Chuyên đề tốt nghiệp
1
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
GIẤY CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng chuyên đề tốt nghiệp: “hoàn thiện công tác lập dự án
tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hà Nội” là chuyên đề do chính bản thân em
tự nghiên cứu và viết dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hồng Minh và các anh chị
trong ban quản lý dự án tại công ty cổ phần đầu tư - xây dựng Hà Nội, không hề sao
chép từ bất kỳ bài chun đề nào.
Nếu có gì khơng đúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 4 tháng 1 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Thư
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
2
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh công
ty cổ phần đầu tư - xây dựng Hà Nội.......................................................................4
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh công
ty cổ phần đầu tư - xây dựng Hà Nội.......................................................................4
STT.............................................................................................................................10
Số lượng.....................................................................................................................11
Chi phí xây lắp .....................................................................................................43
Chi phí thiết bị .....................................................................................................44
Chi phí khác.........................................................................................................45
Chương IV. Vị trí, đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng cơng trình.................81
1. Địa điểm xây dựng..............................................................................................81
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
3
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCNCKT:
BHXH:
BT:
CBCNV :
CHDCND:
CNVC:
CP:
CS:
CX:
DAĐT:
DT:
ĐV:
GPMB:
HH:
HN:
HTKT:
KL:
NĐ/CP:
NV:
QH – KT:
QLCL:
QLDA:
SXKD:
TCVN:
TCXD:
TDT:
TNDN:
TT-BXD:
UBND:
VP:
XD:
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Bảo hiểm xã hội
Biệt thự
Cán bộ cơng nhân viên
Cộng hịa dân chủ nhân dân
Cơng nhân viên chức
Cổ phần
Chính sách
Cây xanh
Dự án đầu tư
Doanh thu
Đơn vị
Giải phóng mặt bằng
Hỗn hợp
Hà Nội
Hạ tầng kỹ thuật
Khối lượng
Nghị định/ chính phủ
Nhà vườn
Quy hoạch – kiến trúc
Quản lý chất lượng
Quản lý dự án
sản xuất kinh doanh
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn xây dựng
Tổng dự toán
Thu nhập doanh nghiệp
Thông tư – Bộ xây dựng
Ủy ban nhân dân
Văn phòng
Xây dựng
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
4
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ
phần đầu tư - xây dựng Hà Nội
Sơ đồ 2. Sơ đồ quy trình lập dự án
Sơ đồ 3: Sơ đồ nguyên lý cấp nước
Bảng 1. Báo cáo tài chính cơng ty 3 năm 2006, 2007, 2008
Bảng 2. Nhân lực công ty
Bảng 3. Kết quả sản xuất kinh doanh công ty năm 2006, 2007, 2008
Bảng 4. Các dự án do công ty làm chủ đầu tư
Bảng 5. Các dự án do công ty làm tư vấn thiết kế
Bảng 6. Một số dự án công ty lập và thực hiện đầu tư.
Bảng7. Các chỉ tiêu kỹ thuật lô đất CT3
Bảng 8. Chi phí đền bù đất
Bảng 9. Chi phí bồi thường hoa màu
Bảng 10. Chi phí đền bù nhà cửa
Bảng 11. Chi phí hỗ trợ đền bù
Bảng 12. Chi phí đền bù khác
Bảng 13. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
Bảng 14. Tiến độ thực hiện dự án khu nhà thí điểm phục vụ cơng nhân xã Kim
Chung, huyện Đông Anh – Hà Nội
Bảng 15. Tổng mức đầu tư dự án khu đô thị mới Trung Văn
Bảng 16. Bảng chi phí xây lắp hạ tầng
Bảng 17. Bảng chi phí xây lắp các cơng trình kiến trúc
Bảng 18. Bảng chi phí thiết bị hạ tầng
Bảng 19. Bảng chi phí thiết bị trong xây dựng các cơng trình kiến trúc
Bảng 20. Bảng chi phí đền bù GPMB
Bảng 21. Bảng chi phí xây dựng cơ bản khác
Bảng 22. Bảng nhu cầu vốn đầu tư hàng năm dự án khu đô thị mới Trung Văn
Bảng 23ảng kế hoạch trả nợ dự án khu đơ thị mới Trung Văn
Bảng 24: chi phí đầu tư xây dựng hàng năm
Bảng 25: Doanh thu hàng năm
Bảng 26. Bảng dòng tiền dự án
Bảng 27. Bảng các chỉ tiêu quy hoạch dự án khu đô thị mới Trung Văn
Bảng 28. Bảng tổ hợp nội lực
Bảng 29. Bảng khối lượng xây lắp chủ yếu dự án khu đô thị mới Trung Văn
Bảng 30. Bảng tiến độ thực hiện dự án
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
1
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hố hiện đại hoá đất nước và một
trong những nhiệm vụ quan trọng của q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố là tăng
cường cơ sở hạ tầng nông thôn, thành thị. Điều này đã nói lên vai trị to lớn của
ngành cơng nghiệp xây dựng đóng góp vào việc hiện đại hố cơ sở hạ tầng của đất
nước. Hiện nay đang có rất nhiều doanh nghiệp xây dựng hoạt động trên địa bàn Hà
Nội, do q trình đơ thị hóa, gia tăng dân số và sự phát triển của thủ đô nên nhu cầu
nhà ở, văn phòng… là rất lớn. Nguồn cung từ các công ty này vẫn chưa đủ đáp ứng.
Trong tình hình hiện nay, xu hướng cổ phần hố các doanh nghiệp đang diễn ra
mạnh mẽ và Công ty cổ phần đầu tư - xây dựng Hà Nội cũng không nằm ngồi xu
hướng đó. Sau khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần, công ty
cổ phần đầu tư - xây dựng Hà Nội đã ngày càng lớn mạnh, đóng góp một phần vào
giải quyết nhu cầu nhà ở cấp bách tại thủ đô cũng như tham gia vào quá trình phát
triển đất nước.
Để thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình việc đầu tiên là phải lập dự án đầu tư.
Công tác lập dự án đầu tư đòi hỏi sự hiểu biết về rất nhiều lĩnh vực, sự chính xác của
cơng tác này góp phần làm nên thành cơng của dự án. Qua q trình nghiên cứu tìm
hiểu tại cơng ty, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong ban quản lý dự án em đã
được tiếp cận sâu với quá trình thực hiện lập dự, xem xét quy trình phương thức tiến
hành lập dự án, nghiên cứu về nội dung lập dự án án tại cơng ty. Chính vì vậy mà em
đã chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng tác lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần đầu
tư - xây dựng Hà Nội” làm chun đề tốt nghiệp cho mình
Ngồi phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư - xây dựng Hà
Nội
Chương II: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập dự án tại công ty cổ phần
đầu tư xây dựng Hà Nội
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hồng Minh và các anh chị trong công ty
đã tận tình giúp đỡ em hồn thành chun đề của mình. Nhưng do thời gian nghiên
cứu cịn hạn chế, vì vậy khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp
ý q báu của các thầy cơ và bạn đọc.
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
2
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG HÀ NỘI
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần đầu tư – xây dựng Hà Nội
Tên gọi :
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG HÀ NỘI
Tên giao dịch quốc tế : HANOI CONSTRUCTION INVESTMENT
JOINT – STOCK COMPANY
Viết tắt:
HANCIC
Trụ sở chính:
76 Đường An Dương - Phường Yên Phụ - Quận Tây Hồ
Hà Nội -Việt Nam.
Điện thoại:
(84.4 )8.292974; 8.292391; 8.293847; 8.293806
Fax:
(84.4 )8.292391
Website:
Email :
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần - đầu tư xây
dựng Hà Nội.
Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội được hình thành và phát triển từ Công ty
Đầu tư - Xây dựng Hà Nội - Thuộc Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội.
Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội được thành lập theo Quyết định 1893/ QĐ - UB
ngày 16/ 5 / 1997 của UBND Thành phố Hà Nội, trên cơ sở sáp nhập hai Công ty :
Công ty Vật liệu và Xây dựng Hà Nội và Công ty Xây lắp điện Hà Nội. Công ty được
UBND Thành phố Hà Nội xếp hạng doanh nghiệp hạng 1 theo Quyết định số
4089/QĐ-UB ngày 16/8/2000. Đây là doanh nghiệp đầu tiên của ngành xây dựng Thủ
đô được ra đời trong công cuộc đổi mới và sắp xếp lại doanh nghiệp năm 1997 của
Thành phố Hà Nội. Hai Cơng ty tiền thân đều có q trình sản xuất kinh doanh gắn
liền với quá trình phát triển kinh tế ngành công nghiệp xây dựng Thủ đô từ những
năm qua:
*) Công ty Vật liệu và Xây dựng Hà Nội mà tiền thân là Công ty Quản lý và
khai thác cát Hà Nội ra đời từ năm 1970. Đây là Công ty được UBND Thành phố Hà
Nội giao nhiệm vụ thi công xây dựng, quản lý và tổ chức khai thác cát kể cả cát bãi
và cát hút trên địa bàn Hà Nội.
*) Công ty Xây lắp điện Hà Nội đơn vị tiền thân là Công ty Thi công điện nước
Hà Nội chính thức hoạt động từ tháng 10 năm 1967. Trong hơn 30 năm qua, Công ty
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
3
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
đã tổ chức thi cơng nhiều cơng trình cao, hạ thế và trạm biến áp phục vụ cho việc cải
tạo, nâng cấp lưới điện cho Thành phố Hà Nội và nhiều tỉnh - thành trong cả nước.
Công ty đã được nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng hai và ba; Huân
chương chiến cơng hạng ba. Được Chính Phủ, Bộ Xây dựng, UBND Thành phố Hà
Nội và Cơng đồn các cấp tặng nhiều bằng khen, cờ thưởng. Công ty là một đơn vị
chuyên ngành xây lắp đường dây và trạm biến áp.
Sau khi sáp nhập, Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội đã biết phát huy thế và
lực mới để tổ chức SXKD. Công ty tiếp tục đầu tư trang thiết bị thi công và tuyển
dụng thêm lực lượng kỹ sư, cán bộ kỹ thuật năng động và đội ngũ công nhân kỹ
thuật giỏi nghề, thạo việc, tạo đà chủ động cho Công ty khẳng định thị trường bằng
nghề truyền thống xây lắp điện, mở rộng kinh doanh, chuẩn bị mặt bằng xây dựng,
xây dựng hạ tầng đô thị, xây dựng dân dụng, công nghiệp. Từ khi thành lập đến nay,
Công ty đã đã đầu tư nhiều thiết bị máy móc như cẩu tháp ơ tơ, máy xúc, máy ủi và
các thiết bị thi công, mặt khác Công ty đã tuyển dụng nhiều cán bộ kỹ thuật và công
nhân đã thi cơng nhiều cơng trình phức tạp nhóm A và B trên địa bàn Hà Nội và toàn
quốc. Thực hiện được những nhiệm vụ có qui mơ lớn và u cầu phức tạp về kỹ
thuật, mỹ thuật cơng trình, cũng như tiến độ thi công ngặt nghèo và đặc biệt lĩnh vực
tư vấn đầu tư xây dựng như lập Dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng, các thủ tục chuẩn
bị xây dựng vv...
Qua thực tế sản xuất kinh doanh Công ty đã mở các Chi nhánh Công ty tại Hà
Tĩnh, Hưng Yên,Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Văn phịng đại diện Cơng ty
tại Viên Chăn và Đặc khu XaySổmBun - CHDCND Lào.
Ngày 18 tháng 5 năm 2006 UBND Tp Hà Nội đã ra Quyết định số : 2341/QĐ
- UBND về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Đầu tư – Xây dựng Hà Nội
thành Công ty Cổ phần Đầu tư – Xây dựng Hà Nội. Sau khi thành lập, Công ty Cổ
phần đã xây dựng mục tiêu chính:Tập trung xây dựng chuẩn hóa hoạt động Cơng ty
cổ phần theo cơ chế liên kết kinh doanh xây dựng Cơng ty theo mơ hình mẹ - con,
phát huy hiệu quả của các Công ty liên kết, liên doanh, tăng cường năng lực cạnh
tranh trên thị trường và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, tạo tiền đề vật
chất nền tảng để đến những năm tiếp theo xây dựng phát triển Công ty cổ phần phát
triển vững mạnh
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1.1.2.1 Cơ cấu tổ chức.
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ
phần đầu tư - xây dựng Hà Nội
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH
KHỐI KINH DOANH DỰ ÁN
PHỊNG
TÀI CHÍNH
KẾ TỐN
PHỊNG
KẾ HOẠCH
TỔNG HỢP
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
1
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
2
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
3
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
5
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
.
6
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
7
XN ĐT-XD HN SỐ 8
XN ĐT-XD HN SỐ 9
XN VẬT LIỆU VÀ XÂY
DỰNG HÀ NỘI
PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH
TÀI CHÍNH – NỘI CHÍNH
PHỊNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH
KHỐI KINH DOANH XÂY
LẮP
PHỊNG
QLKD
XÂY LẮP
PHỊNG
QLKD
DỰ ÁN
CTY DAEWON CO., LTD – HAN QUOC
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN &
THIẾT KẾ HÀ NỘI
CTY CP TƯ VẤN VÀ KINH DOANH XD
HANCIC ( HANCIC BCC JSC )
BQL&KT DỊCH VỤ ĐÔ
THỊ HN
CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG HÀ NỘI
AN DƯƠNG ( HANCIC AN DƯƠNG JSC )
XN ĐT- XD VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
CTY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HQ HÀ NỘI
( HANCIC HQ JSC )
XN ĐT–XD ĐIỆN
HÀ NỘI SỐ 3
CÔNG TY CP ĐT – XD
HÀ NỘI TẠI LÀO
CHI NHÁNH CÔNG TY
CP ĐT – XD HN TẠI
CAO BẰNG
CHI NHÁNH
CÔNG TY CP ĐT – XD
HN TẠI TP-HỒ CHÍ
MINH
CÁC CƠNG TRƯỜNG
TỔ ĐỘI SẢN XUẤT
SVTH: Nguyễn Thị Thư
CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG
KỸ THUẬT HẠ TÂNG HÀ NỘI
( HANCIC IT JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG DÂN
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP B&C
( HANCIC B&C JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG
( HANCIC PHƯƠNG ĐÔNG JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG ĐIỆN VÀ
PT NĂNG LƯỢNG HÀ NỘI
( HANCIC ED JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐIỆN HÀ NỘI 1
( HANCIC ELECTRONIC JSC )
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
5
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
1.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban
1.1.2.2.1 Ban kiểm sốt
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, trong ghi chép sổ kế tốn và báo cáo tài chính của cơng ty
- Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của cơng ty, kiểm tra từng vấn đề cụ
thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty.
- Thường xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận
và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông
- Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.1.2.2.2 Hội đồng quản trị
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung và dài hạn và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của công ty
- Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn
của mình
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, chuyển giao công nghệ
- Giám sát và chỉ đạo giám đốc trong điều hành công việc kinh doanh của công ty
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quy định thành lập
công ty con, lập chi nhánh và văn phòng đại diện
- Kiến nghị lại việc tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản của công ty
1.1.2.2.3 Ban Giám đốc
- Trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Do
Hội đồng quản trị trực tiếp tuyển chọn , bổ nhiệm, bãi nhiệm. Ban giám đốc cơng ty
có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty, quy chế quản lý nội bộ công ty
- Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
1.1.2.2.4 Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
- Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác: Kế hoạch sản xuất kinh doanh;
Phương án tiêu thụ sản phẩm; Marketing, phát triển thương hiệu; Thực hiện công tác
thống kê tổng hợp sản xuất kinh doanh; Quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin.
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
6
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
- Dự thảo chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh gồm kế họach ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn trên cơ sở định hướng phát triển sản xuất kinh doanh, lập báo
cáo kết quả thực hiện tháng, quý, năm.
- Tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng quý
năm phục vụ công tác điều hành sản xuất kinh doanh.
- Nghiên cứu dự báo thị trường, dự báo định hướng phát triển sản phẩm, ngành
nghề kinh doanh.
1.1.2.2.5 Phòng quản lý kinh doanh dự án
- Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế kỹ
thuật xây dựng cơng trình, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán tổng dự
toán phù hợp với quy định và quy chế quản lý đầu tư và quy định của Công ty.
- Tổ chức thẩm định phương án kinh doanh, hiệu quả đầu tư của dự án trong việc
kinh doanh khai thác dự án.
- Thực hiện công tác báo cáo định kỳ, đột xuất của khối dự án, tư vấn, thương mại
dịch vụ.
1.1.2.2.6 Phòng Quản lý Kinh doanh Xây lắp
- Tổ chức thực hiện các hợp đồng A & B, hợp đồng nội bộ bao gồm (quản lý chi
phí chứng từ, các hợp đồng vật tư, vật liệu, cập nhật chứng từ, hoá đơn, thanh lý hợp
đồng).
- Kiểm tra và trình Tổng giám đốc phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, biện
pháp kỹ thuật thi công, tiến độ thi cơng của từng cơng tình cụ thể.
- Thường xun kiểm tra, kiểm sốt tiến độ thi cơng các cơng trình, kiến nghị các
giải pháp để đảm bảo tiến độ.
- Chịu trách nhiệm nghiệm thu chất lượng kỹ, mỹ thuật khối lượng xây lắp cơng
trình xây dựng cơ bản đối với các cơng trình thuộc nội bộ Cơng ty.
- Quản lý số lượng, chất lượng, máy móc thiết bị xây dựng, cơ khí và sửa chữa
thuộc về tài sản cố định. Quản lý hồ sơ thiết bị xe máy.
- Hướng dẫn kiểm tra thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh cơng nghiệp, an tồn
lao động và máy móc thi cơng.
- Tổ chức tiếp thị, đấu thầu, quản lý công tác dự đấu thầu. Phân tích hiệu quả trong
cơng tác đấu thầu.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng bậc công nhân kỹ thuật.
1.1.2.2.7 Phịng Tài chính – Kế tốn
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
7
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
- Tham mưu tổ chức cơng tác hạch tốn, kế tốn, thống kê của Công ty đúng
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Kiểm tra, kiểm sốt việc chi tiêu tài chính đúng quy định hiện hành, đảm bảo
hoàn thành kế hoạch được giao.
- Xây dựng và quản lý cơ chế huy động vốn nội bộ Công ty và nguồn vốn huy
động từ bên ngồi và đảm bảo đúng chế độ chính sách và phù hợp với điều kiện thực
tế sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng và quản lý vốn của các dự án do công ty làm chủ đầu tư, dự án liên
doanh liên kết.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện thu, chi tài chính, kế hoạch vốn.
1.1.2.2.8 Phịng Tổ chức – Hành chính
- Nghiên cứu đề xuất tổ chức bộ máy; thành lập, giải thể, sáp nhập các bộ phận
và xây dựng chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác, cách thức làm việc của các
đơn vị trong bộ máy Công ty phù hợp trong từng giai đoạn.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện qui trình tuyển dụng lao động theo
đúng qui định của Nhà nước và Cơng ty
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong Công ty triển khai thực hiện công tác
xây dựng qui hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ - CNVC của
Công ty.
- Quản lý, tổ chức thực hiện đúng các qui định về chế độ, chính sách về lương
- Tiếp nhận xử lý, quản lý và tổ chức lưu trữ công văn đi, đến theo đúng qui
trình.
- Quản lý cơ sở vật chất: đất đai, nhà cửa, thiết bị, máy móc, điện, nước, điện
thoại…
1.1.2.2.9 Ban quản lý dự án
- Lập và tổ chức quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng;
- Làm tư vấn cho các chủ đầu tư trong nước, nước ngoài về lĩnh vực lập và tổ
chức thực hiện dự án, lĩnh vực đất đai xây dựng và giải phóng mặt bằng;
- Tư vấn thiết kế cơng trình;
- Tư vấn giám sát cơng trình dân dụng và công nghiệp;
- Kinh doanh dịch vụ khu đô thị mới và cụm công nghiệp;
- Kinh doanh môi giới bất động sản, cho thuê nhà và đất công nghiệp;
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
8
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, ăn uống giải khát, thể dục thể thao, vui
chơi giải trí;
- Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội đầu tư sản xuất kinh doanh dự án;
- Nghiên cứu quảng cáo, marketing sản phẩm các dự án do Công ty làm chủ đầu
tư;
- Thay mặt Công ty thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư, triển khai thực hiện
các dự án được giao từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây
dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bao gồm các công tác: lập kế hoạch đầu
tư; kế hoạch quản lý và sử dụng vốn đầu tư; hoàn thiện và quản lý đầy đủ các hồ sơ
pháp lý của từng dự án.
1.1.3 Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu
- Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
- Làm tư vấn cho các chủ đầu tư trong nước, nước ngoài về lĩnh vực lập và tổ chức
thực hiện dự án, lĩnh vực đất đai xây dựng và giải phóng mặt bằng
- Thi công, xây lắp điện bao gồm:
Đường dây và trạm biến áp đến 110KV;
Đường cáp ngầm có điện áp đến 110KV;
Trạm biến áp có dung lượng đến 2500KVA;
Tổ máy phát điện đến 2000KVA, trạm thuỷ điện đến 10MW;
Các cơng trình điện chiếu sáng, điện động lực phục vụ cho công nghiệp, dân
dụng, thủy lợi ;
- Thi công, xây lắp cơng trình bao gồm:
Cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, thuỷ lợi, giao thơng; Cơng trình thể dục thể
thao, vui chơi giải trí và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Xây dựng cầu, hầm, nút giao thông khác cốt cơng trình giao thơng đường bộ;
Xây lắp các trạm, bồn chứa, đường ống thiếp bị gas, xăng dầu;
Nạo vét, đào kênh mương, sông, mở luồng cảng sông - biển.
Lặn khảo sát, thăm dò, hàn cắt kim loại dưới nước, cắt phá trục vớt phế thải lịng
sơng – biển .
- Tư vấn, thiết kế:
Thiết kế quy hoạch chi tiết và quy hoạch tổng mặt bằng ;
Đường dây tải điện (kể cả đường cáp điện ngầm) và trạm biến áp đến 35KV, tổ
máy phát điện đến 2000KV, trạm thuỷ điện đến 10KW;
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chun đề tốt nghiệp
9
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Các cơng trình có quy mơ dự án nhóm B,C;
Tư vấn giám sát chất lượng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp;
Khảo sát địa hình, địa chất các cơng trình xây dựng;
Thiết kế, lắp đặt và bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị sử dụng khí đốt hố lỏng
và chun ngành điện lạnh.
- Đầu tư tài chính
- Kinh doanh dịch vụ khu đô thị mới và cụm công nghiệp
- Kinh doanh và môi giới bất động sản, cho thuê nhà và đất công nghiệp
- Khai thác và kinh doanh cát xây dựng (bao gồm cát bãi và cát hút) ;
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, làm đại lý vật tư, thiết bị xây dựng và trang
bị nội, ngoại thất.
- Sản xuất lắp đặt tủ bảng điện tiêu dùng, điều khiển, phân phối, bảo vệ, đo lường;
Vật liệu, phụ kiện phục vụ xây lắp điện.
- Kinh doanh, mở đại lý ký gửi vật tư, thiết bị điện, cơ khí.
- Gia cơng, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì thiết bị máy móc, cơ khí, điện, điện tử
tin học.
- Kinh doanh Xuất – Nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị phục vụ chuyên ngành xây
dựng, thể dục thể thao – vui chơi giải trí.
- Kinh doanh, dịch vụ vận tải đường bộ, đường thủy, nhiên liệu dùng cho động cơ xe
– máy.
- Dịch vụ sửa chữa xe máy thi công xây dựng.
- Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu bếp gas bình nóng lạnh dùng gas và các sản
phẩm thuộc ngành điện lạnh ;
- Kinh doanh khí đốt hố lỏng, chiế nạp chai khí đốt hố lỏng.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư trang thiết bị phục vụ chun ngành khí đốt hố
lỏng.
- Khai thác, chế biến khống sản, lâm thổ sản và các sản phẩm nông nghiệp.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, ăn uống giải khát, thể dục thể thao- vui chơi
giải trí.
- Sản xuất kinh doanh nước giải khát, rượu bia.
- Được liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để mở rộng
và phát triển sản xuất kinh doanh.
1.1.4 Tình hình hoạt động đầu tư tại cơng ty cổ phần đầu tư – xây dựng hà nội
1.1.4.1 Năng lực đầu tư của công ty
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
10
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
1.1.4.1.1 Nguồn vốn.
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hà Nội là công ty cổ phần với tổng vốn điều lê
là: 21.800.000.000 VND. Trong đó:
Mệnh giá mỗi cổ phiếu
: 10.000 VNĐ
Tổng số cổ phần
: 2.180.000 cổ phần
Loại cổ phiếu phát hành
: Cổ phiếu phổ thơng
Hình thức cổ phiếu
: Chứng chỉ ghi số.
Vốn nhà nước 30%
:(6.541.000.000đồng)
Cổ phần ưu đãi bán cho CBCNV 32,19% : (7.016.000.000đồng)
Vốn cổ phần bán ra ngoài 37,81%
: (8.243.000.000đồng)
Tổng nguồn vốn của công ty là: 92.933.553.165 Việt Nam đồng
Ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng:
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà nội - 4 Lê Thánh Tông - Hà Nội
- Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt - Chi nhánh Hà Nội - 96 Bà Triệu Hà Nội
Trong thời gian hoạt động Công ty luôn đạt mức doanh thu cao và lợi nhuận liên
tục tăng. Cụ thể như sau:
Bảng 1. Báo cáo tài chính cơng ty 3 năm 2006, 2007, 2008
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
STT
TÀI SẢN
NĂM 2006
NĂM 2007
NĂM 2008
1
Tổng tài sản hiện có
837.430.109.980
657.954.848.857
634.826.532.907
2
Doanh thu
180.753.685.647
265.333.456.235
240.285.975.269
3
Lợi nhuận trước thuế
1.655.763.534
14.983.184.215
94.262.924.892
4
Lợi nhuận sau thuế
1.192.149.744
10.787.892.635
81.314.541.260
Nguồn: phịng tài chính - kế tốn
1.1.4.1.2 Nhân lực công ty
Bảng 2. Nhân lực công ty
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
11
Chun đề tốt nghiệp
Số Trình độ chun mơn
TT
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Theo thâm niên
Ghi chú
Dưới 5 Từ 5 năm Trên 10
năm
đến 10 năm năm
CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC VÀ TRÊN ĐẠI HỌC
1
Thạc sỹ, PTS
5
5
2
Kỹ sư xây dựng DD&CN 68
20
33
13
2
Kỹ sư kinh tế xây dựng
20
3
10
7
3
Kỹ sư Xây dựng khác
11
2
6
3
4
Kỹ sư đô thị
04
4
5
Kiến trúc sư
16
5
8
3
6
Kỹ sư điện
17
8
6
3
7
Kỹ sư thuỷ lợi
13
3
7
3
8
Kỹ sư giao thông
11
6
4
1
9
Kỹ sư cơ khí
04
2
2
10 Kỹ sư hố
03
3
11 Kỹ sư tin học
02
1
1
12 Kỹ sư lâm nghiệp
02
1
1
13 Kỹ sư nông nghiệp
07
3
3
1
14 Kỹ sư khác
05
3
1
1
15 Cử nhân kinh tế
77
30
40
7
16 Cử nhân ngoại ngữ
05
1
4
17 Cử nhân luật
14
1
12
1
18 Cử nhân khác
04
2
2
19 Cao đẳng kỹ thuật
14
12
1
1
20 Cao đẳng kinh tế – xã hội 09
4
5
II
TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP
1
Trung cấp xây dựng
27
7
11
9
2
Trung cấp điện
17
3
9
5
3
Trung cấp ơtơ
2
0
1
1
4
Trung cấp tài chính KT 15
3
8
4
5
Trung cấp thống kê
7
1
1
5
6
Trung cấp LĐTL
4
1
1
2
7
Trung cấp chính trị
4
0
0
4
III CƠNG NHÂN BẬC CAO
1
Bậc 3/7
1463
463
500
500
2
Bậc 4/7
122
31
63
28
3
Bậc 5/7
120
39
69
12
4
Bậc 6/7
28
8
12
8
Tổng cổng
2120
Nguồn: Phịng tổ chức – hành chính
1.1.4.1.3 Thương hiệu
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Số
lượng
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
12
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
- Đơn vị đạt chất lượng cao cơng trình sản phẩm xây dựng Việt Nam năm 2002
của Bộ xây dựng – cơng đồn xây dựng Việt Nam
- Giấy chứng nhận ISO 9001-2000 năm 2003 cho lĩnh vực sản xuất và cung ứng
gạch block bê tông và gạch bê tông tự chèn
- Huy chương vàng chất lượng cao cơng trình sản phẩm xây dựng Việt Nam
năm 2002 của Bộ xây dựng – cơng đồn xây dựng Việt Nam “ cải tạo, mở rộng cơ
quan sở văn hố thơng tin Hà Nội”
- Huy chương vàng chất lượng cao cơng trình sản phẩm xây dựng Việt Nam
năm 2000 của Bộ xây dựng – cơng đồn xây dựng Việt Nam “ Tu bổ tôn tạo nhà thư
viện bát giác - Tr ường THPT Chu Văn An”
- Giấy chứng nhận ISO 9001-2000 năm 2003 cho lĩnh vực x ây dựng cơng trình
dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi; xây lắp điện, tư vấn lập dự án
- Bằng chất lượng cao năm 1999 của Bộ xây dựng – cơng đồn xây dựng Việt
Nam “ Trung tâm y tế dự phòng Hà Lan”
- Bằng chất lượng cao của Bộ xây dựng – cơng đồn xây dựng Việt Nam “ Cải
tạo xây dựng trường đào tạo cán bộ cơng đồn Hà Nội”
- Bằng chất lượng cao của Bộ xây dựng – cơng đồn xây dựng Việt Nam “ Nhà
máy nhựa cao cấp Hanel”
1.1.4.2 Tình hình sản xuất kinh doanh
Phát huy những thành tích đã đạt được Cơng ty cổ phần đầu tư - Xây dựng Hà Nội
hoạt động với nhiều thuận lợi, bên cạnh đó là khơng ít những khó khăn, thách thức
như: Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới đã và đang tác động đến nền kinh tế Việt
Nam, lạm phát cao, thâm hụt thương mại lớn, thị trường tiền tệ - tài chính chao đảo
đã khiến doanh nghiệp hoạt động trong môi trường đầy biến động, không dự báo
được, khơng sử dụng có hiệu quả nguồn lực. Mặt khác chính sách thắt chặt tiền tệ
của nhà nước đối với kinh doanh bất động sản làm cho thị trường bất động sản càng
thêm trầm lắng, đóng băng, nhất là sự biến động tăng giá của các chi phí đầu vào, đặc
biệt là sắt thép, xi măng, vật liệu điện, xăng dầu…. đã tác động trực tiếp đến tiến độ,
chất lượng và hiệu quả trên các lĩnh vực SXKD của Công ty. Song dưới sự lãnh đạo
của Hội đồng quản trị, Ban chấp hành đảng bộ, Ban tổng giám đốc, trên tinh thần
đồn kết nhất trí cao của tập thể CBCNV, đã phát huy những lợi thế, khắc phục nhiều
khó khăn, phấn đấu vừa sắp xếp ổn định hoạt động SXKD của Cơng ty theo mơ hình
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
13
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Công ty mẹ - Công ty con; Công ty cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội đã đạt được
những kết quả cao qua các năm:
Bảng 3. Kết quả sản xuất kinh doanh cơng ty năm 2006, 2007, 2008
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
I
II
III
IV
V
VI
Các chỉ tiêu chủ yếu
năm 2006
Tổng giá trị sản lượng
320 594
Trong đó : Đầu tư các dự án
171 489
Nhận thầu xây lắp
138 518
Kinh doanh khác
10 488
Tổng giá trị doanh thu
236 922
Trong đó : Doanh thu dự án
93 531
DT Nhận thầu xây lắp 131 837
DT Kinh doanh khác
11 554
Thu tiền bán nhà
163 354
Nộp ngân sách
2 419
Lợi nhuận
1 192
Lao động tiền lương
Tổng số lao động
2 500
Lương bình quân Tr/người/tháng
1,50
năm 2007
261 358
161 741
96 676
3 390
232 506
113 997
114 153
4 356
243 100
91 655
10 787
năm 2008
382 956
270 998
105 612
6 445
249 992
224 140
21 712
4 155
37 768
81 314
1 200
2900
1,50
2,50
Nguồn: Tổng hợp số liệu
Qua bảng số liệu ta thấy, lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua các năm.
Năm 2006 lợi nhuận chỉ đạt 1.192 tỷ đồng thì đến năm 2007 tăng lên 10.787 tỷ đồng
và 81.314 tỷ năm 2008. Tức là năm 2007 tăng 9.05 lần so với năm 2006, năm 2008
tăng 7.54 lần so với năm 2007. Doanh thu và lợi nhuận tăng cao đã góp phần tăng
tiền lương bình quân cho người lao động, từ 1.5 triệu đồng năm 2007 tăng lên 2.0
triệu đồng năm 2008. Đồng thời cơng ty cũng đóng góp cho ngân sách một khoản
tương đối lớn. Năm 2006 là 2.419 tỷ đồng, năm 2007 là 91.655 tỷ đồng và năm 2008
là 37.768 tỷ đồng. Có được những kết quả này là do sự nỗ lực của toàn bộ đội ngũ
cán bộ, kỹ sư, công nhân viên của công ty không ngừng nâng cao tính chủ động sáng
tạo trong sản xuất kinh doanh, tích cực trong lao động. Nhờ đó, cơng ty ngày càng
thực hiện được nhiều cơng trình, dự án với quy mơ ngày càng lớn, đóng góp vào sự
phát triển của đất nước.
1.1.4.3 Một số dự án tiêu biểu công ty đã và đang thực hiện
1.1.4.3.1 Các dự án do công ty làm chủ đầu tư:
Bảng 4. Các dự án do công ty làm chủ đầu tư
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
14
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Đơn vị tính: triệu đồng
TT TÊN DỰ ÁN
1
2
3
4
5
5
9
10
ĐỊA ĐIỂM
THỜI
GIAN GIÁ TRỊ
THỰC HIỆN
DỰ ÁN
2002 - 20012
500.000
Dự án Khu đô thị mới Trung Văn H.Từ Liêm - Hà Nội
1
Dự án Khu nhà ở liên hợp 262 262 Nguyễn Huy 7/2002 – 2004
131.000
Nguyễn Huy Tưởng
Tưởng Thanh Xuân
– Hà Nội
Dự án Khu nhà ở phường Xuân La P.Xuân La - Tây Hồ 10/2001 – 2004 87.000
– Tây Hồ – Hà Nội
– Hà Nội
Nhà bán cho CBCNV Công ty Đốc ngữ - Ba Đình – 7/2002 – 2004
63.000
Kinh doanh nước sạch Ngọc Hà
Hà Nội
Dự án Nhà chung cư cao tầng số Quận Hai Bà Trưng 7/2002 – 2004
63.905
46 ngõ 230 Lạc trung
– Hà Nội
Dự án cụm công nghiệp Sóc Sơn Sóc Sơn – Hà Nội
2003 – 2005
300.000
- Hà Nội
Dự án Hạ tầng vào khu nhà ở Xã Kim Chung - 2005 – 2009
51.600
Công nhân KCN Bắc Thăng Long Huyện Đông Anh
Dự án Nhà ở cho Công nhân khu Xã Kim Chung - 2005 – 2009
330.000
công nghiệp Bắc Thăng Long
Huyện Đơng Anh
Nguồn: Phịng kinh doanh dự án
1.1.4.3.2 Các dự án do công ty làm tư vấn thiết kế
Bảng 5. Các dự án do công ty làm tư vấn thiết kế
Đơn vị tính: triệu đồng
TT TÍNH CHẤT DỰ ÁN
ĐỊA ĐIỂM
CHỦ ĐẦU TƯ
GIÁ TRỊ THỜI HẠN
HĐ
1 TKKT, Lập TDT DA xây dựng Ba Đình – Hà Cty CP đầu tư xây863,740 90 ngày từ
nhà NO7 – B1 cho CBCS Bộ Nội
dựng&kinh doanh nhà
13/12/04
CA
2 TKKT, Lập TDT DA xây dựng Ba Đình – Hà Cty CP đầu tư xây300,532 90 ngày từ
nhà NO7 – B2 cho CBCS Bộ Nội
dựng&kinh doanh nhà
15/12/04
CA
3 TKKT, Lập TDT DA xây dựng Ba Đình – Hà Cty CP đầu tư xây759,094 90 ngày từ
nhà NO7 – B3 cho CBCS Bộ Nội
dựng&kinh doanh nhà
23/12/04
CA
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
4
5
7
8
9
10
11
12
14
15
Lập TDT DA xây dựng nhà ở
để bán cho CBCS bộ Công An
Lập BCNCKT trung tâm đào
tạo hướng nghiệp
Thiết kế, lập TDT trung tâm
đào tạo
Tư vấn pháp lý xây dựng TTLT
BHXH Việt Nam
Tư vấn chợ đầu mối Miền bắc
15
Ba Đình – Hà
Nội
50 Vũ Trọng
Phụng
50 Vũ Trọng
Phụng
150 Phố Vọng
Ngũ Hiệp –
Thanh trì
Lập DAĐT Khách sạn Dân chủ Hồn Kiếm –
Hà Nội
Lập DAĐT Cung Hữu Nghị Mễ trì - HN
Việt- Trung
Tư vấn GPMB Viện thông tin Mai Dịch –
Cầu Giấy
Lập DA tổ hợp VP & Nhà ở Trung Hoà Trần Duy Hưng
Cầu Giấy
TKKT, Lập TDT nhà vườn Dịch Vọng –
Dịch Vọng
Cầu Giấy
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Cty CP đầu tư xây399,409 60 ngày từ
dựng&kinh doanh nhà
10/02/05
Công ty Nam Thắng
108,000 24/3/04-24/5
/04
Công ty Nam Thắng
246,090 24/3/04-10/5
/04
BHXH Việt Nam
130,000 60 ngày từ
09/12/03
Công ty Việt – Mỹ
452,202 6 tháng từ
21/3/04
Công ty du lịch
165,000 120ngày từ
Hà Nội
28/5/03
LHNH Việt Nam
381,150 60 ngày tư
30/11/04
Viện Thông tin
210,120 90 ngày từ
21/3/03
Công ty cổ phần kinh143,341 90 ngày từ
doanh nhà Từ Liêm
28/4/05
Công ty cổ phần kinh296,745 60 ngày từ
doanh nhà Từ Liêm
07/9/04
Nguồn: Phịng kinh doanh dự án
Cơng ty đã tập trung chỉ đạo, lãnh đạo và huy động các nguồn nhân vật lực để
thực hiện các dự án đầu tư đáp ứng yêu cầu tiến độ, mục tiêu, chất lượng và đạt được
hiệu quả cao. Những kết quả của các dự án mang lại đã đang khẳng định được năng
lực quản lý, tổ chức đầu tư dự án của Công ty ngày được củng cố và phát triển.
Năm 2006 Công ty hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư 42 cơng trình với giá
trị là: 132 tỷ, các cơng trình đều đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư. Có
01 cơng trình được UBND thành phố Hà nội gắn biển cơng trình phục vụ APEC.
Trong năm 2007, Cơng ty hồn thành bàn giao cho chủ đầu tư 20 cơng trình với tổng
giá trị là: 57,5 tỷ. Các cơng trình đều đảm bảo tiến độ và chất lượng theo yêu cầu của
chủ đầu tư Năm 2008, Công ty hồn thành bàn giao cho chủ đầu tư 10 cơng trình với
tổng giá trị là: 64 tỷ. Các cơng trình đều đảm bảo tiến độ và chất lượng theo yêu cầu
của chủ đầu tư.
Công tác tiếp thị đấu thầu các cơng trình xây lắp đã đi vào lền nếp và có tính
hệ thống, chất lượng hồ sơ tham gia đấu thầu các cơng trình đã được nâng cao.
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
16
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Duy trì thực hiện công tác quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000
từ Cơng ty đến các Xí nghiệp, tn thủ theo đúng quy định quản lý chất lượng hiện
hành. Xây dựng, kiện tồn và chuẩn hố hệ thống hướng dẫn, các quy định nội bộ
theo mơ hình Cơng ty cổ phần
Khai thác và sử dụng có hiệu quả mạng máy tính nội bộ trong tồn Cơng ty để
nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý và điều hành các hoạt động SXKD của Cơng ty.
Thơng qua mạng máy tính nội bộ đã cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết, hệ
thống văn bản nội bộ, văn bản pháp quy nhà nước phục vụ cho công tác quản lý điều
hành SXKD.
Công ty thực hiện tốt công tác quản lý tài chính theo Pháp lệnh tài chính kế
tốn, các biện pháp huy động, điều tiết quản lý vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh
doanh, bảo tồn được vốn, sử dụng vốn đạt hiệu quả .
Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp lệnh về bảo hộ lao động, vệ
sinh an tồn lao động, phịng chống cháy nổ, phịng chống thiên tai tại các cơng trình
và các dự án được đảm bảo. Đã khắc phục kịp thời những thiếu sót và có những biện
pháp chủ động trong phịng ngừa tai nạn lao động.
Cơng ty đã cơ bản hồn thành việc sắp xếp lại bộ máy văn phòng, các đơn vị
SXKD theo Phương án SXKD Công ty cổ phần, phát huy hiệu quả hoạt động mơ
hình Cơng ty Mẹ - Công ty con.
Năm 2008, Công ty cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà nội đã được trao tặng cúp
vàng Sản phẩm dịch vụ ưu tú hội nhập WTO và thương hiệu HANCIC đã vinh dự
được lọt vào tốp 500 thương hiệu Việt do Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt
Nam bình chọn. Thủ Tướng Chính phủ, Bộ xây dựng, Tổng Công ty đầu tư phát triển
nhà Hà nội, Công an Thành phố Hà nội đã có các quyết định khen thưởng để ghi
nhận những thành tích của lãnh đạo và tập thể CBCNV Cơng ty năm 2008. Ban tổ
chức bình chọn và trao tặng cúp vàng " Giám đốc tài năng" năm 2009 đã chứng nhận
đồng chí Phạm Xuân Đức Đạt Cúp vàng " Giám đốc tài năng" năm 2009. Hội đồng
thi đua Tổng công ty đã quyết định công nhận danh hiệu tập thể lao động xuất sắc
cho 6 đơn vị; tập thể lao động tiến cho 9 đơn vị và 14 chiến sỹ thi đua. Hội đồng thi
đua Công ty đã xét duyệt và công nhận 97 CBCNV đạt danh hiệu lao động tiến tiến.
1.2 Phân tích thực trạng cơng tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư - xây
dựng Hà Nội
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
17
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
1.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư
– xây dựng Hà Nội
Theo luật đầu tư năm 2005: “DAĐT là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung hạn và
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định”
Dự án đầu tư còn có thể xem xét từ nhiều góc độ:
- Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết
quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn
đầu, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian
dài.
- Trên góc độ kế hoạch hóa: DAĐT là một cơng cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của
một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề để ra
các quyết định đầu tư và tài trợ vốn. Xét theo góc độ này DAĐT là một hoạt động
kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung.
- Xét về mặt nội dung: DAĐT là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết,
được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch địa điểm và thời gian xác định để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục
tiêu nhất định trong tương lai.
Như vậy một DAĐT bao gồm 4 thành phần chính:
- Mục tiêu của dự án: bao gồm mục tiêu đóng góp của dự án vào sự phát triển
của quốc gia và mục tiêu về lợi ích tài chính của chủ đầu tư
- Các kết quả: đó là những kết quả cụ thể, có thể định lượng được tạo ra từ các
hoạt động khác nhau của dự án
- Các hoạt động: là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án
để tạo ra các kết quả nhất định
- Các nguồn lực: Bao gồm nguồn lực vật chất, tài chính, con người cần thiết để
tiến hành các hoạt động của dự án
Ngày nay với sự phát triển chung của đất nước thì nhu cầu về nhà ở, văn phòng
làm việc… ngày càng tăng cao, đặc biệt là thành phố Hà Nội. Chính vì vậy mà ngành
cơng nghiệp xây dựng đang đóng một vai trị quan trọng trong q trình hiện đại hóa
cơ sở hạ tầng, phục vụ cho cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Một
trong những cơng ty xây dựng mang lại các cơng trình có chất lượng cao được nhắc
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
18
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
đến đó là công ty cổ phần đầu tư – xây dựng Hà Nội. Năm 2008, Công ty cổ phần
Đầu tư - Xây dựng Hà nội đã được trao tặng cúp vàng Sản phẩm dịch vụ ưu tú hội
nhập WTO và thương hiệu HANCIC đã vinh dự được lọt vào tốp 500 thương hiệu
Việt do Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam bình chọn. Thủ Tướng
Chính phủ, Bộ xây dựng, Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà Hà nội, Cơng an Thành
phố Hà nội đã có các quyết định khen thưởng để ghi nhận những thành tích của lãnh
đạo và tập thể CBCNV Công ty năm 2008. Để làm nên những thành công ấy cho
công ty cũng như cho các cơng trình của cơng ty đó là đóng góp to lớn của cơng tác
lập dự án. “Lập DAĐT là tập hợp các hoạt động xem xét, chuẩn bị, tính tốn tồn
diện các khía cạnh kinh tế kỹ thuật, điều kiện tự nhiên, môi trường pháp lý… trên cơ
sở đó xây dựng một kế hoạch hoạt động phù hợp nhằm thực hiện một DAĐT”. Công
tác lập dự án đã biến những cơ hội đầu tư thành các dự án có hiệu quả, đem lại khơng
những lợi nhuận cho chủ đầu tư mà cả nhiều lợi ích cho nền kinh tế
Trong những năm qua công ty đã tiến hành lập và thực hiện nhiều dự án. Hầu
hết các dự án do công ty làm chủ đầu tư đều là do công ty tự lập dự án.
Bảng 6. Một số dự án công ty lập và thực hiện đầu tư.
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT TÊN DỰ ÁN
1
2
3
4
5
5
9
ĐỊA ĐIỂM
Dự án Khu đơ thị mới Trung H.Từ Liêm - Hà Nội
Văn 1
Dự án Khu nhà ở liên hợp 262 Nguyễn Huy
262 Nguyễn Huy Tưởng
Tưởng Thanh Xuân –
Hà Nội
Dự án Khu nhà ở phường P.Xuân La - Tây Hồ –
Xuân La – Tây Hồ – Hà Nội Hà Nội
Nhà bán cho CBCNV Công Đốc ngữ - Ba Đình –
ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội
Ngọc Hà
Dự án Nhà chung cư cao tầng Quận Hai Bà Trưng –
số 46 ngõ 230 Lạc trung
Hà Nội
Dự án cụm cơng nghiệp Sóc Sóc Sơn – Hà Nội
Sơn - Hà Nội
Dự án Hạ tầng vào khu nhà ở Xã Kim Chung
-
SVTH: Nguyễn Thị Thư
THỜI GIAN GIÁ TRỊ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
2002 - 20012
1.500.000
7/2002 – 2004
131.000
10/2001
– 87.000
2004
7/2002 – 2004 63.000
7/2002 – 2004
63.905
2003 – 2005
700.000
2005 – 2009
100.000
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
19
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Công nhân KCN Bắc Thăng Huyện Đông Anh
Long
10 Dự án Nhà ở cho Công nhân Xã Kim Chung
- 2005 – 2009
450.000
khu công nghiệp Bắc Thăng Huyện Đơng Anh
Long
Nguồn: phịng kinh doanh dự án
Đây là một số dự án tiêu biểu của công ty, các dự án này hồn thành đã góp
phần khơng nhỏ cho quỹ nhà đang khan hiếm của thành phố. Ngoài ra cơng ty cịn
thực hiện lập dự án hoặc làm tư vấn thiết kế, tư vấn lập tổng dự toán, tư vấn giải
phong mặt bằng cho các dự án của các chủ đầu tư khác. Ví dụ như: lập dự án đầu tư
cung Hữu Nghị Việt Trung - Mễ Trì - Hà Nội, khách sạn Dân Chủ - Hoàn Kiếm - Hà
Nội, trung tâm đào tạo hướng nghiệp - 50 Vũ Trọng Phụng, tổ hợp văn phòng & Nhà
ở Trần Duy Hưng - Trung Hoà - Cầu Giấy; Lập tổng dự toán dự án xây dựng nhà ở
để bán cho cán bộ, cảnh sát bộ Cơng An - Ba Đình - Hà Nội, tư vấn thiết kế và lập
tổng dự toán dự án nhà vườn Dịch Vọng - Dịch Vọng - Cầu Giấy… Với các dự án
ngày càng đạt chất lượng cao cho thấy công tác lập dự án tại công ty đã được tiến
hành nghiêm túc với đội ngũ cán bộ có phẩm chất, có năng lực góp phần làm cho uy
tín trong lĩnh vực xây dựng của cơng ty ngày càng được khẳng định.
Tuy nhiên công tác lập dự án là một cơng việc phức tạp, địi hỏi những người
lập dự án phải là những người có trình độ chun mơn sâu, có hiểu biết về tình hình
thực tế, am hiểu các quy định của nhà nước, có trách nhiệm với công việc. Mặt khác
khối lượng công việc khi tiến hành lập dự án là rất lớn. Trong khi đó nhân sự cho
cơng tác lập dự án tại cơng ty khơng những thiếu về số lượng mà cịn hạn chế về
năng lực. Nâng cao chất lượng công tác này đang là mục tiêu công ty thực hiện trong
thời gian tới. Chính vì vậy hồn thiện cơng tác lập dự án tại công ty đang là vấn đề
cấp thiết, nhằm nâng cao chất lượng các dự án đầu tư, nâng cao uy tín của cơng ty
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cũng như vị thế của công ty đối với đất nước.
1.2.2 Đặc điểm các dự án tại cơng ty ảnh hưởng tới cơng tác lập dự án
Ngồi những đặc điểm chung của dự án đầu tư thì các dự án được lập tại công
ty cổ phần đầu tư – xây dựng Hà Nội cịn có một số đặc điểm riêng của ngành xây
dựng và riêng có tại cơng ty, những đặc điểm này có ảnh hưởng rất lớn đến công tác
lập dự án:
Thứ nhất, các dự án được lập tại công ty chủ yếu là các dự án đầu tư về lĩnh
vực xây dựng do công ty làm chủ đầu tư, thực hiện dự án và tiến hành quản lý sau
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
20
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
đầu tư. Các dự án chủ yếu là các dự án xây dựng khu đơ thị mới, khu trung cư cao
tầng, văn phịng cho th, các cơng trình cơng cộng…Như dự án khu đô thị mới
Trung Văn - Từ Liêm - Hà Nội, Dự án Nhà chung cư cao tầng số 46 ngõ 230 - Lạc
trung Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội, Dự án Nhà ở cho Công nhân khu công nghiệp
Bắc Thăng Long Xã Kim Chung - Huyện Đơng Anh… Chính vì vậy mà vấn đề quy
hoạch thành phố, quy hoạch của địa phương ảnh hưởng rất lớn đến công tác lập dự
án. Bên cạnh đó địa điểm khu vực thực hiện dự án cũng có ảnh hưởng lớn đến cơng
tác lập dự án. Bởi vì mỗi khu vực đều có hiện trạng đất đai, độ sâu đất mặt, đất bùn,
… những nhân tố này tác động trực tiếp đến việc xây dựng dự án sau này. Vì vậy khi
lập dự án phải tính tốn, đo đạc chính xác các thơng số về địa hình, địa mạo tại nơi
xây dựng dự án để có thiết kế móng đảm bảo an tồn.
Thứ hai, nguồn vốn huy động để thực hiện các dự án của công ty bao gồm:
vốn ngân sách nhà nước, vốn tự có của chủ đầu tư, vốn vay từ ngân hàng, vốn huy
động từ khách hàng. Ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng cho cơng ty đó là:
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà nội - 4 Lê Thánh Tông - Hà Nội và Ngân hàng
Liên doanh Lào - Việt - Chi nhánh Hà Nội - 96 Bà Triệu Hà Nội. . Như vậy khi tính
tốn các chỉ tiêu hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội cần xác định tỷ suất chiết
khấu theo tỷ suất chiết khấu trung bình của các nguồn vốn
Thứ ba, thời gian thực hiện các dự án tại công ty có thời gian kéo dài thường
từ 2 – 3 năm, tuy nhiên có một số dự án kéo dài tới 5 – 6 năm. Cụ thể như: Dự án
Nhà chung cư cao tầng số 46 ngõ 230 Lạc trung Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội từ
2002 – 2004, dự án cụm cơng nghiệp Sóc Sơn - Hà Nội từ 2003 – 2005, dự án Nhà ở
cho Công nhân khu công nghiệp Bắc Thăng Long Xã Kim Chung - Huyện Đông
Anh từ 2005 – 2009, dự án Khu đô thị mới Trung Văn 1 huyện Từ Liêm - Hà Nội từ
2005 đến nay vẫn đang thực hiện…Vì vậy mà cán bộ lập dự án cần dự báo chính xác
giá cả nguyên vật liệu trong thời gian tới cũng như giá của sản phẩm dự án khi dự án
hoàn thành. Bởi vì các yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí của dự án, tức là
ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả của dự án
Thứ tư, các dự án của công ty chủ yếu phục vụ nhu cầu nhà ở và văn phòng
cho thuê trên địa bàn Hà Nội. Với xu hướng đơ thị hóa ngày càng gia tăng, đồng thời
với việc mở rộng quy mô thành phố Hà Nội thì nhu cầu về sản phẩm của dự án là rất
lớn. Chính vì vậy cơng tác lập dự án càng đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển
của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lớp: Đầu Tư 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
21
GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Thứ năm, các dự án của công ty trước kia một phần chịu sự quản lý của tổng
công ty đầu tư phát triển nhà Hà Nội thì hiện nay chịu sự quản lý trực tiếp của công
ty và tuân theo các quy định của pháp luật như nghị định 12/2009/NĐ – CP… Vì vậy
khi lập dự án cán bộ lập dự án cần dựa trên cơ sở quy định của công ty cũng như các
văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
1.2.3 Quy trình lập dự án tại cơng ty
Cơng tác lập dự án là một cơng việc phức tạp, địi hỏi sự hiểu biết sâu rộng và
sự phối hợp của nhiều bộ phận, lĩnh vực: kỹ thuật, tài chính, marketing… Hiệu quả
của công tác lập dự án ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư sau này. Chính vì vậy
để cơng tác này đem lại hiệu quả cao thì lập dự án phải tuân thủ theo một quy trình
nghiêm ngặt. Tại công ty, lập dự án được tuân thủ theo quy trình sau:
Sơ đồ 2. Sơ đồ quy trình lập dự án
Các bước thực hiện
Ban giám đốc, trưởng các
Đơn vị thực hiện
phịng chức năng
Tìm kiếm cơ hội đầu tư
Phê duyệt, giao nhiệm vụ
Ban quản trị, tổng giám đốc
Ban Quản lý dự án
Thu thập tài liệu
Ban Quản lý dự án
Lập đề cương
Tổng giám đốc
Phê duyệt đềán
Lập dự cương
Ban Quản lý dự án
Kiểm tra quá trình lập dự án
Ban Quản lý dự án
Quyết định, phê duyệt
Hội đồng quản trị
SVTH: Nguyễn Thị Thư
Lưu trữ hồ sơ
Lớp: Đầu Tư 48A
Ban Quản lý dự án