Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Quy luat am han nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.02 KB, 12 trang )

Học chữ kanji: Suy luận âm Hán Nhật On'yomi (1)
Sau đây mình sẽ đưa ra 1 số quy tắc đơn giản sau:
I- Những âm Hán Việt có ÂM ĐẦU là H/K/GI/C/QU thì âm ON sẽ có âm đầu thuộc hàng
K ( か/き/く/け/こ)
II- Những âm Hán Việt có ÂM ĐẦU là T thì âm On sẽ chuyển thành S ( ~90%) (さ/し

/す/せ/そ)hoặc T ( ~10 %)(た/ち/つ/て/と)
III-Những âm Hán Việt có ÂM VẦN có chứa : EN , EM như: ~IÊN, ~IÊM ,~UYÊN,
~ÊN, ~ÊM thì âm ON của nó sẽ là ~EN(せん/でん/てん。。。)
=>Kết hợp 2 quy tắc trên ta có thể biết được âm ON của một số chữ Kanji như sau;
1*TIÊN= T+ IÊN=S+EN=SEN (せん)
先生-TIÊN SINH- せんせい= Thầy, cô giáo
先月=TIÊN NGUYỆT- せんげつ= Tháng trước
…………………………………………………………………………………………
2*HIẾN= H+ IẾN=K+EN=KEN(けん)

貢献-CỐNG HIẾN- こうけん= Cống hiến
…………………………………………………………………………………………………
…….
3*KIẾN=K+IẾN=K+EN=KEN(けん)

見献-KIẾN HỌC- けんがく= Tham quan học tập
意見-Ý KIẾN- いけん= Ý kiên
…………………………………………………………………………………………………
………
4*TUYẾN=T+UYẾN=S+EN=SEN(せん)

新幹線-TÂN CÁN TUYẾN- しんかんせん= Tàu siêu tốc
線路-TUYẾN LỘ- せんろ= Đường tàu
…………………………………………………………………………………………………
………


5*NGUYÊN=NG+UYÊN=G+EN=GEN(げん)

原因-NGUYÊN NHÂN- げんいん= Nguyên nhân
原理-NGUYÊN LÍ- げんり= Nguyên lí


…………………………………………………………………………………………………
……….
IV-Những âm Hán Việt có âm đầu là NG thì âm ON sẽ có âm Đầu là G ( が、ぎ、ぐ、げ 、

ご)
Ví dụ:
NGOẠI---->GAI
NGỮ------->GO
NGÔN----->GEN
NGHIỆP-->GYOU
NGHỊ----->GI
V- Những âm HÁN VIỆT có âm Vần là ~AN/AM thì âm ON sẽ chuyển~ AN
Ví dụ:
HÁN---->KAN 
HÀN---->KAN 
THAM-->SAN 
=> Kết hợp các quy tắc trên ta có cách đọc cho các chữ KANJI sau:
................................................................................................
1.(岸) NGẠN=NG+AN=G+AN=GAN(がん)

海岸

*
=HẢI NGẠN 献かいがん= BỜ BIỂN

................................................................................................
2.(解) TÁN=T+ÁN=S+AN=SAN(さん)

解散

*
=GIẢI TÁN 献かいさん=GIẢI TÁN
................................................................................................
3.(韓) HÀN=H+ÀN=K+AN=KAN(かん)

韓献

*
=HÀN QUỐC 献かんこく=HÀN QUỐC
................................................................................................
4.(献) THAM=TH+AM=S+AN=SAN(さん)

献加

*
-THAM GIA 献さんか=THAM GIA
................................................................................................
5.(献) QUAN=QU+AN=K+AN=KAN(かん)

献係献 QUAN HỆ=かんけい=QUAN HỆ

*

献連


*
献 QUAN LIÊN=かんれん=LIÊN QUAN
................................................................................................
6.(管) QUẢN=QU+ẢN=K+AN=KAN(かん)


管理

*
献 QUẢN LÍ=かんり=QUẢN LÍ
................................................................................................
7.(館) QUÁN=QU+ÁN=K+AN=KAN(かん)

大使館献 ĐẠI SỨ QUÁN=たいしかん=ĐẠI SỨ QUÁN

*

献書館献 ĐỒ THƯ QUÁN=としょかん=THƯ VIỆN

*

献育館献 THỂ DỤC QUÁN=たいいくかん=NHÀ THI ĐẤU

*

................................................................................................
8.(三) TAM=T+AN=S+AN=SAN(さん)
*三年献 TAM NIÊN=さんねん=3 NĂM
*三人献 TAM NHÂN=さんにん=3 NGƯỜI
................................................................................................

9.(源/原)献 NGUYÊN=NG+UYÊN=G+EN=GEN(げん)

原因献 NGUYÊN NHÂN=げんいん=NGUYÊN NHÂN

*

電源献 ĐIỆN NGUYÊN=でんげん=NGUỒN ĐIỆN

*

................................................................................................
10.(産) SẢN=S+AN=S+AN=SAN(さん)

産業献 SẢN NGHIỆP=さんぎょう=SẢN NGHIỆP

*

生産献 SINH SẢN=せいさん=SẢN XUẤT

*

農産献 NÔNG SẢN=のうさん=NÔNG SẢN

*

…………………………………………………………………………….
VI- Những âm Hán Việt có ÂM VẦN là ~INH thì âm On của nó có ÂM VẦN là ~E+I
=> Kết hợp các quy tắc đã học ta có cách đọc âm ON của những KANJI sau:
................................................................................................
1. SINH 生=S+INH=S+EI=SEI せい

Ví dụ:
* TIÊN SINH 先生=せんせい=Thầy /Cô giáo

生産

* SINH SẢN 
= せいさん=Sản xuất
................................................................................................
2.TÍNH 性=T+ÍNH=S+EI+SEI せい
Ví dụ:


性質= せいしつ=Tính chất

* TÍNH CHẤT 

女性

* NỮ TÍNH 
= じょせい=Phụ nữ
...............................................................................................
3. LINH 献=L+INH=R+EI=REI
Ví dụ:

心献=しんれい=Tâm linh

* THẦN LINH 

* LINH HỒN


献魂=れいこん=Linh hồn

...............................................................................................
4. MINH 明=M+INH=M+EI=MEI めい
Ví dụ:

献明=せつめい=giải thích

* THUYẾT MINH 

明治=めいじ=Thời Minh Trị

* MINH TRỊ 

...............................................................................................
5. ĐỊNH 定=Đ+ỊNH=T+EI=TEI てい
Ví dụ:

決定=けってい=Quyết định

* QUYẾT ĐỊNH 

定期=ていき=Định kỳ

* ĐỊNH KỲ 

...............................................................................................
6. VINH 献=V+INH=E+I=EI えい
Ví dụ:


献光= えいこう=Vinh quang

* VINH QUANG 

繁献=はんえい =Phồn vinh

* PHỒN VINH 

...............................................................................................
VII-Những âm HÁN VIỆT có ÂM VẦN là ~ÂP/~ ƯU thì ÂM ON sẽ có ÂM VẦN là~

~ゅう
Ví Dụ:
1.CẤP

急=C+ẤP=K+YUU=きゅう

*CẤP HÀNH

急行=きゅうこう


2.TẬP

習=T+ẬP=S+YUU=しゅう

*HỌC TẬP

献習=がくしゅう


*TẬP QUÁN

3.CỨU

習慣=しゅうかん

救=C+ƯU=K+YUU=きゅう

*CẤP CỨU
4.NGỬU

救急=きゅうきゅう

牛=NG+ƯU=G+YUU=ぎゅう

*NGƯU NHŨ

牛乳=ぎゅうにゅう

VIII- Những ÂM HÁN VIỆT có ÂM VẦN là ~ IÊU/~ ƯƠNG/ ~ IÊP thì ÂM ON có
ÂM VẦN là ~ ょう
1.

TIỂU 小=T+IÊU=S+YOU=しょう
* TIỂU HỌC 小献=しょうがく
2.

TƯƠNG

将= T+ƯƠNG=S+YOU=しょう


* TƯƠNG LAI
3.

NGHIỆP

献献=しょうらい

業=NGH+IÊP=ぎょう

* CÔNG NGHIỆP

工業=こうぎょう

IX- Những âm Hán Việt có Âm Vần là ~INH thì âm ON sẽ có ÂM VẦN là ~EKI
Kết hợp những quy tắc này ta có cách đọc của những chữ Kanji cưới đây:
1. TÍCH:

T+ICH=S+EKI=SEKI

事績

1.

SỰ TÍCH= 

2.

THÀNH TÍCH=


2.

LỊCH:

成績


L+ICH=R+EKI=REKI


1.

LÝ LỊCH=

履献

2.

LỊCH SỬ=

献史

X- Những âm HÁN VIỆT có ÂM CUỐI là T thì âm ON sẽ có ÂM CUỐI là TSU
Kết hợp những quy tắc đã cho chúng ta có cách đọc của những chữ Kanji dưới đây:
1 THIẾT

TH+IÊ+T S+E+TSU= SETSU
1.

親切


THÂN THIẾT=し ん せ つ =Thân Thiện

2.

節約

TIẾT ƯỚC=せつやく=Tiết Kiệm

2 KẾT

K+E+T K+E+TSU KETSU
1.

結論

KẾT LUẬN=け つ ろ ん =Kết luận

2.

連結

LIÊN KẾT=れんけつ=Liên kết

3 P H ÁT

PH+Á+T H+A+TSU HATSU
1.

献達


PHÁT ĐẠT=はったつ=Phát triển

2.

出献

XUẤT PHÁT=しゅっぱつ=Xuất phát

4 B I ỆT

B+IỆ+T B+Ê+TSU BETSU
1.

特別

ĐẶC BIỆT=とくべつ=Đặc biệt

2.

離別

RIBETSU =り べ つ =Li biệt

5 HOẠT

H+ỌA+T K+A+TSU KATSU
1. 生 活 SINH HOẠT=せ い か つ =Cuộc sống



2.

活躍

HOẠT DIỆU=か つ や く =Hoạt Động

6 THUYẾT

TH+UYẾ+T S+Ê+TSU SETSU
1. 献 明 THUYẾT MINH=せ つ め い =Giải  thích
2. 小 献 TIỂU THUYẾT=し ょ う せ つ
XI- NHỮNG ÂM HÁN VIỆT CÓ ÂM CUỐI LÀ C THÌ ÂM ON CŨNG CÓ TẬN CUNG
BẰNG CHỮ KU
Ví Dụ:
1.

HỌC 将=H+O+C=GA+KU=がく
HỌC SINH 献生=がくせい
HỌC TẬP

2.

献習=がくしゅう

QUỐC 将=QU+Ô+C=K+O+KU=こく
HÀN QUỐC
QUỐC TẾ

3.


韓献=かんこく

献際=こくさい

TỐC 速=T+Ô+C=S+O+KU=そく
TỐC ĐỘ

速度=そくど

CAO TỐC

高速=こうそく

XII-NHỮNG ÂM HÁN VIỆT CÓ ÂM VẦN LÀ ~ONG, ~ ÔNG ~ANG, ~ ĂNG, ~ ÂNG
THÌ ÂM ON CÓ ÂM VẦN LÀ ~OU
Ví dụ:
1.

CÔNG 工=C + ÔNG = K + OU = こう
CÔNG NGHIỆP 工業=こうぎょう

2.

TANG 葬= T + ANG =S + OU =そう
TANG THỨC

3.

ĐẲNG 等=Đ+ĂNG=S+OU=とう
BÌNH ĐẲNG


4.

葬式=そうしき
平等=びょうどう

TẦNG 層=T+ÂNG=S+OU=そう
CAO TẦNG

高層=こうそう 


XIII- NHỮNG ÂM HÁN VIỆT CÓ ÂM VẦN LÀ ~ AO , ~ ÂU THÌ ÂM ON CÓ ÂM
VẦN LÀ ~ OU
Ví dụ:
1.

CAO 高 = C + AO = K=OU=こう
CAO TỐC

2.

高速=こうそく

LÃO 老=L+AO=R+OU=ろう
LÃO NHÂN

3.

MẬU 貿=M+ÂU=B+OU=ぼう

MẬU DỊCH

4.

老人=ろうじん
貿易=ぼうえき

ĐẦU 頭=Đ+ÂU=T+OU=とう
NHẤT ĐẦU

一頭


Học chữ kanji: Suy luận âm Hán Nhật On'yomi (2)
Tiếng Việt của chúng ta có âm Hán Việt và âm thuần Việt, ví dụ:
"Thủy" là âm Hán Việt (nghĩa: nước)
"Nước" là âm thuần Việt
Tiếng Nhật cũng tương tự, có âm Hán Nhật (On'yomi

音音音) và âm thuần Nhật

音音音

(Kun'yomi
), ví dụ:
音 音音 "sui" là âm Hán Nhật, dùng trong từ ghép như 音音 (onsui, ôn thủy = nước nóng)
音 音音 "mizu" là âm Nhật (kun'yomi)
Thực chất "mizu" là một từ thuần Nhật nhưng được viết bằng kanji cho dễ đọc.
Trong bài này SAROMA JCLASS sẽ chỉ cho các bạn cách suy luận từ âm Hán Việt ra âm
Hán Nhật.

Các bạn thử suy luận âm Hán Nhật của các từ sau nhé:
Âm Hán Việt: Phát triển, Triển vọng, Quốc gia, Đào tẩu, Tổn thất, Phẩm chất
Âm Hán Nhật: ??
Sự tương đồng phát âm giữa tiếng Nhật và tiếng Việt
Để các bạn thấy được sự tương đồng giữa âm đọc chữ Hán trong 2 ngôn ngữ SAROMA
JCLASS đưa ra các ví dụ sau:
Ma sát:

摩擦 masatsu

Lạc đà:

駱駝 rakuda

Chú ý:

注意 chuu-i

Khê cốc:

献谷 keikoku (khe núi)

Điện khí:
Cơ sở:

電献 denki

基礎 kiso
基本


Cơ bản:
kihon
Các âm đọc giống nhau vì chúng đều bắt nguồn từ chữ Hán cổ và các bạn có thể suy luận từ
âm Hán Việt ra âm đọc On'yomi vì tiếng Việt phát âm phong phú hơn tiếng Nhật. Thứ tự độ
phong phú về phát âm trong các nước sử dụng chữ Hán như sau:
Việt Nam > Trung Quốc > Triều Tiên > Nhật Bản
Các âm On'yomi có thể có
Ví dụ hàng "a" 「あ」行:
あ あん い いん う うん えい えん お おん おう
a  an   i   in  u   un  ei   en   o  on   ou
Ví dụ:

献(あ)安(あん)意(い)院(いん)宇(う)運(うん)英










(えい)
(えん)
(お)
(おん)
(おう)
Tương tự cho các hàng "ka", "sa", "ta", "na", "ha", "ma", "ra", "za", "da", "ba", "pa".
Thêm vào đó là các âm "ya", "yo", "yu" nhỏ:

しゃ しょ しょう しゅ しゅう
ちゃ ちょ ちょう ちゅ ちゅう
じゃ じょ じょう じゅ じゅう
きゅう にゅう りゅう
きょ きょう にょ にょう ひょう みょう りょ りょう びょう ぴょう
Chú ý: Không có âm "e" mà chỉ có "ei"
Âm ngắn và âm dài (Đoản âm và trường âm tiếng Nhật)
Dưới đây là các cặp âm ngắn và âm dài (phát âm giống nhưng dài gấp đôi):
お:おう、こ:こう、そ:そう、献献献 Âm "o" theo sau bởi "u" hay không
ちょ:ちょう、しょ:しょう、じょ:じょう
ちゅ:ちゅう、しゅ:しゅう、じゅ:じゅう
く:くう、献献献 Âm "u" hay "uu"
Ví dụ:
住所 juusho: Địa chỉ (Âm juu dài, âm sho ngắn)
受賞 jushou: Nhận thưởng (Âm ju ngắn, âm shou dài)
Nguyên tắc suy luận âm On'yomi là thế nào?
Dưới đây là các nguyên tắc chuyển âm Hán Việt thành On'yomi.
(1) Âm ngắn và âm dài
Chữ tiếng Việt mà có trên 4 chữ cái thì thường là âm dài.
Chữ tiếng Việt mà có 3 chữ cái trở xuống thì thường là âm ngắn.
Chữ tiếng Việt có 3 chữ cũng có thể là âm dài.
Ví dụ:
Trường
Sở

長 (6 chữ cái) => chou (âm dài)

所 (2 chữ cái) => sho (âm ngắn)

Thư


書 (3 chữ cái) => sho (âm ngắn)

Thụ

授 (3 chữ cái) => ju (âm ngắn)

Trụ

住 (3 chữ cái) => juu (âm dài)


Chú ý là chữ "lệ"
vẫn là "rei" vì không có âm ngắn "e".
(2) Âm "L" trong tiếng Việt là âm "R" trong tiếng Nhật
Ví dụ:


Liên

連 => ren

Luyến

献 => ren

(4) Kết thúc từ bằng "n" hay "m" trong tiếng Việt thì tiếng Nhật sẽ kết thúc bằng ん ("n")
Ví dụ:
An, am => あん an
Âm => いん in

(5) Kết thúc là "t" trong tiếng Việt thì tiếng Nhật kết thúc là つ (tsu)
Ví dụ:
Tổn thất

損失 => son shitsu

Thất luyến
Tất nhiên

失献 => shitsu ren

必然 => hitsu zen

Niên mạt (cuối năm) 年末 => nen matsu

献潔

Thanh khiết
=> sei ketsu
(6) Kết thúc "P" => Âm dài
Ví dụ: Chấp => shuu, Nạp => nou, Tập => shuu
Chú ý: Kết thúc "P" cũng có thể thành "tsu" như Lập 立 => ritsu
(7) Bắt đầu "N" trong tiếng Việt thì thường là "n" trong tiếng Nhật
Ví dụ: NIÊN => nen, NAM => nan
(8) C, K, KH, GI, H, QU => Hàng "ka"
Cơ, khí, kì, kỉ => ki
Gia => ka, Gian => kan, Giam => kan
Khu => ku, Không => kuu
Cảng => kou, Hàng => kou, Cá => ko, Cố => ko, Khố (kho) => ko, Hồ => ko
Quốc => koku

(9) S, T, TH => Hàng "sa"
Ví dụ: Sơn => son, thất => shitsu, tổn => son, tán => san
(10) Đ, TH=> Hàng "ta"
Tha, Đa => ta
Thái => tai, Đại => tai
Thông => tsu
Đê => tei
Thống => tou, Đô => to, Đông => tou, Đường => tou
(11) N, NH => Hàng "na"
Niên => nen
Nam => nan
Nhuyễn => nan
Niệu => nyou
(12) B, PH, T (T ít) => Hàng "ha"
Bá, Bà, Ba => ha


Phi, Bỉ, Phủ, Bí => hi
Phu, Phủ, Phụ, Phổ => fu
Binh, Bính, Tệ => hei
Phương, Pháp, Pháo, Báo, Bàng => hou
Phát => hatsu
(13) M, V, D, H => Hàng "ma"
Diệu => myou, Ma, Mã => ma, Vô, Vụ, Mâu, Mộng => mu, Danh, Mệnh, Minh => mei,
Võng, Mãnh, Manh, Hao, Vong, Vọng => mou
(14) X, Gi, S => sha, CH, T, TH, S => shi, shu, shuu, sho, shou
Xa, Xã, Giả, Sa, Xạ, Thứ, Tả => sha
Thị, Thi, Sĩ, Chí, Sư, Tử, Chỉ, Từ=> shi
Chủ, chu, chủng, tửu, thủ => shu
Châu, tôn, tập, chúng, tu, xú, tù, thu, chấp => shuu

Thư, sở, chư, sơ, thự => sho
Tỉnh, tiểu, chương, thiểu, thưởng, thương, chứng, tướng, tính, thắng => shou
(15) TR, CH, Đ => cha, chuu, cho, chou
Trà => cha
Trung, chú, trụ, trừu, trùng => chuu
Trứ => cho
Trường, chiêu, điệp, đinh, triệu, điều, triều, trương => chou
(16) S, TR, T, TH, Đ (NH, N, GI) => ja, ju, juu, jo, jou
Giả, Tà => ja
Nho, Thụ, Thọ => ju
Súng, Trụ, Tùng, Nhu, Thập, Trọng, Thú, Sung => juu
Tự, trừ, như, nữ => jo
Thượng, trạng, tình, điều, trường, nhượng, thường, tịnh => jou
(17) Âm V => nguyên âm, "b-", "m-"
Ví dụ:
Viên, Viêm => en, Vũ => u, Vi => i
Vong, Vọng => bou
Vạn => man, Vũ => mu, Vô => mu
Các bạn tìm thêm một số quy luật nhé.
= SAROMA JCLASS =
Đáp án cho câu hỏi ở đầu bài viết:
Phát triển => hatten (hatsu + ten, biến âm)
Triển vọng => ten bou
Quốc gia => kokka (koku + ka, biến âm)
Đào tẩu => tou sou
Tổn thất => son shitsu
Phẩm chất => hin shitsu




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×