điều này cũng sẽ kéo dài rất lâu. Điển hình là trào lưu
chuyển sang sử dụng cà phê mang đi, nhưng nó vẫn không thể thay thế cho hình
thức sử dụng cà phê truyền thống là ngồi thưởng thức và được phục vụ tại quán.

B.PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
I.

Quản lý nhân sư
1. Tuyển dụng
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG
Hiện tại ArtDeco Coffee địa chỉ Lý Chính Thắng, quận 3 đang cần tuyển
-

Phục Vụ : 20 nam

-

Pha chế : 2 nam/nữ

-

Trưởng Ca : 2 nam/nữ

-

Thu Ngân : 2 nữ

-


Bảo vệ : 1 nam

Quyền lợi
-

Được làm việc trong môi trường thân thiện, năng động, có khả năng học

-

Được off 2 buổi/tháng (đối với: phục vụ)

-

Được hưởng mức lương hấp dẫn:
 Phục Vụ : 10-11k/h + Thưởng

15


 Làm partime có 2 ca: 9h-14h : 10k/h và 14-23h : 11k/h
 Pha chế: Làm fulltime từ 9-23h (được nghỉ trưa 1 tiếng)
 Chính: 7.000.000/tháng
 Phụ: 4.500.000/tháng
 Thu ngân: 12k/h + Thưởng
 Có 2 ca: 9-14h và 14-23h
 Bảo vệ: 4.500.000/tháng
 làm fulltime từ 9-23h
Điều kiện
-


Tuổi : 18 – 45t (đối với phục vụ :

-

Nữ từ 1m52 trở lên, nam từ 1m6 trở lên

-

Có sức khỏe tốt (không bị các bệnh về tim mạch )

-

Hồ sơ đầy đủ

-

Siêng năng, trung thực, có trách nhiệm trong công việc, hoàn thành tốt các công
việc được giao (đã quy định trong bảng mô tả công việc )

-

Không được off vào thứ 7, CN

-

Có khả năng giao tiếp tiếng anh là một ưu thế

Hồ sơ bao gồm:
-


CMND photo và gốc để đối chiếu

-

Sơ yếu lý lịch

-

Giấy chứng nhận sức khỏe

Thời gian nộp hồ sơ : đầu tháng 8 năm 2016
Địa điểm nộp hồ sơ: 2C Phổ Quang, phường 2, quận Tân Bình

16


Liên hệ trước: 01633786949 (Trang) để hẹn lịch phỏng vấn
2. Quy định chung
-

Quy tắc khi phục vụ khách hàng : “ LUÔN MỈM CƯỜI “

-

Đi làm đúng giờ, đồng phục đúng quy định (trước khi vào ca). Nếu đi làm trễ
(vào sau 15p so với giờ quy định) sẽ bị trừ lương theo số lần vi phạm:
 Lần 1: - 5% lương
 Lần 2: - 10% lương còn lại
 Lần 3: -20% lương còn lại
 Lần 4: - 50% lương còn lại

 Lần 5: buộc nghỉ việc

-

Làm việc theo lịch phân công của trưởng ca. Nghỉ làm phải xin phép và được sự
chấp nhận của trưởng ca. Nếu tự ý nghĩ sẽ bị trừ lương theo số lần vi phạm:
 Lần 1: - 20% lương
 Lần 2: - 40% lương còn lại
 Lần 3: - 60% lương còn lại
 Lần 4: buộc nghỉ việc

-

Không tụ tập nói chuyện, cười giỡn trong thời gian làm việc

-

Siêng năng, trung thực, hoàn thành tốt công việc và có trách nhiệm với công việc
được giao

-

Không được xin nghỉ vào các ngày T7, Chủ nhật và ngày lễ

-

Được tăng lương gấp đôi vào các ngày quốc lễ (2/9, 30/4,…) và Tết

3. Mô tả công việc
Phục vụ


17


-

Luôn mỉm cười với khách

-

Lau chùi sàn và sắp xếp bàn ghế sẵn sàng theo đúng vị trí (ca sáng)

-

Dọn dẹp và thu dọn bàn ghế (ca chiều)

-

Chuẩn bị sẵn sàng các khay đựng trà đá cho khách (lau chùi mâm đựng)

-

Sắp xếp menu theo đúng vị trí

-

Vệ sinh máy lạnh (1 lần/tuần vào ngày thứ 2)

-


Khi khách đến, mang trà đá và menu cho khách (giới thiệu những món đặc sắc
của quán), ghi order và đưa cho thu ngân. Sau đó đưa số bàn cho khách.

-

Khi khách đi, phải dọn dẹp ly và sắp xếp lại bàn ghế

-

Thay phiên nhau vệ sinh các trang thiết bị của quán : ô cửa kiếng, kệ đựng sách
truyện, bóng đèn,….
Pha Chế

-

Luôn rửa dọn vệ sinh sạch sẽ các máy pha chế: máy pha café, máy Milo, máy xay
sinh tố,…

-

Vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ pha chế: ly lắc,muỗng, cốc,… Sau khi rửa sạch thì
xếp lên kệ để khô ráo, thoáng mát.

-

Pha chế các món uống theo order (món nào đến trước, làm trước)

-

Ghim các phiếu order vào cây sau khi đã thực hiện


-

Chịu trách nhiệm vệ sinh quầy pha chế
Thu Ngân

-

Tính tiền cho khách cẩn thận, tránh để trường hợp nhầm bill, nhầm tiền cho
khách

-

Sau khi phục vụ đưa order, bấm bill vào máy và đưa phiếu order cho Pha chế

-

Khi khách đến, mỉm cười và nói: “ArtDeco xin chào! “

18


-

Khi khách đi, mỉm cười và nói : “ArtDeco xin cảm ơn ! “

-

Cuối ngày phải ghi sổ, kết ca cẩn thận


-

Chịu trách nhiệm vệ sinh quầy tính tiền
Trưởng Ca

-

Sắp xếp lịch làm việc cho các bạn phục vụ ( phải luôn đáp ứng đủ số lượng nhân
viên mỗi ca )

-

Chịu trách nhiệm về khâu phục vụ và vệ sinh sạch sẽ bàn ghế, khu vực khách
ngồi.

II.

Dư báo kinh doanh
1. Mục tiêu kinh doanh
Tính từ ngày khai trương (09/2016) mục tiêu kinh doanh nhóm chúng tôi đặt ra cho
quán trong 3 tháng như sau:
-

Số lượng bán ra trong 1 tháng đầu: 250 ly / ngày, 20 bánh / ngày, tỉ lệ sử dụng
các dịch vụ - chương trình của quán đạt 80%.

-

Số lượng bán ra trong 2 tháng tiếp theo: 200 ly / ngày, 15 bánh / ngày, tỉ lệ sử
dụng các dịch vụ - chương trình của quán đạt 90%.


-

Số lượng bán ra trong 9 tháng tiếp theo: 300 ly/ ngày, 25 bánh/ ngày. Tỉ lệ sử
dụng đạt 92%.

-

Mục tiêu khách hàng: 300 khách hàng mới / 3 tháng, trong đó mỗi khách hàng cũ
quay trở lại quán ít nhất 2 lần.

Nhóm chúng tôi không đặt mục tiêu dài hạn vì các mục tiêu kinh thay đổi theo
từng chiến lược, kéo theo đó là sự thay đổi các chỉ số trong mục tiêu.
Doanh thu phải đạt được trong 1 năm (tính từ 09/2016– 09/2017): 3,1 tỷ VNĐ.
2. Mục tiêu marketing
Dựa trên mục tiêu kinh doanh, nhóm chúng tôi đặt mục tiêu Marketing cho “ArtDeco
Operation” như sau:

19


-

3 tháng đầu tiên: mức độ nhận diện thương hiệu đạt 20% (khảo sát trên 1000
khách hàng mục tiêu) và tăng 5% mỗi tháng tiếp theo. Trên 80% khách hàng của
ArtDeco Coffee biết và sử dụng một trong các dịch vụ của ArtDeco Coffee

-

3 tháng tiếp theo: Xây dựng mối quan hệ khách hàng, 80% khách hàng quay trở

lại lần thứ 2. Tỉ lệ hài lòng khách hàng đạt trên 80% (khảo sát trên 100 khách
hàng thân thiết của quán).

-

Trong 6 tháng: Xây dựng mối quan hệ chiến lược với 4 trung tâm anh ngữ, 4
trường đại học dân lập.

C.CHIẾN LƯỢC MARKETING
I.

Chiến lược sản phẩm


Về sản phẩm:

-

Giữ nguyên và hoàn thành tốt các sản phẩm trong thực đơn của quán.

-

Bên cạnh đó, nhân viên pha chế trưởng nghiên cứu phát triển các thức uống mới.

-

Tiếp tục sáng tạo về cách bày trí và trang trí quán


-


Về dịch vụ:
Các nhân viên phải đảm bảo cập nhật đúng thời điểm các sự kiện của quán.

Vd: mỗi tuần sẽ thông báo cho khách hàng thông qua Fanpage lịch bói bài Tarot, lịch vẽ
Henna vào các khung giờ vàng của ngày cụ thể trong tuần vì lịch sẽ đa dạng.
-

Các nhân viên dịch vụ bắt đầu làm quen với quản lý sự kiện thường kì của quán
(các sự kiện thường niên).

II.

Chiến lược giá
1. Định giá sản phẩm
CAFÉ
• Café truyền thống
Café đen....................................................................................................................30.000

20


Café sữa....................................................................................................................40.000
Bạc xỉu......................................................................................................................45.000

Cà phê đen

Bạc xỉu

Cà phê sữa


• Café ngoại nhập
Espresso....................................................................................................................52.000
Cappuccino...............................................................................................................58.000
Latte ( Macchiato)....................................................................................................65.000
Mocha.......................................................................................................................70.000

Espresso

Cappucino

Macchiato

Mocha

NƯỚC TRÁI CÂY
Nước ép trái cây.........................................................................................45.000 - 60.000
Sinh tố.......................................................................................................50.000 – 65.000
Smoothie...................................................................................................60.000 – 80.000

21


×