Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Lập dự án đầu tư móc bốc xếp container ở cảng cái lân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.57 KB, 59 trang )

Lời mở đầu
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ.Trong
chiến lợc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia thì vấn đề phát triển sản xuất kinh doanh
đóng vai trò rt quan trng . Vit Nam cng khụng nm ngoi .
Làm thế nào để có thể đạt đợc hiệu quả kinh tế cao , đem lại lợi ích cho tất cả
các chủ thể trong xã hội, đó là nhà nớc, bản thân doanh nghiệp và ngời lao động? Đây
luôn là một vấn đề nan gii và cấp bách cho các nhà quản tr doanh nghiệp. Muốn thu
hiệu quả kinh doanh cao ,tận dụng và khai thác đợc các nguồn lực một cách tối u nhất
thì cần thiết phải đề ra đợc kế hoạch sản xuất khoa hc v phự hp nht .
Nhng để có đợc kế hoạch sản xuất tối u nhất thì cần có sự chuẩn bị tốt từ khâu
lập dự án. Lập dự án đầu t tốt cho phép doanh nghiệp lựa chọn đợc phơng án sản xuất
kinh doanh tối u nhất, tận dụng và khai thác hết đợc các nguồn lực, đem lại lợi nhuận
là cao nhất.
Để vận dụng lí luận môn học Quản trị dự án đầu t vào việc lập một dự án khả
thi, em đã thực hiện đề tài : Lp dự án đầu t mỏy bốc xếp container ở cảng Cỏi Lõn
. Thông qua tình hình thực tiễn và các thông tin về nguồn lực của chủ đầu t, em đã tiến
hành phân tích các thông số, thiết lập các phơng án đầu t có thể thực hiện, lựa chọn và
tính toán các chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó, lựa chọn ra đợc phơng án đầu t khả thi
nhất.
Nội dung cơ bản bao gồm:
Chơng 1 : Tổng quan về dự án đầu t
Chơng 2 : Lập phơng án sản xuất kinh doanh
Chơng 3 : Phân tích tính khả thi về tài chính của dự án
Chơng 4 : Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của dự án
Cuối cùng là phần kết luận và t vn

1

1



chơng i
Tổng quan về dự án đầu t
1.1 một số vấn đề lý luận về quản trị dự án đầu t
1.1.1 Khái niệm đầu t.
Đầu t là quá trình sử dụng vốn đầu t nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
xã hội các cơ sở vật chất kĩ thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phơng, của ngành,
của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng.
Theo luật đầu t, một hoạt động đầu t phải đảm bảo 3 điều kiện sau đây:
- Lợng vốn phải bỏ ra tơng đối lớn
- Thời gian khai thác kết quả đầu t tơng đối dài
- Hoạt động đầu t phải đem lại lợi ích cho chủ đầu t và cho xã hội
1.1.2 Mục đích của đầu t
Hoạt động đầu t có các mục đích sau:
- Mong đợi có đợc lợi ích về tài chính, kinh tế.
- Mong đợi mang lại lợi ích chính trị, xã hội.
Đối với nhà đầu t, mục đích chủ yếu là mục đích kinh tế, mục đích tài chính. Đối với
nhà nớc, mục đích là kinh tế gắn với hiệu quả xã hội.
1.1.3

Khái niệm của dự án đầu t

1. Theo hình thức
Dự án đầu t là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các
hoạt động và chi phí theo một kế hoạch, nhằm đạt đợc kết quả và đạt những mục tiêu
nhất định trong tơng lai.
2. Theo góc độ quản lý
Dự án đầu t là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật t, lao động để tạo ra
hiệu quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian dài.
3. Theo nội dung
2


2


Dự án đầu t là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau, đợc kế hoạch
hoá nhằm đạt mục tiêu bằng việc tạo ra các kết quả trong một thời gian dài nhất định.
4. Theo góc độ kế hoạch
Dự án đầu t là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết một công cuộc đầu t sản
xuất kinh doanh, làm tiền đề cho việc ra quyết định đầu t và tài trợ.
5. Theo luật đầu t
Dự án đầu t là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu t trên địa bàn cụ thể và trong khoảng thời gian xác định.
1.1.4

Đặc điểm của dự án đầu t
Dự án đầu t không phải là một ý định hay một phác thảo mà nó có tính cụ thể

với mục tiêu xác định nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định. Dự án không phải là những
nghiên cứu trừu tợng hay những nghiên cứu ứng dụng, mà nó cấu trúc nên một thực tế
mới, một thực tế mà trớc đó cha tồn tại nguyên bản tơng đơng.
Dự án khác với dự báo. Ngời làm dự báo không có ý định can thiệp vào các sự
cố. Dự án cần phải có sự tác động tích cực của các bên tham gia và đợc xây dựng trên
cơ sở dự báo khoa học vì dự án liên quan đến rất nhiều yếu tố mà trong tơng lai, các
yếu tố này thờng không ổn định. Do đó, bất kì một dự án nào đều có thể xảy ra rủi ro
trong tơng lai.
1.1.5 Vai trò của dự án đầu t
- Nó góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế, xã hội của cả nớc, đóng góp vào tổng
sản phẩm xã hội, đóng góp vào mức tăng trởng kinh tế của nền kinh tế thông qua phần
giá trị gia tăng, biểu hiện bằng giá trị gia tăng.
- Tạo thêm việc làm, thu hút đợc lao động mới, giảm tỉ lệ thất nghiệp.

- Là công cụ để thực hiện mục tiêu phân phối qua những tác động khác nhau
của dự án đến quá trình điều tiết thu nhập theo nhóm dân c, vùng hay khu vực.
- Có ảnh hởng tích cực đến môi trờng nh tạo ra môi trờng kinh tế năng động,
đẩy mạnh giao lu kinh tế giữa các vùng, các địa phơng.
- Góp phần thực hiện các mục tiêu khác của nền kinh tế nh xây dựng, củng cố,
nâng cấp kết cấu hạ tầng, làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo hớng tích cực
3

3


1.2 phân tích các yếu tố môi trờng tác động đến dự án đầu
t
Môi trờng đặt dự án có vị trí vô cùng quan trọng, ảnh hởng lớn đến hiệu quả của
quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu t. Một môi trờng thuận lợi cho phép đẩy
nhanh tiến độ thực hiện đầu t và mang lại hiệu quả cao khi vận hành kết quả đầu t. Dự
án đầu t thiết bị bốc xếp ở cảng Cỏi Lõn chịu ảnh hởng của một số nhân tố sau.
1.2.1 Vị trí địa lý.
Quảng Ninh là một tỉnh có nhiều vùng nớc sâu, có thể cập tàu trọng tải lớn,
thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống cảng biển. Trong những năm qua, bằng nhiều
nguồn vốn khác nhau Quảng Ninh đã xây dựng cảng biển theo hớng hiện đại, đáp ứng
nhu cầu vận chuyển và bốc xếp hàng hoá đờng biển, góp phần phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh cũng nh của khu vực Đông Bắc.
Cảng Cỏi Lõn thuộc địa phận Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Cảng nằm
cạnh khu du lịch Bãi Cháy, ở phía Bắc quốc lộ 18A. Cảng có luồng tàu dài 16 hải lý, tơng đơng với 27 km, với chiều rộng 105 m, độ sâu 6,5 m, thuỷ triều cao +3,6m, cao
nhất +4,46m, có thể tiếp nhận tàu có trọng tải từ 1 đến 2,5 vạn tấn ra, vào, nhận, trả
hàng hoá. Nh vậy, các tàu hàng trọng tải tơng đối lớn có thể dễ dàng đi vào khu vực
này. Đây là một u thế lớn, cho phép lợng hàng hoá bốc xếp qua cảng ngày càng có xu
hớng tăng lên. Nó cũng hứa hẹn khả năng vơn lên của ngành kinh doanh bốc xếp trong
tơng lai.

1.2.2 Điều kiện tự nhiên
Cảng Cỏi Lõn thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh, nằm trong khu vực nhiệt đới gió
mùa, độ ẩm cao, lợng ma rải rác trong năm, không tập trung vào một mùa nhất định.
Điều này làm cho các thiết bị bốc xếp dễ bị ăn mòn do tác động của tự nhiên, từ đó
làm giảm tuổi thọ của thiết bị. Do vậy khi đầu t thiết bị bốc xếp tại cảng này cần chú ý
tới các thiết bị có lớp vỏ ngoài có khả năng chống ăn mòn cao.
1.2.3 Điều kiện dân số và lao động
4

4


Tỉnh Quảng Ninh là một trong 3 mũi kinh tế trọng điểm của tam giác kinh tế
phía Bắc ( Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh). ở đây tập trung khá nhiều các khu công
nghiệp và du lịch nh khu công nghiệp Cái Lân, khu du lịch Bãi Cháy, nhà máy đóng
tàu Hạ LongVì vậy, thu hút đợc lực lợng lao động khá dồi dào từ các tỉnh lân cận.
Lực lợng lao động dồi dào và phong phú là điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đầu
t và vận hành kết quả của dự án. Đồng thời, kinh tế cảng biển cũng là một trong các
thế mạnh lớn của tỉnh Quảng Ninh. Do vậy nếu thực hiện dự án tại đây có thể tận
dụng ngay đợc nguồn lao động có kiến thức chuyên môn, đáp ứng đợc các yêu cầu đã
đề ra của dự án mà không cần phải đào tạo, hoặc việc đào tạo sẽ đợc dễ dàng hơn rất
nhiều
1.2.4 Điều kiện kinh tế-xã hội
Cảng Cỏi Lõn nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của khu vực Đông Bắc, là đầu
mối giao thông đờng biển vô cùng quan trọng. Đồng thời đây cũng là khu vực có tốc
độ phát triển kinh tế cao và năng động. Nhiều tập đoàn kinh tế lớn, tiêu biểu nh tập
đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Vinashin, đang đầu t nguồn vốn rất lớn vào đây
nhằm biến cảng Cỏi Lõn thành cảng biển có tầm cỡ quốc tế. Tiềm năng này mở ra một
tơng lai đầy triển vọng cho ngành kinh tế cảng biển ở Qung Ninh nói chung và ngành
kinh doanh dịch vụ bốc xếp nói riêng.

1.2.5 Điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật
Cảng Cỏi Lõn là một cảng có quy mô vừa. Cảng gồm 6 cầu tàu, 2 bến bốc xếp
container và 2 bến nghiêng. Hệ thống kho bãi của cảng cũng đã đợc chú trọng đầu t
với diện tích kho là 10.000 m2 và bãi chứa hàng có diện tích 16.000 m2, nhằm đáp ứng
nhu cầu của lợng hàng hoá vận chuyển qua cảng. Với quy mô nh vậy, nếu đầu t thiết
bị bốc xếp container tại đây sẽ góp phần giải quyết tình trạng nhiều con tàu lớn phải
xếp hàng chờ đợi dỡ hàng. Qua đó thu hút đợc các hãng tàu lớn đến với cảng.
1.3 Phân tích tình hình thị trờng đối với sản phẩm do dự án
làm ra
1.3.1 Phân tích tình hình khách hàng
5

5


.

Đối với bất kì một loại sản phẩm nào thì khách hàng bao giờ cũng giữ vai trò

quan trọng. Sản phẩm đợc làm ra phải phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của khách hàng
thì mới có thế tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trờng.
Cảng Cỏi Lõn là một cảng biển có quy mô vừa, các tàu hàng trọng tải từ 10.000
tấn đến 25.000 tấn có thể ra vào dễ dàng nên lợng hàng hoá bốc xếp qua cảng ngày
càng nhiều. Khách hàng bao gồm cả các công ty vận tải nội địa và nớc ngoài. Vì vậy,
tình trạng hàng hoá ùn tắc tại cảng diễn ra khá thờng xuyên, đòi hỏi cần nâng cao khả
năng xếp dỡ hàng ở cảng Hiện nay, tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Vinashin
đang dự kiến đầu t nâng cấp cảng Cỏi Lõn trở thành một cảng biển hiện đại, đạt tiêu
chuẩn quốc tế. Kế hoạch này hứa hẹn đem lại cho cảng nhiều khách hàng mới đầy
tiềm năng. Khách hàng của cảng đa phần là các công ty vận tải nh Gemadent, Maria,
Vinabridge, công ty vận tải biển Huy Hoàng.

1.3.2 Phân tích tình hình cạnh tranh
Quảng Ninh là một tỉnh có vị trí địa lí nám ở phía Đông Bắc của tổ quốc, là một trong
3 trong điểm của tam giác kinh tế miền Bắc. Quảng Ninh cũng là nơi có nhiều lợi thế
cho việc xây dựng và phát triển cảng biển, có bờ biển dài 250 km, có nhiều vịnh nớc
sâu đợc bao kín bởi các hòn đảo nhỏ, nắm sát đất liền, kín gió. Việc xây dựng cảng
biển không bị sóng to, gió lớn, luồng lạch sâu và ngắn, ít bị sa bồi, có hệ thống giao
thông thuỷ bộ thuận lợi cho phép Quảng Ninh phát triển mạnh tiềm năng về cảng biển.
Do vậy, cảng Cỏi Lõn luôn phải chịu sức ép cạnh tranh từ rất nhiều các cảng lớn
chuyên bốc xếp hàng hoá nh cảng Mũi Chùa, cảng Vạn Gia, cảng Hũn Gai , cảng
Xăng dầu B12 của Tổng công ty xăng dầu B12, cảng Cẩm Phả, cảng Thác Hàn, cảng
Dân Tiến, cảng Cái Rồng
Đồng thời, cũng phải cạnh tranh với một số công ty khác tại cảng nh Công ty
vận tải dầu khí, tổng công ty Hàng Hải Việt Nam, Công ty xếp dỡ Minh HoàCác
công ty này cũng đang không ngừng đổi mới, nâng cấp các thiết bị để phục vụ tốt hơn
nhu cầu của khách hàng trong nớc cũng nh ngoài nớc.
Trớc sức ép cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ, Công ty cổ phần cảng Cỏi Lõn ,
chuyên trách thực hiện việc xếp dỡ hàng hoá cũng từng bớc đợc tổ chức, sắp xếp lại
6

6


hoàn thiện hơn để có thể đứng vững và ngày càng phát triển hơn nữa, nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh trong điều kiện mới.
Trong công cuộc xây dựng và phát triển, công ty Cổ phần cảng Cỏi Lõn đã
khẳng định đợc vị trí, quy mô và tầm nhìn chiến lợc của một đối thủ lớn trong lĩnh vực
khai thác và kinh doanh dịch vụ cảng biển ở khu vực phía Bắc. Công ty còn hớng tới
mục tiêu mở rộng thị trờng trên khắp cả nớc và đa thơng hiệu của mình ra cả thị trờng
nớc ngoài. Để thực hiện đợc mục tiêu này thì việc đầu t nâng cấp các thiết bị, từng bớc
hiện đại hoá quy trình công nghệ là một việc làm không thể thiếu, luôn đợc công ty

đặt lên hàng đầu, song song với việc xây dựng tác phong và đạo đức làm việc cho đội
ngũ cán bộ công nhân viên.
1.3.3 Phân tích các định chế pháp luật có liên quan
Việc đầu t của công ty chịu sự điều tiết của nhiều nguồn luật khác nhau nh luật
đầu t, luật hàng hải và các chính sách khác có liên quan của nhà nớc.
Trong điều 63 và 64 bộ luật Hàng hải quy định rõ việc đầt t, quy hoạch phát
triển cảng biển phải căn cứ vào chiến lợc phát triển kinh tế xã hội, nhiệm vụ an ninh
quốc phòng của địa phơng. Đồng thời, phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao
thông vận tải và các ngành khác của địa phơng. Và khi lập kế hoạch đầu t, xây dựng
các công trình liên quan đến cảng biển phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ giao thông
vận tải
1.3.4 Dự báo nhu cầu đối với sản phẩm của dự án
Cảng Cỏi Lõn là một cảng biển có quy mô vừa với 6 cầu tàu, 2 bến xếp
container và 2 bến nghiêng. Ngoài ra hệ thống kho bãi chứa hàng cũng đợc mở rộng
với kho chứa có diện tích lên tới 10.000 m2 và bãi chứa hàng có diện tích 16.000 m2.
Với kết cấu cơ sở hạ tầng nh vậy, ớc tính hàng năm khả năng xếp dỡ vào khoảng từ 23 triệu tấn/năm. Tuy nhiên, các thiết bị xếp dỡ tại cảng hiện nay vẫn cha đáp ứng đủ
nhu cầu của lợng hàng hoá tại cảng. Hiện nay ở cảng có 1 cẩu 20 tấn, 2 cẩu 30 tấn, 2
cẩu 50 tấn di động, 3 cẩu 70 tấn và một số cẩu di động từ 8 đến 10 tấn khác. Lợng
thiết bị này vẫn cha đáp ứng hết đợc nhu cầu của thị trờng. Hàng năm vẫn có một lợng
hàng hoá khoảng 200.000 teu bị tồn đọng và trong tơng lai con số này có thể sẽ còn
7

7


tiếp tục tăng lên. Đứng trớc những đòi hỏi cấp thiết của thị trờng và cơ hội đầu t đem
lại khả năng sinh lời cao, chủ đầu t mong muốn đầu t thêm một số các thiết bị bốc
xếp mới nhằm đáp ứng nhu cầu còn lại. Nhng do nguồn lực tài chính có hạn nên chủ
đầu t đã quyết định đầu t thiết bị bốc xếp nhằm giải phóng lợng hàng hoá tồn đọng là
115.000 teu/năm.

1.4 các thông tin về chủ đầu t
1.4.1 Chủ đầu t
Chủ đầu t của dự án này là Công ty cổ phần cảng Cỏi Lõn .
1.4.2 Trụ sở giao dịch
Trụ sở giao dịch của công ty cổ phần Cảng Cỏi Lõn đặt tại số 432 đờng Nguyễn Tri
Phơng, phờng Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Số điện thoại : 0412.535.726
Fax :
Email :
1.4.3 ý tởng đầu t
1.4.3.1 Đối tợng đầu t
Công ty dự kiến đầu t cần trục để xếp dỡ container tại cảng Cỏi Lõn .
1.4.3.2 Các thông số cơ bản về đối tợng đầu t
Các thông số cơ bản về đối tợng đầu t đợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1: Các thông số cơ bản về đối tợng đầu t
STT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
Sức nâng
Thời gian một chu kỳ
Tiêu hao điện năng
Chi phí lơng cho công nhân bốc xếp
Giá trị của thiết bị bốc xếp

Đơn vị tính

Teu/lần nâng
Phút/chu kỳ
KW/giờ
Triệu đồng/năm
Tỷ đồng

Cần trục A
02
8
43
470
49,5

Cần trục B
02
7,5
41
470
52,2

1.4.3.3 Phơng thức đầu t
Dự án mua cần trục đợc thực hiện theo phơng án mua mới, vừa bằng vốn tự có, vừa đi
vay.
1.4.3.4 Nơi thực hiện đầu t
8

8


Dự án đầu t đợc thực hiện tại nhà máy sản xuất thiết bị bốc xếp cảng Cỏi Lõn

1.4.3.5 Thời gian thực hiện đầu t
Dự án mua mới cần trục xếp dỡ container tại cảng Cỏi Lõn dự kiến đợc thực hiện trong
2 tháng. Dự án sẽ đi vào vận hành ngay sau khi mua cần trục.
1.4.3.6 Nguồn vốn đầu t
a. Vốn cố định: đợc huy động từ các nguồn sau
- Vay ngân hàng Hàng Hải 8%, lãi suất 11%/năm. Trả đều trong 9 năm tính từ khi bắt
đầu vận hành
- Vay ngân hàng Ngoại thơng 7%, lãi suất 0,71%/tháng. Trả đều trong 4 năm tính từ
khi bắt đầu vận hành
- Vay ngân hàng Đầu t và phát triển 10%, lãi suất 2,3%/quý. Trả đều trong 5 năm tính
từ khi bắt đầu vận hành.
- Ngoài số vốn huy động từ các nguồn trên, phần vốn còn lại là vốn tự có của công ty
b. Vốn lu động
Nguồn vốn này do công ty tự có, không phải huy động từ các nguồn khác
1.4.3.7 Dự kiến khi dự án đi vào vận hành
Chủ đầu t dự kiến sau 10 năm có thể hoàn lại số vốn đầu t đã bỏ ra ban đầu và có tổng
giá trị hiện tại thuần NPV là cao nhất (hoặc tỉ suất nội hoàn IRR là cao nhất)
Chơng ii
Lập phơng án sản xuất kinh doanh
2.1 lập sơ đồ công nghệ sản xuất
Quy trình xếp dỡ container đợc mô tả qua sơ đồ sau
Bốc hàng xuống tàu
Bốc hàng lên tàu

9

9


2.2 Dự tính nhu cầu các hạng mục công trình và công suất

khả thi của dự án
2.2.1 Năng suất giờ của cầu trục
Năng suất giờ của cần trục đợc xác định theo công thức sau

Ph=

3600
Tck

x Gh (Teu/giờ)

Trong đó : Gh : trọng lợng một lần nâng hàng của cần trục ( Teu/lần nâng)
Tck : Thời gian một chu kỳ ( giây)
Phơng án A
Gh = 1 ( teu/lần nâng)
Tck = 8 phút/chu kỳ = 480 giây
Năng suất giờ của cần trục A là :

Ph =

3600
480

x 2 = 15 ( teu/giờ)

Phơng án B
Gh = 1(teu/lần nâng)
Tck = 7,5 phút/chu kì = 450 giây
Năng suất giờ của cầu trục B là :


Ph =

3600
450

x 2 = 16 (teu/giờ)

2.2.2 Năng suất ca của cần trục
Năng suất ca của một cần trục đợc tính nh sau
Pca = Ph x ( Tca Tng) ( teu/ca)
Trong đó : Pca : năng suất ca của một cần trục (teu/ca)
Ph : năng suất giờ của 1 cần trục ( teu/giờ)
Tca: thời gian của một ca ( giờ/ca)
Tng: thời gian ngừng việc trong ca (giờ/ca)
Phơng án A
10

10


Ph= 15 teu/giờ
Tca = 8 giờ/ca
Tng = 1 giờ/ca
Năng suất ca của cần trục A là :
Pca = 15 x ( 8 -1 ) = 105 (teu/ca)
Phơng án B
Ph = 16 teu/giờ
Tca = 8 giờ/ca
Tng = 1 giờ/ca
Năng suất ca của cần trục B là :

Pca = 16 x ( 8 -1 ) = 112 (teu/ca)

2.2.3 Năng suất ngày của cần trục
Năng suất ngày của cần trục đợc xác định theo công thức sau
Png = Pca x Nca (teu/ngày)
Trong đó : Png: năng suất ngày của 1 cần trục (teu/ngày)
Pca: năng suất ca của 1 cần trục (teu/ca)
Nca : số ca trong một ngày ( ca/ngày)
Phơng án A
Pca= 105 teu/ca
Nca = 3 ca/ngày
Năng suất ngày của cần trục A là :
Png = 105 x 3 = 315 ( teu/ngày)
Phơng án B
Pca= 112 teu/ca
Nca = 3 ca/ngày
11

11


Năng suất ngày của cần trục A là :
Png = 112 x 3 = 336 ( teu/ngày)
2.2.4 Năng suất năm của cần trục
Năng suất năm của cần trục đợc xác định theo công thức sau
Pn = Png x Tkt ( teu/năm)
Trong đó : Pn : năng suất năm của một cần trục (teu/năm)
Png : năng suất ngày của một cần trục (teu/ngày)
Tkt : thời gian khai thác thực tế trong một năm ( ngày/năm)
Phơng án A

Png = 315 teu/ngày
Tkt = 267 ngày/năm
Vậy khả năng thông qua của một cần trục A là :
Pn = 315 x 267 = 84.105 (teu/năm)
Phơng án B
Png = 336 teu/ngày
Tkt = 267 ngày/năm
Vậy khả năng thông qua của một cần trục B là:
Pn = 336 x 267 = 89.712 (teu/năm)
Qua quá trình tính toán ở trên ta có bảng sau
Bảng số 02 : Khả năng thông qua của 2 loại cần trục
Cần trục

Cần

Teu/ngày
Ngày/năm

A
315
267

trục B
336
267

Teu/năm

84.105


89.712

STT

Chỉ tiêu

Ký hiệu

ĐVT

1
2

Năng suất ngày của 1 cần trục
Thời gian khai thác
Khả năng thông qua của 1 cần

Png
Tkt
Qn (Pn)

3

trục trong năm

2.2.5 Dự tính nhu cầu thiết bị xếp dỡ
Theo dự đoán về nhu cầu bốc xếp container tại cảng Cỏi Lõn trong năm là 150.000
teu/năm, ta có thể xác định nhu cầu về từng loại cần trục theo công thức sau
12


12


Qnc
Qn

Ncần trục =
Trong đó :

Ncần trục : nhu cầu về cần trục
Qnc : nhu cầu xếp dỡ trong 1 năm
Qn: khả năng xếp dỡ (khả năng thông qua của 1 cần trục trong 1 năm)

Phơng án A

Ncần trục =

115.000
84 .105

= 1,367

Phơng án B

Ncần trục =

115.000
89 .712

= 1,282


Nh vậy có 2 phơng án đầu t nh sau
-

Phơng án A : Đầu t mua 1 cần trục A

-

Phơng án B : Đầu t mua 1 cần trục B

2.3 dự tính vốn đầu t cho từng hạng mục và tổng vốn đầu t
ban đầu
2.3.1 Nhu cầu vốn cố định
Vốn cố định đợc xác định theo công thức sau:
VCĐ = Giá mua x Số lợng cần trục
Phơng án A
Giá mua = 49,5 tỷ đồng ( bao gồm cả giá trị thiết bị và chi phí lắp đặt )
Số lợng cần trục = 1
VCĐ của cần trục A = 49,5 x 1 = 49,5 tỷ đồng
Trong đó : - VCĐ vay của ngân hàng Hàng Hải = 8% x 49,5 = 3,96 tỷ đồng
- VCĐ vay của ngân hàng Ngoại thơng = 7% x 49,5 = 3,465 tỷ đồng
- VCĐ vay của ngân hàng đầu t và phát triển = 10% x 49.5 = 4,95 tỷ
đồng
13

13


- VCĐ tự có = 49,5 3,96 3,465 4,95 = 37,125 tỷ đồng
Phơng án B

Giá mua = 52,2 tỷ đồng (bao gồm cả chi phí lắp đặt)
Số lợng = 1
VCĐ của cần trục B = 52,2 x 1 = 52,2 tỷ đồng
Trong đó :
- VCĐ vay của ngân hàng Hàng hảI = 8% x 52,2 = 4,176 tỷ đồng
- VCĐ vay của ngân hàng Ngoại thơng = 7% x 52,2 = 3,654 tỷ đồng
- VCĐ vay của ngân hàng Đầu t và phát triển = 10% x 52,2 = 5,22 tỷ đồng
- VCĐ tự có = 52,2 4,176 3,654 5,22 = 39,15 tỷ đồng
2.3.2 Nhu cầu vốn lu động
Nhu cầu vốn lu động ( VLĐ) của dự án bao gồm các loại chi phí nh chi phí lơng
và các khoản trích theo lơng, chi phí điện năng, chi phí vật rẻ mau hỏng, chi phí bảo
hiểm tài sản, chi phí lắp đặt, sửa chữa thiết bị, chi phí quản lý và chi phí khác.
Trên cơ sở chi phí vận hành của cần trục tơng tự đã vận hành tại Cảng Cỏi Lõn,
ta có nhu cầu vốn lu động cho một chu kì vận hành đầu tiên (chi phí cho việc xếp dỡ
hàng hoá của 1 con tàu)
VLĐ tính cho chu kì vận hành đầu tiên của cần trục A = 1.200.000 đ
VLĐ tính cho chu kỳ vận hành đầu tiên của cần trục B = 1.300.000 đ
Tổng vốn đầu t 1 thiết bị = VCĐ + VLĐ tính cho chu kì vận hành đầu tiên
Tổng vốn đầu t 1 cần trục A = 49.500.000.000 + 1.200.000 = 49.501.200.000 đ
Tổng vốn đầu t 1 cần trục B = 52.200.000.000 + 1.300.000 = 52.201.300.000 đ
2.4 tính chi phí khai thác ( chi phí vận hành) hàng năm của
dự án.
2.4.1 Chi phí khấu hao cơ bản cho thiết bị xếp dỡ
Chi phí khấu hao cơ bản dùng để phục hồi lại giá trị ban đầu của TSCĐ, đồng thời để
tái sản xuất mở rộng. Khấu hao cơ bản hàng năm đợc trích ra và tính vào chi phí.
Dùng phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng, ta có thể xác định mức khấu hao hàng
năm nh sau:
14

14



Ckh =

NG GTCL
( đồng/năm)
n

Trong đó:
NG : nguyên giá của 1 cần trục ( đồng)
GTCL : giá trị còn lại của 1 cần trục sau thời kì phân tích ( đồng)
n : thời kì phân tích (năm)
Phơng án A
NG = 49.500.000.000 đ
GTCL = 10% x NG = 10% x 49.500.000.000 = 4.950.000.000 đ
NG GTCL = 49.500.000.000 4.950.000.000 = 44.550.000.000 đ
Chi phí khấu hao của cần trục A là

Ckh =

44.550.000.000
10

= 4.455.000.000 ( đ/năm)

Phơng án B
NG = 52.200.000.000 đ
GTCL = 10% x NG = 10% x 52.200.000.000 = 5.220.000.000 đ
NG GTCL = 52.200.000.000 5.220.000.000 = 46.980.000.000 đ
Chi phí khấu hao của cần trục B là


Ckh =

46.980 .000.000
10

= 4.698.000.000 ( đ/năm)

2.4.2 Chi phí lơng và các khoản trích theo lơng cho công nhân bốc xếp
Chi phí lơng
Dựa trên định mức định biên nhân sự của các thiết bị bốc xếp đang hoạt động, tính ra
chi phí lơng cho công nhân bốc xếp của cả 2 phơng án A và B là
Cl = 470.000.000 đồng/năm
Các khoản trích theo lơng
Các khoản trích theo lơng bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn đợc trích lập theo quy định hiện hành là 19% mức lơng cơ bản
15

15


Cả 2 phơng án A và B đều có các khoản trích theo lơng là
Ckttl = Cl x 19% = 470.000.000 x 19% = 89.300.000 ( đồng)
2.4.3 Chi phí tiêu hao điện năng
Chi phí tiêu hao điện năng của cần trục đợc xác định theo công thức
Cđn = Nm xTtt x Mđn x Gđn
Trong đó:
Nm : số lợng thiết bị ( chiếc)
Ttt : thời gian làm việc thực tế của thiết bị. T = Tkt x Nca x (Tca Tng)
Tkt : thời gian khai thác của 1 cần trục (ngày/năm)

Nca: số ca làm việc trong một ngày của 1 cần trục (ca/ngày)
Tca: thời gian làm việc trong một ca của 1 cần trục ( giờ/ca)
Tng : thời gian ngừng việc trong ca của 1 cần trục (giờ/ca)
Mđn : mức tiêu hao điện năng của 1 cần trục (KW/h)
Gđn : đơn giá điện ( đồng/ KWH)
Phơng án A
Nm = 1 (chiếc)
Ttt = 267 x 3 x (8 1 ) = 5.607 giờ
Mđn = 43 (KW/h)
Gđn = 1.500 đ/ KWH
Chi phí điện năng của cần trục A là
Cđn = 1 x 5.607 x 43 x 1.500 = 361.651.500 (đ)
Phơng án B
Nm = 1 (chiếc)
Ttt = 267 x 3 x (8 1 ) = 5.607 giờ
Mđn = 41 (KW/h)
16

16


Gđn = 1.500 đ/ KWH
Chi phí điện năng của cần trục B là
Cđn = 1 x 5.607 x 41 x 1.500 = 344.830.500 (đ)
2.4.4 Chi phí sửa chữa, bảo trì thiết bị xếp dỡ
Hiện nay, chi phí sữa chữa bảo trì thiết bị trong 1 năm đợc quy định bằng 1% nguyên
giá của thiết bị
Csc,bt = 1% x NG
Phơng án A
Chi phí sửa chữa, bảo trì của cần trục A là:

Csc,bt = 1% x 49.500.000.000 = 495.000.000 (đ)
Phơng án B
Chi phí sửa chữa, bảo trì của cần trục B là:
Csc,bt = 1% x 52.200.000.000 = 522.000.000 (đ)
2.4.5 Chi phí vật rẻ mau hỏng
Chi phí vật rẻ mau hỏng đợc quy định bằng 0,4% nguyên giá của thiết bị.
Cvrmh = 0,4% x NG
Phơng án A
Chi phí vật rẻ mau hỏng của cần trục A là
Cvrmh = 0,4% x 49.500.000.000 = 198.000.000 (đ)
Phơng án B
Chi phí vật rẻ mau hỏng của cần trục B là
Cvrmh = 0,4% x 52.200.000.000 = 208.800.000 (đ)
2.4.6 Chi phí bảo hiểm tài sản
Chi phí bảo hiểm tài sản của cần trục đợc quy định bằng 0,1% nguyên giá của thiết bị.
Phơng án A
Chi phí bảo hiểm tài sản của cần trục A là:
Cbhts = 0,1% x 49.500.000.000 = 49.500.000 (đ)
17

17


Phơng án B
Chi phí bảo hiểm tài sản của cần trục B là:
Cbhts = 0,1% x 52.200.000.000 = 52.200.000 (đ)
2.4.7 Chi phí quản lý
Chi phí quản lý trong 1 năm đợc tính bằng 50% chi phí lơng
Cả 2 phơng án đều có chi phí quản lý trong 1 năm là
Cql = 50% x 470.000.000 = 235.000.000 (đ)

2.4.8 Chi phí khác
Chi phí khác trong 1 năm đợc ớc tính bằng 1% nguyên giá của thiết bị
Phơng án A
Chi phí khác của cần trục A là :
Ck = 1% x 49.500.000.000 = 495.000.000 (đ)
Phơng án B
Chi phí khác của cần trục B là :
Ck = 1% x 52.200.000.000 = 522.000.000 (đ)
Các khoản chi phí trên đợc tập hợp trong bảng sau
Bảng 03 : Chi phí khai thác của từng phơng án
STT
1
2

Chỉ tiêu

Đơn



Giá trị

vị
Chi phí khấu hao cơ bản
đồng
Chi phí lơng cho công nhân bốc đồng

Cần trục A
hiệu
Ckh

4.455.000.000
559.300.000

xếp

Cl

-

đồng
Lơng

Các khoản trích theo lơng
Chi phí tiêu hao điện năng
Chi phí sửa chữa, bảo trì thiết bị
Chi phí vật rẻ mau hỏng
Chi phí bảo hiểm tài sản
Chi phí quản lý
Chi phí khác

đồng

Ckttl

Cần trục B
4.698.000.000
559.300.000

470.000.000


470.000.000

89.300.000

89.300.000

361.651.500
495.000.000
198.000.000
49.500.000
235.000.000
495.000.000

344.830.500
522.000.000
208.800.000
52.200.000
235.000.000
522.000.000

-

3
4
5
6
7
8
18


đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng

Cđn
Csc,bt
Cvrmh
Cbhts
Cql
Ck

18


Tổng

đồng

C

6.848.451.50

7.142.130.500

0
2.5 tính chi phí kinh doanh hàng năm
Chi phí kinh doanh trong 1 năm của từng phơng án bao gồm toàn bộ chi phí khai thác

và chi phí lãi vay phải trả trong năm đó. Chi phí khai thác hàng năm đợc xác định theo
công thức sau:
Ckdi = Ckti + Clvi
Trong đó:
Ckdi : chi phí kinh doanh ở năm thứ i ( đồng)
Ckti : chi phí khai thác ở năm thứ i ( đồng)
Clvi : chi phí lãi vay ở năm thứ i ( đồng )
Chi phí kinh doanh hàng năm của 2 phơng án đợc thể hiện trong các bảng sau
Bảng 06 : bảng tập hợp chi phí kinh doanh của phơng án A
Đơn vị tính : đồng Việt Nam
Năm

19

Chi phí khai thác

Chi phí lãi vay

Chi phí kinh doanh

1

6.848.451.500

1.213.839.000

8.062.290.500

2


6.848.451.500

994.441.250

7.842.892.750

3

6.848.451.500

775.043.500

7.623.495.000

4

6.848.451.500

555.645.750

7.404.097.250

5

6.848.451.500

336.248.000

7.184.699.500


6

6.848.451.500

193.600.000

7.042.051.500

7

6.848.451.500

145.200.000

6.993.651.500

8

6.848.451.500

96.800.000

6.945.251.500

9

6.848.451.500

48.400.000


6.896.951.500
19


10

20

6.848.451.500

6.848.451.500

20


Bảng 07 : bảng tập hợp chi phí kinh doanh của phơng án B
Đơn vị tính : đồng Việt Nam
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chi phí kinh doanh Chi phí lãi vay


Chi

7.142.130.500
7.142.130.500
7.142.130.500
7.142.130.500
7.142.130.500
7.142.130.500
7.142.130.500
7.142.130.500
7.142.130.500
7.142.130.500

doanh
8.422.178.900
8.190.813.000
7.959.449.100
7.728.084.200
7.496.719.300
7.346.290.500
7.295.250.500
7.244.210.500
7.193.170.500
7.142.130.500

1.280.048.400
1.048.682.500
817.318.600
585.953.700

354.588.800
204.160.000
153.120.000
102.080.000
51.040.000

phí

kinh

2.6 tính doanh thu hàng năm
Với giả thiết là khi đi vào vận hành thì công suất hoạt động của các thiết bị của
dự án là không thay đổi và giá cớc không chịu ảnh hởng của các nhân tố khác, tức là
giá cớc không thay đổi. Nh vậy, doanh thu hàng năm của dự án là bằng nhau và đợc
xác định theo công thức sau:
D = Qnăm x F ( đồng/năm)
Trong đó :
D : doanh thu hàng năm của dự án ( đồng/năm)
Qnăm : khối lợng hàng hoá xếp dỡ đợc trong năm (teu/năm). Để đơn giản trong
việc tính toán ta lấy Qnăm đúng bằng khả năng thông qua ( năng suất năm ) của cần
trục.
F : cớc phí xếp dỡ hàng hoá ( đồng/teu). Cớc xếp dỡ container đợc quy định
trong biểu cớc xếp dỡ ở cảng là 350.000 đồng/teu.
Phơng án A
Qnăm = 84.105 teu/năm
Doanh thu hàng năm của phơng án A là;
D = 84.105 x 350.000 = 29.436.750.000 ( đồng/năm)
Phơng án B
21


21


Qnăm = 89.712 teu/năm
Doanh thu hàng năm của phơng án B là :
D = 89.712 x 350.000 = 31.399.200.000 ( đồng/năm)
2.7 tính lãi ( lỗ) hàng năm
Kết quả kinh doanh hàng năm của từng phơng án đợc xác định nh sau:
1. Lợi nhuận trớc thuế năm i = Doanh thu năm i Chi phí kinh doanh năm i
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trớc thuế x 25%
3. Lợi nhuận sau thuế (Lãi ròng) = Lợi nhuận trớc thuế Thuế thu nhập doanh

nghiệp
Nếu lợi nhuận > 0 thì trong năm doanh nghiệp kinh doanh có lãi
Nếu lợi nhuận < 0 thì trong năm doanh nghiệp bị lỗ
. Kết quả lãi (lỗ) của từng phơng án đợc thể hiện trong các bảng dới đây
Bảng 08: Bảng tính lãi (lỗ) của phơng án A
Đơn vị tính : đồng Việt Nam

m
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Doanh thu

Chi phí kinh
doanh

Lợi nhuận trớc
thuế

Thuế TNDN

Lợi nhuận sau
thuế

29.436.750.000
29.436.750.000
29.436.750.000
29.436.750.000
29.436.750.000
29.436.750.000
29.436.750.000
29.436.750.000
29.436.750.000
29.436.750.000

8.062.290.500
7.842.892.750
7.623.495.000
7.404.097.250
7.184.699.500

7.042.051.500
6.993.651.500
6.945.251.500
6.896.951.500
6.848.451.500

21.374.459.500
21.593.857.250
21.813.255.000
22.032.652.750
22.252.050.500
22.394.698.500
22.443.098.500
22.491.498.500
22.539.798.500
22.588.298.500

5.343.614.875
5.398.464.313
5.453.313.750
5.508.163.188
5.563.012.625
5.598.674.625
5.610.774.625
5.622.874.625
5.634.949.625
5.647.074.625

16.030.844.625
16.195.392.938

16.359.941.250
16.524.489.563
16.689.037.875
16.796.023.875
16.832.323.875
16.868.623.875
16.904.848.875
16.941.223.875

22

22


Bảng 09: Bảng tính lãi (lỗ) của phơng án B
Đơn vị tính : đồng Việt Nam
Năm

1

Doanh thu

Chi phí kinh
doanh

Lợi nhuận
trớc thuế

Thuế TNDN


Lợi nhuận sau
thuế

31.399.200.000

8.422.178.900

22.977.021.10

5.744.255.275

17.232.765.825

8.190.813.000

0
23.208.387.00

5.802.096.750

17.406.290.250

7.959.449.100

0
23.439.750.90

5.859.937.725

17.579.813.175


7.728.084.200
7.496.719.300

0
23.671.115.800 5.917.778.950
23.902.480.70 5.975.620.175

17.753.336.850
17.926.860.525

7.346.290.500

0
24.052.909.50

6.013.227.375

18.039.682.125

7.295.250.500

0
24.103.949.50

6.025.987.375

18.077.962.125

31.399.200.000


7.244.210.500

0
24.154.989.50

6.038.747.375

18.116.242.125

31.399.200.000

7.193.170.500

0
24.206.029.50

6.051.507.375

18.154.522.125

7.142.130.500

0
24.257.069.50

6.064.267.375

18.192.802.125


31.399.200.000

2

31.399.200.000

3

31.399.200.000
31.399.200.000

4
5

31.399.200.000

6

31.399.200.000

7
8
9

31.399.200.000

10

0


23

23


Chơng 3
Phân tích tính khả thi về tài chính của dự án
3.1 lựa chọn chỉ tiêu dùng để đánh giá mặt tài chính của dự
án.
3.1.1 Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính của dự án
Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính của dự án bao gồm:
1. Giá trị hiện tại thuần ( NPV) :
Giá trị hiện tại thuần là tổng giá trị hiện tại của các dòng lợi ích gia tăng hoặc là
hiệu số giữa tổng giá trị hiện tại của các dòng lợi ích và tổng giá trị hiện tại của các
dòng chi phí sau khi nó đợc chiết khấu với 1 tỉ suất chiết khấu thích hợp.
Khi dùng chỉ tiêu này thì dự án khả thi về mặt tài chính phải thoả mãn điều kiện
NPV 0 (đợc dùng với dự án sản xuất kinh doanh). Đối với dự án có nhiều phơng án
hoặc có nhiều dự án khác nhau mà nguồn lực về tài chính hạn chế thì NPV 0 và lớn
nhất.
Bản chất : NPV phản ánh hiệu quả về phơng diện tài chính. Nó cho biết tổng số
tiền lời của phơng án đầu t có đợc sau khi khai thác hết đối tợng đầu t hoặc tính đến 1
năm nào đó.
2. Giá trị bằng nhau hàng năm (A)
Chỉ tiêu này đợc dùng với mọi dự án sản xuất kinh doanh khi đầu t vĩnh viễn, đợc dùng với các dự án có tuổi thọ không bằng nhau, với những dự án không tính đợc
dòng thu và đợc dùng với những dự án công cộng.
Đối với dự án không xác định dòng thu hoặc dòng thu nhỏ hơn dòng chi thì dự
án đợc chọn thoả mãn điều kiện A là nhỏ nhất. Đối với các dự án có dòng thu lớn hơn
dòng chi thì dự án đợc chọn thoả mãn điều kiện A là lớn nhất.
3. Tỉ suất nội hoàn (IRR)
Tỉ suất nội hoàn là lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của dòng lợi ích bằng giá trị

hiện tại của dòng chi phí. Nói cách khác, là lãi suất mà tại đó làm cho giá trị hiện tại
thuần bằng 0.
24

24


Chỉ tiêu này phản ánh lãi suất tối thiểu mà dự án có thể chấp nhận đợc hay với tỉ
suất chiết khấu nào thì dự án hoàn vốn.
Dự án khả thi về mặt tài chính khi IRR IRRđm. IRRđm là tỉ lệ lãi suất giới
hạn hoặc lãi suất vay vốn thực tế hay mức chi phí cơ hội tuỳ thuộc loại nào cao hơn.
Trong trờng hợp 1 dự án có nhiều phơng án hoặc cùng một lúc đa ra nhiều phơng án
thì những phơng án hay dự án khả thi về mặt tài chính phải thoả mãn điều kiện IRR
IRRđm và lớn nhất.
4. Lợi ích/ chi phí (B/C)
Khi dùng chỉ tiêu này yêu cầu các khoản lợi ích, phi lợi ích và các khoản chi phí
phải tính bằng tiền. Đây là chỉ tiêu đợc dùng phổ biến trong các dự án công cộng, dự
án của nhà nớc trực tiếp đầu t ở lĩnh vực quốc phòng, giao thông, y tế, giáo dục.
Khi dùng chỉ tiêu này, dự án khả thi về mặt tài chính phải thoả mãn điều kiện
chỉ tiêu này 1.
5. Thời gian thu hồi vốn đầu t (T)
Là thời gian cần thiết để mức thu nhập sau thuế trớc khấu hoa vừa đủ hoàn lại
vốn đầu t ban đầu.
Chỉ tiêu này đợc dùng cho mọi dự án sản xuất kinh doanh. Dự án khả thi về mặt
tài chính khi T Tđm, với Tđm là thời gian thu hồi vốn đầu t do chủ đầu t đa ra. Khi có
nhiều phơng án cho 1 dự án hoặc cùng 1 lúc có nhiều dự án và nguồn lực tài chính của
chủ đầu t bị hạn chế thì chỉ tiêu này thoả mãn điều kiện T Tđm và nhỏ nhất.
6. Điểm hoà vốn
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí. Biết đợc điểm hoà vốn
sẽ biết đợc mức độ an toàn của dự án. Có 3 loại điểm hoà vốn : điểm hoà vốn lí

thuyết, điểm hoà vốn hiện kim và điểm hoà vốn trả nợ.
Từ điểm hoà vốn có thể xác định giá bán hoà vốn cho các loại.
7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Các chỉ tiêu này bao gồm:

25

-

Vòng quay vốn lu động

-

Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
25


×