Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Phương án kinh doanh xuất khẩu ván lát sàn bằng gỗ tre của công ty TNHH đức cường sang thị trường mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.3 KB, 24 trang )

THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty TNHH sàn tre Đức Cường là công ty có uy tín và tên tuổi trong
ngành sản xuất ván lát sàn cao cấp. Địa chỉ công ty tại số 123, đường Thái Bình,
TP Nam Định, tỉnh Nam Định. Hiện nay công ty đang hoạt động trong một ngành
có mức tăng trưởng 30% / năm. Sản phẩm ván lát sàn tre gỗ tre của công ty đã tạo
được chỗ đứng và tên tuổi trên thị trường trong nước và thế giới, đáp ứng được
yêu cầu khó tính của các thị trường như: Nhật Bản, Đức, Singapo…. Với mục tiêu
tăng trưởng, phát triển bền vững, công ty muốn mở rộng thị phần sang thị trường
Mỹ. Phương án kinh doanh xuất khẩu ván lát sàn gỗ tre sang thị trường Mỹ nhằm
mục đích thâm nhập thị trường Mỹ nên doanh nghiệp đặc biệt phải chú trọng đến
mẫu mã, chất lượng sản phẩm. Sau quá trình điều tra nghiên cứu thị trường, chúng
tôi thấy thị trường Mỹ rất tiềm năng và hấp dẫn đối với mục tiêu kinh doanh trong
năm tới của công ty. Việc thực hiện phương án kinh doanh này không những giúp
công ty đạt được mục tiêu kinh doanh dài hạn mà còn đem lại lợi nhuận.
Trên cơ sở những điều trên và quá trình học tập, nghiên cứu tại công ty, em
xin đề suất “ Phương án kinh doanh xuất khẩu ván lát sàn bằng gỗ tre của công ty
TNHH Đức Cường sang thị trường Mỹ.”
Bài viết gồm 3phần:
Phần 1: Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu
Phần 2: Phân tích tình hình kinh tế - tài chính của công ty
Phần 3: Tổ chức thực hiện phương án
Kết luận và các giấy tờ cần thiết cho giao dịch.

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 1

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn



THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
PHỤ LỤC
Lời mở đầu
Phần 1: Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu

1.1. Cơ sở pháp lý
1.2. Cơ sở thực tế
Phần 2: Phân tích tình hình kinh tế - tài chính của công ty
2.1.

Các nguồn huy động vốn

A. Các nguồn huy động vốn chủ yếu của công ty
B. Tổng số vốn để thực hiện phương án xuất khẩu
2.2. Kết quả phân tích kinh tế - tài chính của công ty
A. Xây dựng giá hàng xuất khẩu
B. Tỷ suất lợi nhuận
Phần 3: Tổ chức thực hiện phương án
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
Kết luận

Chọn bạn hàng, chọn thị trường
Hình thức giao dịch
Lập hợp đồng
Tổ chức thực hiện hợp đồng


Các giấy tờ và thủ tục có liên quan

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 2

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

Phần 1: Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu ván lát sàn
1.1.

Cơ sở pháp lý
Để lập phương án kinh doanh xuất khẩu ván lát sàn, tôi căn cứ vào các cơ sở

pháp lý sau:
• Căn cứ vào Luật Thương Mại năm 2005 của nước Cộng Hòa Xã Hội chủ
Nghĩa Việt Nam quy định các quyền hạn và trách nhiệm pháp lý về kinh
doanh thương mại quốc tế
• Căn cứ vào Nghị Định số 12NĐ – CP ngày 23/01/2006 về việc hướng dẫn
thực hiện Luật Thương Mại năm 2005 và các văn bản pháp luật có liên
quan đến hoạt động xuất khẩu.
• Các văn bản có liên quan của nhà nước Việt Nam về việc xuất khẩu sàn tre.
• Căn cứ vào Hiệp định thương mại Việt – Mỹ (BTA), Incoterm 2010.
• Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013 đã nêu
trong tổng kết cuối năm 2012 với mục tiêu ở tầm vĩ mô là:
- Tầm nhìn: công ty hướng tới trở thành công ty xuất khẩu vàn sàn từ

tre với các sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp.
- Sư mệnh: khẳng định thương hiệu cho sản phẩm ván sàn tre trên thị
trường thế giới
- Phương châm: sản phẩm đạt chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng và có giá cả hợp lý.
- Mục tiêu: tạo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp, phát triển
bằng chính nội lực của mình.
1.2.

Cơ sở thực tế
Cơ sở thưc tế để lập phương án kinh doanh xuất khẩu ván lát sàn sang thị

trường Mỹ của công ty là:
• Các thư hỏi giá, đơn đặt hàng của đối tác tại Mỹ
SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 3

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
Công ty chúng tôi đã nhận được các thư hỏi giá của các công ty tại Mỹ, Nhật
Bản, Anh, Brazil,… nhưng do kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013
là sẽ thâm nhập vào thị trường Mỹ nên công ty sẽ xem xét và trả lời thư hỏi giá
của 2 công ty TNHH ABC và công ty TNHH XYZ.
• Kết quả nghiên cứu thị trường
Để thực hiện phương án kinh doanh xuất khẩu ván lát sàn, công ty chúng tôi đã
tiến hành nghiên cứu thị trường ván lát sàn trong nước và thị trường ván lát sàn

nước ngoài. Kết quả nghiên cứu như sau:
 Thị trường trong nước
 Thị trường ván lát sàn
Trước đây, nhu cầu lát sàn gỗ hầu như chỉ xuất hiện ở những căn biệt thự hoặc
nhà cửa được xây dựng cao cấp thì hiện tại thị trường đang ngày càng mở rộng đối
tượng. Đời sống vật chất ngày càng tăng cao, nhu cầu làm đẹp căn nhà cũng được
nhiều người chú ý, nhiều người bắt đầu xoay qua sử dụng gỗ lát sàn để tăng thêm
vẻ sang trọng và khẳng định giá trị cho căn nhà.
Ấm áp vào mùa mưa, mùa đông và mát mẻ với mùa hè, ở những căn nhà phố
khiêm tốn diện tích và những căn hộ chung cư thì nhu cầu lát sàn gỗ còn là một
giải pháp khá thích hợp để nới rộng không gian nhờ hạn chế một số đồ nội thất
không cần thiết...
Thế nhưng trong khi các loại sàn gỗ công nghiệp cập nhật thị trường Việt Nam
ngày càng nhiều thì các loại ván lát sàn bằng gỗ tự nhiên giá cả lại ngày càng tăng
lên.
Theo thống kê của Trung tâm thông tin Công Thương (Bộ Công Thương), sản
lượng tiêu thụ ván lát sàn(VLS) ở Việt Nam tăng khoảng 15-25%/năm. Sự nóng
bỏng của “cầu” trên thị trường thôi thúc “cung” tăng vọt. Nhiều công ty trong và

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 4

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
ngoài nước đẩy mạnh nhập hàng, thậm chí một số công ty trong nước đã đẩy
mạnh đầu tư sản xuất mặt hàng này để tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.

Trên thị trường, hiện có nhiều loại gỗ sàn tự nhiên khác nhau và giá cả cũng biến
động theo thị hiếu của khách hàng. Nếu như gỗ Lim cổ nhờ độ bền và độ bóng
theo thời gian thì nay không còn được sử dụng trong các biệt thự mới vì "tối
màu". Giá gỗ lim vì thế cũng thuộc loại thấp chỉ khoảng hơn 200 nghìn đồng/m2
thô và 400 nghìn đồng/m2 hoàn thiện. Loại gỗ Thông Lào rất ăn khách cách đây
2-3 năm nhờ có vẫn gỗ đẹp và màu vàng sáng, nhưng nay cũng không được ưa
chuộng, vì thế giá cả thuộc loại thấp chỉ khoảng 190-200 ngàn/m2 gỗ thô nếu tính
cả công hoàn thiện sẽ lên đến 350-380 ngàn đồng/m2.
Những loại gỗ được sử dụng phổ biến và có khá giá cao hiện nay là Giáng hương
và Pơmu. Theo tư vấn của các cửa hàng thì Giáng hương được ưa chuộng nhờ mùi
thơm rất đặc biệt, lát sàn hàng năm vẫn thơm, vân gỗ đẹp và rất bền màu, một m2
gỗ sàn Giáng hương chưa hoàn thiện có giá từ 240 - 300 nghìn đồng/m2, nếu tính
cả công hoàn thiện phải lên đến 450 - 500 ngàn đồng/m2. Gỗ Pơ mu là loại dễ
kiếm nhất trên thị trường hiện nay, giá cả thuộc vào hàng đắt dao động từ 450 500 ngàn đồng/m2 hoàn thiện, nhưng vẫn được nhiều gia đình lựa chọn nhờ có ưu
điểm mùi thơm và màu sáng đẹp, dễ phối hợp với đồ nội thất hiện đại.Ðứng đầu
trên thị trường hiện nay cả về giá cả là gỗ Gỗ đỏ với giá hoàn thiện lên đến 600
ngàn đồng/m2 nhưng rất hiếm hàng, muốn mua số lượng lớn phải đặt trước.Và
với mức giá này, sàn gỗ tự nhiên đã được xếp vào loại hàng sang dành cho người
nhiều tiền.
Hiện nay, sản phẩm sàn tre đang được áp dụng, phát triển rất nhanh, giúp cân
bằng sinh thái với các sản phẩm sàn gỗ tự nhiên. Đặc điểm của cây tre là chỉ trong
vòng 6 năm là đã có thu hoạch đưa vào sản xuất, do vậy, việc sử dụng ván sàn tre

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 5

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn



THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
được xem là một đóng góp tích cực để bảo vệ các khu rừng nhiệt đới tại châu Á,
châu Mỹ và bảo vệ môi trường sống hiện đang bị đe dọa bởi nạn phá rừng bừa bãi
của con người. Ván sàn tre được sản xuất theo công nghệ ép sợi và xử lý nhiệt tiên
tiến, giúp tăng tính bền vững, đặc biệt giảm âm, cách âm tốt hơn so với các thành
phẩm khác. Trong quá trình sản xuất bằng áp suất lớn, sản phẩm ván sàn tre có độ
chống thấm, chống rạn nứt gần như tuyệt đối; công nghệ mới tạo cho ván sàn tre
có những hoa văn đặc biệt sống động đạt độ tự nhiên như sản phẩm gỗ tự nhiên.
Sản xuất ván sàn tre hoàn toàn không tạo ra các chất thải có hại cho môi trường,
điều đó càng làm tăng giá trị kinh tế, đầu tư của các nhà sản xuất, giúp cho sản
phẩm ván sàn tre có tính cạnh tranh về giá khi sản phẩm ra đến thị trường. Sản
phẩm này trên thị trường các màu sáng tối tùy theo sự thiết kế phối màu của công
trình. Độ dầy của ván chia theo 6 loại khác nhau: 3 lớp, 2 lớp, loại thường, UVdầu, UV-bóng, không bóng, trắng tự nhiên...
Ván sàn nguyên liệu bằng tre là một sản phẩm mới được sản xuất từ nguyên liệu
chủ yếu là cây tre đã đang là sự lựa chọn tối ưu của các chủ gia đình, khách sạn,
các khu resort cao cấp,.. trong việc tiết kiệm chi phí nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp
độc đáo, sang trọng, bền, cuốn hút cho các công trình lắp đặt sàn gỗ bằng tre.
 Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Doanh nghiệp
Trên thị trường hiện đang xuất hiện nhiều thương hiệu ván sàn tre như ván sàn tre
Strandwoven, ván sàn tre Ali, Licomi, ván sàn tre IXI…
Qua quá trình nghiên cứu, chúng tôi thu được kết quả về các đối thủ cạnh tranh
chủ yếu như sau:
1. Công ty ván sàn tre PINCTADALI VIỆT NAM

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 6


GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
Là công ty tiên phong tại Việt Nam chuyên cung cấp ván sàn tre, ốp trần, ốp
tường và nội thất được làm từ tre ép thay thế gỗ tự nhiên với hệ thống thương hiệu
đã được khẳng định trên thị trường trong nhiều năm: Sàn tre Ali, Nội thất Ali.
Sàn Tre Ali được kiểm định tại các phòng thí nghiệm có uy tín và đạt các tiêu
chuẩn Quốc tế về đặc tính kỹ thuật và môi trường. Hiện tại, sản phẩm ván lát sàn
và nội thất tre Ali đã được xuất đi nhiều nước trên thế giới như Pháp, Đức, Thụy
Điển, Luxemburg, Hà Lan, Nga, Séc, Australia, Lào...
Sàn tre Ali với hoa văn độc đáo, màu sắc tự nhiên, giữ được độ sáng bóng trong
nhiều năm, chịu mài mòn và va đập tốt là sản phẩm thay thế gỗ tự nhiên hiệu quả
nhất. Sàn tre Ali mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông và rất phù hợp với hộ gia
đình, văn phòng làm việc, khách sạn, khu resort cao cấp .
Giá bán một số sản phẩm sàn tre của công ty:
Tên
sản
phẩm

Sàn tre ép
dọc VT 07

Sàn tre ép
Sàn tre Ali
nghiêng VT
05

Sàn tre
Pinctadali

TV 04

Sàn tre
Pinctadali
TV 02

Giá
bán

650,000
VND/m2

650,000
VND /m2

690,000
VND/m2

550,000
VND/m2

750,000
VND/m2

2. Công ty ván sàn tre Tiến Động

Là công ty sản xuất ván sàn có uy tín trên thị trường hiện nay. Công ty luôn chú
trọng việc đầu tư, mở rộng sản xuất. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đối với
sản phẩm ván sàn tre cho xuất khẩu và ván sàn gỗ cho thị trường nội địa, công ty
Tiến Động đã quyết định đầu tư một dây truyền đồng bộ sản xuất ván sàn của tập

đoàn Homag- Đức, trị giá hơn 2 triệu đô,công suất 2000m2/ca. Lô sản phẩm ván
sàn đầu tiên đã được đưa ra thị trường với thương hiệu LICOMI.
SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 7

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
Giá bán một số sản phẩm tiêu biểu của công ty:
Ván sàn tre
LICOMI TD-09

Ván sàn tre Tiến
Động TD-02

Ván sàn tre V699

Giá bán: 700,000 Giá bán: 590,000 Giá bán:
VND/m2
VND/m2
VND /m2

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 8


690,000

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

 Thị trường nước ngoài

 Thị trường thế giới
Trên thế giới sản phẩm sàn gỗ tự nhiên thân thiện với môi trường đang được các
nước công nghiệp phát triển ưa chuộng trong các căn hộ gia đình, khu chung cư
cao cấp, khách sạn, khu nghỉ dưỡng….Sản phẩm sàn gỗ từ tre là một sản phẩm
mới trên thị trường thế giới nhưng với tính năng, chất lượng của sản phẩm thì sàn
gỗ bằng tre đã chiếm được một vị trí trên thị trường ván lát sàn thế giới.
 Thị trường Mỹ
Để thúc để hoạt động xuất khẩu vào thị trường này các Doanh nghiệp cần nắm
được các đặc điểm của thị trường Mỹ. Thị trường Mỹ có các đặc điểm chính sau:
I Mỹ là thị trường có sức mua lớn nhất thế giới
Dân số Mỹ là 263,43 triệu người với GDP/người/năm là ở mức trên 37 000
USD. Nhu cầu nhập khẩu hàng hóa lên tới 1 200 tỷ USD. Hơn thế nữa, nhu cầu
hàng hóa của người dân Mỹ tương đối dễ tính và rất đa dạng. Đặc điểm này xuất
phát từ việc Mỹ là một thị trường đa chủng tộc, có mức sống rất khác nhau. Là
quốc gia có sự chênh lệch về khoảng cách giàu nghèo cũng rất cao. Đất nước có
nhiều tỷ phú nhưng cũng có không ít người sống ở mức thu nhập thấp.
II Mỹ là thị trường có các tiêu chuẩn rất đa dạng
Mỹ là thị trường nhập khẩu lớn nhất trên thế giới nên Mỹ luôn đặt ra các rào
cản thương mại cho các quốc gia khi tranh rất cao. Chỉ những hàng hóa có đủ tiêu
chuẩn, có mức độ cạnh tranh cao đối với các sản phẩm trong nước ở Mỹ, có quy
mô tổ chức lớn mới có thể xâm nhập vào thị trường này (trừ những mặt hàng mà

Mỹ không sản xuất mà nhập khẩu hoàn toàn do chính sách phát triển kinh tế của
Mỹ).
Mỹ là thị trường tiêu thụ các sản phẩm từ gỗ của Việt Nam lớn nhất. Thị
trường ván lát sàn trong nước Mỹ rất đa dạng, phong phú về mẫu mã, màu sắc,

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 9

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
chủng loại và chất lượng khác nhau. Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của chúng tôi trên
thị trường Mỹ ngoài các doanh nghiệp sản xuất ván gỗ trong nước Mỹ mà còn
chịu sự cạnh tranh gay gắt của các Doanh nghiệp tại các nước có nền công nghiệp
sản xuất ván sàn gỗ phát triển như: Trung Quốc, Malaysia, Đức,….

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 10

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

Phần 2: Phân tích tình hình kinh tế - tài chính của công ty

2.1.

Các nguồn huy động vốn của công ty
A. Các nguồn huy động vốn dự kiến

Để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cần thiết cho phương án kinh doanh này, chúng tôi
tiến hành huy động vốn từ 2 nguồn sau:
1. Vốn công ty: 700,000,000 VNĐ
2. Vốn vay ngân hàng: 700,000,000 VNĐ
B. Tổng nguồn vốn huy động được để thực hiện dự án là: 1,400,000,000
VNĐ. Với số vốn trên đem gửi ngân hàng sẽ thu được lãi là:
196,000,000VNĐ trong vòng 1 năm.( lãi suất tiền gửi là 14%/năm)
2.2.

Kết quả phân tích kinh tế - tài chính của công ty
A.

Xây dựng giá hàng xuất khẩu

Việc xây dựng giá hàng xuất khẩu phải dựa trên chi phí bỏ ra để sản xuất lô hàng
xuất khẩu đó. Trong thương vụ xuất khẩu này, với mục tiêu thâm nhập vào thị
trường Mỹ nên sẽ giữ nguyên điều kiện giao hàng là FCA như các đơn đặt hàng
trước.
B.

Tổng hợp chi phí, doanh thu và đánh giá hiệu quả tài chính của
thương vụ xuất khẩu ván lát sàn
B1.

Tổng hợp chi phí, doanh thu

1. Tỷ giá ngoại tệ niêm yết tại thời điểm ngày 12/11/2013
là: 1USD = 21,036 VNĐ
2. Số lượng hàng xuất khẩu là: 2,000 m2
3. Đơn giá: 720,000 VND/m2
4. Doanh số bán hàng theo điều kiện FCA là:
2,000*720,000 = 1,440,000,000 VNĐ

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 11

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
5. Lãi vay ngân hàng Vietinbank là 16.5%. Doanh nghiệp
vay 700,000,000 VNĐ trong vòng 3 tháng. Lãi vay
ngân hàng là =3*1.375%*700,000,000 = 28,875,000
VNĐ
6. Chi phí mua nguyên liệu:
Vật liệu

Đơn vị

Số
lượng

Đơn giá


Thành tiền
(VND)

10,000 cây

4

10,000VND / cây

400,000,000

Keo gắn gỗ

tấn

5

10,000,000VND/tấn

50,000,000

Sơn UV

tấn

2

20,000,000VND/tấ
n


40,000,000

Nguyên liệu tre

Tổng

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

490,000,000

Page 12

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

7. Chi phí thuê nhân công:
Bảng 2: Số lượng công nhân cho dây truyền sản xuất ván sàn tre
với mức công suất 200,000 m2

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 13

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn



THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

8. Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất :Việc sản xuất sàn
tre của công ty dựa trên cơ sở các máy móc, thiết bị tiên
tiến nên khấu hao cho máy móc, thiết bị được tính là
10,000,000 VND/tháng
 Khấu hao trong 4 tháng: 4*10,000,000 = 40,000,000 VND
9. Chi phí kẻ ký mã hiệu hàng hóa: 774,000 VND/ 62
pieces
10.Chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải của người
mua khi giao hàng theo điều kiện FCA : 1,000,000
VND/ cont
11.Chi phí giám định tại cơ sở: 0.03% tổng giá trị hợp
đồng.
 Chi phí giám định tại cơ sở: 0.03%*1,440,000,000=432,000VND
12.Chi phí làm thủ tục hải quan: Bộ tờ khai hải quan hàng
hóa xuất- nhập khẩu gồm 2 tờ. 1 tờ là bản lưu người
khai hải quan, 1 tờ là bản lưu hải quan. Phí hải quan là
50,000 VND/ tờ
 Phí hải quan: 50,000 *2 = 100,000 VND
13.Chi phí kí kết hợp đồng, lệ phí thanh toán cho ngân
hàng và các chi phí khác 100,000,000 VND
14.Quỹ dự phòng là 3% doanh số bán ra
3%*1,440,000,000 =43,200,000 VND

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 14


GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

Bảng tổng hợp chi phí
ĐVT: VNĐ
STT

Khoản mục

Giá trị

1

Lãi vay ngân hàng

28,875,000

2

Chi phí mua nguyên, nhiên liệu

490,000,000

3

Chi phí thuê nhân công

598,000,000


4

Khấu hao

40,000,000

5

Chi phí bốc hàng lên phương tiện vận

1,000,000

6

tải
Chi phí kẻ ký mã hiệu

774,000

7

Chi phí giám định tại cơ sở

432,000

8

Chi phí làm thủ tục hải quan


100,000

9

Quỹ dự phòng

43,200,000

10

Chi phí khác

100,000,000

Tổng = (1+2+3+…+10) =

1,302,381,000

B2. Kết quả phân tích hiệu quả tài chính
- Doanh thu dự tính: 1,440,000,000 VND
- Lợi nhuận trước thuế: = Doanh thu dự tính – chi phí dự tính =
1,440,000,000 – 1,302,381,000 =137,619,000 VND
- Thuế thu nhập DN: 25%
- Lợi nhuận sau thuế:
SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 15

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn



THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
137,619,000 – 137,619,000*25%=103,214,250 VND
-

Tỷ suất lợi nhuận = 100% *

Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí

103,214,250

=

*100% = 7.925 %
1,302,381,000
 Đánh giá chỉ tiêu: tỷ suất lợi nhuận theo chi phí của công ty là: 7.925%
cho thấy khi công ty bỏ ra 1đồng chi phí thì thu được 7.925% đồng lợi
nhuận.
Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu =
=

Doanh thu ( ngoại tệ )
Tổng chi phí ( nội tệ )
1,440,000,000

=
= =
1,302,381,000*21,036

*21,036

1
19,026

 Cho thấy với thương vụ xuất khẩu này 1USD thu về thì phải bỏ ra
19,026VND. Khi đó, với tỷ giá là 1USD = 21,036 VND thì thương vụ
kinh doanh xuất khẩu này có lãi là 2,010 VND cho 1USD thu về.
Từ việc phân tích 2 chỉ tiêu tài chính, kinh tế trên cho ta thấy phưong án kinh
doanh xuất khẩu hoàn toàn khả thi, đáp ứng được mục tiêu kinh doanh của công
ty. So với việc đem 1,400,000,000,000 VND vào ngân hàng gửi thì mức thu lợi
nhuận của công ty lớn hơn. Vì vậy việc kinh doanh theo phương án kinh doanh
trên hoàn toàn có lợi.

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 16

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

Phần 3: Tổ chức thực hiện Hợp đồng.
3.1.

Chọn bạn hàng, chọn thị trường

Qua quá trình phân tích, nghiên cứu thị trường và xét đến mục tiêu kinh doanh của

DN trong năm 2013, chúng tôi đã chọn giao dịch với công ty ABC tại Mỹ với
những cơ hội và thách thức sau:
Cơ hội
Thách thức
-Thị trường tiêu thụ ván lát sàn tre ở -Thị trường Mỹ là 1 trong những thị
Mỹ sẽ mở rộng với xu hướng tiêu trường khó tính với các tiêu chuẩn
dùng những sản phẩm thân thiện với nghiêm ngặt cho hàng hóa nhập khẩu
môi trường
vào thị trường này
-Công ty ABC tại Mỹ là Doanh -Là 1 Doanh nghiệp lớn nhưng công
nghiệp lớn có khả năng chi trả cao

ty ABC

là Doanh nghiệp có sức

cạnh tranh lớn tại Mỹ nên sẽ gây bất
lợi cho ta trong việc đàm phán, ký
-Doanh nghiệp vừa đầu tư mua trang

kết hợp đồng.
-Doanh nghiệp trong nước có cơ sở

thiết bị, dây chuyền sản xuất mới sẵn hạ tầng còn yếu, kém, lao động chủ
sàng đáp ứng yêu cầu của đối tác.

yếu là nông thôn nên chưa có tác
phong công nghiệp nên hiệu quả sản

-Được sự hỗ trợ của nhà nước trong


xuất không cao.
-Vùng nguyên liệu sản xuất chưa ổn

sản xuất sản phẩm cũng như tiêu thụ

định…

sản phẩm…

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 17

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
3.2.

Hình thức giao dịch

Sau khi 2 bên thỏa thuận được thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng qua thư điện tử
thì đại diện 2bên sẽ trực tiếp gặp mặt để trao đổi, đề xuất các điều khoản và tiến
hành ký kết hợp đồng.
3.3.

Lập hợp đồng


Contract No. BF/5/12
Between
Bamboo flooring Duc Cuong Co.ltd
Address: 123, Thai Binh Street , Nam Dinh City, Nam Dinh Province
Tell: (0350 3)38582499
Fax: (0350 3) 35565229
Hereinafter referred as seller
And
ABC Co. Ltd
New York, DK12GH
Tell: 00 1 731 686 572
Fax:00 1 7445 678 888
Hereinafter referred as buyer
It is agreed that the seller commits to sell and the buyer commits to buy the
following described goods upon the terms and conditions as follows:
Article 1: Product
Bamboo flooring Duc Cuong VL01
Article 2: Quality
Depth: 15mm
Size (WxL): 90 mm x 900mm
Surface: light design

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 18

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn



THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
Moisture: 8% - 12%
To paint UV versus false
Article 3: Quantity
2,000m2 bamboo flooring VL01
Article 4: Packing
The seller shall pack the product in box with 20 pieces/box; 1.62 m 2/box
Article 5: Price
-

Unit price:720,000 VND/m2
Total price: 1,440,000,000VND
These price are understood FCA Hai Phong, Incoterms 2010, packing
charges include

Article 6: Shipment
-

Shipment will be made during the period of Nov., 2013.
Place of loading: Hai Phong port, Viet Nam

Article 7: Payment
-

Method of payment: Letter of Credit (L/C)
Unit of money: VND

Article 8: Inspection, Guarantee
8.1.


Inspection of goods

.In respect of quality to weight for each shipment certificate of inspection and
certificate of weight are issued by inspector.
All claims by the Buyer shall be made within 30days after arrival of the goods at
port of destination.
8.2.

Guarantee

All of goods will be guarantee within one year.
Article 9: Force majeure

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 19

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
The contracting parties are not responsible for the non – performance of any
contract obligation in case of usually recognized force majeure
As soon as occurred the condition, a cable should be sent to other for information.
A certificate of force majeure issued by the competent Government Authorities
will be sent to other party within 7days.
As soon as the condition under which force majeure has been invoked has been
ceased to exist, this contract will enter immediately into force.
Article 10: Arbitration

Any disputes arising our from this contact, if the two parties cannot reach an
amicable arrangement for them, must be refereed to arbitration to be held in Viet
Nam. Award by arbitration to be final and binding both parties. All charges
relating to arbitrations to be borne by the losing party.
Made in Nam Dinh
This contract is made into English and signed by two parties in 4 sets, 2sets
for each parties
For and on behalf of Buyer

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

For and on behalf of the Seller

Page 20

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

3.4.

Tổ chức thực hiện hợp đồng
3.4.1 Sơ đồ tổ chức thực hiện phương án
Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu bạn hàng
Lập phương án
Đàm phán, ký kết hợp đồng
Chuẩn bị hàng

Kiểm tra hàng hóa
Làm thủ tục hải quan
Giao hàng tại cơ sở của người bán
Thanh toán

\

Giải quyết khiếu nại (nếu có)

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 21

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

3.4.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng


Sơ đồ tổ chức thực hiện hợp đồng
Xác nhận đơn đặt hàng
Ký hợp đồng
Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Kiểm tra hàng xuất khẩu
Giao hàng tại cơ sở của
người bán
Thanh toán

Khiếu nại và giải quyết
khiếu nại ( nếu có)

 Quy trình thực hiện hợp đồng
B1: Xác nhận đơn đặt hàng
Doanh nghiệp xác nhận đơn đặt hàng của ABC Co. Ltd có nội dung:
ORDER
Dear Sir/ Madam,
You were recommended to us by your trade association and I am writing to tell
you that I am interested in importing bamboo flooring from Viet Nam
We are known that you are a large company make this goods.

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 22

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
We would like to place an official order with you for 2,000m 2 bamboo flooring is
made by your company.
We look forward to hearing from you soon. And hope that this will be the first of
many orders we place with you
Please contact our as soon as possible.
Many thanks,
John Merton
Director
ABC Co.Ltd

New York, DK 12 GH
Tell: 001 731686572
Fax: 001 744667888
Email:
ACCEPTANCE
Dear Mr. Merton,
We are pleased to receive your order No BF/5/12. And we look forward to
meeting to reach an agreement indirect on 10 th Nov , 2013 at Anh Dung Hotel,
234 Thai Binh Street, Nam Dinh city,Nam Dinh Province, Viet Nam.
Once again thank you for your order and hope to hear from you soon.
Your sincerely,
Lan Phuong
Sale manager
Bamboo flooring Duc Cuong Co. Ltd
Tell: ( 0350 3) 38582499 – 38582263
Fax: (0350 3 ) 35665299
Email: contact @duccuong.com.vn
B2: Ký kết hợp đồng
Hợp đồng ký kết trên cơ sở hợp đồng đã thiết lập ở trên

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 23

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
B3: Chuẩn bị hàng xuất khẩu

1. Thúc đẩy quá trình sản xuất để tạo nguồn hàng cho xuất khâu
2. Kẻ ký mã hiệu phù hợp với hợp đồng.
B4: Kiểm tra hàng hóa
Tiến hành kiểm tra hàng hóa trước khi đóng hàng vào cont dưới sự chứng kiến của
cơ quan hải quan.
B5: Làm thủ tục hải quan
Khai báo hải quan: mua bộ tờ khai hải quan rồi điền đầy đủ nội dung cần
thiết vào bộ hồ sơ. Bao gồm
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu

-

Phiếu đóng gói

- Hợp đồng ngoại thương

-

Hóa đơn thương mại

Sau khi nộp bộ hồ sơ cho Hải quan, công ty xuất trình hàng hóa để cán bộ hải
quan kiểm tra. Mọi chi phí để thực hiện việc kiểm tra công ty phải chịu. Sau đó
công ty phải chịu chi phí làm thủ tục hải quan
B6: Giao hàng tại cơ sở của người bán
Để thực hiện lô hàng Xuất khẩu này công ty phải tiến hành bốc hàng lên phương
tiện vận tải của người mua. Mọi chi phí bốc hàng do người mua chịu.
B7: Thanh toán
Chúng tôi sử dụng phuơng thức tín dụng chứng từ với những yêu cầu đuợc quy
định trong thư tín dụng (L/C)
B8: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có)

Mọi khiếu nại của 2 bên đều phải giải quyết thỏa đáng trên tinh thần hợp tác lâu
dài trong thời hạn quy định. Nếu không hòa giải được thì sẽ giải quyết theo quy
định của hợp đồng.

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 24

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


THIẾT KẾ MÔN HỌC KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
Kết luận
Phương án kinh doanh xuất khẩu trên đã đánh giá được hiệu quả kinh tế - xã hội
của lô hàng xuất khẩu. Qua quá trình nghiên cứu, điều tra, phân tích về công ty,
đối tác cũng như thị trường trong và ngoài nước để lô hàng xuất khẩu trên được
thực hiện có hiệu quả hơn công ty cần: tăng nguồn vốn lưu động của công ty để
nâng cao vị thế cạnh tranh tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đàm phán hợp
đồng; việc vay vốn ngân hàng cần được thúc đẩy nhanh hơn nữa, cần tạo mối
quan hệ hợp tác lâu dài với ngân hàng để dễ dàng hơn cho quá trình huy động vốn
để xuất khẩu tránh bỏ lỡ các đơn đặt hàng có giá trị do không huy động đủ nguồn
vốn sản xuất. Ngoài ra để bất cứ thương vụ xuất khẩu nào của công ty được thực
hiện hiệu quả nhất cần tiếp tục đào tạo, nâng cao thêm những nhân viên có nghiệp
vụ ngoại thương giỏi để công ty phát triển bền vững. Cần lưu ý 1 điều quan trọng
là phương án kinh doanh xuất khẩu này mang tính chất thăm dò nên phải có chiến
lược sản phẩm, chiến lược Marketing phù hợp và tốt nhất có thể mà công ty có thể
đáp ứng để tạo ấn tượng tốt cho người tiêu dùng Mỹ.
Việc lập phương án kinh doanh xuất khẩu là vô cùng cần thiết cho việc xuất khẩu
một lô hàng. Phương án kinh doanh xuất khẩu trên do hạn chế về thời gian và kinh

nghiêm nên còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự góp ý, bổ sung của
các thầy , cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!!!...
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Lan Phương

SVTH: Trần Thị Lan Phương
Lớp: KTNT DK12

Page 25

GVHD: T.S Nguyễn Thái Sơn


×