Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

phương án sản xuất kinh doanh của công ty xuất khẩu hàng dệt may hồng phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.67 KB, 31 trang )

Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Lời mở đầu
Việt Nam, một quốc gia ở ĐNA đã và đang là một trong những bạn hàng quan trọng
của các trên thế giới. Từ một nước phong kiến với nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu, Việt Nam
đã quá độ chuyển sang nền kinh tế thị trường. Nền kinh tế đó ngày càng được mở cửa rộng
rãi với sự hội nhập kinh tế của thế giới. Hiện nay Việt Nam đã và đang là bạn với hơn một
trăm quốc gia trong khu vực và trên thế giới kể cả quốc gia mạnh như Anh , Mĩ , Nhật Bản ..
Hoạt động ngoại thương hay hoạt động kinh doanh XNK không những giúp phát triển
nền kinh tế, tăng nguồn thu về mọi mặt mà còn đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nước. Thông qua hoạt động xuất nhập khẩu, chúng ta góp phần đưa nền kinh tế
đất nước phát triển, tạo công ăn việc làm, thu ngoại tệ cho nền kinh tế quốc dân, nâng cao
mức sống của người dân ,giới thiệu về tiềm năng kinh tế, truyền thống văn hoá của dân tộc
và đúc rút, học những tiến bộ khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm từ họ.
Xuất khẩu lại là một trong những hoạt động chủ yếu giúp các quốc gia hội nhập và
học hỏi lẫn nhau, cùng nhau phát triển nền kinh tế, tạo vị trí, thế lực vững mạnh trên trường
quốc tế. Nhà nước ta đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh tế hướng
theo XK, khuyến khích khu vực tư nhân mở rộng XK để giải quyết công ăn việc làm và tăng
thu ngoại tệ.
Để hoạt động xuất khẩu được thực hiện có hiệu quả, chúng ta phải lập được phương án
kinh doanh khả thi vì nó là một bước quan trọng, là cơ sở cho việc ra quyết định xem doanh
nghiệp có nên xuất khẩu hay không. Hàng dệt may của Việt Nam đã từng bước phát triển,
cạnh tranh mạnh mẽ với các thị trường bạn như Trung Quốc, Thái Lan... Nhà nước và bộ
công nghiệp đã có những chính sách khuyến khích xuất khẩu mặt hàng này và do đó công ty
đã chọn mặt hàng dệt may xuất khẩu làm mặt hàng sản xuất kinh doanh của mình.
Sau đây em xin trình bày một phương án sản xuất kinh doanh của công ty xuất khẩu
hàng dệt may Hồng Phúc năm 2013 với phương án xuất khẩu áo sơ mi nam bao gồm các nội
dung chính sau:
Phần I

: Lý luận chung .


Phần II : Tổ chức thực hiện phương án.
Phần III : Kết luận và kiến nghị.

SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

1


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

PHẦN I : LÝ LUẬN CHUNG
I. Mục đích , và ý nghĩa của lập phương án kinh doanh
1. Mục đích
Lập phương án kinh doanh là một bước khởi đầu quan trọng cho việc thực hiện
các hoạt động xuất nhập khẩu(XNK) của doanh nghiệp .Đây cũng là một căn cứ quan
trọng để các cấp ,các ngành các bộ phận có liên quan (như Tổng công ty ,ngân hàng
,doanh nghiệp khác) nghiên cứu để xem xét tính khả thi của một dự án XNK ,đi tới
quyết định có hay không thực hiện dự án đó ( đầu tư hay không đầu tư )
2. Ý nghĩa
Việc lập một phương án kinh doanh có ý nghĩa như một văn bản đệ trình lên cấp
trên để xin phép thực hiện . Ngoài ra phương án kinh doanh còn là cơ sở để xin cấp
vốn cho một dự án .Một dự án muốn đi vào thực hiện thì không thể không có vốn ,mặt
khác một lượng cho một dự án là vốn vay chủ yếu của ngân hàng hoặc của các tổ
chức tài chính tiền tệ .
Như vậy việc lập một phương án kinh doanh có tính thuyết phục hay không sẽ
quyết định sự tồn tại hay không của một dự án .
II. Giới thiệu chung về công ty
1. Sơ lược về công ty :
Tên công ty : Công ty xuất khẩu hàng dệt may Mai Hồng

Địa chỉ : số 19 Trần Thành Ngọ , quận Kiến An , Thành phố Hải Phòng , Việt Nam .
Điện thoại :84-31-876112
Fax : 84-31-876112
Người đại diện : Bà Trần Hồng Phúc - Chủ tịch hội đồng quản trị - Tổng Giám đốc
công ty
Sản phẩm chính : Áo sơ mi nam ,áo sơ mi nữ ,quần dài ,quần sóc ,áo dệt kim,váy,áo
jacket .
SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

2


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Công ty xuất khẩu hàng dêt may Mai Hồng là một thành viên thuộc Sở Công
nghiệp Hải Phòng . Nhiệm vụ chính của Công ty là sản xuất kinh doanh các mặt hàng
may mặc phục vụ trong nước và xuất khẩu .
Công ty ngay từ ngày đầu thành lập đã nhanh chóng tiến hành hoạt động sản
xuất, xuất khẩu hàng may mặc ở thị trường Hoa Kì ,Nga, Hungary, Ba Lan,... đồng
thời mở rộng thị trường mới - thị trường EU (Liên minh các nước châu Âu) để duy trì
sản xuất và tìm hiểu thêm về bạn hàng cũng như tìm lối đi riêng cho mình.
Năm 2008, Công ty đã mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình vì mục
tiêu lợi nhuận, chức năng nhiệm vụ chủ yếu của Công ty hiện nay như sau:
- Sản xuất các mặt hàng may mặc phục vụ xuất khẩu.
- Trực tiếp thực hiện hoạt động xuất khẩu.
- Xuất khẩu uỷ thác hàng may mặc cho các doanh nghiệp may.
2. Giới thiệu về các phòng ban trong công ty :
Công ty có các phòng ban như sau :
- Phòng giám đốc
- Phòng kế hoạch

- Phòng kế toán tài vụ

- Phòng kiểm tra chất luợng
- Phòng tổ chức hành chính
- Phân xưởng sản xuất

- Phòng kỹ thuật
III .Cơ sở pháp lí lập phương án
1. Cơ sở pháp lí lập phương án kinh doanh :
Để lập phương án kinh doanh xuất khẩu áo sơ mi nam cho năm 2013 công ty
của chúng tôi căn cứ vào các điều kiện sau :
+Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hòa xẫ hội chủ nghĩa Việt Nam,
trong đó quy định các quyền hạn và trách nhiệm pháp lý về kinh doanh thương mại
quốc tế.
SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

3


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
+Căn cứ vào quyết định 46 CP của Thủ tướng Chính phủ ký ngày11/11/2001 quy
định danh mục mặt hàng được phép hay hạn chế hoặc cấm xuất, nhập khẩu. Đây là
một cơ sở pháp lý quan trọng xác định về mặt hàng xuất nhập khẩu cũng như chủ
trương và mức độ ưu đãi, chính sách thuế của chính phủ đối với từng mặt hàng.
2. Căn cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 5 năm gần nhất :
Trong 5 năm gần đây( từ năm 2008 - 2012), doanh nghiệp đã liên tục mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh, tái sản xuất mở rộng, đảm bảo đời sống cho cán bộ công
nhân viên, đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu ngân sách, xuất khẩu hàng may mặc mà cụ
thể là mặt hàng áo sơ mi nam vào một số thị trường lớn trên thế giới như Nhật Bản ,

Mĩ , EU, ..
3. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012
- Tổng giá trị xuất khẩu đạt 250 tỷ đồng .
- Trong đó: + xuất khẩu sang thị trường EU: 35%
+ xuất khẩu sang thị trường Hoa Kì : 20%
+ xuất khẩu sang thị trường Đông âu: 22%
+ xuất khẩu sang thị trường Châu á & các thị trường khác: 33%
+ cải tiến và nâng cao trang thiết bị tiên tiến , tăng cường năng lực sản
xuất và chất lượng sản phẩm để đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế
4 . Căn cứ kết quả nghiên cứu thị trường trong & ngoài nước
Trong những năm vừa qua, mặt hàng áo sơ mi nam vào thị trường Mĩ chiếm tỷ
trọng tương đối lớn nhưng doanh nghiệp xác định EU mới là thị trường tiềm năng.
Liên minh Châu âu EU là một cộng đồng các quốc gia mà dân cư có thu nhập cao &
nhu cầu về mặt hàng may mặc trong đó có áo sơ mi nam là lớn. Đây sẽ là mục tiêu
xuất khẩu của doanh nghiệp trong năm nay & nhiều năm tới. Tuy nhiên đây là một thị
trường khó tính, có yêu cầu cao về chất lượng hàng hoá. Bên cạnh đó, cũng có rất
nhiều doanh nghiệp khác của nhiều quốc gia luôn có gắng thâm nhập vào thị trường
này nên việc cạnh tranh ở thị trường này là điều cũng rất khó khăn.
SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

4


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Bên cạnh thị trường nước ngoài thì hiện nay sản phẩm hàng may mặc của công
ty cũng đứng vững trên thị trường trong nước. Mặc dù hiện nay thị trường trong nước
có rất nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh như May Hai, May Việt Tiến, công ty dệt may
10-3,... Bên cạnh đó là mặt hàng quần áo Trung Quốc đang ồ ạt vào nước ta. Nhưng
nhờ năng lực sản xuất tốt ,đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ thiết kế giỏi, sáng tạo

không ngừng nâng cao năng lực nên sản phẩm của công ty có kiểu dáng đẹp, thời
trang, giá cả lại phải chăng đã đứng vững được trên thị trường nội địa.
IV. Cơ sở thực tiễn của phương án
1. Nghiên cứu thị trường để chọn được mặt hàng kinh doanh
Bảng tình hình tiêu thụ áo sơ mi nam ở một số thị trường trong 5 năm gần nhất
& dự kiến cho năm 2013, 2014:
Năm

Tên hàng

Đvị tính

2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014

áo sơ mi
áo sơ mi
áo sơ mi
áo sơ mi
áo sơ mi
áo sơ mi
áo sơ mi

Chiếc
Chiếc

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Số lượng tại các thị trường
EU

% ở VN

C. Mỹ

% ở VN

C. Á

% ở VN

25*106
27*106
30*106
31.5*106
33*106
35*106
37*106

10%
12%
8%

15%
14%
13%
13%

5*106
7*106
8*106
9*106
12.5*106
14*106
15.5*106

20%
25%
27%
30%
20%
22%
25%

15*106
20*106
23*106
28*106
35*106
29*106
23*106

10%

15%
20%
25%
30%
30%
30%

Thị trường trong nước :
Dệt may là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam ,với
những lợi thế so sánh về lao động , chi phí , hàng dệt may của Việt Nam đã từng bước
chiếm lĩnh được thị trường quốc tế (thị trường EU , Nhật Bản , Hoa Kì ..) .
Với chính sách của nước ta dệt may là một trong những mặt hàng khuyến khích
xuất khẩu, bên cạnh đó là một số chính sách ưu đãi khác . Vì vậy có thể nói đây cũng
là điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng may mặc nói chung
và công ty xuất khẩu hàng may mặc Mai Hồng nói riêng có điều kiện thuận lợi hơn
cho việc sản xuất và xuất khẩu loại mặt hàng này .
2. Xây dựng giá hàng xuất khẩu

SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

5


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Muốn xây dựng được giá hàng xuất khẩu, chúng ta phải dực trên cơ sở chi phí bỏ
ra để sản xuất ra lô hàng xuất khẩu đó. Để xuất khẩu, chúng ta sẽ đóng áo sơ mi và
vào các thùng carton, mỗi thùng là 50 chiếc.
Dự định giá bán mỗi chiếc áo sơ mi nam ( bán với giá FOB ) là 9 USD/chiếc. Để
thực hiện thì công ty vay ngân hàng 300 triệu cho mỗi lô.

Như vậy ta sẽ có được bảng dự trù chi phí như sau:
Bảng dự trù chi phí năm 2013:( tính cho 10000 chiếc )
STT

Khoản mục

Đơn giá ( VNĐ)

Số lượng

Tổng giá VNĐ

1

Giá mua nguyên vật liệu

56000VNĐ

10000 chiếc

56 x 107

2

Chi phí nhân công

7000 VNĐ

10000 chiếc


7 x 107

3

Phí bao bì & kí mã hiệu

50000VNĐ

200 thùng

10 x 106

4

Phí v/c nội địa

600000VNĐ

1 lần

600000

5

Phí giám định

100000VNĐ

1 lần


100000

6

Phí hải quan

60000VNĐ

1 lần

60000

7

Phí bốc xếp

50000VNĐ

2 lần

100000

8

Phí lấy C/O

55000VNĐ

1 lần


55000

9

Phí giao dịch

4 x 106

10 Chi phí khác

3 x 106

11

Trích quỹ dự phòng

12 Lãi vay ngân hàng (6 tháng)

3% x 647915000

19437450

4.8% x 300000000

14400000

Tổng

681752450


Với tỷ giá: 1USD = 21000VNĐ
Như vậy, giá thành sản xuất 1 chiếc áo sơ mi nam của năm 2013 là:
681752450/10000=68175( VNĐ)
Đây mới là giá tính sơ lược ,còn chưa kể tới một số khoản như lương ,thưởng
của công nhân viên ,thuế thu nhập doanh nghiệp,...
Do vậy, nếu xuất khẩu chúng ta sẽ chào hàng với giá trung bình là 9 USD/ chiếc
áo sơ mi nam FOB Haiphong, Incoterms 2010.

SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

6


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
3. Xác định & xây dựng nguồn hàng cho xuất khẩu( hoặc tạo cơ sở để bán hàng hoá
xuất khẩu)
Trên cơ sở máy móc thiết bị, nhà xưởng của doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận
thấy rằng doanh nghiệp có khả năng sản xuất 100% tổng số sản phẩm của dự án.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn đặt công ty TNHH sản xuất bao bì đóng gói Đức
Long sản xuất thùng đựng áo để xuất khẩu và hộp đựng áo sơ mi tương ứng với số
lượng áo sơ mi xuất khẩu. Công ty Đức Long sau khi sản xuất xong phải giao hàng
đúng hẹn, họ sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển đến doanh nghiệp và việc đóng gói bao
bì cũng như ghi kí mã hiệu sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp.
4. Tìm hiểu các yếu tố kinh doanh trên thị trường nước ngoài mà doanh nghiệp đang
có ý định thâm nhập
a. Thị trường EU:
Đây là thị trường lớn và rất khó tính. Người dân ở đây có mức sống cao, thu
nhập cao nên yêu cầu của họ về sản phẩm cũng rất cao đặc biệt là về chất lượng sản
phẩm. Áo sơ mi nam là trang phục thông dụng của người châu âu nên mặt hàng này

rất dễ tiêu thụ. Mỗi năm EU phải nhập khẩu khoảng 45 tỷ USD cho sản phẩm áo sơ
mi. Việt Nam vẫn coi đây là thị trường xuất khẩu áo sơ mi chủ yếu và đầy tiềm năng
hứa hẹn. Tuy nhiên chúng ta còn phải cố gắng hơn nữa để các sản phẩm của chúng ta
có nhiều hơn thị trường EU, được người dân chấp nhận tiêu dùng và có khả năng cạnh
tranh với các sản phẩm cùng loại của Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc ,...
b. Thị trường Bắc Mỹ:
Thị trường Bắc Mỹ bao gồm Mỹ & Canada mà chủ yếu là Mỹ là thị trường hấp
dẫn của hầu hết các doanh nghiệp xuất khẩu hàng may mặc. Đây là những nước có
nềm kinh tế phát triển vào bậc nhất thế giới với thu nhập bình quân đầu người rất cao
& nhu cầu sử dụng sản phẩm may mặc cũng rất lớn.

SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

7


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Thị trường Mỹ và Bắc Mỹ rất chú trọng tới vấn đề thời gian thực hiện hợp đồng
từ phía đối tác do vậy các doanh nghiệp của Việt Nam cần đảm bảo nhu cầu này khi
xuất khẩu sang thị trường Mỹ.
Để thâm nhập & đứng vững trên thị trường này, doanh nghiệp phải nắm vững
các yêu cầu của thị trường cũng như thị hiếu của người tiêu dùng. Qua đó, điều chỉnh
công nghệ, mẫu mã, giá cả & kế hoạch sản xuất phù hợp.
c. Thị trường Nhật Bản:
Thị trường này là thị trường rất khó tính, đòi hỏi chất lượng hàng hoá cao, không
chỉ tốt, bền, đẹp, thời trang mà giá cả cũng phải phù hợp. Nếu đáp ứng được các yêu
cầu đó thì chúng ta sẽ có nhiều triển vọng phát triển mặt hàng áo sơ mi ở thị trường
này.
d. Các thị trường khác:

Hàng may mặc Việt Nam cần mở rộng xuất khẩu sang các thị trường truyền
thống như: Liên bang Nga ,Ba Lan , Hungaria ,...
Ngoài ra còn nhiều nước khác thuộc Đông á như Hàn Quốc, Đài Loan, các nước
thuộc Châu Phi & Trung Đông
Để tăng lượng xuất khẩu vào các thị trường này, doanh nghiệp phải tập trung sản
xuất các sản phẩm có chất lượng cao nhưng giá thành rẻ thì mới có thể cạnh tranh với
hàng may mặc của Trung Quốc vốn có thế mạnh chủ yếu ở giá cả.

Phần hai : Tổ chức thực hiện
I. Các biện pháp thực hiện phương án
1. Lựa chọn hình thức giao dịch
Doanh nghiệp có một hệ thống thông tin liên lạc rất hiện đại, bao gồm các loại
máy fax, điện thoại, internet .. phục vụ rất tốt cho công tác thông tin liên lạc. Bên
SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

8


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
cạnh đó, doanh nghiệp nguồn nguyên liệu dồi dào đủ năng lực sản xuất hàng xuất
khẩu lớn. Chính vì những điều kiện này mà doanh nghiệp quyết định lựa chọn hình
thức giao dịch trực tiếp qua các đơn chào hàng cố định( firm offer).
2. Xác định số lượng hàng xuất khẩu
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu thị trường trong & ngoài nước, ta thấy nhu cầu về
áo sơ mi của các thị trường trên thế giới mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch là rất
lớn. Trong đó, áo sơ mi nam có xuất xứ từ Việt Nam chiếm một tỷ trọng không nhỏ.
Từ đây ta có thể dự đoán mức tiêu thụ áo sơ mi nam ở một số thị trường trọng yếu của
Việt Nam như sau:
Năm Tên hàng Đvị tính

2013 áo sơ mi
2014 áo sơ mi

Chiếc
Chiếc

Số lượng tại các thị trường
EU

% ở VN

C. Mỹ

% ở VN

C. Á

% ở VN

35 x 106
37 x 106

13%
13%

14 x 106
15.5 x 106

22%
25%


29 x 106
23 x 106

30%
30%

Nhìn vào bảng dự báo tình hình tiêu thụ ở trên, ta có thể đưa ra lượng hàng áo sơ
mi nam xuất khẩu của Việt Nam
-

Số lượng áo sơ mi nam của Việt Nam xuất khẩu trong năm 2013 là:
35 x 106 x 0.13 + 14 x 106 x 0.22 + 29 x 106 x 0.3 = 16.33 x 106

-

Số lượng áo sơ mi nam của Việt Nam xuất khẩu trong năm 2014 là:
37 x 106 x 0.13 + 15.5 x 106 x 0.25 + 23 x 106x 0.3 = 15.585 x 106
Công ty công ty xuất khẩu hàng may mặc Mai Hồng qua nhiều năm hoạt động đã
gây được uy tín tốt đối với các bạn hàng trên thế giới, công ty cũng đã tự khẳng định
được mình có khả năng sản xuất & tiêu thụ lớn, phù hợp với nhu cầu chung của thị
trường thế giới. Vì thế, trong năm tới đây, công ty dự tính sẽ xuất khẩu 350000 chiếc
áo sơ mi nam sang ba thị trường lớn với cơ cấu xuất khẩu như sau:

-

Xuất khẩu sang EU: 35%

-


Xuất khẩu sang Bắc - trung Mỹ & Carribe: 33%

-

Xuất khẩu sang các nước Châu á: 20%
SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

9


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
-

Ngoài ra doanh nghiệp còn xuất khẩu sang các thị trường truyền thống ở Đông
Âu chúng ta sẽ xuất khẩu sang đây 12% lượng hàng xuất khẩu.
Để xuất khẩu được một số lượng hàng tương đối lớn như trên, doanh nghiệp phải
huy động một lượng vốn khá lớn, khoảng 24 tỷ VND. Trong lượng vốn này, doanh
nghiệp có thể tự túc được 15 tỷ VND, số còn lại doanh nghiệp sẽ vay của ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam( Vietcombank) & ngân hàng thương mại á Châu( ACB). Số
vốn vay này sẽ được doanh nghiệp trả dần trong 4 năm & doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn
trong 2 năm.
Dự toán chi phí của dự án sẽ được xác định cụ thể trong phần sau
3. Thực hiện các giao dịch để lựa chọn đối tác kí kết hợp đồng mua bán
Chúng ta đưa ra kế hoạch cho các giao dịch với các đối tác tại các thị trường đã
lựa chọn ở phần trên theo hình thức giao dịch đã chọn là chào hàng cố định( firm
offer). Chúng ta bước đầu sẽ viết thư chào hàng cố định cho các bạn hàng sau:

-


Đối tác 1: Cosmos Co., ltd( công ty nhập khẩu áo sơ mi của Anh)

-

Đối tác 2: Linda Young Co., ltd( công ty nhập khẩu áo sơ mi của Mỹ)

-

Đối tác 3: Sasukito Co., ltd( công ty nhập khẩu áo sơ mi của Nhật Bản)
Dưới đây là nội dung thư chào bán được gửi cho các đối tác đã được lựa chọn &
các đơn đặt hàng của họ:
Với công ty: Cosmos Co., Ltd

Offer
From : Mai Hong textile & garment export company
Address: 19 Tran Thanh Ngo ,Kien An District , Hai Phong City , Viet Nam .
Tel

: 84-31-876112

Fax

: 84-31-876112

To

: Cosmos Co., Ltd

SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D


10


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Address : 112 Ancient stree, Liverpool city, England.
Tel

: 1.284.5698125

Fax

: 1.284.5698124
Date : May, 16st, 2013.

Dear sirs !
We are pleased to submit our quotation for above unit to you.
Commodity: Vietnam long sleeve shirts for men
Item No : LSS - D1
Color: White , blue , green , champagne, black
Quality: Type 1
Unit price : 9 USD/Unit- FOB Hai phong -Incoterm 2010.
Quantity

: 30000 Units

Total

: 270000 USD.


Which includes packing. The price will be valid within 90 days from the date of this
letter.
Payment

: to be made by an irrevocable L/C at sight, against shipping.

Packing

: The goods will be packed in container with our standard export packing

methods.
Validity of this offer : May, 30th, 2013
We hope to establish business relation with your company. We are looking
forwards to hearing from you soon.
Your faithfully!

Order
From:

Cosmos Co., Ltd

Address: No: 112 Ancient street, Liverpool city, England.
SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

11


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Tel :


1.284.5698125

Fax :

1.284.5698124

To:

Mai Hong textile & garment export company

Address:

19 Tran Thanh Ngo ,Kien An District , Hai Phong City , Viet Nam .

Tel:

84-31-876112

Fax:

84-31-876112
Thank you very much for your offer for Vietnam long sleeve shirts for men .

As requested, we have to informed your detail of purchase condition and price list that
we could order:
Unit price: 7.5 USD/Unit- FOB Hai phong -Incoterm 2011.
Quality:

Type 1


Quantity :. 25000 Units
Total

: 187500 USD.

Payment : to be made by an irrevocable L/C at sight, against shipping.
We are looking forwards to hearing from you soon.
Your faithfully!
Với công ty: Linda Young Co., Ltd

Offer
From: Mai Hong textile & garment export company
Address: 19 Tran Thanh Ngo ,Kien An District , Hai Phong City , Viet Nam .
Tel:

84-31-876112

Fax:

84-31-876112

To :

Linda Young Co., Ltd

SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

12



Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Address: No: 11, Wall street, Washington, USA
Tel:

1.26.1254892

Fax:

1.26.1256480
Date : May, 16st, 2013.

Dear sirs ,
We are pleased to submit our quotation for above unit to you.
Commodity: Vietnam long sleeve shirts for men
Item No : LSS - D1
Color: White , Blue , green , champagne, black
Quality:

Type 1

Unit price : 9 USD/Unit- FOB Hai phong -Incoterm 2010.
Quantity

: 30000 Units

Total

: 270000 USD.


Which includes packing. The price will be valid within 90 days from the date of this
letter.
Payment

: To be made by an irrevocable L/C at sight, against shipping.

Packing

: The goods will be packed in container with our standard export packing

methods.
Validity of this offer : May, 30th, 2013
We hope to establish business relation with your company. We are looking forwards
to hearing from you soon.
Your faithfully!

Order.
From : Linda Young Co., Ltd
Address: No: 11, Wall street, Washington, USA
SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

13


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Tel

: 1.26.1254892


Fax

: 1.26.1256480

To

: Mai Hong textile & garment export company

Address: 19 Tran Thanh Ngo ,Kien An District , Hai Phong City , Viet Nam .
Tel

: 84-31-876112

Fax

: 84-31-876112
Thank you very much for your offer for Viet Nam long sleeve shirts for men. As

requested , we have to informed your detail of purchase condition and price list that
we could order:
Unit price: 7.3 USD/Unit- FOB Hai phong -Incoterm 2011.
Quality:

Type 1

Quantity : 20000 Unit.
Total

: 146000 USD.


Payment : to be made by an irrevocable L/C at sight, against shipping.
We are looking forwards to hearing from you soon.
Your faithfully!
Với công ty: Sasukito Co., Ltd

Offer
From: Mai Hong textile & garment export company
Address: 19 Tran Thanh Ngo ,Kien An District , Hai Phong City , Viet Nam .
Tel

: 84-31-876112

Fax

: 84-31-876112

To

: Sasukito Co., Ltd

Address: No: 203, Yaiya street, Tokyo, Japan
SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

14


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Tel


:81.02.45618235

Fax

: 81.02.45818235
Date : May, 16st, 2013.

Dear sirs ,
We are pleased to submit our quotation for above unit to you.
Commodity: Vietnam long sleeve shirts for men
Item No : LSS - D1
Color: White , Blue , green , champagne, black
Quality: Type 1
Unit price : 9 USD/Unit- FOB Hai phong -Incoterm 2010.
Quantity

: 30000 Units

Total

: 270000 USD.

Which includes packing. The price will be valid within 90 days from the date of this
letter.
Payment

: to be made by an irrevocable L/C at sight, against shipping.

Packing


: The goods will be packed in container with our standard export packing

methods.
Validity of this offer : May, 30th, 2013
We hope to establish business relation with your company. We are looking forwards
to hearing from you soon.
Your faithfully!

Order.
From : Sasukito Co., Ltd
Address: No: 203, Yaiya street, Tokyo, Japan
Tel

:81.02.45618235

SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

15


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Fax

: 81.02.45818235

To: Mai Hong textile & garment export company
Address: 19 Tran Thanh Ngo ,Kien An District , Hai Phong City , Viet Nam .
Tel


: 84-31-876112

Fax

: 84-31-876112

Thank you very much for your offer for Vietnam long sleeve shirts for men. As
requested, we have to informed your detail of purchase condition and price list that
we could order:
Unit price: 7.7 USD/Unit- FOB Hai phong -Incoterm 2011.
Quality: Type 1
Quantity : 30000 Unit.
Total

: 231000 USD.

Payment : to be made by an irrevocable L/C at sight, against shipping.
We are looking forwards to hearing from you soon.
Your faithfully!

Bảng tổng hợp nội dung giao dịch với các đối tác:
Offers:
Nội dung

Đối tác nước ngoài

giao dịch

Cosmos Co., ltd


Linda Young Co.,ltd

Sasukito Co.,ltd

Tên hàng

Áo sơ mi nam

Áo sơ mi nam

Áo sơ mi nam

Số lượng

30000 chiếc

30000 chiếc

30000 chiếc

Quy cách, p/ chất

Loại 1

Loại 1

Loại 1

Giá & điều kiện


USD 9/unit

USD 9/unit

USD 9/unit

giao hàng

FOB Haiphong

FOB Haiphong

FOB Haiphong

Incoterms 2011

Incoterms 2011

Incoterms 2011

35 ngày sau khi 2

45 ngày sau khi 2

35 ngày sau khi 2

Thời hạn giao

SV: Nguyễn Phương Anh

Lớp : KTNT K12 - D

16


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
hàng

bên kí HĐ

bên kí HĐ

bên kí HĐ

Phương thức

L/C at sight

L/C at sight

L/C at sight

thanh toán

không huỷ ngang

không huỷ ngang

không huỷ ngang


Trên cơ sở thư chào hàng của chúng ta gửi cho các đối tác, họ đã xem offer &
gửi thư trả lời cho công ty. Dưới đây là các đề nghị của các đối tác:
Nội dung

4.

Đối tác nước ngoài

giao dịch

Cosmos Co., ltd

Linda Young Co.,ltd

Sasukito Co.,ltd

Tên hàng

áo sơ mi nam

áo sơ mi nam

áo sơ mi nam

Số lượng

25000 chiếc

20000 chiếc


30000 chiếc

Quy cách, p/ chất

Loại 1

Loại 1

Loại 1

Giá & điều kiện

USD7.5/unit

USD7.3/unit

USD7.7/unit

giao hàng

FOB Haiphong

FOB Haiphong

FOB Haiphong

Incoterms 2010

Incoterms 2010


Incoterms 2010

Thời hạn giao

30 ngày sau khi 2

40 ngày sau khi 2

30 ngày sau khi 2

hàng

bên kí HĐ

bên kí HĐ

bên kí HĐ

Phương thức

L/C at sight

L/C at sight

L/C at sight

thanh toán

không huỷ ngang


không huỷ ngang

không huỷ ngang

Dự tính chi phí, doanh thu & hiệu quả kinh tế đối với từng đối tác & thị trường

đã lựa chọn sau đó chọn lấy một đối tác có hiệu quả nhất
Ta có bảng doanh thu, chi phí & hiệu quả kinh tế:
St
t
1
2
3
4
5
6

Khoản mục

Đvt

Đơn

giá
Số lượng các đối tác đặt mua tính theo chiếc
Doanh thu bán hàng theo
USD
điều kiện FOB
VN
Giá hàng thu mua ở nơi

sản xuất
Đ
VN
Phí bao bì, ký mã hiệu
Thùng
Đ
VN
Phí vận chuyển nội địa
Chuyến
Đ
VN
Theo
Phí giám định
công
Đ

SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

Shangmin Co.,
25000

Các đối tác
Sun Young Co.,
20000

187500USD

146000USD


1.7044 tỷ VND

1.3635 tỷ VND

25 triệu VND

20 triệu VND

2000000VND

1500000VND

300000VND

200000VND
17

2


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
7
8
9

Phí hải quan

Lần

Phí chất hàng lên phương

tiện vận tải
Phí lấy C/O

Lần

10 Phí lấy B/L

Làn

11 Thuế thu nhập DN
12

Quỹ dự phòng 3% doanh
số bán ra

13 Lãi tiền vay (0,8%/ tháng)

2 tháng

14 Chi phí khác
15 Tiền lương và thưởng
16 Tổng chi phí
17 Lợi nhuận

VN
Đ
VN

180000VND


120000VND

Đ
VN

125000VND

100000VND

Đ
USD
VN

55000VND
15USD

55000VND
15USD

Đ
VN

351288294VND

263218494VND

4

Đ
VN


89606250VND

69773400VND

1

Đ
VN

11200000VND

9600000VND

1

Đ
VN

6000000 VND

5000000VND

Đ
VN

448628625VND

349332156VND


5

Đ
VN

2638997119VND

2082638000VND

32

Đ

347877881VND
13.1822
1USD/14074VN
D

243142000VND
11.6747
1USD/14264VN
D

4

18 Tỷ suất lợi nhuận
19 Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu

Tiền lương, tiền thưởng được tính bằng tỉ lệ lương, thưởng x doanh thu dự tính. Tỷ lệ
doanh thu dự tính được tính bằng :

Chi phí lương, thưởng của năm 2012
Tổng doanh thu của năm 2012
VI . Cơ sở tính toán :

=

2,156 triệu USD
14,352triệuUSD

= 15,02%

1. Tỷ suất ngoại tệ
Tỷ suất ngoại tệ
SV: Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

=

Tổng doanh thu
18

1


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Tổng chi phí
2. Tỷ suất doanh lợi ( P’ )
P' =

SV: Nguyễn Phương Anh

Lớp : KTNT K12 - D

Tổng DT - Tổng chi phí
Tổng chi phí

X

100%

19


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Bảng tóm tắt :
Stt

Khoản mục

Đơn vị

Cosmos Co., ltd

Linda Young

Sasukito

1

Tổng chi phí


VND

2638997119

2082638000

3213143010

2

Doanh thu bán

VND

2986875000

2325780000

3679830000

3

Lợi nhuận

VND

347877881

243142000


466686990

4

Tỷ suất lợi nhuận

%

13.18220011

11.67471255

14.52431431

5

Tỷ suất ngoại tệ XK

USD/VND

1USD/14074VND

1USD/14264VND

1USD/13909VND

Từ những số liệu phân tích trên đây chúng tôi chọn thị trường Nhật Bản và ký
hợp đồng mua bán quốc tế với công ty Sasukito Co., ltd vì khi đầu tư vào các thị
trường với cùng mức chi phí thì buôn bán với công ty Sasukito Co., ltd tại thị trường
Nhật Bản chúng ta thu được lợi nhuận cao hơn & có được mức tỷ suất ngoại tệ xuất

khẩu rất hấp dẫn, hơn hẳn 2 thị trường còn lại.
Công ty đã gửi chấp nhận thư tới công ty Sasukito với nội dung như sau:
Mai Hong textile & garment export company
Address:19 Tran Thanh Ngo,Kien An District
Hai Phong City,Việt Nam
Tel
Fax

: 84-31-876112
: 84-31-876112

Acceptance
Sasukito Co., Ltd
Address: No: 203, Yaiya street, Tokyo, Japan
Tel

:81.02.45618235

Fax

: 81.02.45818235
Dear Sir,

SV : Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

21


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

We have received your order and very pleasure that you agreed with all our
request about the goods with their the quantity, the delivery time and the payment
made.
Please send us your confirmation
Yours faithfully
Phía bạn sau đó đã gửi tới công ty giấy xác nhận về việc nhập khẩu lô hàng :

Sasukito Co., Ltd
Address: No: 203, Yaiya street, Tokyo, Japan
Tel

:81.02.45618235

Fax

: 81.02.45818235

CONFIRMATION
Mai Hong textile & garment export company
Address:19 Tran Thanh Ngo,Kien An District
Hai Phong City,Việt Nam
Tel
: 84-31-876112
Fax
: 84-31-876112
Dear Sir,
We are very happy to have dealing with you. We send this conformation to
ensure that we agree with all the iterms you gave in your offer.
Please send me a sighed contract as soon as possible.
Yours faithfully

5.Hợp đồng mua bán quốc tế:
SV : Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

23


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Contract
No. U-T/05/13
Between
Mai Hong textile & garment export company
Address:19 Tran Thanh Ngo,Kien An District,Hai Phong City, Viet Nam
Tel

: 84-31-876112

Fax

: 84-31-876112

Hereinafter referred as the seller
And
Sasukito Co., Ltd
Address: No: 203, Yaiya street, Tokyo, Japan
Tel

:81.02.45618235


Fax

: 81.02.45818235

Hereinafter referred as the buyer
It is agreed that the seller commits to sell and the buyer commits to buy the
following discribed goods upon the terms and conditions hereinafter set forth:
Article 1: Commodity:
-Product name:Vietnam long sleeve shirts for men
-Description:
+Fabric : 100% cotton
+Sizing :Available in inch and centiment
+Country of origin : Vietnam

Article 2: Quality:
SV : Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

25


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
- Type 1
- Size: from S to L
Article 3: Quantity:
30000 uníts of Vietnam long sleeve shirts for men
Article 4: Packing:
The goods must be packed in new carton boxes of 50 units each
Article 5: Price:
- Unit price: USD 7.7/unit

- Total price: about USD 231000
- These price are understood FOB Haiphong as per Incoterms 2010, packing
charges included
Article 6: Shipment:
- Shipment shall be made during the period of 1st of September.2013 – 30st of
November, 2013
- Shipment shall be made by vessels of about 3,000 to 10,000 tons, unless
otherwise separately agreed
- Port of loading: Haiphong Port - Vietnam
Port of discharge: Kobe Port - Japan
Article 7: Inspection of goods:
In respect of quality to weight for each shipment certificate of inspection and
certificate of weight issued by VINACONTROL at loading port shall be taken as
final.
All claim by the buyer shall be made within 30 days after arrival of the goods at
port of destination.

SV : Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

27


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
Article 8: Payment:
For each shipment the Buyer must open an irrevocable Letter of credit, at sight,
in US Dollars covering full value lodged with the Bank for Foreign Trade of
Vietnam( Haiphong) by a Bank agreed by both parties. L/C must reach the Seller no
later than 15 days prior to expected shipment time and be valid 30 days. TTR is
acceptable.

The such L/C shall be available for payment against presentation of the
following documents:
a- Bill of exchange at sight, drawn under the Buyer.
b- Full set(s) of clean on board ocean bill(s) of lading marked “Freight
prepaid”.
c- Commercial invoice in quadruplicate.
d- Packing list in duplicate.
e- Certificate of origin in duplicate.
Article 9: Force majeure:
The contracting parties are not responsible for the non – performance of any
contract obligation on case of usually recognized force majeure.
As soon as occured the condition under which force majeure has been invoked,
i.e. extra ordinary, un – foreseenable and irresistible event, a cable should be sent to
the other for information.
A cerificate of force majeure issued by the competent Government Authorities
will be sent to the other party within 7 days.
As soon as the condition under which force majeure has been invoked has been
ceased to exist, this contract will enter immediately into force.

Article 10: Penalty:
SV : Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

29


Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
In the event that the Buyer fails to open L/C under this contract in due time, the
Seller will have the right to demand from the Buyer the payment of a penalty in the
amount equivalent to 1% per day of the contract amount. Should the Seller fails to

deliver the goods in due time, the Buyer will have the right to demand from the Seller
the payment of a penalty of 1% per day of the value of goods not delivered.
Article 11: Arbitration:
Any disputes arising out from this contract, if the two parties cannot reach an
amicable arrangement for them, must be refered to arbitration. Arbitration to be held
in the country of the defending party. Awards by arbitration to be final and binding
both parties. All charges relating to arbitrations to be born by the losing party.
Made in Haiphong on May 18th 2013
For and behalf

For and behalf

Of the Buyer

Of the Seller

SV : Nguyễn Phương Anh
Lớp : KTNT K12 - D

31


×