Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Tiếng hàn trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.22 KB, 88 trang )

Tiếng Hàn Trung Cấp
Bài 1: 방학이 이렇게 빨리 끝날 줄 몰랐어요
Trong chuyên mục học tiếng Hàn trung cấp kì này, website học tiếng
hàn sẽ giới thiệu với các bạn bài học “Cách nói Tôi không ngờ kỳ
nghỉ hè trôi nhanh như vậy trong tiếng Hàn”
I. Hội thoại Tiếng hàn (회화) :
바바라 : 오래 간만이에요, 마아클 씨, 방학 동안 어떻게 지냈어요 ?
Barbara : Lâu quá nhỉ, Michael, bạn trải qua kỳ nghỉ hè như thế nào
마이클 : 여행을 좀 갔다 왔어요. 그런데 방학이 너무 짧은 것 같아요.
Michael : Tôi vừa đi du lịch về. Thế nhưng dường như kỳ nghỉ ngắn qua
nhỉ.
바바라 : 그래요, 방학이 이렇게 빨리 끝날 줄 몰랐어요.’방학 동안에
하고 싶은 게 많았는데…
Barbara : Thế đấy, Tôi không ngờ kỳ nghỉ hè lại trôi nhanh như vậy.
Trong kỳ nghỉ, vì tôi có nhiều việc muốn làm….
마이클 : 참, 2 급반 친구들은 모두 3 급반으로 올라갔나요 ?
Michael : À, tất cả các bạn lớp 2 đều được lên lớp 3 phải không ?
바바라 : 앙리 씨만 빼고 모두 진급 했어요.
Barbara : Trừ Angry, tất cả đều lên lớp.
마이클 : 앙리 씨는 어떻게 됐는데요 ?
Michael : Angry tại sao lại như thế ?
바바라 : 사정이 있어서 파리로 돌아갔다고 해요.
Barbara : Nghe nói là vì có việc đột xuất nên Angry đã quay về Paris
II. Từ vựng Tiếng Hàn (단어) :
1


참 : À, này
빼다 : trừ ra
진급 하다 : lên lớp
사정 : việc gấp, việc đột xuất


편리하다 : thuận tiện
똑똑하다 : thông minh
오랜만에 : lâu quá,
고추장 : tương ớt
갑다기 : đột nhiên, bỗng nhiên
귀국하다 : về nước (quy quốc)
전공 : chuyên ngành
경제학 : kinh tế học
경영학 : kinh doanh học
정문 : cửa chính
본문 : thân bài, nội dung chính
국적 : quốc tịch
직업 : nghề nghiệp
앞으로 : sau ~
보기 : Ví dụ
2


III. Cách dùng từ (문법과 표현) :
1. A/V-(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다[알았다]: không nghĩ ~ , không ngờ
~
예:
-지하철이 이렇게 빠르고 편리한 줄 몰랐어요 . Tôi không ngờ là đi
bằng tàu điện ngầm thì nhanh và tiện lợi như vậy
-한국의 겨울이 이렇게 추울 줄 몰랐는데요 . Tôi không ngờ mùa đông
HQ lạnh đến như thế
-미영 씨가 나를 싫어할 줄 몰랐어요.좋아할 줄 알았어요 . Tôi không
nghĩ rằng Miyeong ghét tôi. Tôi cứ tưởng cô ấy thích tôi
**N 이/가 N -인 줄 몰랐다[알았다]
-오늘이 철수 씨 생일인 줄 몰랐어요 .

Tôi không nghĩ rằng hôm nay là sinh nhật của Cheolsoo
-저분이 중국 사람인 줄 몰랐어요.일본 사람인 줄 알았어요 .
Tôi không biết người đó là người Trung Quốc, cứ tưởng là người Nhật
2. N 을/를 빼다 : loại bỏ, trừ ra, bớt đi
-고추장을 빼고 주세요.매운 것을 잘 못 먹으니까요. Bỏ tương ớt ra
dùm, vì tôi không biết ăn cay
– 50,000 원에서 34,700 원을 빼면 얼마지요? 50 ngàn W trừ 34,700W
còn lại bao nhiêu ?
3. 사정이 있다 : Có việc gấp, có việc đột xuất
– 저는 사정이 있어서 먼저 가겠어요 . Em có việc đột xuất nên xin
phép đi trước

3


Bài 2: 상을 두 개나 받았다지요?
Trong chuyên mục tiếng Hàn trung cấp kì này, website học tiếng hàn
quốc sẽ giới thiệu với các bạn bài học “Cách nói Tôi nghe nói là bạn
nhận được 2 phần thưởng phải không ? trong tiếng Hàn“
I. Hội thoại Tiếng Hàn(회화) :
마이클 : 바바라 씨, 지난 번 수료식에서 상을 두 개나 받았다지요 ?
축하해요.
Michael : Barbara, Nghe nói là lễ tổng kết lần trước bạn nhận được 2
phần thưởng phải không ? Chúc mừng nhé.
바바라 : 고마워요. 그런데 마이클 씨는 왜 수료식에 안 왔어요 ?
Barbara : Cám ơn bạn. Thế nhưng tại sao Michael không đến lễ tổng kết ?
마이클 : 시험이 끝나고 바로 고향에 가느라고 참석하지 못했어요.
Michael : Thi xong tôi về quê ngay nên không thể tham dự được.
바바라 : 그랬군요, 저는 마이클 씨가 수료식에 올 줄 알았어요.
Barbara : Thế à. Tôi cứ tưởng là Michael sẽ đến lễ tổng kết.

마이클 : 나도 꼭 참석하려고 했었는데, 사정이 있어서 집에 갔다 왔
어요.
Michael : Tôi cũng đã định chắc chắn tham dự , nhưng vì có việc đột xuất
nên phải về nhà rồi quay lại.
바바라 : 수료식 끝나고 친구들이 우리 집에 모여서 늦게까지 놀았어
요.
Barbara : Sau lễ tổng kết các bạn đã đến nhà tôi chơi đến khuya.
마이클 : 그랬군요, 늦었지만 축하하는 뜻으로 오늘 제가 저녁을 살
게요

4


Michael : Thế nhỉ, tuy đã trễ nhưng với ý nghĩa chúc mừng bạn hôm nay
tôi mời bạn ăn tối.
바바라 : 정말요 ? 고나워요. 어디서 만날까요 ?
Barbara : Thật không ? Cám ơn bạn. Mình sẽ gặp nhau ở đâu ?
마이클 : 저녁 6 시에 학교 정문에서 만나요.
Barbara : Gặp ở cổng chính lúc 6 giờ tối.
II. Từ vựng Tiếng Hàn (단어) :
상 : phần thưởng 수료식 : lễ tổng kết
참석 하다 : Tham dự, tham gia 모이다 : Tập trung
상을 타다 : nhận phần thưởng 우등상 : Phần thưởng ưu tú
개근상 : Phần thưởng chuyên cần 월급 : tiền lương
이상 : trên ~, hơn ~, lý tưởng 동남아 : Đông Nam Á
이사하다 : chuyển nhà 곧 : sắp ~
어젯밤 : Tối hôm qua 졸업하다 : Tốt nghiệp
수고하다 : khó khăn vất vả, nhiều cố gắng 졸업식 : lễ tốt nghiệp
결혼식 : lễ cưới 회의 : cuộc họp
입학 하다 : nhập học 사과하다 : xin lỗi

발표하다 : Phát biểu 철학 : Triết học
대학 : Đại học 초급 : Sơ cấp
중급 : Trung cấp 수업료 : tiền giảng dạy
5


III. Cách dùng từ (문법과 표현) :
1. 상(을) 받다[타다] : Nhận, lãnh thưởng
-나는 한 번도 결석을 안 해서 개근상을 탔어요 .
Tôi chưa nghỉ học ngày nào nên được nhận phần thưởng “chuyên cần”
-다나카 씨도 상을 두 개나 탔으니까 한턱 내세요 .
Bạn Tanaka nhận đến 2 phần thưởng nên khao đi
** 월급(을) 받다[타다] : Nhận, lãnh lương
-지난 주에 월급을 탔는데 벌써 다 써 버렸어요.
Mới nhận lương tuần trước mà xài hết trơn
2. A/V-다지요? -V 는/은 다지요 : Nghe đồn, nghe nói ~
– 여름에는 많은 학생들이 유럽 여행을 떠난다지요?
Mùa hè, nhiều SV đi du lịch ở châu Âu phải không ?
네, 그런데 요즘은 동남아로도 많이 가요.
Ừ, nhưng dạo này đi đến Đông Nam Á nhiều hơn
** N(이)라지요?
-내일이 쉬는 날이라지요? 그래요? 쉬는 날이 줄 몰랐는데요.
Nghe nói ngày mai được nghỉ à? Vậy à ? ngày nghĩ mà tôi không biết
3. V-느라(고) : Nguyên nhân, vì làm một việc gì đó
-어젯밤에 책을 읽느라고 잠을 못 잤어요.
Tối qua vì đọc sách nên không ngủ được
-숙제를 하느라고 주말에 쉬지 못했어요.
6



Làm bài tập nên cuối tuần chẳng nghỉ ngơi được
4. N 에 참석하다: Tham gia, tham dự
-친구 결혼식에 참석하느라고 지연 씨 생일 파티에 못 갔다.
Tham dự lễ cưới của người bạn nên không thể dự tiệc sinh nhật của
Jiyeon
5. N 을/를 축하하는 뜻으로 : Với ý nghĩa chúc mừng ~ (thể hiện bằng
hành đông…)
-졸업을 축하하는 뜻으로 내가 저녁을 살게요.
Chúc mừng tốt nghiệp, tôi sẽ đãi ăn tối
– 입학을 축하하는 뜻으로 동생에게 가방을 사 주려고 합니다.
Chúc mừng nhập học, tôi định mua cặp tặng em trai
** A/V-(으)ㄴ/는 것을 축하[사과, 감사]하는 뜻으로 :
Với ý nghĩa chúc mừng (xin lỗi, cám ơn) ~ (thể hiện bằng hành đông…)
-늦게 온 것을 사과하는 뜻으로 차 한잔 살게요.
Tôi đến trễ nên (xin lỗi bằng cách) mời đi uống nứớc nhé
Bài 3: 일기 예보에서 뭐라고 했어?
Trong chuyên mục tiếng Hàn trung cấp kì này, website học tiếng hàn
quốc sẽ giới thiệu với các bạn bài học “Cách nói Dự báo thời tiết đã
nói gì ? trong tiếng Hàn“
I. Hội thoại Tiếng Hàn (회화) :
지연 : 어, 빗방울이 떨어지네.
Jiyeon : Ơ, có giọt mưa rơi nè.
마이클 : 하늘이 어두워지는데, 곧 소나기가 올것 같아,

7


Michael : Trời u ám mà, có lẽ sắp có mưa,
지연 : 일기 예보에서 뭐라고 했는데 ?비 온다고 했니 ?
Jiyeon : Dự báo thời tiết đã nói gì ? Nói là có mưa à ?

마이클 : 아니, 비가 안온다고 했어. 그래서 저도 우산을 안 가져 왔는
데.
Michael : Không, đã nói là không có mưa. Vì vậy tôi không mang theo dù
지연 : 그런데 굉장히 덥다. 한 30 도 쯤 되겠지 ?
Jiyeon : Nhưng mà trời nóng quá. Được chừng 30 độ nhỉ ?
마이클 : 글쎄, 오늘 최고 기온이 33 도 쯤 될 거라고 했어.
Michael : Xem nào, Nghe nói là hôm nay nhiệt độ cao nhất được chừng
33 độ
지연 : 바바라가 오늘 같이 테니스 치자고 했는데 너무 더울 것같아
Jiyeon : Barbara đã rủ tôi cùng đi đánh Tennis hôm nay nhưng mà trời
nóng quá
마이클 : 그럼, 우리 모두 같이 수영장에 가면 어때 ?
Michael : Vậy, nếu chúng ta cùng đi hồ bơi thì sao ?
지연 : 그래, 그거 좋은 생각이야, 바바라에게 수영장에 가겠냐고 물
어볼게.
Jiyeon : Thế, ý kiến hay đấy, tôi sẽ hỏi thử Barbara việc đi hồ bơi.
II. Từ vựng Tiếng Hàn (단어) :
일기 예보 : dự báo thời tiết 빗방울 : giọt mưa
소나기 : mưa rào 가져오다 : mang đến
8


괴장히: rất ~, quá 한~ : khoảng, chừng
가져가다 : mang đi 최고 : tối đa
기온 : Nhiệt độ ~도 : độ C (đơn vị thời tiết)
박사 : Tiến sĩ 최저 : tối thiểu
영하 : độ âm (đơn vị thời tiết) 끓다 : sôi (nước sôi)
맑다 : trong sáng, quang đãng 흐리다 : u ám (nhiều mây)
태풍 : Bão 장마 : mùa mưa
매일 : Mỗi ngày, hàng ngày 기말 시험 : Thi cuối kỳ

중간 시험 : Thi giữa kỳ 알아보다 : nhận ra, nhận biết
장학금 : Học bổng 자동차 : Xe hơi
온도 : Nhiệt độ 희다 : màu trắng (da)
성냥 : Diêm 위험하다 : Nguy hiểm
불 : lửa, bóng điện 초콜릿 : Chocolate
발 : bàn chân
III. Cách dùng từ (문법과 표현)
1. N 을/를 가져오다[가져가다] : Mang đến, mang đi
-내가 만든 빵을 가져왔는데 좀 잡숴 보세요.
Tôi làm bánh mang đến nè, mời dùng thử
-종이 좀 가져가도 괜찮아요?필요해서 그래요.
Tôi mang đi một ít giấy không sao chứ? Vì cần
9


** N 을/를 가지고 오다[가지고 가다]
-낮에 비가올 거라고 했으니까 우산 가지고 가세요:
Nghe nói ban ngày trời mưa nên hãy mang dù theo.
-친구들과 같이 사진을 찍으려고 학교에 사진기를 가지고 왔어요 .
Tôi định chụp hình với mấy đứa bạn nên mang máy ảnh đến trường.
2. 한 N : khoảng thời gian không xác định, độ chừng, khoảng
– 집에서 하루에 얼마 동안 한국말 공부해요? 한 2 시간쯤 해요 .
Mỗi ngày ở nhà học tiếng HQ trong bao lâu ? chừng 2 tiếng
– 박사가 되려면 오래 걸리겠지요?네, 한 5 년은 걸릴 거예요 .
Để trở thành tiến sĩ chắc mất nhiều thời gian chứ ? vâng, khoảng 5 năm
3. A/V-(으)ㄹ 거라고[것이라고]하다: Nghe nói là
-이번 겨울은 별로 춥지 않을 거라고 해요. Nghe nói mùa đông năm
nay không lạnh lắm
-다음 주부터 장마가 시작될 거라고 했다. Nghe nói từ tuần sau là mùa
mưa

4. V-자고 하다: Đã bảo là … (lời đề nghị)
-친구가 저녁 때 만나자고 하는데 내가 일 때문에 안 된다고 했어요 .
Người bạn bảo là định gặp buổi tối nhưng tôi nói là bận việc nên không
được
-준석 씨가 비빔밥을 시키자고 했는데 내가 불고기을 먹자고 했어요
Junseok đã bảo là gọi món cơm trộn nhưng tôi nói hãy ăn thịt nướng đi
** V-지 말자고 하다 : đã bảo là đừng … như vậy (nhưng không nghe
lời)
10


-비가 오니까 등산 가지 말자고 했어요. Đã bảo là trời mưa thì đừng
leo núi
– 수업 시간에 영어를 쓰지 말자고 했어요. Đã bảo trong giờ học đừng
sử dụng tiếng Anh
5. A/V-냐고 하다[묻다] : đã hỏi là ~ (dùng trong câu gián tiếp)
– 준석 씨가 나에게 이 책이 재미있냐고 했어요 :
Jun Seok (đã) hỏi tôi cuốn sách này có hay không?
– 어머니께서 왜 그 친구응 요즘 안 만나냐고 내게 물어 보셨다 :
Mẹ hỏi sao dạo này tôi không gặp người bạn đó nữa ?
– 한국 사람들은 처음 만나면 나에게 어디에 사냐고 물어 봐요 :
Nhiều người HQ lần đầu gặp hỏi tôi sống ở đâu?
**N (이)냐고 하다[묻다]
-서울에서 제주도까지 비행기 요금이 얼마냐고 전화로 물어 볼게요 :
Để tôi gọi điện hỏi thử giá vé máy bay từ Seoul đến đảo JeJu là bao nhiêu
?
Bài 4: 우리 오후에 문병 갈까요?
Trong chuyên mục tiếng Hàn trung cấp kì này, website học tiếng hàn
quốc online sẽ giới thiệu với các bạn bài học “Cách nói Chiều nay
chúng ta đi thăm bệnh nhé ?“

I. Hội thoại Tiếng Hàn (회화) :
준석 : 마이클 씨가 오늘도 안 나왔네요
Chunseok : Michael hôm nay cũng không đến nhỉ.
바바라 : 제가 조금 전에 전화해 보니, 감기가 심해서 못 나온대요.

11


Barbara : Tôi vừa thử gọi điện thoại , Michael đã nói vì cảm nặng nên
không thể đến.
준석 : 많이 아프대요 ?
Chunseok : Nói là đau nhiều à ?
바바라 : 콧물이 많이 나오고, 열이 난대요. 목소리도 좀 변한 것 같아
요.
Barbara : Nói là chảy nước mũi nhiều, bị sốt và dường như giọng cũng
biến đổi
준석 : 그것 참 안됐군요. 어서 나아야 할 텐데… 더구나 며칠 있으면
시험도 있고요.
Chundeok : Vậy thì không đươc rồi. Phải khỏi bệnh mau lên…. Hơn nữa,
mấy ngày nữa là thi rồi.
바바라 : 아프면 집 생각이더 날 텐데…
Barbara : Nếu đau mà ở nhà thì có lẽ nghĩ ngợi nhiều nhỉ
준석 : 우리 오후에 문병 갈까요 ?
Chunseok : Chiều nay chúng ta đi thăm bệnh nhé ?
바바라 : 좋은 생각이에요. 꽃이랑 과일을 좀 사 갑시다. 하루 종일 집
에 있으면 심심할 거예요.
Barbara : Ý kiến hay đấy . Mình mua hoa và trái cây đi. Ở nhà cả ngày
buồn chán đấy
II. Từ vựng Tiếng Hàn(단어):
문병 : Thăm bệnh

심하다 : nặng thêm, thay đổi theo chiều hướng xấu 콧물 : Nước mũi

12


목소리 : Giọng 변하다 : biến đổi, thay đổi
낫다 (감기에) : Khỏi bệnh 더구나 : hơn nữa, ngoài ra
종일 : cả ngày (이)랑 : và, với
신청하다 : thỉnh cầu, đề nghị 병 : Bệnh
몸 : cơ thể 반장 : trưởng lớp
뽑다 : kéo ra, lấy ra, tuyển chọn 사고 : sự cố, tai nạn
나다 (사고가) : xảy ra (tai nạn, sự cố) 다치다 : Bị thương
수술하다 : phẫu thuật 안내문 : cổng hướng dẫn
장학생 : Học sinh được nhận học bổng 신청서: Đơn đề nghị
내다 (신청서를) : Nộp đơn 환영하다 : Hoan nghênh
III. Cách dùng từ (문법과 표현) :
1. V -아/어 보니(까) : diễn đạt kết quả, hậu quả (hành động 1 diễn ra
trước, hành động 2 là kết quả của hành động 1 …)
-집 떠나서 혼자 살아 보니까 힘들어요 .
Ra khỏi nhà sống một mình nên vất vả
-선영 씨가 만든 비빔밥을 먹어 보니 정말 맛이 있었어요 .
Sunyoung làm cơm trộn ăn thấy ngon ghê.
-친구가 빌려 준 잡지를 읽어 보니 재미있었어요 .
Quyển tạp chí người bạn cho mượn đọc thấy hay
-선생님이 소개해 주신 사람을 만나 보니 어때요? 만나서 얘기해 보
니 마음에 들어요
13


Người mà anh ấy giới thiệu, bạn gặp rồi thấy thế nào ? Tôi gặp và nói

chuyện cảm thấy vừa ý.
2. A/V-대요 : Nghe nói ~, nghe đồn~
-그 노래가 부르기 쉽대요? 아니오,어렵대요 .
(Nghe nói) bài hát đó dễ hát chứ ? không, (nghe nói ) khó hát
-정 선생님이 어디에 사신대요?신림동에 사신대요 .
Thầy Jeong sống ở đâu vậy ? Nghe nói sống ở phường Sinlim
-영희 씨가 김밥을 먹고 싶대요.
Nghe nói Younghee muốn ăn Kimbap
** A/V-(으)ㄹ 거래요- Dùng ở thì tương lai
-내일은 날씨가 흐릴 거래요.하지만 모레는 다시 맑아질 거래요.
(Nghe nói) Hôm nay trời u ám. Nhưng ngày mốt trời sẽ đẹp
-영수 씨는 이번에는 장학금을 신청하지 않을 거래요 .
(Nghe đồn) Bạn Youngsoo lần này không xin học bổng
** N(이)래요 – (Dùng cho danh từ)
-일기 예보에서 뭐래요? 다음 주부터 장마래요.
Dự báo thời tiết nói gì? Nói rằng từ tuần sau là mùa mưa
-저 새 건물이 뭐래요? 방송국이래요 .
Tòa nhà kia (nghe nói) là gì vậy? Nghe nói là đài truyền hình
3. 낫다 : tốt, khỏe, khỏi bệnh
-그동안 많이 아팠는데 이제는 병이 다 나았어요 .
Vừa qua bệnh nặng nhưng nay đã khỏe rồi
14


-선생님께서 감기가 심하시대요.빨리 나으시면 좋겠어요 .
Nghe nói thầy giáo bị cảm nặng, mong cho thầy mau khỏi bệnh
-몸이 많이 아파서 걱정했어요.하지만 으사 선생님이 곧 나을 거라고
했어요 .
Tôi lo lắng khi bị bệnh nặng nhưng BS bảo sắp bình phục rồi
4. A/V-아/어야 할 텐데 : Cách nói lấp lửng, biểu thị sự lo lắng, hy

vọng, mong đợi …
-내일 바다로 놀러 가기로 했어요.날씨가 좋아야 할 테데…
Tôi quyết định ngày mai ra biển chơi, thời tiết tốt ….(thì tuyệt biết mấy)
-회의가 곧 시작될 텐데,정 교수님이 아직 안 오셨네요 .
Hội nghị sắp bắt đầu (vậy mà) giáo sư Jeong vẫn chưa đến
5. 더구나 : hơn nữa, ngoài ra
-주말엔 날씨가 나쁠 거래요.더구나 태풍이 올 거래요 .
Nghe nói cuối tuần thời tiết xấu, hơn nữa còn có bão
-진이는 그 옷 섹깔이 마음에 안 든대요.더구나 값도 비싸대요
(Nghe nói) Jini khônh thích màu áo đó, hơn nữa giá cũng đắt.
6. N 있으면 N (이)다: Dùng nối 2 mệnh đề nếu “A” thì trở thành “B”
-10 분 있으면 쉬는 시간이에요. Còn 10 phút nữa là giờ giải lao
-2 주일 있으면 방학이에요.고향 가는 비행기표를 예약해야 할 텐데

Còn 2 tuần nữa là nghỉ hè. Vậy phải đặt vé máy bay về quê thôi ….
7. N (이)랑 : cùng với, và (dùng trong văn nói ) tương đương 와,과
-그 일을 할 수 있는 사람은 너랑 나밖어 없어.
15


Người có thể làm được việc đó, không có ai ngoài tôi với anh; Việc đó
chỉ có tôi và anh là làm được thôi
Bài 5: 인류의 미래에 대해 생각해 본 적이 있어요?
Trong chuyên mục tiếng Hàn trung cấp kì này, website học tiếng hàn
online sẽ giới thiệu với các bạn bài học “Cách nói Bạn có khi nào
nghĩ về tương lai nhân loại chưa ? bằng Tiếng Hàn“
I. Hội thoại Tiếng Hàn (회화):
지연: 민수 씨, 인류의 미래에 대해 생각해 본 적이 있어요?
Jiyeon : Minsoo, có khi nào bạn nghĩ về tương lai nhân loại chưa ?
민수: 갑자기 왜 그런 질문을 해요?

Minsoo: Sao đột nhiên bạn hỏi mình như thế ?
지연: 어떤 학자가 인류의 ‘미래 시간표’라는 것을 발표했대요.
민수 씨는 사람들이 제일 무서워하는 게 뭐 같아요?
Jiyeon : Nghe nói một học giả đã phát hành tác phẩm tên là “thời gian
biểu tương lai của nhân loại”.
Theo Minsoo thì mọi người thường sợ cái gì nhất.
민수: 글쎄요. 죽음이나 질별 같은 것 아닐까요?
Minsoo : Xem nào, không phải cái đáng sợ nhất là cái chết hay là bệnh tật
sao ?
지연: 맞아요. 그런데 2020 년엔 암이 정복되고 인간의 평균 수명이
백 살이 넘을 거래요.
Jiyeo : Đúng vậy.
Thế nhưng mình nghe nói vào năm 2020 bệnh ung thư có thể chữa khỏi
và tuổi thọ bình quân sẽ hơn 100 đấy.

16


민수: 그래요? 그 정도로 과학이 발전한다면 우주 여행도 갈 수 있겠
네요.
Minsoo :Thế à ? Nếu khoa học phát triển theo mức độ đó thì có thể du
lịch vào không gian nhỉ.
지연: 그럼요. 돈만 있다면 우주 여행도 못 갈 리가 없지요.
그 학자의 시간표에 의하면 달나라 여행은 2015 년에, 화성 여행은
2030 년에 가능할지도 모른대요.
Jiyeo :Đúng vậy. Nếu có tiền thì không lý nào mình lại không du lịch
không gian.
Theo thời gian biểu tương lai của vị học giả đó thì có thể du lịch mặt
trăng vào năm 2015,
không biết chừng có khả năng du lịch Hỏa Tinh vào năm 2030.

민수: 2030 년이면 내가 몇 살이지? 예순 살 가까이 되네.
그 때 우주 여행을 하려면 지금부터 열심히 건강을 챙겨야겠네요.
Minsoo : Năm 2030 mình được bao nhiêu tuổi nhỉ ? Cũng gần 60 đấy.
Khi đó muốn du lịch không gian thì bây giờ phải giữ gìn sức khỏe tốt.
지연: 그건 쓸데없는 걱정이에요. 2030 년엔 예순 살도 아직 젊은이
일 텐데요, 뭐.
Jiyeon : Bạn lo lắng vô ích. Năm 2030 dù 60 tuổi cũng chưa già mà, phải
không.
II. Từ vựng Tiếng Hàn (단어):
인류: 세계의 모든 사람 : nhân loại
미래: 앞으로 올 날 : tương lai

17


학자: 학문을 연구하는 사람: học giả
죽음: 죽는 것, 죽은 싱태 : cái chết
질병: 죽는 여러 가지 병 : bệnh truyền nhiễm
암: 병의 한 종류 : bệnh ung thư
정복하다 : 어려운 일을 이겨 내어 자신의 뜻을 이루다 : chinh phục,
chiến thắng, khuất phục…
인간: con người…
평균 : 어떤 수나 양의 중간을 찾은 것 : trung bình
수명: 생물의 목숨,살아 있는 연한 : cuộc đời, tuổi thọ
과학: 자연과 인간 사회의 진리나 법칙을 알아내기 위한 학문: khoa
học
우주: 세계를 둘러싸고 있는 공간:vũ trụ
에 의하면: theo như
화성: sao hỏa
가능하다: 할 수 있거나 될 수 있다: khả năng làm được gì đó

챙기다: 어떤 일에 필요한 물건을 찾아 한데 모으다, 신경 쓰다: quan
tâm, chăm sóc,trang bị
쓸데없다: 아무 가치나 뜻이 없다: không có ý nghĩa hay giá trại sử
dụng nào, vô dụng
최근: 요즈음: gần đây nhất, dạo này
눈문: 어떤 주제에 대해 연구한 결과를 적은 글: bài luận văn, bài
nghiên cứu
18


생물: 생명을 가진 것: vật có sự sống, sinh vật
유지하다: 어떤 상태가 그대로 이어지다: duy trì, giữ
각각: 하나씩 : mỗi, các, từng loaị
공통적: 여럿 사이에 통하거나 관계하는 : tính cộng đồng, phổ biến
뒤: 후: sau
현실: 지금 실제로 있는 사실: hiện tại, hiện thực, thực tế cuộc sống
기술:물건을 만들거나 다루는 재주: kỹ thuật
로봇: 인간과 비슷하게 만들어져 인간이 시키는 것을 하는 기계: rô
bốt
실용화: 실제로 사용할 수 있게 됨: hữu dụng, thực tế
잔디: cỏ
III. Cách dùng từ (문법과 표현):
1. A/V-(ㅡ)ㄹ 리가 없다 : Không có lý nào lại như thế
– 그 친구가 이렇게 늦을 리가 없는데 이상하네 . Không có lý nào
người bạn đó lại trễ như thế, lạ thật đó
– 열심히 노력하면 안 될 리가 없다 . Nếu mà cố gắng chăm chỉ thì
không có lý nào lại không được.
– 친구들이 나만 두고 떠났을 리가 없어요. Không có lý nào những
người bạn đã bỏ tôi lại mà đi
2. N 에 의하면-> tương tự như N 대로: “theo như” (thường dùng

trong văn viết)
– 뉴스에 의하면 오늘 밤에 태풍이 온대요. Theo bản tin thì đêm nay
có bão
19


– 그 친구의 말에 의하면 태궈도 배우는 게 어렵지 않대요.
Theo lời bạn đó nói thì việc học Taewondo cũng không khó lắm
– 최근 논문에 의하면 화성에 생물이 살고 있다고 한다.
Theo bài nghiên cứu gần nhất thì có sinh vật đang sống trên sao hỏa.
3. A/V – (ㅡ)ㄹ지도 모르다 : không biết chừng như thế
– 이 옷이 내 동생에게는 좀 작을지도 모르겠어요 .
Không biết chừng cái áo này hơi nhỏ so với em tôi
– 오후에 비가 올지도 모르는데 우산을 가져가는 게 어때요? .
Không biết chừng chiều sẽ mưa nên mang dù (ô) theo thì thế nào ?
– 마이클 씨가 벌써 고향에 돌아갔을지도 몰라요.
Không biết chừng Michael đã về quê rồi.
4. N 을/를 챙기다 : Chăm sóc ai đó; trang bị, chuẩn bị cái gì đó
– 학교 갈 시간이 다 되었는데 책가방 다 챙겼니?
Đến giờ đi học rồi, đã chuẩn bị cặp sách chưa ?
– 밖에 나가면 동생 좀 잘 챙겨라 .
Nếu mẹ đi ra ngoài thì con hãy trông em cho tốt nghe.
– 아침밥을 꼭 챙겨 드세요. 그래야 건강이 유지돼요.
Nhất định phải dùng bữa cơm sáng. Phải như thế thì mới giữ sức khỏe tốt
được.
5. 쓸데없다: vô dụng, vô ích, chuyện không đâu
– 내가 쓸데없는 얘기를 해서 어머니가 걱정하시는 것 같아요 .
Vì tôi đã nói chuyện không đâu nên có lẽ mẹ đang lo lắng
20



– 쓸데없는 걱정하지 마세요. 다 잘 될 거에요.
Đừng lo lắng vô ích. mọi chuyện sẽ tốt thôi
Bài 6: 단군이 조선을 세웠어요.
Trong chuyên mục tiếng Hàn trung cấp kì này, website học tiếng
hàn sẽ giới thiệu với các bạn bài học “Cách nói Tangun đã xây dựng
nên Triều Tiên bằng Tiếng Hàn“
I. Hội thoại Tiếng Hàn(회화) :
옛날 하늘에 환인이라는 하늘의 임금이 있었다. 환인에게는 환웅이
라고 하는 아들이 있었다. 그런데 환웅은 하늘 나라에서 살기보다는
땅으로 내려가 살고 싶어했다. 환인은 아들의 뜻을 알고 아들에게 땅
을 다스리도록 허락했다. 그리고 땅을 잘 다스릴 수 있도록 비, 구름,
바람과 부하 3000 명을 데리고 가게 했다.
Ngày xưa trên trời có vị vua tên là Hwanin. Vua Hwanin có con trai là
Hwangung. Thế nhưng, Hwangung muốn sống ở mặt đất hơn là sống ở
trên trời. Hwanin biết ý muốn của con trai nên cho phép Hwanung cai trị
hạ giới. Và cho Hwanung mang theo 3,000 thuộc hạ cùng với 3 thần mưa,
mây và gió để có thể cai trị hạ giới tốt.
땅으로 내려온 환웅은 백두산에 마을을 만들고 백성을 모아 다스리
기 시작했다. 이 때 환웅이 사는 곳에서 멀지 않은 곳에 호랑이 한 마
리와 곰 한 마리가 살고 있었다. 그들은 사람이 되는 것이 소원이었
다. 그래서 환웅을 찾아가 사람이 되게 해 달라고 간절히 부탁했다.
환웅은 쑥과 마늘을 주면서 다음과 같이 말했다.
Hwanung hạ giới dựng làng xóm ở núi Baekdusan và tập trung dân chúng
để cai trị. Khi đó, không xa nơi Hwanung ở có một con gấu và một con
hổ đang sinh sống. Bọn chúng mong muốn trở thành người. Vì thế chúng
đã tìm đến và cầu xin Hwanung cho chúng thành người. Hwanung đưa
cho chúng tỏi và cây ngải rồi nói những lời sau.
“너희들이 굴 속에서 이것만 먹고 백 일 동안 햇빛을 보지 않으면 사
람이 될 수 있을 것이다.”


21


Nếu các ngươi ăn những thứ này và ở trong hang sâu không được nhìn
ánh mặt trời trong 100 ngày thì có thể được thành người”
곰과 호랑이는 쑥과 마을을 가지고 캄캄한 굴 속으로 들어갔다. 호랑
이는 배고품을 참지 못하고 며칠 만에 굴에서 뛰쳐나왔으나 곰은 백
일 동안 참아 아름다운 여자가 되었다.
Gấu và hổ đem tỏi và ngải cứu vào sâu trong hang tối. Hổ chỉ ăn được
mấy ngày thì vì đói bụng quá nên đã nhảy ra khỏi hang còn gấu sau 100
ngày đã hóa thành một cô gái xinh đẹp.
사람이 된 곰은 결혼을 하고 싶어했다. 그래서 환웅이 잠시 사람으로
변해 그 여자와 결혼을 했다. 이렇게 해서 태어난 아이가 바로 한국
을 처음 세운 ‘단군’이다.
Hùng nữ muốn kết hôn. Do đó, Hwanung đã tạm thời biến thành người và
kết hôn với Hùng nữ. Đứa trẻ được hoài thai từ việc này là Tangun người
đầu tiên dựng nên Hàn quốc.
단군은 더 살기 좋은 곳을 찾아 백두산 아래로 내려와서 그 곳에 나
라를 세우고 ‘조선’이라고 불렀다.
Tangun xuống núi Baekdusan tìm nơi tốt hơn để sinh sống và đã thành
lập quốc gia gọi là Triều Tiên ở nơi đó.
II. Từ vựng Tiếng hàn (단어):
단군: tên vị vua đầu tiên của Hàn quốc
조선 : Choseon, Triều Tiên
세우다 : xây dựng nên, tạo nên, lập nên, dựng lên
임금 : vua
내려가다 : đi xuống, di chuyển xuống phía dưới
다스리다 : cai trị
22



허락하다 : cho phép
부하 : thuộc hạ, kẻ hầu hạ
백성 : bách tính
모으다 : thu gom lại, tiết kiệm
호랑이 : con hổ
곰 : con gấu
소원 : ước nguyện, điều mong muốn
간절히 : một cách khẩn thiết, tha thiết mong ai làm điều gì đố cho mình
쑥 : cây ngải, cỏ ngải
굴 : cái hang
햇빛 : ánh sáng mặt trời
캄캄하다 : tối đen như mực
배고품 : sự đói bụng, cái đói
만에 : sau khi, chỉ trong
뛰쳐나오다: nhảy vọt ra, chạy ào ra một cách mạnh mẽ hết sức
태어나다 :sinh ra
마중: sự đón (đón ai ở sân bay)
슬픔: nỗi buồn
웃음: niềm vui, tiếng cười
23


없어지다 : mất đi, biến mất, trở nên không có, không còn nữa
신화 : thần thoại
인물 : nhân vật
III. Cách dùng từ (문법과 표현):
1. N 에게 V-도록 허락하다 : Cho phép ai được làm việc gì đó
-어머니께서 나에게 그 사람과 결혼하도록 허락하셨어요.

Mẹ đã cho phép tôi kết hôn với người ấy.
– 아버지께서 여행 가도록 허락해 주셨어요.
Bố đã cho phép đi du lịch
– 선생님께서 학생들에게 일찍 가도록 허락하셨어요?
Cô giáo cho phép các học sinh đi sớm rồi hả?
2. V-아/어 달라고 부탁하다 : Nhờ…( ai đó làm điều gì cho mình)
-나는 친구에게 책을 사 달라고 부탁할 거예요. Tôi nhờ bạn mua sách
dùm
– 언니가 나에게 조카를 봐 달라고 부탁했어요. Chị nhờ tôi trông cháu
gái giúp
– 친구가 나에게 기차역으로 마중 나와 달라고 부탁했어요. Bạn tôi
đã nhờ ra ga xe lửa đón dùm.
N 을/를 부탁하다: “Nhờ ai đó việc gì đó” (như cấu trúc trên)
아주머니께 요리를 부탁할 거예요.
Tôi sẽ nhờ cô nấu ăn giúp tôi
여행사 다니는 친구에게 비행기표 예약을 부탁했어요.
Tôi đã nhờ bạn đến công ty du lịch đặt vé máy bay giúp
24


-바쁠 때는 동생에게 청소를 부탁해요. Khi bận là tôi nhờ em dọn dẹp
giúp
3. A/V-(으)ㅁ : động/ tính từ thành danh từ
슬프다 : buồn_____슬픔: nỗi buồn
걷다 : đi bộ______걸음: bước chân
– 동생을 잃어버린 슬픔 때문에 오랫동안 밤마다 잠을 잘 수 없었다 .
Vì nỗi buồn mất đứa em mà hàng đêm tôi không ngủ được trong thời gian
dài
– 어디에선가 그녀의 웃음 소리가 들리는 것 같다.
Hình như tôi nghe thấy tiếng cười của cô ấy ở đâu đó.

-지나가던 사람들이 모두 걸음을 멈추고 그를 바라보았다.
Những người đang đi đều dừng bước và nhìn chăm chú vào anh ta
4. N 만에 : “chỉ sau khi ~, chỉ trong, sau ~”
– 한국에 온지 이틀 만에 취직했어요. Chỉ sau 2 ngày đến Hàn Quốc tôi
đã kiếm được việc làm
– 없어진 양복을 한 달 만에 다시 찾았어요 . Tôi đã tìm được bộ comle
sau một tháng biến mất
– 헤어진 지 40 년 만에 가족을 만났다 . Tôi gặp lại gia đình sau 40 năm
chia cách.
5. A/V -(으)나 “….nhưng….”
– 값은 좀 비싸나 좋은 물건입니다. Giá tuy hơi đắt nhưng là món đồ tốt
– 술을 많이는 못 마시나 조금은 마실 줄 압니다. Không thể uống rượu
nhiều nhưng tôi biết uống một chút thôi.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×