Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Lập dự án đầu tư khu nhà hàng, khách sạn THIÊN lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.68 KB, 37 trang )

MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thập kỷ qua, Việt Nam đã đạt được mức tăng trưởng kinh tế trung bình từ
6% đến 7% một năm, điều đó đồng nghĩa với sự tăng thu nhập bình quân đầu người,
tăng nhu cầu tiêu dùng và thay đổi tập quán tiêu dùng trong xã hội. Riêng trong lĩnh
vực khách sạn nhà hàng trong những năm gần đây đã thể hiện có tiềm năng lớn về thị
trường ở Việt Nam nói chung và thành phố Hải Phòng nói riêng. Hơn thế nữa Việt
Nam cũng đang dần đẩy mạnh du lịch nhằm quảng bá những nét văn hoá truyền thống
của Việt Nam với các nước bạn trên thế giới. Hơn thế nữa đặc điểm của nền kinh tế thế
giới nói chung và nền kinh tế nước ta nói riêng là nền kinh tế có xu hướng theo mô
hình kinh tế mở. Vì vậy mà ngày càng có nhiều nhà đầu tư vào Việt Nam, nhiều bạn
hàng từ nhiều nước trên thế giới đến với Việt Nam. Theo đó mà ngành du lịch, nhà
hàng khách sạn cũng theo đó mà phát triển.
Việc đầu tư dự án nhà hàng khách sạn còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh
tế của thành phố cũng như sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Với đề tài : “ Lập dự án đầu tư khu nhà hàng, khách sạn THIÊN LÝ ”, bao gồm
những nội dung chính sau:
Chương I: Tổng quan về dự án đầu tư.
Chương II: Tính toán chi phí, doanh thu, lợi nhuận.
Chương III: Tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án.
Chương IV : Tính toán các chỉ tiêu kinh tế xã hội của dự án.


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1.Sự cần thiết của dự án:
1.1.1.Sự cần thiết phải có dự án:
Hải Phòng là thành phố Công Nghiệp, trung tâm Kinh Tế-Công nghiệp-Thương
Mại-Du lịch của vùng Bắc Bộ; là đầu mối giao thông quan trọng giao lưu kinh tế trong
nước và quốc tế, đồng thời là thành phố có vị trí quốc phòng trọng yếu. Hải Phòng là


thành phố cấp một quốc gia, giàu tiềm lực về kinh tế. Với tiềm năng và lợi thế so sánh,
Hải Phòng được xác định là cực tăng trưởng của vùng kinh tế động lực Bắc Bộ(Hà
Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh); là thành phố công nghiệp- du lịch, được chính phủ quan
tâm phát triển kinh tế chính , là môi trường tiềm năng thu hút vốn đầu tư trong nước và
nước ngoài trong năm tới. Nhờ sự phát triển kinh tế mà mức sống của người dân cũng
tăng cao.
Hải Phòng lại là thành phố có nhiều di tích cổ hàng ngàn năm để lại nên thu hút nhiều
khách du lịch từ nhiều nơi. Hiện nay trong thành phố có rất nhiều khách sạn nhà hàng
mọc lên để đáp ứng nhu cầu ngày cang cao của người dân như khách sạn nhà hàng
Hữu Nghị, Hoàng Long hotel,...Ngày nay mức sống của người dân tăng cao, không
những thế chất lượng cuộc sống cũng tăng cao, văn hóa ẩm thực và dịch vụ chăm sóc
sức khỏe đang trở thành một nhu cầu lớn.Người dân thường tìm đến những nhà hàng
có món ăn ngon, mới lạ để thưởng thức, những khu sinh cảnh để vừa ăn uống vừa thư
giãn. Không những thế nhà hàng còn là nơi tổ chức các buổi liên hoan gặp mặt, những
buổi làm việc, giao tiếp trên bàn tiệc trong một khung cảnh riêng thư thái hơn.
Thông qua thực tế trên, xác định được xu hướng phát triển nhanh chóng về xu hướng
kinh tế xã hội của thành phố, qua đó nhu cầu được đáp ứng, phục vụ lĩnh vực nhà hàng
khách sạn. Để đáp ứng nhu cầu và nhằm thu hút nhiều đối tác nước ngoài, công ty đã
quyết định đầu tư một khu nhà hàng khách sạn THIÊN LÝ
1.1.2.Tầm quan trọng của dự án:


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Việc đầu tư của dự án là đáp ứng nhu cầu khách quan của thị trường trong tiến
trình phát triển kinh tế của thành phố Hải Phòng.Sự thành công của dự án không chỉ
thể hiện tính lợi nhuận, mà mang tính phục vụ cao, góp phần trong việc thu hút khách,
thu hút nguồn vốn đầu tư vào thành phố Hải Phòng, nhằm giới thiệu về phong tục tập
quán cũng như tiềm lực của thành phố cho khách du lịch trong nước và nước và nước
ngoài, để thu hút không chỉ những nhà đầu tư trong nước mà thu hút thêm cả những
nhà đầu tư nước ngoài.Không chỉ thu hút đầu tư mà dự án này còn đáp ứng được nhu

cầu ngày càng cao của người dân, của nhiều khách thập phương khó tính.Việc đầu tư
dự án còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của thành phố cũng như sự phát triển
của nền kinh tế quốc dân.
1.2.Thông số cơ bản của dự án:
1.2.1.Thông số kỹ thuật:
Dự án về đầu tư khách sạn có các thông số kỹ thuật sau:
Bảng 1: Các thông số kỹ thuật chủ yếu
Stt

Chỉ tiêu

đơn vị

Chi tiết

tính
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên nhà hàng khách sạn
Địa điểm

Diện tích mặt bằng
Số tầng
Số phòng đôi(standard)
Số phòng đơn(standard)
Diện tích 1phòng đơn
Diện tích 1 phòng đôi
Sức chứa của garage
Diện tích bể bơi
Diện tich phòng massage

m2
Tầng
Phòng
Phòng
m2
m2
Chiếc ôtô
m2
m2

1.2.2.Thông số về kinh tế:
Các thông số về kinh tế của dự án như sau:
Vốn đầu tư: 31.570.350.000 (Đ)

THIÊN LÝ Hotel
Hồng Bàng- Hải Phòng
6500
9
40
32

27
37
30
500
150


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trong đó bao gồm:
1.Tài sản cố định: 18.942.210.000(Đ)
-Sửa chữa nâng cấp : 10.517.028.800(Đ)
-Mua sắm trang thiết bị: 9.425.181.200(Đ)
2.Chi phí chuẩn bị kinh doanh: 4.943.420.800(Đ)
3.Vốn lưu động: 6.684.719.200 (Đ)
Vốn vay: 55% * 31.570.350.000 =17.363.692.500(Đ)
Lãi vay: 6,9% năm
Kỳ trả nợ vay: 3 kỳ/năm
Thời hạn trả vốn vay: 7 năm
Thời gian kinh doanh: 11 năm
1.2.3.Định biên về nhân sự:
Nhà hàng-Khách sạn Hào Hưng Hotel có 152 nhân viên được định biên như bảng sau:
Bảng 2: Định biên về nhân sự của khách sạn-nhà hàng
STT
Chức danh
Định biên (người)
1
Giám đốc
1
2
Phó giám đốc phụ trách nhà hàng

1
3
Phó giám đốc phụ trách khách sạn
1
4
Kế toán trưởng
1
5
Nhân viên kế toán
5
6
Đầu bếp
3
7
Phụ bếp
5
8
Nhân viên bếp
8
9
Trưởng bộ phận phòng
1
10
Phó bộ phận phòng
2
11
Nhân viên phục vụ phòng
45
12
Trưởng bộ phận bàn

1
13
Phó bộ phận bàn
2
14
Nhân viên bàn
25
15
Nhân viên vệ sinh
10
16
Nhân viên bảo vệ
5
17
Thư ký
1
18
Trưởng bộ phận lễ tân
1


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
19
20
21

Nhân viên lễ tân
Nhân viên masage
Nhân viên bar,cafe


6
10
20

1.3.Phương án kinh doanh:
Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, tổ chức tiệc sinh nhật, liên hoan hội họp, tổ chức lễ
cưới...
1.3.1.Địa điểm đầu tư:
một trong những công ty kinh doanh nhà hang lớn của thành phố thuê tòa nhà với diện
tích 6500 m2 thuộc quyền quản lý hợp pháp Nhà Khách thành phố, đơn vị thuộc ủy
ban nhân dân thành phố tại phố Điện Biên Phủ- Hồng Bàng- Hải Phòng, nơi trung tâm
thành phố tập trung dân cư đông có mức sống cao, Hải Phòng cũng là thành phố thu
hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài, có khá nhiều dân thập phương từ thành phố
khác đến, với mục đích đầu tư kinh doanh nhà hàng, khách sạn với tiêu chuẩn 3 sao
trong vòng 11 năm.
1.3.2.Lĩnh vực kinh doanh:
Công ty kinh doanh nhà hàng khách sạn theo phong cách Pháp, với đặc điểm khác so
với các nhà hàng khác:
1.Kinh doanh nhà hàng: công ty sẽ có các món ăn mang hương vị Pháp với nguyên liệu
nhập từ Pháp và do một đầu bếp người Pháp trực tiếp nấu
2.Ngoài ra nhà hàng cũng kết hợp các món ăn từ nhiều nước trên thế giới để đáp ứng
nhu cầu đa dạng của thực khách.
3.Đồ uống cũng được nhập từ những nước có tên tuổi.
4.Nhà hàng với sức chứa hơn 400 thực khách
5.Nhà hàng cho thuê tổ chức lễ cưới, hội nghị,liên hoan,các tiệc lớn nhỏ.
6. Kinh doanh Bar, cafe
7.Cho thuê phòng với giá cả hợp lý, đầy đủ tiện nghi đạt tiêu chuẩn khách sạn 3 sao.
1.3.3.Công tác sửa chữa, nâng cấp nhà hàng:



MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tòa nhà 9 tầng trước kia cũng kinh doanh nhà hàng-khách sạn,để nâng cao chất lượng
đạt khách sạn theo đúng tiêu chuẩn 3 sao, nhà hàng cao cấp theo phong cách Pháp.Cần
sửa chữa nâng cấp chủ yếu là nội thất tòa nhà.Dự kiến tòa nhà được quy hoạch và phân
chia chức năng như sau:
Tầng trệt:garage ôtô, xe máy
Tầng 2: dùng cho bộ phận tiếp tân, bar, cafe
Tầng 3:cho thuê tiệc cưới ,hội nghị, khu vực nhà bếp.
Tầng 4:Sử dụng làm bể bơi,masage
Từ tầng 5 đến tầng 8 là kinh doanh khách sạn với gần 80 phòng.
Tầng 9 :Nhà hàng, bar, cafe vào buổi tối, khu vực bếp
Kiến trúc nội thất theo phong cách Pháp, giữ lại hầu hết kiến trúc ngoại thất,chỉ chát lại
vữa,sơn lại mặt ngoài,sửa chữa lại mặt tiền.
Sử dụng toàn bộ tòa nhà, dự tính chi phí sửa chữa 1.669.370 đồng/m 2, chi phí sửa chữa
nâng cấp toàn bộ tòa nhà là 10.517.028.800(Đ)
-Mỗi phòng ngủ đều đạt tiêu chuẩn
có đầy đủ các thiết bị : tivi, điều hòa nhiệt độ, điện thoại gọi quốc tế, tủ lạnh, bồn tắm,
bình nóng lạnh.
1.3.4.Công tác chuẩn bị kinh doanh:
1.Mua sắm trang thiết bị cho kinh doanh:
-Dụng cụ nhà bếp và cho bàn ăn; dụng cụ cho chế biến, 5 tủ lạnh bảo quản thực phẩm
dung tích:250 lít, bàn ghế, bát đĩa, giá treo,chén xe đẩy tay..
-Cho các phòng ăn uống: quầy, bàn ghế, giá kê, tủ trưng bày, tủ rượu; các vật rẻ tiền
mau hỏng như khăn trải bàn, thảm phủ sàn...
-Dụng cụ nội thất cho các phòng làm việc, thiết bị văn phòng.
-Các thiết bị cho phòng ngủ như: tivi (29 inch), tủ lạnh, điều hòa loại 18000BTU, và
loại 42000 BTU, điện thoại IDD, bồn tắm, bình nóng lạnh, vòi sen,...
-Quầy tiếp tân và bàn ghế cho bar, cafe.



MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
-Đồng phục cho nhân viên
-Các thiết bị khác như: thiết bị phòng cháy chữa cháy, dụng cụ cho dọn vệ sinh,...
2.Đào tạo nhân viên:
Trong thời gian nâng cấp sửa chữa 5 tháng, kể từ ngày dự án cấp giấy phép đầu tư.Đây
cũng là thời gian để tiến hành tuyển chọn,và đào tạo nhân viên phục vụ bàn, bar, bếp
và phòng,...học tập và thực hành thành thạo nghiệp vụ theo tiêu chuẩn nhà hàng khách
sạn 3 sao.
3.Marketing cho nhà hàng khách sạn:
-Quảng cáo cho nhà hàng qua các hệ thống truyền thông như qua truyền hình ,phát tờ
rơi,qua báo, tạp chí,...dự tính chi cho hoạt động là:400000000(Đ)
-Có các hình thức ưu đãi như:cứ đặt 10 phòng thì được miễn phí 1 phòng, miễn phí các
cuộc gọi trong nội hạt thành phố., các bữa ăn sáng sẽ được giảm giá từ 5 %đến 10%.
4.Các công tác chuẩn bị khác:Đảm bảo phương tiện phòng cháy chữa cháy tốt, kịp
thời,đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,xử lý chất thải...
CHƯƠNG II: TÍNH CHI PHÍ VÀ DOANH THU CỦA DỰ ÁN
2.1.Tính các khoản chi phí:
2.1.1.Chi phí lương cho nhân viên :
Định biên về nhân sự cho nhà hàng khách sạn là 152 người
Chi phí lương theo tháng cho từng nhân sự trong nhà hàng, khách sạn theo chức danh
được tính theo công thức sau:
Rl = ∑r * n
Trong đó n: số nhân sự theo chức danh
r : Lương theo chức danh của nhân viên
Bảng 3: Chi phí lương cho nhân viên
STT

Chức danh

N


r(103Đ)

Rl(103Đ)


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Giám đốc

Phó giám đốc phụ trách nhà hàng
Phó giám đốc phụ trách khách sạn
Kế toán trưởng
Đầu bếp
Nhân viên kế toán
Phụ bếp
Nhân viên bếp
Trưởng bộ phận phòng
Phó bộ phận phòng
Nhân viên phục vụ phòng
Trưởng bộ phận bàn
Phó bộ phận bàn
Nhân viên bàn
Nhân viên vệ sinh
Nhân viên bảo vệ
Thư ký
Trưởng bộ phận lễ tân
Nhân viên lễ tân
Nhân viên masage
Nhân viên Bar,cafe
Tổng cộng
Như vậy ta có:

1
1
1
1
3
5
5

8
1
2
45
1
2
25
10
5
1
1
6
10
20
152

8025
7200
7200
5600
4800
2000
2400
1500
3210
2500
1500
3210
2500
1500

800
1000
3000
3210
1800
1500
1000

8025
7200
7200
5600
14400
10000
12000
12000
3210
5000
67500
3210
5000
37500
8000
5000
3000
3210
10800
15000
20000
322755


Rl = 12 * Rl= 12 * 322755= 4.753.760(103 đ)
2.1.2.Chi phí BHXH:
Chi phí về BHXH được tính theo công thức:
RBHXH = kBHXH * Rl
KBHXH : hệ số tính đến BHXH , kBHXH = 19%
RBHXH = 19% * 4.753.760.000 =713.140.400 (Đ)
2.1.3.Chi phí tiền ăn cho nhân viên :
Với định biên 140 người thì dự tính tiền ăn cho nhân viên, bao gồm cả ban giám đốc:
Nghỉ tết 7 ngày
Ra = ra * n * 358
ra tiền ăn trung bình định biên cho một người / ngày ra = 40.000( đ/người ngày)


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Ra= 40000* 152 *358 =2176640(103đ)
2.1.4.Chi phí về nguyên liệu:
Chi phí nguyên liệu bao gồm chi phí nhập khẩu thực phẩm, gia vị, chi phí mua các loại
thực phẩm nguyên liệu tại Việt Nam, chi phí đồ uống để chế biến các món ăn phục vụ
thực khách. Chi phí các khăn tắm cho bộ phận masage, các phòng ngủ, xà bông, bàn
chải...Chi phí này chiếm 20% doanh thu.
RNL =20% *42.514.488.000 = 8.502.897.600(Đ)
2.1.5. Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm chi phí điện, nước, chất đốt, chi phí vận tải và các chi phí khác
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhà hàng,khách sạn. Chi phí này được tính bằng
7% doanh thu.
RK = 7% * 42.514.488.000=3.050.869.280(Đ)
2.1.6. Chi phí quản lý, hành chính
Chi phí quản lý, hành chính được tính bằng 20% chi phí tiền lương.
RQLHC =20% * Rl = 20% * 4.753.760.000= 750.675.000 (Đ)

2.1.7.Chi phí khấu hao cơ bản:
Ta có:
Gọi số vốn đầu tư ban đầu là V0
Giá trị còn lại của tài sản là Đn
r là lãi suất bình quân năm
Chi phí khấu hao cơ bản hàng năm là KH
Hệ số vốn chìm là r / ((1+r)n) - 1)
Vậy chi phí khấu hao cơ bản cho khoản đầu tư Vn là
KH =( V0 - Đn) * r / ((1+r)n) - 1)
n là số năm kinh doanh
n = 11 năm
r = 6,9%


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
V0 = 18.942.210.000 (Đ)
Đn = 1.118.996.000(Đ)
Vậy chi phí khấu hao cơ bản hàng năm là :
KH = (18942210000 - 118996000 )*6,9 % / ((1+0,069)11 -1 ) =1.093.184.090 (Đ)
2.1.8.Chi phí sửa chữa các thiết bị phòng ngủ, bóng đèn...:
Chi phí sửa chữa các thiết bị ở phòng ngủ, nhà hàng, đường ống nước,… thường xuyên
dự tính lấy ra hàng năm là
RSCTX =1 .605.000.000(Đ)
2.1.9.Chi phí thuê địa điểm :
Chi phí thuê địa điểm là RT= 7800300(103 đ)
Tổng hợp chi phí trong bảng sau:
Bảng 4: Tổng hợp chi phí trong 1 năm
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9

Khoản mục chi phí
Lương nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Tiền ăn
Nguyên liệu
Quản lý hành chính
Khấu hao cơ bản
Sửa chữa thường xuyên
Thuê địa điểm
Chi phí khác
Tổng

2.2.Phương án trả nợ vốn vay:
Gọi Av là tổng số vốn nợ trong năm
C là số tiền gốc phải trả một kỳ
N là số kỳ trả vốn vay
C = Av / n

Ký hiệu
Rl
RBHXH
Ra

RNL
RQLHC
KH
RSCTX
RT
Rk
RKD

Số tiền (Đ)
4.753.760.000
713.140.400
2.176.640.000
8.502.897.600
750.675.000
1.093.184.090
1.605.000.000
7.800.300.000
3.050.869.280
30.446.075.770


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
p: lãi suất vay
Ta có bảng sau:
Năm
1

Kỳ
1
2


Nợ gốc
A
A–C

Trả vốn
C
C

Trả lãi
p*A
p*(A-C)

Vốn+lãi
C+p*A
C+p*(A-C)

1
A - 2C
C
p*(A-2C) C+p*(A-2C)
2
A - 3C
C
p*(A-3C) C+p*(A-3C)
...
...
...
...
...

...
1
2C
C
p*2C
C+p*2C
n
2
C
C
p*C
C+p*C
Ta có thời gian trả vốn vay là 7 năm, kỳ trả vốn vay 3kỳ/năm
2

Lãi cả năm
p*A+
p*(A-C)
p*(2A-5C)
...
P*3C

Vậy số kỳ trả vốn vay là 7 * 3= 21 kỳ
Ta có vốn vay là 17.363.692.500(Đ)
Vậy vốn gốc phải trả trong 1 kỳ
C =Av / 21 = 826.842.500(Đ)
Lãi xuất là 6,9 %/ năm, trả vốn vay 3 kỳ / năm.Vậy lãi suất 1 kỳ là 2,3%/ kỳ
Ta có bảng sau:
Bảng 5:Phương án trả vốn vay cho từng năm
Năm

1
2
3
4
5

Kỳ
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3

Nợ gốc
17363692.5
16536850
15710007.5
14883165
14056322.5
13229480

12402637.5
11575795
10748952.5
9922110
9095267.5
8268425
7441582.5
6614740
5787897.5

Trả vốn
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5
826842.5

Trả lãi
399364.930
380374.550

361330.175
342312.795
323295.417
304278.040
285260.662
266243.285
247225.907
228208.530
209191.152
190173.775
171156.397
152139.020
133121.642

Vốn+lãi
1226207.43
1207217.05
1188172.67
1169155.29
1150137.91
1131120.54
1112103.16
1093085.78
1074068.40
1055051.03
1036033.65
1017016.27
997998.897
978981.52
959964.142


Lãi cả năm
1141069.655
1026938.387
798729.854
627573.457
456417.059


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

6
7

1
2
3
1
2
3

4961055
4134212.5
3307370
2480527.5
1653685
826842.5

826842.5
826842.5

826842.5
826842.5
826842.5
826842.5

114104265
95086.887
76069.510
57052.132
38034.755
19017.377

114931107
921929.387
902912.01
883894.632
864877.255
845859.877

285260.660
114104.264

2.3.Tính doanh thu cho dự án:
Để xác định được doanh thu, căn cứ vào thực tế kinh doanh của nhà hàng khách sạn
Kim Liên 1, 2, 3 của công ty và kết quả khảo sát thị trường hiện tại.Các giả định được
áp dụng như sau:Ta tính doanh thu cho tháng kinh doanh ổn định
Số ngày hoạt động trong tháng: hoạt động suốt tháng(1 tháng=30 ngày)
1.Doanh thu nhà hàng:
Dự tính tầng 3 cho thuê tiệc cưới,hội nghị với sức chứa 400 khách
Giá thuê:Po = 3.000.000/4(h)

Trung bình trong tháng có:
-10 hội nghị thuê trong 8 h(2 buổi)
DT1 = 10 * 2P0 = 60.000.000 (đ)
-8 tiệc cưới thuê trọn gói bao gồm cả ăn mặn:
Giá 1 bàn là: 1.000.000/1 mâm.Giả định với 100 mâm
DT2 =8 * (100.000.000 + 3000.000) = 824.000.000 (Đ)
-10 liên hoan hội lớp:
Trung bình một hội lớp đặt trọn gói ăn tại nhà hànglà 50.000.000
DT3 =10* (50.000.000 + 3000.000) = 530.000.000(Đ)
-Trung bình có khoảng 100 thực khách ăn tại nhà hàng:
Tiêu dùng trung bình 1 thực khách là 128.400đ/ người
Doanh thu 1 ngày: 100 * 128.400 = 12.840.000(Đ)
-Doanh thu từ dịch vụ khác( như nước uống cho hội nghi và tiệc cưới)
DT’ = 80.000.000(Đ)


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Doanh thu của nhà hàng trong tháng:
DT =DT1 + DT2 + DT3 = 60.000.000 + 824.000.000 +530.000.000+80.000.000
+12.840.000=1.506.840.000(đ)
Tổng trong cả năm DNH= 1.506.840.000 * 12 =18.082.080.000 (Đ)
2.Doanh thu từ bar, cafe ở tầng 1 và tầng 9: bằng 10% doanh thu của nhà hàng
DBC = 10%* DT = 10% * 1.506.840.000 *12 = 1.808.208.000 (Đ)
3.Doanh thu từ phòng masage:
Giá 60.000 đ/ 60 phút
Có 10 phòng masage
Trung bình có 100 khách masage/ 1 ngày:
Doanh thu 1 tháng là
Dm = 100 * 60.000 * 30 = 180.000.000 (Đ)
Doanh thu 1 năm là

DM = 180.000.000 * 12=2.160.000.000 (Đ)
4. Doanh thu từ khách sạn :
1 USD = 16050 (Đ)
-Giá 1phòng standard đơn : 642.000(Đ) / phòng
-Giá 1phòng standard đôi: 722.250(Đ) / phòng
-Giá 1 phòng cao cấp : 1.605.000 (Đ) / phòng
(giá đã bao gồm cả bể bơi và GTGT)
Trung bình một ngày số lượng phòng được đặt là
-20 phòng đơn, 20 phòng đôi , 5 phòng cao cấp:
Doanh thu 1 ngày của khách sạn :
dKS = 20 * 642.000 + 20 * 722.250 + 5* 1.605.000 = 35.310.000 (Đ)
Doanh thu của khách sạn trong 1 năm :
DKS = 35.310.000 * 30 *12 = 12.711.600.000 (Đ)
5.Doanh thu từ phục vụ ăn uống cho khách nghỉ tại khách sạn


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
-Bữa chính: khách nước ngoài 100000 đ/người
khách Việt Nam :60000 đ/người
-Bữa sáng tự chọn: 50.000đ/người
Trung bình 1 ngày phục vụ trung bình 50 khách Việt, 50 khách nước ngoài
Doanh thu 1 ngày :
da = 50*100000*2+50*60000*2+100*50000 = 21.000.000(đ)
Doanh thu trong năm
Da = 21.000.000 * 30*12= 7.560.000.000(đ)
6.Trong năm nhà hàng tổ chức tiệc Buffe vào các ngày lễ như 30/4,1/5,2/9, lễ noel
Giá 15 USD/người.Trung bình mỗi ngày lễ như vậy có 200 khách
Doanh thu trong năm DBU = 15 * 200* 4=12.000(USD)= 192.600.000 (Đ)
Vậy tổng hợp doanh thu:
Bảng 6:Tổng hợp doanh thu trong năm

Stt
1
2
3
4
5
6

Khoản mục doanh thu
Doanh thu nhà hang
Doanh thu của Bar, caffe
Doanh thu dịch vụ massage
Doanh thu từ khách sạn
Doanh thu từ phục vụ ăn uống
Doanh thu từ tiệc Buffe
Tổng cộng

Ký hiệu
DNH
DBC
DM
DKS
Da
DB
DT

2.4.Lợi nhuận của dự án:
2.4.1.Lợi nhuận trước thuế :
Lợi nhuận trước thuế hàng năm được tính theo công thức:
LNTT = DT- R- RLV

DT: Tổng doanh thu
R: Chi phí
RLV: Chi phí trả cho lãi vay
2.4.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Số tiền (Đ)
18.082.080.000
1.808.208.000
2.160.000.000
12.711.600.000
7.560.000.000
192.600.000
42.514.488.000


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
T= LNTT * 28%
2.4.3.Lợi nhuận sau thuế :
LNST = LNTT – T
Ta có bảng tính lợi nhuận của từng năm


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đơn vị :103đ

Bảng 7: Lợi nhuận của dự án từng năm :
Năm

1
2

3

Doanh thu

42.514.488
42.514.488
42.514.488

Chi phí
trả
lãi vay

Tổng chi
phí

29.446.076

1.141.07
0

30.587.14
5

11.927.343

3.339.656

8.587.687

29.446.076


1.026.93
8

30.473.01
4

12.041.474

3.371.613

8.669.861

798.730

30.244.80
6

12.269.682

3.435.511

8.834.171

30.073.64
9

12.440.839

3.483.435


8.957.404

Chi phí
kinh doanh

29.446.076

Lnhuận
trớc thuế

Thuế
TNDN

LN
sau thuế

4

42.514.488

29.446.076

627.573

5

42.514.488

29.446.076


456.417 29.902.493

12.611.995

3.531.359

9.080.637

6

42.514.488

29.446.076

285.261 29.731.336

12.783.152

3.579.282

9.203.869

29.560.18
0

12.954.308

3.627.206


9.327.102

7

42.514.488

29.446.076

114.104

8

42.514.488

29.446.076

0 29.446.076

13.068.412

3.659.155

9.409.257

9

42.514.488

29.446.076


0 29.446.076

13.068.412

3.659.155

9.409.257

10

42.514.488

29.446.076

0 29.446.076

13.068.412

3.659.155

9.409.257

11

42.514.488

29.446.076

0 29.446.076


13.068.412

3.659.155

9.409.257


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CHƯƠNG III:TÍNH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
3.1.Giá trị hiện tại thuần (NPV : Net present value)
Giá trị hiện tại thuần là giá trị của dòng lợi ích gia tăng hoặc cũng có thể định nghĩa là
hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng lợi ích và giá trị hiện tại của dòng chi phí khi đã
được chiết khấu với lãi xuất thích hợp.
n
n
NBt
Bt
Ct
=
+
NPV = ∑


t
t
t

t = 0 (1 + r )
t =1 (1 + r )
t = 0 (1 + r )
n

Trong đó:
Bt : Lợi ích trong năm t
Ct : Chi phí trong năm t
NBt : Lợi ích thuần trong năm ta
r: Lãi xuất; n: tuổi thọ của dự án
n

NPV =

Nt − It

∑ (1 + r )
t =0

t

+ Đn *

1
(1 + r) n

Nt : Thu hồi gộp năm t hoặc giá trị hoàn vốn năm t
Nt = LNt + KHt
LNt : Lợi nhuận sau thuế thu được của năm t
KHt : Khấu hao tính cho năm t

It : vốn đầu tư năm t
Đn : giá trị còn lại của TSCĐ vào cuối năm t
Các công thức trên là các dạng công thức tổng quát nhất.Trong một số trường hợp đặc
biệt, thường xảy ra chỉ bỏ vốn một lần vào thời điểm hiện tại (t=0).Sang các


môn học quản trị dự án đầu t
nm t=1,2,3,,4,... thu c giỏ tr hon vn l Nt thỡ giỏ tr hin ti thun c vit di
dng :
n

NPV = -I0 +

Nt

(1 + r )
t =1

t

+ n *

1
(1 + r) n

Theo cỏc thụng s ca bng 4, bng 5, bng 7 ta cú bng tớnh giỏ tr hon vn
Bng 8: Giỏ tr hon vn ca d ỏn
n v :103
Nm
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Li nhun sau
thu
7.867.687
7.949.861
8.114.171
8.237.404
8.360.637
8.483.869
8.607.102
8.689.257
8.689.257
8.689.257
8.689.257

Khu hao
1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184

1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184

Giỏ tr hon
vn
8.960.871
9.043.045
9.207.355
9.330.588
9.453.821
9.577.053
9.700.286
9.782.441
9.782.441
9.782.441
9.782.441

Ta cú bng tớnh NPV ca d ỏn nh sau : r = 6,9%

Bng 9: NPV ca d ỏn
Sinh viên : Phan Duy Hựng 19
Lớp : QTKD 39AC

n v : 103 ng



môn học quản trị dự án đầu t

Nm

Vn u t

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

31.570.350

Giỏ tr

Giỏ tr

Li ớch

hon vn


cũn li

thun nm
-31.570.350
8.960.871
9.043.045
9.207.355
9.330.588
9.453.821
9.577.053
9.700.286
9.782.441
9.782.441
9.782.441
10.901.437

8.960.871
9.043.045
9.207.355
9.330.588
9.453.821
9.577.053
9.700.286
9.782.441
9.782.441
9.782.441
9.782.441

1.118.996
NPV


1/(1+r)t
1,000
0,935
0,875
0,819
0,766
0,716
0,670
0,627
0,586
0,549
0,513
0,480

Hin giỏ
hng nm
-31.570.350
8.382.480
7.913.330
7.537.057
7.144.934
6.772.029
6.417.497
6.080.518
5.736.217
5.365.966
5.019.612
5.232.738
40.032.028


3.2.T sut ni hon:(IRR: Internal rate of return)
T sut ni hon l lói sut m ti ú giỏ tr hin ti ca dũng li ớch bng giỏ tr
hin ti ca dũng chi phớ hay núi cỏch khỏc l giỏ tr hin ti thun ca d ỏn bng 0
Theo nh ngha trờn thỡ t sut ni hon l lói sut tha món phng trỡnh:

Bt Ct
=0

t
t = 0 (1 + IRR )
n

Tớnh IRR:
-Ch tiờu IRR v NPV cú liờn quan vi nhau trong cỏch tớnh. Khi tớnh NPV ta chn
trc mt lói sut t ú tớnh giỏ tr hin ti ca dũng li ớch v dũng chi phớ, ngc li
khi tớnh IRR thay vỡ chn trc mt lói sut, NPV ca d ỏn c gi s bng 0 v t
ú tỡm ra IRR. Khỏc vi tiờu chun NPV khụng cú mt cụng thc toỏn hc no cho
phộp tớnh trc tip IRR m IRR c tớnh bng phng phỏp ni suy. Tc l phng
phỏp xỏc nh mt giỏ tr cn tỡm gia hai giỏ tr ó chn .Theo phng phỏp ny, ta
Sinh viên : Phan Duy Hựng 20
Lớp : QTKD 39AC


môn học quản trị dự án đầu t
chn trc hai lói sut r1, r2 sao cho ng vi lói sut nh hn gi s l r 1, NPV ca d
ỏn l > 0, cũn lói sut kia s lm NPV ca d ỏn < 0. IRR cn tớnh ng vi NPV = 0 s
nm khong gia 2 lói sut r1 v r2 . Vic ni suy c thc hin theo cụng thc:
NPV


1
IRR = r1 + (r2 r1 ) * NPV NPV
1
2

Trong ú :
r1: Lói sut nh hn
r2: Lói sut ln hn
NPV1 :Giỏ tr hin ti thun ng vi lói sut r1
NPV2 :Giỏ tr hin ti thun ng vi lói sut r2
Chn r1 sao cho NPV1 > 0
r2 sao cho NPV2 <0
Ta chn r1 = 27% , r2 =28%

n v:103

Bng 10:Bng tớnh NPV1 , NPV2
Nm
0
1
2
3
4
5
6
7

Li ớch
thun nm
-31.570.350

8.960.871
9.043.045
9.207.355
9.330.588
9.453.821
9.577.053
9.700.286

1/(1+r1)^t
1
0,787
0,620
0,488
0,384
0,303
0,238
0,188

Sinh viên : Phan Duy Hựng 21
Lớp : QTKD 39AC

Hin giỏ hng
nm
-31.570.350
7.055.804
5.606.699
4.494.938
3.586.692
2.861.467
2.282.494

1.820.365

1/(1+r2)^t
1
0,781
0,610
0,477
0,373
0,291
0,227
0,178

Hin giỏ
hng nm
-31.570.350
7.000.680
5.519.437
4.390.409
3.475.915
2.751.424
2.177.570
1.723.117


môn học quản trị dự án đầu t
8
9
10
11


9.782.441
9.782.441
9.782.441
10.901.437

0,148
0,116
0,092
0,072
NPV1=

1.445.498
1.138.187
896.210
786.399
404.404

0,139
0,108
0,085
0,066
NPV2=

1.357.586
1.060.614
828.605
721.397
-563.596

IRR = 27% + 1 * 404403,98 / (404403,98 + 563595,92)

IRR =27,41%
3.3.T l li ớch trờn chi phớ:
T l li ớch trờn chi phớ l t l nhn c khi chia giỏ tr hin ti ca dũng li ớch cho
giỏ tr hin ti ca dũng chi phớ.
Ta cú:
Bt : Li ớch cú c trong nm t
Bt = DTn = 42514488 (103 )
n nm th 11 thỡ li ớch nm th 11 l:
B11 = DTn + n =42514488 + 1778996 =44293484 (103 )
Ct = RKD KH +Rlv + T
RKD : chi phớ kinh doanh
KH :khu hao c bn ca khỏch sn, nh hng
RLv :Chi phớ tr lói vay
T : Thu phi np cho nh nc
Ta cú bng tớnh Ct nh sau:
n v 103

Bng 11: Tớnh chi phớ hng nm ca d ỏn Ct
Nm
1
2
3

Chi phớ
kinh doanh
30.446.076
30.446.076
30.446.076

Khu hao

1.093.184
1.093.184
1.093.184

Sinh viên : Phan Duy Hựng 22
Lớp : QTKD 39AC

Chi phớ lói

Thu phi

Chi phớ hng

vay
1.141.070
1.026.938
798.730

np
3.059.656
3.091.613
3.155.511

nm
33.553.617
33.471.443
33.307.133


môn học quản trị dự án đầu t

4
5
6
7
8
9
10
11

30.446.076
30.446.076
30.446.076
30.446.076
30.446.076
30.446.076
30.446.076
30.446.076

1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184
1.093.184

627.573
456.417
285.261

114.104
0
0
0
0

3.203.435
3.251.359
3.299.282
3.347.206
3.379.155
3.379.155
3.379.155
3.379.155

33.183.900
33.060.667
32.937.435
32.814.202
32.732.047
32.732.047
32.732.047
32.732.047

Sau khi ó tớnh c li ớch v chi phớ ca d ỏn cho hng nm ta tớnh hin giỏ theo
hng nm ca li ớch v chi phớ. Ta cú bng:

n v : 103

Bng 12: Hin giỏ hng nm ca li ớch v chi phớ

Nm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Lói
xut
0,069
0,069
0,069
0,069
0,069
0,069
0,069
0,069
0,069
0,069
0,069
0,069

1/(1+r)t

1
0,94
0,88
0,82
0,77
0,72
0,67
0,63
0,59
0,55
0,51
0,48

Li ớch

42.514.488
42.514.488
42.514.488
42.514.488
42.514.488
42.514.488
42.514.488
42.514.488
42.514.488
42.514.488
42.514.488
Tng

Sinh viên : Phan Duy Hựng 23
Lớp : QTKD 39AC


Chi phớ

Bt/(1+r)t

Ct/(1+r)t

31.570.350
33.553.617
33.471.443
33.307.133
33.183.900
33.060.667
32.937.435
32.814.202
32.732.047
32.732.047
32.732.047
32.732.047

0
39.770.335
37.203.307
34.801.971
32.555.632
30.454.286
28.488.575
26.649.742
24.929.600
23.320.487

21.815.235
20.407.142
320.396.312

31.570.350
31.387.855
29.289.976
27.264.914
25.410.699
23.682.257
22.071.078
20.569.224
19.193.383
17.954.521
16.795.623
15.711.528
280.901.407


môn học quản trị dự án đầu t
B
Nh vy

320396312
=

C

= 1,14
280901407


B
= 1,16 >1
C
nờn li ớch sinh ra ca d ỏn cú th bự p c chi phớ b ra v d ỏn cú kh nng
sinh li.
3.4.Cỏc im ho vn:
im ho vn l im m ti ú doanh thu bng chi phớ. Phõn tớch im ho vn
c tin hnh nhm xỏc nh mc sn lng hoc mc doanh thu thp nht m ti ú
d ỏn cú th vn hnh khụng gõy nguy him n kh nng tn ti v mt ti chớnh ca
d ỏn, tc l khụng b l, cú tin mt hot ng v cú kh nng tr n. Tu theo
mc ớch phõn tớch m ngi ta chia im ho vn thnh 4 loi:
+im ho vn lý thuyt
+im ho vn tin t
+im ho vn tr n
+im ho vn nhiu giỏ bỏn
3.4.1.im ho vn lý thuyt:
im ho vn lý thuyt l im m ti ú mc sn lng hoc mc doanh thu
m bo cho d ỏn khụng b l trong nhng nm hot ng bỡnh thng ca d ỏn
im ho vn lý c biu hin thụng qua cỏc ch tiờu sau:
H s ho vn lý thuyt (Hlt )
H lt=
Trong ú:
: nh phớ (chi phớ c nh)
Sinh viên : Phan Duy Hựng 24
Lớp : QTKD 39AC

DB



môn học quản trị dự án đầu t
Chi phớ c nh ca d ỏn nh sau:
-Chi phớ sa cha ln
-Chi phớ tr lói vay
-Khu hao c bn
B: Bin phớ (chi phớ bin i)
Chi phớ ngoi chi phớ c nh l chi phớ bin i : C = + B
Ta cú bng tớnh chi phớ ca d ỏn
n v : 103 ng

Bng 13:Chi phớ ca d ỏn

Nm

Khu hao
c bn

Chi phớ
tr lói
vay
1.141.07

Chi phớ

Chi phớ

thuờ a

sa cha


Tng chi

nh phớ

phớ

im

Bin phớ

1

1.093.184

0
1.026.93

1.605.000

7.800.300

11.639.554

31.587.145

19.947.592

2

1.093.184


8

1.605.000

7.800.300

11.525.422

31.473.014

19.947.592

3

1.093.184

798.730

1.605.000

7.800.300

11.297.214

31.244.806

19.947.592

4


1.093.184

627.573

1.605.000

7.800.300

11.126.058

31.073.649

19.947.592

5

1.093.184

456.417

1.605.000

7.800.300

10.954.901

30.902.493

19.947.592


6

1.093.184

285.261

1.605.000

7.800.300

10.783.745

30.731.336

19.947.592

7

1.093.184

114.104

1.605.000

7.800.300

10.612.588

30.560.180


19.947.592

8

1.093.184

0

1.605.000

7.800.300

10.498.484

30.446.076

19.947.592

9

1.093.184

0

1.605.000

7.800.300

10.498.484


30.446.076

19.947.592

10

1.093.184

0

1.605.000

7.800.300

10.498.484

30.446.076

19.947.592

11

1.093.184
12.025.02

0
4.450.09

1.605.000

17.655.00

7.800.300
85.803.30

10.498.484
119.933.41

30.446.076
339.356.92

19.947.592

3

0

0

8

7

219.423.508

Tng 5

Sinh viên : Phan Duy Hựng 25
Lớp : QTKD 39AC



×